Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Lịch sử đề thi thử thpt quốc gia năm 2021 môn lịch sử...

Tài liệu đề thi thử thpt quốc gia năm 2021 môn lịch sử

.PDF
44
51
72

Mô tả:

kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. Liên Xô chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học – kĩ thuật thế giới: vật lí, hoá học, điện tử, điều khiển học, khoa học vũ trụ… – Về đối ngoại, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới; đấu tranh cho hoà bình, an ninh thế giới, kiên quyết chống chính sách gây chiến của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động; tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa trong công cuộc xây dựng đất nước; ủng hộ các phong trào đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. Câu 13: A Phương pháp: phân tích. Cách giải: Kết quả: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đạt được một số mưu đồ nhất định: - Lôi kéo nhiều nước tư bản đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ, trong đó có các nước Tây Âu. - Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ - Làm cho nhiều nước bị chia cắt lâu dài: tiêu biểu là chia cắt hai miền Triều Tiên. - Ngăn chặn đẩy lùi được chủ nghĩa xã hội trên thế giới: năm 1991, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. =>Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ. Câu 15: A Năm 1954, nhân dân Việt Nam đã đấu tranh kiên cường làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ, phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp. Sự kiện này đã tác động mạnh mẽ tới phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới. Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định chiến thắng Điên Biên Phủ: “Là thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta mà cũng là thắng lợi chung của tất cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới”.Trong số ấy, Angieri có số phận giống Việt Nam nhất, trong điều kiện cuộc kháng chiến ở quốc gia nà đang đi vào vế tắc thì Điện Biên Phủ giống "kim chỉ nam" cho con đường cách mạng phía trước. Cũng tại châu Phi xa xôi, tháng 11/1954, chỉ vài tháng sau khi Việt Nam giành thắng lợi tại Điện Biên Phủ, một nước thuộc địa khác của Pháp là Angiêri đã phát động khởi nghĩa vũ trang giành độc lập dân tộc. Chiến thắng Điện Biên Phủ giúp họ tin rằng Việt Nam có thể chiến thắng đế quốc thực dân thì Angiêri cũng có thể làm được. 8 năm sau đó, Chính phủ Pháp đã buộc phải thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Angiêri, chấm dứt nền thống trị 132 năm của chủ nghĩa thực dân ở đây. Đáp án D Phương pháp: liên hệ. Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản phát triển mạnh mẽ: Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản. Sự phát triển này tác đông bởi những nhân tố khác nhau nhưng chung nhất là áp dụng thành tựu Khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Việt Nam có thể rút kinh nghiệm từ sự phát triển này của các nước tư bản ứng dụng thanh tựu Khoa học - kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động, hiện đại hóa đất nước. Câu 36: A Mĩ Latinh được gọi là “lục địa bùng cháy” sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì - Từ sau cách mạng Cu Ba 1959 thành công 1 cao trào đấu tranh bùng nổ => Mĩ La Tinh được mệnh danh "Lục địa bùng cháy"
SỞ GD & ĐT CAO BẰNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút Đề gồm có: 04 trang Mã đề thi 001 Câu 1: Tính chất của cách mạng tháng Mười Nga là A. cách mạng tư sản. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. cách mạng văn hóa. D. cách mạng công nghiệp. Câu 2: Sau khi Liên Xô tan rã, vị thế ngoại giao của Liên bang Nga như thế nào? A. Suy giảm nghiêm trọng trong cộng đồng các quốc gia độc lập. B. Suy giảm nghiêm trọng trong quan hệ quốc tế. C. Là quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế. D. Nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ các nước phương Tây. Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của A. các nước Tây Âu. B. các nước Đông Âu. C. thực dân phương Tây. D. các nước phát xít. Câu 4: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là "Năm châu Phi" vì A. chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. B. có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. C. tất cả các nước ở châu Phi đã giành được độc lập. D. hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã. Câu 5: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược A. “Ngăn đe thực tế”. B. “Phản ứng linh hoạt”. C. “Trả đũa ổ ạt”. D. “Cam kết và mở rộng”. Câu 6: Nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển là A. chi phí quốc phòng thấp, có điều kiện tập trung vốn cho kinh tế. B. phát huy truyền thống tự lực, tự cường của nhân dân Nhật Bản. C. nhờ có nguồn lực từ bên ngoài như nguồn viện trợ Mĩ. D. vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả của Nhà nước. Câu 7: Giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu xuất thân từ đâu? A. Giai cấp tư sản dân tộc bị phá sản. B. Viên chức, công chức bị sa thải. C. Thợ thủ công bị thất nghiệp. D. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất. Câu 8: Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam có hoạt động nổi bật là A. Đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu. B. Đấu tranh để tang Phan Châu Trinh. C. Phạm Hồng Thái mưu sát toàn quyền Méc- lanh. D. Phan Châu Trinh Viết “Thất điều thư”. Câu 9: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài? A. Sự thật. B. Nhân đạo. C. Người cùng khổ. D. Đời sống công nhân. Câu 10: Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là A. Tư sản dân tộc. B. Tiểu tư sản. C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 11: Năm 1944, ngay sau khi mới thành lập, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đã giành 2 trận thắng lớn ở đâu? A. Bắc Sơn, Võ Nhai. B. Tân Trào, Chiêm Hóa. C. Phay Khắt, Nà Ngần. D. Võng La, Mê Linh. Câu 12: Chỉ thị " Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12/3/1945) đã xác định kẻ thù của cách mạng lúc này là A. đế quốc phát xít Pháp -Nhật. B. đế quốc Pháp và tay sai. C. phát xít Nhật. D. phong kiến tay sai. Câu 13: Sách lược đối ngoại của Đảng ta từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là A. hòa với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp. B. hòa với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. C. tiến hành của kháng chiến đánh đuổi tất cả các thế lực ngoại xâm. D. nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi để kéo dài thời gian hòa bình. Câu 14: Để giải quyết căn bản nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi A. tăng gia sản xuất. B. tiết kiệm lương thực. C. nhường cơm sẻ áo. D. bãi bỏ các thứ thuế vô lý. Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 đối với cách mạng là A. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). B. làm cho thực dân Pháp mất đi sự ủng hộ của đế quốc Mĩ. C. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. D. Pháp thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. Câu 16: Từ năm 1951, Đảng ta đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Việt Nam Cộng sản Đảng. C. Đảng Lao Động Việt Nam D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 17: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1946-1954) của dân tộc Việt Nam? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954). B. Bộ đội Việt Nam vào tiếp quản thủ đô Hà Nội (10/10/1954) C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (21/7/1954). D. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi Hải Phòng (16/5/1955). Câu 18: Xương sống của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam là A. ấp chiến lược. B. quân đội Sài Gòn. C. cố vấn quân sự Mĩ. D. chiến thuật “trực thăng vận”. Câu 19: Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (năm 1976) của nước ta có ý nghĩa A. chính thức thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. bầu ra các cơ quan, chức vụ cao nhất của đất nước. D. bầu ra Ban dự thảo hiến pháp mới của Quốc hội. Câu 20: Đại hội VI (12/1986) đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam là đổi mới về A. chính trị. B. kinh tế. C. giáo dục. D. văn hóa. Câu 21: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của A. quá trình thống nhất thị trường thế giới. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. D. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. Câu 22: Nội dung nào sau đây đã khẳng định Mĩ Latinh là "Lục địa bùng cháy"? A. Phong trào đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ phát triển. B. Công nhân đấu tranh với các cuộc tổng bãi công đòi tăng lương. C. Giai cấp nông dân nổi dậy đòi giảm sưu, giảm thuế. D. Cao trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài bùng nổ mạnh mẽ. Câu 23: Nguyên nhân nào quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản? A. Áp dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại vào sản xuất. B. Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. C. Có vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Chi phí quốc phòng thấp, có điều kiện tập trung vốn cho kinh tế. Câu 24: Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hoạt động ngoại giao chủ yếu của các nước Tây Âu là gì? A. Tấn công nhằm tiêu diệt các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu. B. Phối hợp với Mĩ trong việc hạn chế sự ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Á. C. Bất hợp tác với Mĩ nhằm ngăn chặn nguy cơ bị Mĩ khống chế, chi phối. D. Tiến hành cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa ở các nước thuộc địa cũ. Câu 25: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu A. sự thiếp lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới. B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam. D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Câu 26: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai. B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930. C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân. D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo. Câu 27: Nội dung nào sau đây khẳng định Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn trong chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật. D. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn Đông Dương. Câu 28: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, quan hệ giữa Việt Nam và Pháp có đặc điểm nào dưới đây? A. Hòa hoãn, tránh xung đột. B. Đối đầu trực tiếp về quân sự. C. Thương lượng chấm dứt xung đột. D. Vừa đánh vừa đàm phán. Câu 29: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. B. án ngữ hành lang Đông – Tây của thực dân Pháp. C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. Câu 30: Nhiệm vụ chính của cách mạng miền Nam Việt Nam ngay sau khi kháng chiến chống Pháp (1945-1954) thắng lợi là A. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. B. chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. làm hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. D. đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, chấm dứt chiến tranh. Câu 31: Sau chiến thắng Đường số 14 – Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (1/1975), chính quyền Sài Gòn đã làm gì? A. Đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại. B. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. C. Nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng. D. Phối hợp với quân đội Mĩ phản công tái chiếm. Câu 32: Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam ngay sau đại thắng mùa Xuân năm 1975? A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Đã khắc phục xong hậu quả của chiến tranh. C. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam. D. Kinh tế được phục hồi, bước đầu có tích lũy. Câu 33: Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp, vì A. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh. B. quân Đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản. C. các nước không đi theo con đường cách mạng vô sản. D. chưa có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo. Câu 34: Trong sự phát triển “thần kì" của Nhật Bản (1952 – 1973) có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác? A. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật. B. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành then chốt. C. Xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ. D. Phát huy truyền thống tự lực, tự cường của nhân dân trong nước. Câu 35: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. lực lượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị. C. đối tượng cách mạng. D. mục tiêu trước mắt. Câu 36: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì A. đã thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác. B. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam. C. đã chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ. Câu 37: Yếu tố quyết định làm xuất hiện phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là gì? A. Các cuộc khởi nghĩa vũ trang theo khuynh hướng phong kiến đã thất bại và bế tắc. B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn. C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta. D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước thức thời. Câu 38: Ý kiến nhận xét nào sau đây không phản ánh về Luận cương chính trị tháng 10/1930 A. Xác định được vấn đề chiến lược của cách mạng Đông Dương. B. Xác định được giai cấp lãnh đạo của cách mạng Đông Dương. C. Giải quyết sáng tạo vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. D. Chưa giải quyết hợp lý vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Câu 39: Thực tiễn của cuộc vận động cứu nước ở Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 thể hiện rõ bài học kinh nghiệm gì của cách mạng Việt Nam? A. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. B. Kết hợp đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp. C. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại. D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc. Câu 40: Nhân tố hàng đầu đảm bảo sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975) là A. hậu phương được xây dựng vững chắc. B. truyền thống đoàn kết của nhân dân ta C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. D. liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương. TRƯỜNG THPTCHUYÊN LÊ HỒNG PHONG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) Trang 1/4 - Mã đề: 843 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2021 - LẦN 1 Năm học: 2020 – 2021 Môn: Lịch sử Lớp: 12 THXH Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề. Mã đề thi: 843 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1. Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở nước ta là A. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên. B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. coi trọng giáo dục, khoa học - kĩ thuật là quốc sách hàng đầu. D. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới. Câu 2. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Mĩ, Anh và Liên Xô. B. Mĩ, Pháp và Liên Xô. C. các nước Đông Âu. D. các nước phương Tây. Câu 3. Cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976) có ý nghĩa gì? A. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975). B. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. C. Lần đầu tiên nhân dân cả nước thực hiện quyền của mình. D. Lần thứ hai cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước. Câu 4. Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong công cuộc xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay? A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân. B. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn. C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 5. Nội dung nào dưới đây là bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay? A. Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngũ kẻ thù. B. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 6. Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng ta đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-1990) là A. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. B. lương thực - thực phẩm, hàng may mặc và hàng xuất khẩu. C. lương thực - thực phẩm, hàng may mặc và hàng thủy sản. D. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng thủy sản. Câu 7. Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là A. cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước ở Mĩ Latinh. B. tăng cường sự phụ thuộc vào Mĩ và chỉ mở rộng quan hệ với các nước tư bản. C. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển khác và các nước đang phát triển. D. chú ý mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển và các nước Đông Âu. Câu 8. Việc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa"chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào? A. "Chiến tranh đặc biệt". B. "Chiến tranh cục bộ". C. "Đông Dương hóa chiến tranh". D. "Việt Nam hóa chiến tranh". Câu 9. Sự kiện trọng đại nào đã mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Thắng lợi của Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930. C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công. D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 thắng lợi. Trang 2/4 - Mã đề: 843 Câu 10. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự tan rã của phong trào Đông Du (1904-1908) là do A. tổ chức Hội Duy tân còn non yếu, chưa có đường lối rõ ràng. B. sự câu kết của thực dân Pháp và Chính phủ Nhật. C. các thành niên sang Nhật Bản học tập không chịu nổi gian khổ. D. lực lượng tham gia Hội Duy tân chưa đủ mạnh. Câu 11. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa dầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng? A. Tích cực, tiến bộ. B. Trung lập, tích cực. C. Hòa hoãn, tích cực. D. Hòa bình, trung lập. Câu 12. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931? A. Xóa nợ cho người nghèo. B. Cải cách ruộng đất. C. Bãi bỏ thuế thân. D. Chia ruộng đất công cho dân cày. Câu 13. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) Đảng Lao động Việt Nam đã thông qua quyết định nào? A. Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. B. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. C. Đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm bằng con đường hòa bình. D. Nhờ sự giúp đỡ của nước ngoài để đánh đổ Mĩ - Diệm. Câu 14. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là A. địa bàn mở chiến dịch. B. sự huy động lực lượng. C. quyết tâm giành thắng lợi. D. kết cục quân sự. Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì? A. Các quyền dân chủ. B. Hòa bình. C. Độc lập dân tộc. D. Ruộng đất. Câu 16. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là A. giành thế chủ động trên chiến trường. B. bao vây, chia cắt, khống chế địch. C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp. D. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán. Câu 17. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), công thương nghiệp và giao thông vận tải ở Việt Nam có điều kiện phát triển vì A. thực dân Pháp chỉ đầu tư phát triển đồn điền cao su và khai mỏ. B. tư bản Pháp nới lỏng độc quyền, cho người Việt tự do kinh doanh. C. thực dân Pháp chỉ đầu tư phát triển công nghiệp phục vụ chiến tranh. D. hàng hóa nhập khẩu từ chính quốc Pháp sang Đông Dương giảm. Câu 18. Cuộc chiến đấu chống Pháp của các đội dân binh Gia Định (2/1859) đã làm thất bại kế hoạch nào của Pháp? A. Kế hoạch "đánh chắc, chắc thắng thì đánh". B. Kế hoạch "chinh phục từng gói nhỏ". C. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh". D. Kế hoạch "đánh lâu dài". Câu 19. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào A. không mang tính dân tộc. B. chỉ có tính dân chủ. C. không mang tính cách mạng. D. có tính chất dân tộc. Câu 20. Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) là đều A. quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam. B. quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. nhận định kẻ thù của nhân dân miền Nam vẫn là đế quốc Mĩ và tay sai. D. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. Câu 21. Nguyễn Ái Quốc rút ra được "muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình" từ sự kiện A. gửi đến hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa. C. đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. Trang 3/4 - Mã đề: 843 D. gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 22. Tháng 5/1945, những tổ chức nào dưới đây hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân? A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội tự vệ Cao Bằng. B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Vệ quốc quân. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Cứu quốc quân. Câu 23. Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về quá trình giải phóng dân tộc là A. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Châu Trinh chủ trương tiến hành cải cách dân chủ ở Việt Nam. B. Phan Bội Châu chỉ muốn đánh đuổi thực dân Pháp, Phan Châu Trinh chỉ muốn lật đổ giai cấp phong kiến. C. Phan Bội Châu chủ trương thiết lập chế độ quân chủ lập hiến, Phan Châu Trinh chủ trương thiết lập chế độ cộng hòa. D. Phan Bội Châu chủ trương cứu nước rồi mới cứu dân, Phan Châu Trinh chủ trương cứu dân rồi mới cứu nước. Câu 24. Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) trong Đông - Xuân 1966 - 1967 nhằm A. giành thắng lợi quân sự quyết định tạo lợi thế trên bàn đàm phán. B. thu hẹp vùng giải phóng của ta, củng cố, mở rộng "ấp chiến lược". C. tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta ở miền Nam. D. tiêu hao chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường. Câu 25. Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI? A. Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế. B. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt. C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN. D. Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc. Câu 26. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (11- 1972) có ý nghĩa như thế nào? A. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu. C. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng. D. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu. Câu 27. Những lĩnh vực được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Đông Dương là A. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp. B. nông nghiệp, khai mỏ, ngân hàng. C. nông nghiệp, công nghiệp, giao thông. D. nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông. Câu 28. Hội nghị Muy-ních (29-9-1938) bàn đến nội dung chủ yếu nào? A. Trả vùng Xuy-đéc cho Đức để chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu. B. Sáp nhập Tiệp Khắc vào Đức để chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu. C. Trao vùng Xuy-đéc cho Đức, chấm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu. D. Chấm dứt xâm chiếm Tiệp Khắc và các hoạt động thôn tính châu Âu. Câu 29. Việc giải quyết hậu quả khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động gì đến quan hệ ngoại giao giữa các cường quốc tư bản? A. Tiếp tục con đường hòa bình. B. Tiếp tục con đường hợp tác. C. Tiếp tục con đường hợp tác, hữu nghị. D. Chuyển biến ngày càng phức tạp. Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ khi kí với thực dân Pháp "Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương"? A. Giúp thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve. B. Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương. D. Giúp thực dân Pháp tiếp tục theo đuổi chiến tranh. Trang 4/4 - Mã đề: 843 Câu 31. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936, chủ trương thành lập A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 32. Một trong những yếu tố giúp nền kinh tế của các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng vào thập niên 50 của thế kỉ XX là A. các nước Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa. B. các tập đoàn kinh tế ở Tây Âu có sức sản xuất, cạnh tranh lớn. C. các nước Tây Âu mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài. D. sự hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu. Câu 33. Năm 1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức "Liên minh vì tiến bộ" ở Mĩ Latinh nhằm A. khống chế, nô dịch các nước Mĩ Latinh. B. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế. C. đàn áp phong trào chống Mĩ nhân dân các nước Mĩ Latinh. D. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cu-ba. Câu 34. Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911- 1917 so với các nhà yêu nước tiền bối là về A. mục tiêu đấu tranh trước mắt. B. khuynh hướng cứu nước. C. hình thức đấu tranh. D. xác định bạn và thù. Câu 35. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) để lại cho Đảng ta bài học về A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. phát huy sức mạnh toàn dân. C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. D. tăng cường hợp tác quốc tế. Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước. C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 37. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919-1925? A. Thành lập Hội Phục Việt. B. Tẩy chay tư sản Hoa kiều. C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. D. Thành lập Đảng Lập hiến. Câu 38. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 vì A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp. B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam. C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn. D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. Câu 39. Mục đích chính của Mĩ trong việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951) là A. giúp đỡ nước Nhật đảm an ninh, duy trì hòa bình ở khu vực Đông Bắc Á. B. tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật Bản. C. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông. D. kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh trên lãnh thổ Nhật Bản. Câu 40. Trong xu thế toàn cầu hóa, để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam cần phải làm gì? A. Tiến hành cải cách sâu rộng. B. Thu hút vốn đâù tư nước ngoài. C. Khai thác yếu tố tài nguyên có sẵn. D. Hợp tác, đầu tư với nước ngoài. ---------------HẾT--------------(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN THI THỬ THPT QUỐC GIA 2021 LẦN 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN Lịch sử – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 05 trang) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 721 Câu 1. Nguyên nhân cơ bản đẫn đến bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là A. mẫu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản B. mẫu thuẫn giữa phe hiệp ước với phe Liên minh C. mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc D. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa Câu 2. Mục tiêu cốt lõi trong Luận cương tháng tư của Lê-nin là gì? A. Duy trì chế độ lâm thời của giai cấp tư sản B. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản C. Tạo điều kiện để kinh tế đất nước phát triển D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa Câu 3. Điểm khác của quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách so với các nước đế quốc khác là gì? A. Sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược thuộc địa C. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa D. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự Câu 4. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất? A. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta. D. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác? A. Phong trào vô sản hóa. C. Đấu tranh của công nhân Ba Son. B. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập. D. Thành lập Công hội. Câu 6. Đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc Đức là A. chủ nghĩa đế quốc thực dân, thực dân kiểu mới B. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến C. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi D. chủ nghĩa đế quốc thực dân Câu 7. Chiến tranh lạnh chấm dứt dẫn đến hệ quả nào? A. Một cực Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã B. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới C. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới D. Đưa Mĩ trở thành siêu cường hùng mạnh về kinh tế ở Mĩ la tinh Câu 8. Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976? A. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975. B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu. C. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. D. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn. 1/5 - Mã đề 721 Câu 9. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là lực lượng nào? A. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc. B. Chủ nghĩa phát xít. C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân. Câu 10. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. B. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam. Câu 11. Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế hiện nay? A. Làm cho quan hệ giữa các nước căng thẳng B. Tạo ra sự đối đầu giữa lực lượng khủng bố và lực lượng chống khủng bố C. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới Câu 12. Trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là A. Trật tự “đa cực” C. Trật tự “hai cực” Ianta B. Trật tự “ba cực” D. Hệ thống Vécxai- Oa sinh tơn Câu 13. Đáp án nào sau đây không phản ánh kết quả của cuộc vận động dân chủ 1936- 1939? A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo. B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng nhân dân. C. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách của quần chúng. D. Giành chính quyền và thành lập chính quyền Xô Viết ở các địa phương. Câu 14. “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng cho chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây? A. Cách mạng tháng Hai ở Nga B. Cách mạng tư sản Pháp C. Cách mạng tháng Mười ở Nga D. Cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Hoa Câu 15. Vì sao giai cấp nông dân được coi là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc? A. Đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước. B. Đây là một giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta. C. Đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội. D. Đây là một giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để. Câu 16. Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Sự phát triển mạnh mẽ của quan hệ thương mại quốc tế. B. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU) C. Mĩ và Nhật Bản ký kết Hiệp ước an ninh Mĩ -Nhật kéo dài vĩnh viễn. D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực Câu 17. Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. B. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. C. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị. D. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao. Câu 18. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới? 2/5 - Mã đề 721 A. Chiến thắng Véc – đoong C. Cách mạng tháng Mười Nga B. Thất bại thuộc về phe Liên minh D. Mĩ tham chiến Câu 19. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã A. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta. B. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân. C. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mĩ. D. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mĩ. Câu 20. Khó khăn lớn nhất đưa chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là A. ngân quỹ nhà nước trống rỗng. B. nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng. C. các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng. D. âm mưu của Tưởng và Pháp. Câu 21. Điểm tương đồng về địa vị quốc tế giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. cả hai nước đề đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ và có tiếng nói trên trường quốc tế B. cả hai nước là trụ cột của trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối quan hệ quốc tế. C. dù xuất phát điểm khác nhau, nhưng cả hai đều trở thành cường quốc công nghiệp của thế giới D. dù khác nhau về chế độ chính trị, họ đều là ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc Câu 22. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hôi chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ A. Chạy đua quân sự và vũ khí hạt nhân B. Chính trị, quan sự và kinh tế C. Kinh tế, văn hóa, tư tưởng D. Xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường quốc Câu 23. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam? A. Chính sách "Kinh tế mới". C. Chính sách "Kinh tế chỉ huy". B. Chính sách "Thuộc địa thời chiến". D. Chính sách "Kinh tế thời chiến". Câu 24. Cách mạng tháng Tám năm 1945 có ảnh hưởng to lớn đến phong trào giải phóng dân tộc của hai quốc gia Đông Nam Á là B. Lào và Trung Quốc. D. Campuchia và Thái Lan. A. Miên và Lào. C. Lào và Trung Quốc. Câu 25. Điền thêm từ còn thiếu trong nhận định của Đảng ta tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941): "Cuộc cách mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là một cuộc cách mạng ... " A. tư sản dân quyển. C. dân chủ tư sản. B. dân tộc giải phóng. D. xã hội chủ nghĩa. Câu 26. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa hiện nay là gì? A. Tăng cường quân sự C. Ổn định chính trị B. Cải cách kinh tế D. Cải cách giáo dục Câu 27. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu 5 năm đổi mới (1986 - 1990) là A. bước đầu đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội. B. chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp. C. nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế. D. tạo thêm nhiều thuận lợi để đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội với nhịp độ nhanh hơn. 3/5 - Mã đề 721 Câu 28. Sự kiện chính trị quan trọng nhất ở Việt Nam trong những năm 1951-1952 ? A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/ 1951) B. Đại hội thống nhất Việt Minh- Liên Việt(3/ 1951) C. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lân thứ I (5/ 1952) D. Hội nghị thành lập “liên minh Việt-Miên-Lào” Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu mở đầu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácxava B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng sau Hội nghị Ianta C. Thông điệp của tổng thống Truman D. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan” Câu 30. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973? A. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. C. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. D. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Câu 31. Căn cứ quan trọng nhất để khẳng định cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885-1896)? A. Làm chậm quá trình bình định của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm B. Là cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, tổ chức chặt chẽ và lập được nhiều chiến công C. Được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân và chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp D. Cuộc khởi nghĩa có thời gian tồn tại lâu nhất, có phương thức tác chiến linh hoạt Câu 32. “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất,…, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.Nhận định trên nói về ý nghĩa của thắng lợi nào? A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. Giải phóng Huế - Đà Nẵng. B. Giải phóng Sài Gòn – Gia Định. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ. Câu 33. Nội dung nào sau đây không phản ánh quan hệ quốc tế thời kỳ chiến tranh lạnh? A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa Mĩ và Liên Xô B. Các nước lớn đối thoại, thỏa hiệp, tránh đối đầu trực tiếp C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn D. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi Câu 34. Hành động nào sau đây của các nước Tây Âu thể hiện rõ sự ủng hộ cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ phát động? A. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa ở châu Á, châu Phi B. Tham gia tổ chức NATO C. Bao vây Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa D. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ Câu 35. Sự kiện nào sau đây được coi là nguyên nhân để Đảng ta thay đổi sách lược từ hòa hoãn với quân Trung hoa Dân quốc để chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung hoa Dân quốc? A. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946). B. Quốc Hội khóa I (2/3/1946) nhường cho quân Trung Hoa Dân quốc 70 ghế trong Quốc Hội. C. Tạm ước Việt – Pháp(14/9/1946). D. Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946). Câu 36. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi bật là A. góp phần vào thắng lợi của phong trào công thế giới. B. góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân. C. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít. D. góp phần vào thắng lợi của cách mạng châu Á. Câu 37. Đâu không phải là mục đích của ta khi mở Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Khai thông biên giới, mở đường liên lạc với thế giới dân chủ. 4/5 - Mã đề 721 B. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. C. Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch. D. Buộc Pháp chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta. Câu 38. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 - 1939 là A. "Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình" B. "Độc lập dân tộc", "Người cày có ruộng". C. "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày". D. "Đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập". Câu 39. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam? A. Trận nghi binh chiến lược. C. Trận tập kích chiến lược. B. Trận mở màn chiến lược. D. Trận trinh sát chiến lược. Câu 40. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước ta là A. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. C. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. D. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam. ------ HẾT ------ 5/5 - Mã đề 721 SỞ GDĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 2 Mã đề: 506 KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:....................Phòng thi:.............. Câu 1: Hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là khởi nghĩa A. từng phần B. biểu tình thị uy C. vũ trang tự vệ D. chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang Câu 2: Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng A. phong kiến B. dân chủ tư sản C. vô sản D. trung lập Câu 3: Cho các dữ kiện sau: 1. Phát xít Đức tấn công Liên Xô 2. Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ 3. Khối Đồng minh chống phát xít hình thành 4. Phát xít Nhật đầu hàng Liên Xô và Đồng minh không điều kiện. CTTG thứ 2 kết thúc. Sắp xếp theo thứ tự thời gian các sự kiện diễn ra trong chiến tranh thế giới thứ 2. A. 3,2,1,4 B. 2,1,3,4 C. 1,2,3,4. D. 1,3,2,4 Câu 4: Nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX cầu viện sự giúp đỡ của Nhật Bản là A. Nguyễn Ái Quốc B. Huỳnh Thúc Kháng C. Phan Bội Châu D. Phan Châu Trinh Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu khiến phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1925 - 1930) thất bại là A. khuynh hướng vô sản phát triển mạnh, ngày càng chiếm ưu thế. B. không được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ. C. thực dân Pháp còn mạnh, vũ khí hiện đại, đàn áp khốc liệt. D. giai cấp tư sản dân tộc còn non yếu, chưa đủ khả năng lãnh đạo cách mạng. Câu 6: Chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng ra toàn thế giới sau sự kiện nào? A. Nhật Bản tấn công Trân Châu cảng (12/1941) B. Nhật Bản tấn công các nước Đông Nam Á và bành trướng ở Thái Bình Dương C. Nhật Bản xâm lược các nước Đông Dương (9/1940) D. Nhật Bản chiếm đóng Trung Quốc Câu 7: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. chế độ độc tài thân Mĩ. B. chủ nghĩa thực dân cũ. C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chủ nghĩa phát xít. Câu 8: Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt của Đảng trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam là: A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Hòa bình, độc lập thống nhất. D. Độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. Câu 9: Sau Hiệp định Giơnevơ (1954), Mĩ thay Pháp dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở Miền Nam nhằm thực hiện âm mưu A. chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương, Đông Nam Á. C. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương, Đông Nam Á. D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới. Trang 1/4 - Mã đề thi 506 Câu 10: Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, ba nước Tây Âu đứng ở các vị trí 3, 4, 5 trong nền công nghiệp thế giới tư bản là A. Anh, Pháp, Đức. B. Pháp, Đức, Anh. C. Đức, Anh, Pháp . D. Anh, Đức, Pháp. Câu 11: Sau Hiệp định Pari (1973), Mĩ và chính quyền Sài Gòn tiếp tục thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 12: Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã đấu tranh hoàn toàn tự giác? A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920). B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 - 1925). C. Phong trào vô sản hóa (năm 1928). D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930). Câu 13: Những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố giành độc lập vào năm 1945? A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào B. Campuchia, Việt Nam, Lào C. Inđônêxia , Xingapo, Brunây . D. Inđônêxia , Xingapo, Malaixia Câu 14: Điểm mới trong âm mưu của Mĩ thể hiện ở chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào. B. mở rộng chiến tranh xâm lược Cam-pu-chia. C. mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc. D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 15: Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) nhằm A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. mở rộng “Âp chiến lược”. C. tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta. D. giành lại thế chủ động trên chiến trường. Câu 16: Điểm chung trong kế hoạch Rơ - ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam. C. giành thế chủ động trên chiến trường. D. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta. Câu 17: Mĩ thực hiện “Kế hoạch Mác san” (6/1947) nhằm mục đích gì? A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước Đông Âu. C. Thực hiện cam kết của Mĩ đối với đồng minh trong chiến tranh thế giới thứ hai D. Tập hợp các nước Đông Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Tây Âu. Câu 18: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là A. khởi nghĩa Yên Thế B. khởi nghĩa Bãi Sậy C. khởi nghĩa Hương Khê D. khởi nghĩa Ba Đình Câu 19: Hai hệ thống phòng ngự Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là A. hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du B. hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông - Tây (Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La) C. hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và đồng bằng Bắc bộ. D. phòng tuyến “boong ke” và “vành đai trắng” xung quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ. Câu 20: Đảng xác định nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương những năm 1936 - 1939 là gì? A. Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. B. Chống đế quốc và chống phong kiến. C. Chống phong kiến và chống đế quốc. D. Đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của Chiến tranh lạnh? Trang 2/4 - Mã đề thi 506 A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng B. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ. C. Chi phí một khối lượng lớn về tiền và của. D. Sự đối lập về mục tiêu giữa Liên Xô và Mỹ. Câu 22: Hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 1930) là gì? A. nặng về đấu tranh giai cấp, động lực của cách mạng là công - nông. B. chưa vạch ra đường lối cụ thể của cách mạng Việt Nam. C. chưa thấy được vị trí, vai trò của giai cấp công nhân. D. đánh giá không đúng khả năng cách mạng của đại địa chủ phong kiến. Câu 23: Đặc trưng nổi bật của trật tự 2 cực Ianta là A. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ B. Cuộc “chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động C. Nhiều cuộc chiến tranh cục bộ nổ ra D. Thế giới bị chia thành 2 phe - TBCN và XHCN Câu 24: Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu “Độc lâp dân tộc ” và “ Ruộng đất cho dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945? A. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc ” và “ Ruộng đất cho dân cày”. B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc. D. Chỉ thực hiện khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 25: Việt Nam giải phóng quân ra đời (5/1945) đó là sự hợp nhất của các tổ chức nào? A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ. B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn. C. Việt Nam Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên. D. Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân Câu 26: Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương. B. thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi chống đế quốc. C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức. Câu 27: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi “ là A. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo. B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của mĩ, làm thất bại hoàn toàn chiến tranh đơn phương của chúng, đã tác động mạnh và làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960) D. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo. Câu 28: Đâu không là kết quả của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? A. Cơ quan đầu não kháng chiến của ta được bảo vệ an toàn. B. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta. C. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 tên. D. Bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành. Câu 29: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm A. tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. B. tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng ba nước Đông Dương. C. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. D. giành thắng lợi quyết định về quân sự để tạo điều kiện thuận lợi trong đàm phán ngoại giao. Câu 30: Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là A. để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh. B. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam. C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ ta về vật chất và tinh thần. D. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam. Trang 3/4 - Mã đề thi 506 Câu 31: Cho các dữ kiện sau: 1.Học thuyết Miyadaoa. 3.Học thuyết Phucưđa 2.Học thuyết Kaiphu. 4.Học thuyết Hasimôtô Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian các Học thuyết thể hiện chính sách hướng về châu Á của Nhât Bản. A. 3,2,1,4 B. 1,2,4,3 C. 4,2,1,3 D. 1,3,4,2 Câu 32: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng CNXH mang mầu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm. C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. Câu 33: Vì sao chính phủ Việt Nam^ dân chủ cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946? A. Vì quân Trung Hoa dân quốc đã rút lui. B. Vì tình thế cách mạng không thể trì hoãn được. C. Vì quân Pháp đã tấn công ra miền Bắc. D. Vì Pháp và Trung Hoa dân quốc đã câu kết với nhau kí Hiệp ước Hoa - Pháp. Câu 34: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến B. Giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản C. Giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai. D. Giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp Câu 35: Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp của Đảng ta đã kế thừa đường lối kháng chiến nào trong lịch sử dân tộc? A. Chiến tranh nhân dân. B. Lối đánh du kích. C. Quyết chiến chiến lược. D. Vườn không nhà trống. Câu 36: Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là: A. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam. B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng XHCN ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. C. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam. D. Cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước để thống nhất đất nước về mặt nhà nước Câu 37: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế. C. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu. D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Câu 38: Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. xã hội thuộc địa B. xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến C. xã hội thuộc địa nửa phong kiến D. B. xã hội phong kiến Câu 39: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là A. tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ xộ. B. sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng. C. đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ. D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. Câu 40: Địa điểm trở thành nơi tập trung binh lực lớn thứ ba của thực dân Pháp tại Đông Dương là A. Luông Phabang và Mường Sài. B. Plâyku. C. Xênô. D. Điện Biên Phủ. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------Trang 4/4 - Mã đề thi 506 ĐẠI HỌC EDX – “ PHỤNG SỰ VÌ VIỆT NAM HẠNH PHÚC ” ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021 – Lần 1 ĐẠI HỌC EDX Môn thi: Lịch Sử Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên: …………………………………… SBD:………………………………… Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Anh. B. Mỹ. C. Nhật Bản. D. Liên Xô. Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995). B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976). C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999). D. Brunây gia nhập ASEAN (1984). Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ A. Khủng hoảng và suy thoái. B. Phát triển mạnh mẽ. C. Phát triển xen kẽ suy thoái. D. Phục hồi và phát triển. Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã A. Tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân. B. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản. C. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo A. An Nam trẻ. B. Người nhà quê. C. Chuông rè. D. Búa liềm. Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 7: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. 1|Page www.edx.edu.vn ĐẠI HỌC EDX – “ PHỤNG SỰ VÌ VIỆT NAM HẠNH PHÚC ” B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương. C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích A. Khóa chặt biên giới Việt - Trung. B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. Quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương. Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương A. Sử dụng bạo lực cách mạng. B. Đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử. C. Đẩy mạnh chiến tranh du kích. D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao. Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam? A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường 14 - Phước Long. C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên. Câu 11: Trong những năm 1986 - 1990, về lương thực - thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo. C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới. D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước. Câu 12: Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước A. Cộng hòa B. Quân chủ. C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 13: Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào? A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á. B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức 2|Page www.edx.edu.vn ĐẠI HỌC EDX – “ PHỤNG SỰ VÌ VIỆT NAM HẠNH PHÚC ” D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ? A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990). B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953). C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975). D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào? A. Nam Phi B. Đông Bắc Á C. Đông Nam Á D. Mỹ Latinh Câu 16: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào? A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới. B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu. C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh. D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân. Câu 17: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam A. Bước đầu đấu tranh tự giác B. Có một tổ chức công khai lãnh đạo. C. Hoàn toàn đấu tranh tự giác D. Có một đường lối chính trị rõ ràng. Câu 18: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam? A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân. C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh. D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945). 3|Page www.edx.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan