Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Lịch sử Tuyển tập 40 đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Lịch sử của các trường THPT trong...

Tài liệu Tuyển tập 40 đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Lịch sử của các trường THPT trong cả nước (có thang điểm và đáp án chi tiết)

.PDF
230
2314
84

Mô tả:

Tuyển tập 40 đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Lịch sử của các trường THPT trong cả nước (có thang điểm và đáp án chi tiết)
Doc24.vn SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM 2016 MÔN: LỊCH SỬ: Khối C NGUYỄN QUANG DIÊU Thời gian: 180 phút Ngày thi:…. /03/2016 A. Phần chung cho tất cả các thí sinh (7,0 điểm) Câu I (2,0 điểm) Tóm tắt quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến 1920. Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam phải theo con đường nào? Câu II (3,0 điểm) Trình bày và nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng được đề ra tại Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1 - 1930), Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10 - 1930) và Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 - 1941). Câu III (3,0 điểm) Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? B. Phần riêng (3,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (IV. a hoặc IV. b) Câu IV. a. (3,0 điểm) Nêu và nhận xét về sự biến đổi chính trị, kinh tế của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu IV. b. (3,0 điểm) Hoàn cảnh ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hợp quốc. …Hết… Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh :………………………………. ;Số báo danh: ………………… Doc24.vn TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU --------------------------ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I KHỐI C MÔN LỊCH SỬ - 2016 A. Phần chung cho tất cả các thí sinh (7,0 điểm) Câu I: Tóm tắt quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến 1920. Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam phải theo con đường nào? - Từ năm 1911, Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước, hướng tới Phương Tây, đến nước Pháp; rồi qua nhiều nước, nhiều Châu lục khác nhau. Nguyễn Ái Quốc đã nhận thấy ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác, ở đâu những người lao động cũng bị áp bức, bóc lột dã man. 2,0 0,5 - Cuối 1917, Nguyễn Áí Quốc từ Anh trở lại Pháp, hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pari; viết báo, truyền đơn, gia nhập Đảng xã hội Pháp (1919). 0,25 - Tháng 6 - 1919, Người gởi đến Hội nghị Véc xây Bản yêu sách của nhân dân An Nam, đòi thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam. 0,25 - Giữa năm 1920, Người đọc sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I Lênin, khẳng định con đường giành độc lập tự do của nhân dân Việt Nam. 0,25 - Tháng 12 - 1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp (Đại hội Tua), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng cộng sản Pháp. 0,25 - Nguyễn Ái Quốc khẳng định, muốn cứu nước và giải phóng dân tộc phải theo con 0,5 đường cách mạng vô sản. Câu II: Trình bày và nhận xét chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng được đề ra tại Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1 - 1930), Hội nghị lần thứ nhất Ban 3,0 chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt Nam (10 - 1930) và Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 - 1941). Doc24.vn a - Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên. - Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức ; còn phú 0,5 nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập. - Nhận xét: + Hội nghị đã thấy rõ thái độ chính trị và khả năng cách mạng của mỗi giai cấp trong xã hội Việt Nam thuộc địa, xác định đúng vai trò,vị trí của từng giai cấp, tầng lớp. 0,25 + Phát huy sức mạnh dân tộc, phân hóa và cô lập kẻ thù để thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. 0,25 b - Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng cộng sản Đông Dương 0,5 với bản luận cương chính trị tháng 10 - 1930 xác định động lực của cách mạng là công nhân và nông dân. - Nhận xét: + Đã xác định được động lực cách mạng, nhưng không đánh giá đúng khả cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, khả năng chống đế quốc và phong kiến ở mức độ nhất định của tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung tiểu địa chủ tham gia Mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai. 0,25 + Đây là điểm khác với Cương lĩnh chính trị đầu tiên và cũng là hạn chế của cương lĩnh tháng 10 - 1930. 0,25 c - sHội nghị lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương - Chủ tương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh, đổi tên Hội phản đế thành lập Hội cứu quốc, nhằm tập rộng rãi mọi tầng lớp, giai cấp và cá nhân yêu nước. 0,25 Doc24.vn - Nhận xét: + Chủ trương trên đã huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc thực hiện nhiệm vụ số một là giải phóng dân tộc, giành độc lập, tư do. + Khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930 và khẳng định chủ trương đúng đắn trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, góp phần trực tiếp đưa cách mạng tháng Tám đến thành công. Câu III: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? 0,25 0,5 3,0 a. Nguyên nhân chủ quan: + Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất giải phóng dân tộc. + Từ khi Đảng Cộng sản Đông Dương kêu gọi thì cả dân tộc nhất tề đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền. 0,25 0,25 + Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng do Hồ chí Minh đứng đầu. 0,25 + Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh. 0,25 + Toàn Đảng, toàn dân đồng lòng. Các cấp bộ Đảng, Việt Minh đã linh hoạt, sáng tạo, chớp đúng thời cơ. 0,25 b. Nguyên nhân khách quan -Quân Đồng minh đánh bại phát xít, tạo cơ hội khách quan để nhân dân ta tiến hành Tổng khởi nghĩa thành công. 0,25 c. Ý nghĩa lịch sử: - Đối với dân tộc: + Tạo ra bước ngoặt trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm, và Nhật gần 5 năm, lập nên nước VNDCCH. 0,5 Doc24.vn + Mở ra kỉ nguyên mới: kỉ nguyên độc lập, tự do, kỉ nguyên nhân dân nắm chính quyền, làm chủ đất nước. - 0,5 Đối với thế giới: + Góp phần vào thắng lợi của cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít. 0,25 + Cổ vũ các dân tộc thuộc địa trong cuộc đấu tranh tự giải phóng. 0,25 B. Phần riêng (3,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (IV.a hoặc IV.b) - Câu IV. a. Nêu và nhận xét về sự biến đổi chính trị, kinh tế của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 3,0 a - Sự biến đổi chính trị và kinh tế. - Chính trị: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình khu vực có nhiều biến chuyển: + Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc dẫn tới sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10 – 1949). Hồng Kông và Ma Cao vẫn là những thuộc địa của Anh và Bồ Đào Nha, cho đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX mới trở về chủ quyền của Trung Quốc. + Triều Tiên bị chia cắt thành hai nước Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Trong những năm 50, 60 của thế kỉ XX, hai nước luôn ở trong tình trạng đối đầu; từ những năm 70, chuyển dần sang đối thoại; năm 2000, hai nước ký hiệp định hòa hợp, mở ra một trang mới trong quan hệ hai nước, nhưng đến nay tình hình hai nước lại chuyển sang đối đầu, căng thẳn. - Kinh tế: Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. + Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông được đánh giá là ba trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới + Trong những năm 80, 90 của thế kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, nền kinh tế 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 Doc24.vn Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới. b. Nhận xét: Diễn ra nhiều biến đổi sâu sắc về chính trị lẫn kinh tế. - Về chính trị: + Chịu sự chi phối sâu sắc của trật tự hai cực Ianta. + Quá trình phi thực dân diễn ra mạnh mẽ. - Về kinh tế:ss + Là khu vực có nhiều chuyển biến to lớn. - + Là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động. 0.5 Câu IV. b. Hoàn cảnh ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hợp quốc. 3,0 a. Hoàn cảnh ra đời: Từ ngày 24/4 đến ngày 26/6/1945, một Hội nghị quốc tế gồm 50 nước họp tại Xan Phranxixco (Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. -Mục đích: Duy trì hòa bình và ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết giữa các dân tộc. 0,5 0,5 b. Nguyên tắc hoạt động: - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. 0,25 - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 0,25 - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. 0,25 - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 0,25 - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp) 0,25 c. Vai trò: - Trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình 0,25 Doc24.vn và an ninh thế giới. - Có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực 0,25 - Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn 0,25 hóa, giáo dục, y tế,… Doc24.vn SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN THI: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (3,0 điểm) gian phát đề Bằng hiểu biết về tổ chức Liên Hợp Quốc, hãy làm rõ: a) Sự ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc. b) Vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết những vấn đề thế giới. c) Những đóng góp của Việt Nam trong tổ chức này. Câu 2 (2,5 điểm) Trình bày quá trình phát triển của cách mạng Lào từ 1945 đến năm 1975. Trên cơ sở kiến thức đã học hãy chỉ ra những điểm giống nhau giữa cách mạng Lào và Cách mạng Việt Nam? Vì sao có sự giống nhau đó? Câu 3 (3,0 điểm) Những thành tựu tiêu biểu trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của các nước ở khu vực Đông Nam Á sau khi giành được độc lập. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong công cuộc phát triển kinh tế trong thời kì hội nhập? Câu 4 (1,5 điểm) Trình bày những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX. Tác động của chính sách trên đối với quan hệ quốc tế thời kỳ này? …………………Hết………………… Họ và tên thí sinh:………………………………………..Số báo danh: ………… Doc24.vn SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THPT ĐOÀN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 THƯỢNG NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN THI: LỊCH SỬ (Đáp án gồm 4 trang) CÂ NỘI DUNG U Câu 1. Bằng hiểu biết... a Trình bày... * Sự ra đời... ... ĐIỂ M 3.0 1.5 Ngày 26/6/1945 đại diện của 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương Liên Hợp Quốc. Ngày 24/10/1945 phiên họp đầu tiên được tổ chức tại Luân 0.25 Đôn và ngày này được lấy làm ngày thành lập Liên Hợp Quốc. * Mục đích: Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình 0.25 đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết. ... * Nguyên tắc: Liên Hợp quốc hoạt động theo những nguyên tắc: - Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết. - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hoà 1.0 bình. - Nguyên tắc nhất trí giữa năm cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. - Liên Hợp quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của b. bất cứ nước nào. Vai trò của Liên Hợp Quốc... 0.75 Doc24.vn - Giải quyết những vấn đề tranh chấp, xung đột, chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hoà bình, an ninh thế giới: vấn đề Trung Đông, vấn đề hạt nhân Iran, Triều Tiên, chống khủng bố... - Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trên c. 0.25 nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn hoá, xã hội... - Giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu: dân số, dịch 0.25 bệnh, môi trường, lương thực... Những đóng góp của Việt Nam... - Tháng 9/1977 Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp 0.25 0.75 Quốc. - Việt Nam thực hiện nghiêm chỉnh những nguyên tắc, tôn 0.25 trọng những quyết định của Liên Hợp Quốc và có nhiều đóng góp về vấn đề hoà bình: tích cực ủng hộ, góp phần vào việc giải quyết những tranh chấp, xung đột quốc tế bằng phương pháp hoà bình (rút quân khỏi Campuchia, làm trung gian để 0.25 thúc đẩy việc giải quyết vấn đề hạt nhân của Triều Tiên...) - Năm 2008 trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc, Việt Nam sẽ có cơ hội đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển của tổ chức này. Câu 2. Trình bày…. * Quá trình phát triển của Cách mạng Lào từ 19451975 (2 điểm) 0.25 2.5 0,25 đ + Kháng chiến chống Nhật - 23-8-1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền - 12-10-1945 chính phủ Lào tuyên bố thành lập + Kháng chiến chống Pháp 0,25 - 3-3946 Pháp quay lại xâm lược Lào lần hai - 1946-1954 Lào phối hợp với Việt Nam và Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp - 7-1954 Pháp phải kí hiệp đỉnh Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào + Kháng chiến chống Mĩ - 22-3-1955 Đảng Nhân dân Cách mạng Lào được thành lập - 21-2-1973 Mĩ và bọn tay sai phải kí hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa giải, hòa hợp dân tộc ở Lào. - Từ tháng 5 đến tháng 12-1975 quân dân Lào nổi dậy 0.5 Doc24.vn giành chính quyền trong cả nước. - Ngày 2-12-1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức được thành lập * Những điểm giống nhau giữa cách mạng Lào và Cách mạng Việt Nam (1đ) - Hai nước cùng làm cách mạng tháng Tám 1945 và thành lập 0,25 chính quyền Cách mạng. - Từ 1946-1954 cả hai nước cùng kháng chiến chống Pháp xâm lược lần 2, đến tháng 7/1954 buộc Pháp phải kí hiệp 0.25 định Giơnevơ công nhận độc lập của hai nước. - Từ 1954-1975 cùng kháng chiến chống Mĩ thành công trong năm 1975 * Có sự giống nhau đó là vì: 0.25 0.25 - Hai nước cùng nằm trên bán đảo Đông Dương rất gần gũi nhau về mặt địa lí. - Cả hai nước đều có chung kẻ thù dân tộc: Pháp, Nhật, Mĩ 0.25 nên phải đoàn kết, gắn bó để chiến thắng. - Giai đoạn đầu 1945-1954 cách mạng 2 nước đều diễn ra 0.25 dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng cộng sản Đông Dương Câu 3: Những thành tựu tiêu biểu trong quá trình xây dựng 3.0 và phát triển kinh tế của các nước ở khu vực Đông Nam Á sau khi giành được độc lập… Những thành tựu… Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN Sau khi giành độc lập, các nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philíppin, Thái Lan tiến hành công nghiệp hóa theo mô hình các nước tư bản chủ nghĩa. Trong khoảng những năm 50-60, các nước này đều tiến hành chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) với nội dung chủ yếu là đẩy mạnh phát triển các ngành 0,25 công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu… Thực hiện chiến lược kinh tế này, các nước đã đạt được một số thành tựu đáng kể, đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, phát triển một số ngành chế biến, chế tạo...Xingapo xây dựng được cơ sở hạ tầng tốt nhất khu vực… Sau 11 năm phát triển, kinh tế Thái Lan có bước tiến dài... Từ thập kỷ 60-70 trở đi, các nước này chuyển sang chiến lược 0.5 Doc24.vn công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại), thực hiện “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để 0,25 xuất khẩu, phát triển ngoại thương... Sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, các nước trên đã thu được nhiều thành tựu. Tỷ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân đã lớn hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh...Tốc độ tăng trưởng của 0,5 Thái lan, Malaixia đạt mức cao… Nhóm ba nước Đông Dương Những năm 80- 90 của thế kỷ XX, các nước Đông Dương từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường. Năm 1986, Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện 0,25 đất nước… Từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX, Lào thực hiện công cuộc đổi mới, nền kinh tế có bước phát triển khá nhanh, đời sống của nhân dân được cải thiện. Campuchia 0,5 cũng đạt được một số thành tựu đáng kể… Các nước Đông Nam Á khác Brunây, thực hiện đa dạng hoá nền kinh tế, tổng thu nhập bình quân theo đầu người cao.... Mianma tiến hành cải cách kinh tế với ba chính sách lớn kêu gọi đầu tư và mở cửa, giải phóng nền kinh tế tư nhân, xử lí có hiệu quả các doanh 0,25 nghiệp nhà nước…mang lại sự khởi sắc cho nền kinh tế… Bài học… Nhạy bén với tình hình, đề ra chiến lược phát triển kinh tế đúng đắn của nhà nước trong từng giai đoạn, tích cực hội nhập vào khu vực và thế giới, đầu tư cho yếu tố con người... Câu3. Trình bày những nét chính trong chính sách đối ngoại 0.5 1.5 của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX. Tác động của chính sách trên đối với quan hệ quốc tế thời kỳ này? Những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ… Chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tập trung trong chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. Chiến lược toàn cầu được của Mĩ được triển khai qua nhiều học thuyết cụ 0,25 thể… Mặc dù các chiến lược cụ thể mang những tên gọi khác nhau nhưng chiến lược toàn cầu của Mĩ nhằm thực hiện ba mục 0,25 Doc24.vn tiêu chủ yếu… Để thực hiện các mục tiêu chiến lược trên đây chính sách cơ bản của Mĩ là dựa vào sức mạnh trước hết là sức mạnh về 0,25 quân sự, kinh tế… Trong quá trình thực hiện chính sách đối ngoại, Mĩ đã thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhưng cũng đạt được một số kết quả bước đầu… Tác động của chính sách trên đối với quan hệ quốc tế thời kỳ 0,25 này Chính sách trên của Mỹ làm cho quan hệ Đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai không còn, từ 0,25 sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối đầu. Dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô, sự đối đầu Đông- Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ… 0,25 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC (Đề thi gồm 01 trang) ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày những nét chính của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam trong những năm 1919 - 1925. Câu 2 (3,0 điểm) Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì để tập hợp lực lượng cách mạng trong những năm 1939 - 1945? Chủ trương đó được kế thừa như thế nào trong công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước hiện nay? Phát biểu suy nghĩ của em về vai trò của việc đoàn kết dân tộc. Câu 3 (2,0 điểm) Phân tích bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Bài học nào có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển, đảo hiện nay? Câu 4 (3,0 điểm) Biểu hiện sự phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật nước Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Sự phát triển đó có tác động gì đến nước Mĩ và thế giới? -----------Hết-------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh:………………………………;Số báo danh: ……………………………. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC (Hướng dẫn chấm có 03 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ÔN THI THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: LỊCH SỬ I. LƯU Ý CHUNG: Dưới đây là những kiến thức cơ bản, học sinh phải trình bày đầy đủ, chính xác mới đạt điểm tối đa, nếu học sinh trình bày sáng tạo, thuyết phục có thể cộng điểm khuyến khích nhưng không được vượt quá tổng số điểm của câu. II. ĐÁP ÁN: Câu Ý Nội dung Điểm 1 Trình bày những nét chính của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam trong 2,0 những năm 1919 - 1925. A Những nét chính của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925 - Phong trào yêu nước của giai cấp tư sản diễn ra với những hoạt động: tẩy chay tư sản hoa kiều (1919); vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt 0,25 Nam; chống tư bản Pháp độc quyền cảng Sài Gòn (1923); thành lập Đảng lập hiến (1923)… - Phong trào yêu nước của tầng lớp tiểu tư sản trí thức diễn ra với những hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu, tổ chức Tâm tâm xã ở Trung Quốc…Phan Châu Chinh ở Pháp…; thành lập các tổ chức chính trị (Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt…) với nhiều hoạt động phong phú sôi nổi mít tinh, biểu tình, bãi khóa…; lập 0,5 ra các nhà xuất bản tiến bộ (Nam đồng thư xã, Cường học thư xã, Quan hải tùng thư…); ra nhiều tờ báo tiến bộ (Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê…); đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925); truy điệu để tang Phan Chu Trinh (1926)… - Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Tháng 7 - 1920, Người đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề 0,5 thuộc địa của Lênin đăng trên báo Nhân đạo...Tháng 12 - 1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua, Người đã bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản, tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. - Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của Angiêri, Marốc…lập ra Hội Liên Hiệp thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ; viết bài cho nhiều báo…; Người dự Hội nghị quốc tế nông dân (1923), Đại hội Quốc tế 0,25 Cộng sản lần thứ V (1924)…thành lập nhóm Cộng sản đoàn, Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. - Phong trào công nhân diễn ra với sự ra đời của Công hội (1920), những cuộc đấu tranh của công nhân viên chức các sở công thương tư nhân ở Bắc Kì (1922), bãi 0,5 công của công nhân các nhà máy dệt, rượu, xay xát gạo ở Nam Định, Hà Nội, Hải Dương, tiêu biểu là cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (8 - 1925)… 2 Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương gì để tập hợp lực lượng cách mạng trong những năm 1939 - 1945? Chủ trương đó được kế thừa như thế 3,0 nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay? Phát biểu suy nghĩ của em về vai trò của việc đoàn kết dân tộc. A Chủ trương tập hợp lực lượng của Đảng Cộng sản Đông Dương từ 1939 - 1945 - Taị hội nghị BCH TW Đảng tháng 11/1939: Để thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến tay sai, giải phóng dân tộc, làm 0,25 cho Đông Dương hoàn toàn độc lập. Đảng chủ trương thành lập mặt trận “Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương” (gọi tắt là Mặt trận phản đế Đông Dương) thay cho mặt trận dân chủ Đông Dương… b c 3 a b - Tại hội nghị BCHTW Đảng tháng 5/1941: + Đầu năm 1941, tình hình thế giới và trong nước có những chuyển biến mau lẹ. Đứng trước yêu cầu giải phóng dân tộc ngày càng cấp thiết, hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 được triệu tập, hội nghị đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc…Hội nghị quyết định thành lập mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) thay cho Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương, thay tên các hội phản đế thành các hội Cứu quốc và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở Lào, Campuchia. + Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. Đây là chủ trương sáng tạo nhằm phát huy sức mạnh tự lực mỗi nước Đông Dương, nâng cao hơn nữa ý thức đoàn kết và sức mạnh dân tộc. - Từ sau hội nghị BCHTW tháng 5 - 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương xây dựng, phát triển lực lượng cách mạng toàn diện bao gồm lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. Đến trước cách mạng tháng 8 năm 1945, Đảng đã tập hợp được lực lượng cách mạng hùng hậu: hầu khắp cả nước đều có tổ chức của Việt Minh, các lực lượng vũ trang được hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân... - Trong tháng Tám năm 1945, khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, thời cơ cách mạng đã chín muồi. Để phát động lệnh tổng khởi nghĩa trên cả nước, Đảng đã triệu tập Đại hội quốc dân tại Tân Trào - Sơn Dương - Tuyên Quang (ngày 16 và 17 tháng 8 năm 1945),…thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh đứng đầu. Nhờ đó, toàn quân, toàn dân ta đoàn kết, quyết tâm đứng lên tổng khởi nghĩa, giành chính quyền thắng lợi. Chủ trương đó được kế thừa như thế nào trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay? - Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay, Đảng ta luôn chú trọng xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết toàn dân trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đóng vai trò thiết thực, đoàn kết nhân dân thực hiện các quyền làm chủ của nhân dân, góp phần giữ vững độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia,… từng bước thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước… Phát biểu suy nghĩ về vai trò của việc đoàn kết dân tộc: Học sinh phát biểu suy nghĩ cá nhân, nhưng cần nêu được: đoàn kết là cội nguồn tạo nên sức mạnh của dân tộc… Phân tích bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Bài học nào có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển, đảo hiện nay? Bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng Tám năm 1945 - Đảng phải có đường lối cách mạng đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam; nắm bắt tình hình để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng cho phù hợp. - Đảng phải tập hợp các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất (mặt trận Việt Minh) với nòng cốt là khối liên minh công nông, tạo nên sức mạnh toàn dân, phân hóa, cô lập kẻ thù và đánh bại chúng. - Trong chỉ đạo khởi nghĩa, Đảng phải linh hoạt kết hợp nhiều hình thức đấu tranh: đấu trang chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ phát lệnh tổng khởi nghĩa. - Đảng luôn kết hợp giữa đấu tranh và xây dựng để ngày càng vững mạnh về tổ chức, tư tưởng, chính trị, đủ năng lực và uy tín để lãnh đạo cách mạng thành công. Bài học nào có thể vận dụng để giải quyết vấn đề biển, đảo hiện nay? Học sinh có thể trình bày theo quan điểm cá nhân nhưng cần có lập luận lôgic, 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 4 a b thuyết phục trên cơ sở tình hình thực tế vấn đề biển, đảo hiện nay. Gợi ý: Học sinh có thể tùy chọn một trong các bài học sau: - Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nước: đấu tranh bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật biển Quốc tế, kiên quyết giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ; đoàn kết với các nước trong khu vực, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế…. - Tăng cường xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, tạo cơ sở thực thực để đấu tranh bằng mọi biện pháp cần thiết… Biểu hiện sự phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật nước Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. Sự phát triển đó có tác động gì đến nước Mĩ và thế giới? Trình bày sự phát triển kinh tế và khoa học kĩ thuật của nước Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. * Sự phát triển kinh tế - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ có bước phát triển mạnh mẽ: + Trong khoảng nửa sau những năm 40, tổng sản phẩm quốc dân tăng trung bình hàng năm là 6%. + Công nghiệp: Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm tới hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới ( năm 1948 trên 56%). + Nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần tổng sản lượng các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. + Giao thông vận tải: Mĩ có hơn 50% tàu bè đi lại trên mặt biển. + Tài chính: chiếm ¾ dự trữ vàng thế giới…Nền kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm nền kinh tế thế giới. - Như vậy, trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. * Sự phát triển khoa học kĩ thuật - Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai - Mĩ là nước đi đầu trong các lĩnh vực: chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới, năng lượng mới… Kinh tế và khoa học kĩ thuật tác động đến nước Mĩ và thế giới - Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Mĩ; tạo cơ sở, tiềm lực để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu. - Thúc đẩy kinh tế và khoa học kĩ thuật toàn cầu phát triển ---------------Hết------------- 3,0 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC LẦN 2 NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN THI: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 180 phút ĐỀ BÀI Câu I (2,0 điểm) Trình bày những nét chính về sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929? Câu II (3,0 điểm) Các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp vào 11.1939 và 5.1941 đã đề ra chủ trương cách mạng như thế nào? Câu III (2,0 điểm) Đặc điểm tình hình nước ta sau khi Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được kí kết? Từ đó, hãy xác định nhiệm vụ cách mạng Việt Nam trong thời kì mới ? Câu IV (3,0 điểm) Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 – 1973 được biểu hiện ra sao? Nguyên nhân củasự phát triển nói trên là gì?Theo anh (chị), Việt Nam có thể học tập được gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”? ----------- Hết ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh:………………………………; Số báo danh:…………………………. TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC LẦN 2 NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN THI: LỊCH SỬ Câu I Nội dung Điểm Trình bày những nét chính về sự ra đời của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929? (2,0điểm) a.Hoàn cảnh lịch sử - 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân yêu nước khác phát triển mạnh mẽ, kết thành làn song dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng 0,25 - Thực tiễn đó đòi hỏi cần có sự lãnh đạo của một chính đảng. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên không còn đủ sức lãnh đạo cách mạng nữa, dẫn đến cuộc đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng cộng sản 0,25 b.Sự thành lập các tổ chức cộng sản 1929 0,25 - 3.1929, những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thành lập Chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D Hàm Long (Hà Nội) - 5.1929, tại Đại hội lần thứ nhất Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đoàn đại biểu Bắc Kì đề nghị thành lập Đảng Cộng sản, song không được chấp nhận - 17.6.1929, tại 312 Khâm Thiên (Hà Nội), đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản Bắc Kì quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng, thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận 0,25 0,25 - 8.1929, các lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Nam Kì thành lập An Nam Cộng sản đảng, lấy tờ báo Đỏ là cơ quan ngôn luận. 11.1929, An Nam Cộng sản đảng họp, thông qua đường lối chính trị và bầu Ban Chấp hành Trung ương của Đảng.. 0,25 - 9.1929, những đảng viên tiên tiến của Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn 0,25
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan