ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KỲ I
Môn: Lịch sử lớp 6
I. Mục tiêu cần đạt:
- Kiến thức:
Dấu tích người tối cổ trên thế giới. Qúa trình tiến hoá của loài người
Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại
Trình bày những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang...
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng .
Kỉ năng vẽ sơ đồ lịch sử.
- Năng lực hình thành: Năng lực Nhận biết, nhận xét, đánh giá lịch sử từ những sự
kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật
- Phẩm chất: Thái độ tích cực, tự giác vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành
tốt bài kiểm tra.
II. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiêm + Tự luận.
III- MA TRẬN:
Cấp độ
Chủ đề
1. Các quốc
gia cổ đại
phương
Đông,
phương Tây.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Buổi đầu
lịch sử nước
ta.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
NHẬN BIẾT
TN
TL
Trình bay được
sự thành lập, cơ
sở kinh tế, xã
hội, thành tựu
văn hóa của các
quốc gia cổ đại
phương Đông,
phương Tây.
4
2.0
20
Những điểm
chính về người
nguyên thủy trên
đất nước ta.
2
1.0
10
5
3.0
30
THÔNG HIỂU
TN
TL
VẬN DỤNG
Thấp
Cao
TN
TL
TN TL
Vị trí, vai trò
của các tầng lớp,
giai cấp trong xã
hội
cổ
đại
phương Đông,
phương Tây.
Hình thức
nhà nước
thời cổ đại.
1
3.0
30
5
3.0
30
CỘNG
1
1.0
10
Đời sống của
người nguyên
thủy trên đất
nước ta.
1
3.0
30
3
3.0
30
2
1.0
10
Người soạn
6
6.0
60
3
4.0
40
15
10.0
100
IV- NỘI DUNG ĐỀ.
TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu
trả lời đúng:
1. Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời ở lưu vực của sông:
A. sông Nin.
rát.
C. sông Ấn và sông Hằng.
B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơD. sông Hoàng Hà và sông Trường
Giang.
2. Bộ phận đông đảo nhất có vai trò to lớn nhất trong sản xuất ở phương Đông cổ
đại:
A. quý tộc.
B. nông đân.
C. nô lệ.
D. chủ nô.
3. Đấu trường Cô-li-dê là công trình kiến trúc nổi bật ở:
A. Ai Cập.
B. Hi Lạp.
C. Lưỡng Hà.
D. Rô-ma.
4. Ác-si-mét là nhà khoa học trong lĩnh vực:
A. Toán học.
B. Vật lí.
C. Lịch sử.
D. Hóa học.
5. Người ta đã phát hiện được những chiếc răng của người tối cổ ở di chỉ nào dưới
đây:
A. Mái đá Ngườm, Hang Kéo Lèng.
B. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
C. Núi Đọ (Quan Yên – Thanh Hóa).
D. Xuân Lộc (Đồng Nai).
6. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn gắn liền với di chỉ nào?
A. Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Hạ Long (Quảng Ninh)
.
B. Sơn Vi (phú Thọ).
C. Núi Đọ (Quan Yên – Thanh Hóa).
D. Xuân Lộc (Đồng Nai).
7: Học lịch sử để :
A . Biết được cội nguồn dân tộc
B. Hiểu được truyền thống dân tộc
C. Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc
D. Cả ba ý trên
8 Công cụ sản xuất của người nguyên thủy là :
A. Đá
B. Đồng
C.Sắt
D.Máy móc
9. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp?
câu
A–Thành tựu văn hóa
câu
B– Địa danh
1
Vườn treo Ba bi lon
A
Hy Lạp - RôMa
2
Kim tự tháp
B
Ấn Độ
3
Chữ cái a , b , c
C
Ai Cập
4
Chữ số 0
D
Lưỡng Hà
II./ TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Em hãy giải thích vị trí, vai trò của các giai cấp trong xã hội cổ đạ i Hi Lạp và Rôma.
Câu 2. (3.0 điểm)
Những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy thời
Hòa Bình-Bắc Sơn-Hạ Long được thể hiện như thế nào?
Câu 3. (1.0 điểm)
Em hiểu thế nào là nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại phương
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KỲ I
Trắc nghiệm.(3đ)
Câu
1
2
3
Đáp án
A
B
D
4
5
6
7
8
9.1
B
B
A
D
A 1D
9.
2
2C
9.3
9.4
3A
4B
Tự luận. ( 7,0 điểm)
Câu 1: (3.0 điểm) Học sinh hiểu được:
- Xã hội cổ đại Hi Lạp và Rô-ma có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ. (1.0 đ)
+ Chủ nô là những chủ xưởng, chủ lò, chủ các thuyền buôn rất giàu có, nắm mọi
quyền về chính trị, không bao giời phải lao động chân tay, chỉ làm chính trị hoặc hoạt
động văn hóa nghệ thuật. (1.0 đ)
+ Nô lệ có số lượng rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, làm việc
cực nhọc, bị đối xử tàn bạo. Mọi của cải do họ làm ra đều thuộc về chủ nô. Bản
thân nô lệ cũng là tài sản của chủ nô. (1.0 đ)
Câu 2: (3.0 điểm) Học sinh nêu được:
- Đời sống vật chất: (1,5đ)
+ Thường xuyên cải tiến công cụ lao động.
+ Dùng nhiều loại đá khác nhau để mài thành công cụ
+ Dùng tre, gỗ, xương sừng làm công cụ và đồ dùng cần thiết.
+ Làm đồ gốm, trồng trọt, chăn nuôi.
- Đời sống tinh thần: (1,5đ)
+ Biết làm đồ trang sức, để làm đẹp.
+ Trong quan hệ thị tộc, tình mẹ con, anh em ngày càng gắn bó.
+ Có tục chôn người chết và chôn theo công cụ, đồ trang sức.
Câu 3: (1.0 điểm) Học sinh giải thích được:
Nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại phương Đông là nhà nước do vua đứng đầu
nắm mọi quyền hành, giúp việc cho vua là bộ máy quan lại từ trung ương đến địa
phương.
Tiết: 52
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Lịch sử 8
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức: Đánh giá lại việc tiếp nhận của của học sinh về:
-Những nội dung lịch sử quan trọng của lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918.
- Nguyên nhân xâm lược của thực dân Pháp, nguyên nhân mất nước và trách nhiệm của nhà
Nguyễn. Nhạn xét về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta trong những năm cuối thế kỉ XIX. Trào lưu
cải cách duy tân...
- Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đặc điểm, tính chất, kết quả, nguyên nhân
thất bại.
-Những chuyển biến bề kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Nhận xét về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.
- 2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng khái quát, phân tích, so sánh, liên hệ.
- Rèn kĩ năng biết nhận định, đánh giá về sự kiện lịch sử.
- Rèn luyện kỹ năng tư suy sáng tạo trong làm bài. Biết vận dụng kiến thức vào các bài thi lịch sử
3. Tư tưởng
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh chống giặc
- Biết trân trọng các giá trị sống hiện tại.
- Giáo dục tính trung thực, độc lập trong kiểm tra thi cử
4.Năng lực.
- Phát triển năng lực viết bài luận.
- Đánh giá sự kiện lịch sử...
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung
chương
Chủ đề 1.
Cuộc kháng
chiến chống
thực dân
Pháp từ năm
1858 – cuối
thế kỉ XIX
( 8 tiết)
Nhận biết
TN
KQ
TL
- Nêu được hoàn
cảnh nước ta sau
cuối thế kỉ XIX
- Biết được âm
mưu của Pháp
- Nêu được các
cuộc đấu tranh của
nhân dân ta
- Biết được các
giai đoạn phát triển
của phong trào
Cần Vương. và
cuộc khởi nghĩa
Yên Thế
Biết được hoàn
cảnh dẫn tới đề
nghị cải cách, nội
dung cải cách.
Thông hiểu
TNKQ
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TNKQ
- So sánh phong
trào Cần Vương
và cuộc khởi
nghĩa Yên Thế
TL
TNKQ
Rút ra nhận xét,
bài học kinh
nghiệm trong
cuộc kháng
chiến
- Nhận xét
phong trào vũ
trang chống
Pháp cuối thế kỉ
XIX
- Hiểu được nguyên
nhân xâm lược và
nguyên nhân mất
nước.
- Lí giải được
nguyên nhân thất
- Đánh giá các đề
bại của các đề nghị
nghị cải cách.
cải cách.
- Tóm tắt được diễn
biến của các phong
trào kháng chiến
- Hiểu được nguyên
ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Pháp
- Hiểu được tính
chất, nguyên nhân
thất bại bà ý nghĩa
của phong trào Cần
Vương và cuộc khởi
nghĩa Yên Thế.
- Lí giải được sự
- Nhận xét về
phong trào Cần
Vương
phát triển cao của
cuộc khởi nghĩa
Hương Khê.
- Hiểu được kết cục
cải cách...
Số câu: 7
Số điểm :
6.5đ
Tỉ lệ 65%
Số câu: TN 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ 15%
Số câu:TN 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ 15 %
Số câu: TL1/2
Số điểm: 2.0đ
Tỉ lệ 20%
Số câu:
TL 1/2
TN: 1
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%
Chủ đề 2
Xã hội Việt
Nam từ 1897
đến năm
1918
(4 tiết)
- Biết được hoàn
cảnh nước ta trong
chính sách khai
thác thuộc địa của
Pháp.
- Nêu được nội
dung khai thác về
kinh tế - xã hội,
văn hóa giáo dục
- Nêu được một số
thành phong trào
yêu nước chống
Pháp
- Biết được xu
hướng cứu nước
đầu thế kỉ XX
- Nêu được hoạt
động cứu nước của
Nguyễn Tất Thành
Số câu: TN 2
Số điểm: 1.0đ
Tỉ lệ: 10 %
Số câu :5
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
- Hiểu được lí do
Nguyễn Tất Thành
tra đi tìm đường cứu
nước.
- Hiểu được lí do
Pháp tiến hành khai
thác.
- Tác động của
chính sách khai thác
- Hiểu được nguyên
nhân thất bại của
phong trào yêu nước
đầu thế kỉ XX
- So sánh xu
hướng cứu nước
của Phan Bội
Châu và Phan
Châu Trinh.
- Nhận xét về
phong trào yêu
nước đầu thế kỉ
XX.
- Nhận xét con
đường cứu nước
của Nguyễn Tất
Thành có gì khác
so với các vị tiền
bối đi trước
Số câu:TL 1/2
Số điểm: 1.0đ
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3+1/2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TN 1
Số điểm:0.5đ
Tỉ lệ:5 %
Số câu:1 +1/2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TL 1/2
Số điểm:1.0đ
Tỉ lệ:15 %
Số câu: 2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:7
Số điểm 3.5đ
Tỉ lệ 35%
Tổng Số
câu:12
Số điểm:10đ
Tỉ lệ: 100%
PHÒNG GD& ĐT YÊN THÀNH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II – năm học 2018 -2019
Môn: Lịch sử 8 – Thời gian làm bài: 45 phút ( ĐỀ 1)
I.Trắc nghiệm: (5điểm) Học sinh trả lời đúng mỗi câu được (0.5 điểm)
Chọn đáp án trả lời đúng.
Câu 1. Ai là người thảo ra “Chiếu Cần Vương”?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Hàm Nghi.
C. Hoàng Diệu.
D. Hoàng Hoa Thám.
Câu 2. Phan Đình Phùng và Cao Thắng là thủ lĩnh trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 3. Chiếu Cần Vương được đông đảo nhân dân hưởng ứng vì?
A. Đó là là chiếu chỉ của một nhà vua yêu nước đại diện cho triều đình kháng chiến.
B. Nhân dân oán giận bộ phận vua quan nhu nhược và căm thù Pháp.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên chống Pháp, khôi phục quốc gia phong kiến.
D. Kêu gọi nhân dân chống Pháp, xây dựng chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 4. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần
vương là
A. dựa vào địa hình để xây dựng căn cứ.
B. đoàn kết với các lực lượng thiểu số.
C. chiến thuật đánh du kích.
D. về giai cấp lãnh đạo.
Câu 5. Chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ nhất là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Diệu.
C. Hoàng Tá Viêm.
D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 6. Ai là người có câu nói nổi tiếng “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết
người Nam đánh Tây”?
A. Nguyễn Đình Chiểu.
B. Phan Văn Trị.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Phan Thanh Giản.
Câu 7. Từ năm 1858 đến năm 1884, triều đình Huế kí với Pháp
A. 3 hiệp ước.
B. 4 hiệp ước.
C. 5 hiệp ước. D. 6 hiệp ước.
Câu 8. Dưới chính sách khai thác thuộc địa của Pháp xã hội Việt Nam đã xuất hiện các gai cấp,
tầng lớp mới là
A. địa chủ, nông dân.
B. tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
C. thị dân, thường dân
D. nông dân, công nhân.
Câu 9. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam tập trung vào lĩnh vực
nào?
A. Kinh tế.
B. Chính Trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 10. Thực dân Pháp xây dựng nhiều công trình giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất nhằm
A. khai hóa, mở mang cho người Việt. B. thúc đẩy kinh tế phát triển.
C. khai thác và đàn áp.
D. giúp Việt Nam xây dựng cơ sử hạ tầng hiện đại.
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1 ( 3điểm) Hãy so sánh phong trào Cần Vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế có điểm nào
giống và khác nhau?
Câu 2. (2 điểm) Người kiên trì đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là ai? Tại sao những
đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX lại không thực hiên được?
III. Đáp án và biểu điểm.
Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
C
A
D
A
C
B
B
A
C
Tự luận (5 điểm)
Câu
Nội dung
Câu 1 * Giống nhau:
(3đ)
- Đều là các cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp, được nhân dân ủng hộ.
- Nêu cao tinh thần bất khuất kiên cường của người chỉ huy và nghĩa quân
- Biết lợi dụng địa bàn để xây dựng căn cứ và tổ chức chiến đấu.
- Kết quả đều thất bại.
* Khác nhau
+ Mục đích: Phong trào Cần Vương là giúp vua cứu nước, khôi phục chế độ phong
kiến. Khởi nghĩa Yên Thế là một cuộc đấu tranh tự vệ để bảo vệ quê hương làng xóm.
+ Lãnh đạo: Lãnh đạo trong phong trào Cần Vương là tầng lớp văn thân, sĩ phu, còn
lãnh đạo trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế là nông dân.
+ Lực lượng tham gia: Phong trào Cần Vương gồm văn thân, sĩ phu và nông dân, lực
lượng trong khởi nghĩa Yên thế là nông dân
+ Thời gian: Phong trào Cần Vương (1885 – 1896) 11 năm.
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
Khởi nghìa Yên Thế ( 1884 – 1913) 29 năm.
Câu 2
(2đ)
0.5
+ Người kiên trì đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX là Nguyễn Trường Tộ.
+ Lí do những đề nghị cacir cách không thực hiện được.
- Các đề nghị cải cách còn mang tính lẻ tẻ, rời rạc.
- Chưa xuất phát từ cơ sở bên trong, giải quyết hai mâu thuẩn cơ bản của xã hội Việt
Nam đó là: Mâu thuẩn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và mâu
thuẩn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
- Triều đình phong kiến bảo thủ không chấp nhận sự đổi mới.
0.5
0.5
0.5
0.5
Tiết: 52
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ( ĐỀ 2)
Môn: Lịch sử 8
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức: Đánh giá lại việc tiếp nhận của của học sinh về:
-Những nội dung lịch sử quan trọng của lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918.
- Nguyên nhân xâm lược của thực dân Pháp, nguyên nhân mất nước và trách nhiệm của nhà
Nguyễn. Nhạn xét về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta trong những năm cuối thế kỉ XIX. Trào lưu
cải cách duy tân...
- Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đặc điểm, tính chất, kết quả, nguyên nhân
thất bại.
-Những chuyển biến bề kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Nhận xét về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.
- 2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng khái quát, phân tích, so sánh, liên hệ.
- Rèn kĩ năng biết nhận định, đánh giá về sự kiện lịch sử.
- Rèn luyện kỹ năng tư suy sáng tạo trong làm bài. Biết vận dụng kiến thức vào các bài thi lịch sử
3. Tư tưởng
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh chống giặc
- Biết trân trọng các giá trị sống hiện tại.
- Giáo dục tính trung thực, độc lập trong kiểm tra thi cử
4.Năng lực.
- Phát triển năng lực viết bài luận.
- Đánh giá sự kiện lịch sử...
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung
Nhận biết
TN
TL
Thông hiểu
TNKQ
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
chương
Chủ đề 1.
Cuộc kháng
chiến chống
thực dân
Pháp từ năm
1858 – cuối
thế kỉ XIX
( 8 tiết)
KQ
- Nêu được hoàn
cảnh nước ta sau
cuối thế kỉ XIX
- Biết được âm
mưu của Pháp
- Nêu được các
cuộc đấu tranh của
nhân dân ta
- Biết được các
giai đoạn phát triển
của phong trào
Cần Vương. và
cuộc khởi nghĩa
Yên ThếBiết được
hoàn cảnh dẫn tới
đề nghị cải cách,
nội dung cải cách
- Hiểu được nguyên
nhân xâm lược và
nguyên nhân mất
nước.
- Lí giải được
nguyên nhân thất
bại của các đề nghị
cải cách.
- Tóm tắt được diễn
biến của các phong
trào kháng chiến
- Hiểu được nguyên
ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Pháp
- Hiểu được tính
chất, nguyên nhân
thất bại bà ý nghĩa
của phong trào Cần
Vương và cuộc khởi
nghĩa Yên Thế.
- Lí giải được sự
phát triển cao của
cuộc khởi nghĩa
Hương Khê.
TL
TNKQ
- So sánh phong
trào Cần Vương
và cuộc khởi
nghĩa Yên Thế
- Đánh giá các đề
nghị cải cách.
TL
TNKQ
Rút ra nhận xét,
bài học kinh
nghiệm trong
cuộc kháng
chiến
- Nhận xét
phong trào vũ
trang chống
Pháp cuối thế kỉ
XIX
- Nhận xét về
phong trào Cần
Vương
Số câu: 7
Số điểm :
6.5đ
Tỉ lệ 65%
Số câu: TN 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ 15%
Số câu:TN 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ 15 %
Số câu: TL1/2
Số điểm: 2.0đ
Tỉ lệ 20%
Số câu:
TL 1/2
TN: 1
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%
Chủ đề 2
Xã hội Việt
Nam từ 1897
đến năm
1918
(4 tiết)
- Biết được hoàn
cảnh nước ta trong
chính sách khai
thác thuộc địa của
Pháp.
- Nêu được nội
dung khai thác về
kinh tế - xã hội,
văn hóa giáo dục
- Nêu được một số
thành phong trào
yêu nước chống
Pháp
- Biết được xu
hướng cứu nước
đầu thế kỉ XX
- Nêu được hoạt
động cứu nước của
- Hiểu được lí do
Nguyễn Tất Thành
tra đi tìm đường cứu
nước.
- Hiểu được lí do
Pháp tiến hành khai
thác.
- Tác động của
chính sách khai thác
- Hiểu được nguyên
nhân thất bại của
phong trào yêu nước
đầu thế kỉ XX
- So sánh xu
hướng cứu nước
của Phan Bội
Châu và Phan
Châu Trinh.
- Nhận xét về
phong trào yêu
nước đầu thế kỉ
XX.
- Nhận xét con
đường cứu nước
của Nguyễn Tất
Thành có gì khác
so với các vị tiền
bối đi trước
Số câu:7
Số điểm 3.5đ
Tỉ lệ 35%
Tổng Số
câu:12
Số điểm:10đ
Tỉ lệ: 100%
Nguyễn Tất Thành
Số câu: TN 2
Số điểm: 1.0đ
Tỉ lệ: 10 %
Số câu :5
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TL 1/2
Số điểm: 1.0đ
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3+1/2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TN 1
Số điểm:0.5đ
Tỉ lệ:5 %
Số câu:1 +1/2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TL 1/2
Số điểm:1.0đ
Tỉ lệ:15 %
Số câu: 2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
PHÒNG GD-ĐT YÊN THÀNH
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2018 – 2019
TRƯỜNG THCS PHÚC THÀNH
MÔN: LỊCH SỬ 8 - Thời gian làm bài 45 phút
I.Trắc Nnghiệm: (5điểm) Học sinh trả lời đúng mỗi câu được (0.5 điểm)
Chọn đáp án trả lời đúng.
Câu 1. Vì sao thực dân Pháp xâm lược nước ta ?
A. Vì Việt Nam giàu tài nguyên, chế độ phong kiến suy yếu.
B. Vì Việt Nam đất rộng người đông.
C. Vì Việt Nam có vùng biển giàu tài nguyên.
D. Pháp muốn tiêu diệt nhà Nguyễn.
Câu 2. Ngày 5-6-1862, triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước
A. Giáp Tuất.
B. Nhâm Tuất.C. Hác-măng. D. Pa-tơ-nốt.
Câu 3. Khi thực dân Pháp đánh Bắc kì lần thứ hai quân ta do ai chỉ huy ?
A. Nguyễn Tri Phương B. Tôn Thất Thuyết
C. Hoàng Diệu
D. Phan Tôn
Câu 4. Người anh hùng đã lãnh đạo nghĩa quân đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông là
A. Trương Định
B. Nguyễn Trung Trực
C. Nguyễn Tri Phương D.Trương Quyền
Câu 5. Vì sao Hoàng Hoa Thám đề nghị giảng hòa với thực dân Pháp?
A. Lực lượng suy yếu.
B. Pháp quá mạnh.
C. Để củng cố lực lượng, tích trữ lương thực, rèn đúc vũ khí.
D. Hòa để bảo toàn lực lượng.
Câu 6. “Chiếu Cần Vương” được ban hành vào
A. 5-7-1885.
B. 5-7-1883.
C. 13 -7-1883. D. 13-7-1885.
Câu 7. Các giai cấp, tầng lớp mới trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
A. Địa chủ, nông dân, tư sản.
B. Nông dân, công nhân, tư sản.
C. Tư sản, tiểu tư sản và nông dân. D. Tư sản, tiểu tư sản và công nhân.
Câu 8. Tại sao các quan lại, sĩ phu đề nghị cải cách?
A. Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân.
B. Muốn được triều đình trọng dụng.
C. Mang lại lợi ích cho mình.
D. Muốn nổi tiếng.
Câu 9. Mục tiêu đấu tranh của phong trào Cần Vương là gì?
A. Bảo vệ quyền lợi của nông dân.
B. Bảo vệ quyền lợi của địa chủ.
C. Giúp vua choáng phaùp.
D. Bảo vệ quyền lợi của thương nhân.
Câu 10. Ba tỉnh miền Tây Nam kì là?
A. Vĩnh Long, An Giang, Mĩ Tho
B. Vĩnh Long, Hà Tiên, Định Tường
C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1:(3 điêm) Phong trào Cần Vương đã bùng nổ và phát triển như thế nào? Theo em, vì sao
phong trào phong trào Cần Vương lại được nhân dân ủng hộ?
Câu 2: (2 điểm) Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam? Tác động của
chính sách khai thác đó đến nước ta.
III. Đáp án và biểu điểm.
Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu
1
2
Đáp án
A
B
Tự luận (5 điểm)
Câu
Câu 1
(3đ)
Câu 2
(2đ)
3
C
4
B
5
C
6
C
7
D
8
A
9
C
10
D
Nội dung
* Phong trào bùng nổ và phát triển.
- 13/ 7 /1885, nhân danh vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết ra chiếu Cần Vương, kêu
gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
- Phong trào phát triển qua 2 giai đoạn
- Giai đoạn I (1885 -1888) phong trào bùng nổ và phát triển khắp cả nước, sôi nổi nhất
là các tỉnh Bắc kì và Trung kì.
- Giai đoạn II (1888 – 1896) Quy tụ lại thành những cuộc khởi nghĩa lớn với quy mô
và trình độ tổ chức cao hơn.
* Phong trào được nhân dân ủng hộ vì?
- Đó là lời kêu gọi của một ông vua trẻ tuổi có thinh thần yêu nước và mong muốn
giành độc lập dân tộc.
- Chiếu Cần Vương phù hợp với tâm tư, nguyện vọng và truyền thống yêu nước của
nhân dân ta.
* Mục đích: Vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên, bóc lột sức lao động của nhân dân
ta làm giàu cho Pháp.
* Tác động:
- Kinh tế việt Nam phát triển một cách què quặt, phụ thuộc vào Pháp.
- Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt
- Xã hội bị phân hóa sâu sắc, đời sống nhân dân khổ cực.
Tiết: 52
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II( ĐỀ 3)
Môn: Lịch sử 8
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức: Đánh giá lại việc tiếp nhận của của học sinh về:
-Những nội dung lịch sử quan trọng của lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918.
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
- Nguyên nhân xâm lược của thực dân Pháp, nguyên nhân mất nước và trách nhiệm của nhà
Nguyễn. Nhạn xét về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta trong những năm cuối thế kỉ XIX. Trào lưu
cải cách duy tân...
- Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đặc điểm, tính chất, kết quả, nguyên nhân
thất bại.
-Những chuyển biến bề kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Nhận xét về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.
- 2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng khái quát, phân tích, so sánh, liên hệ.
- Rèn kĩ năng biết nhận định, đánh giá về sự kiện lịch sử.
- Rèn luyện kỹ năng tư suy sáng tạo trong làm bài. Biết vận dụng kiến thức vào các bài thi lịch sử
3. Tư tưởng
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh chống giặc
- Biết trân trọng các giá trị sống hiện tại.
- Giáo dục tính trung thực, độc lập trong kiểm tra thi cử
4.Năng lực.
- Phát triển năng lực viết bài luận.
- Đánh giá sự kiện lịch sử...
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung
chương
Chủ đề 1.
Cuộc kháng
chiến chống
thực dân
Pháp từ năm
1858 – cuối
thế kỉ XIX
( 8 tiết)
Nhận biết
TN
KQ
TL
- Nêu được hoàn
cảnh nước ta sau
cuối thế kỉ XIX
- Biết được âm
mưu của Pháp
- Nêu được các
cuộc đấu tranh của
nhân dân ta
- Biết được các
giai đoạn phát triển
của phong trào
Cần Vương. và
cuộc khởi nghĩa
Yên Thế.
Biết được hoàn
cảnh dẫn tới đề
nghị cải cách, nội
dung cải cách
Thông hiểu
TNKQ
TL
- Hiểu được nguyên
nhân xâm lược và
nguyên nhân mất
nước.
- Lí giải được
nguyên nhân thất
bại của các đề nghị
cải cách.
- Tóm tắt được diễn
biến của các phong
trào kháng chiến
- Hiểu được nguyên
ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Pháp
- Hiểu được tính
chất, nguyên nhân
thất bại bà ý nghĩa
của phong trào Cần
Vương và cuộc khởi
nghĩa Yên Thế.
- Lí giải được sự
phát triển cao của
cuộc khởi nghĩa
Hương Khê.
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TNKQ
- So sánh phong
trào Cần Vương
và cuộc khởi
nghĩa Yên Thế
- Đánh giá các đề
nghị cải cách.
TL
TNKQ
Rút ra nhận xét,
bài học kinh
nghiệm trong
cuộc kháng
chiến
- Nhận xét
phong trào vũ
trang chống
Pháp cuối thế kỉ
XIX
- Nhận xét về
phong trào Cần
Vương
Số câu: 7
Số điểm :
6.5đ
Tỉ lệ 65%
Số câu: TN 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ 15%
Số câu:TN 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ 15 %
Số câu: TL1/2
Số điểm: 2.0đ
Tỉ lệ 20%
Số câu:
TL 1/2
TN: 1
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%
Chủ đề 2
Xã hội Việt
Nam từ 1897
đến năm
1918
(4 tiết)
- Biết được hoàn
cảnh nước ta trong
chính sách khai
thác thuộc địa của
Pháp.
- Nêu được nội
dung khai thác về
kinh tế - xã hội,
văn hóa giáo dục
- Nêu được một số
thành phong trào
yêu nước chống
Pháp
- Biết được xu
hướng cứu nước
đầu thế kỉ XX
- Nêu được hoạt
động cứu nước của
Nguyễn Tất Thành
Số câu: TN 2
Số điểm: 1.0đ
Tỉ lệ: 10 %
Số câu :5
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
- Hiểu được lí do
Nguyễn Tất Thành
tra đi tìm đường cứu
nước.
- Hiểu được lí do
Pháp tiến hành khai
thác.
- Tác động của
chính sách khai thác
- Hiểu được nguyên
nhân thất bại của
phong trào yêu nước
đầu thế kỉ XX
- So sánh xu
hướng cứu nước
của Phan Bội
Châu và Phan
Châu Trinh.
- Nhận xét về
phong trào yêu
nước đầu thế kỉ
XX.
- Nhận xét con
đường cứu nước
của Nguyễn Tất
Thành có gì khác
so với các vị tiền
bối đi trước
Số câu:TL 1/2
Số điểm: 1.0đ
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3+1/2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TN 1
Số điểm:0.5đ
Tỉ lệ:5 %
Số câu:1 +1/2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TL 1/2
Số điểm:1.0đ
Tỉ lệ:15 %
Số câu: 2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:7
Số điểm 3.5đ
Tỉ lệ 35%
Tổng Số
câu:12
Số điểm:10đ
Tỉ lệ: 100%
PHÒNG GD-ĐT YÊN THÀNH
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2018 – 2019
TRƯỜNG THCS PHÚC THÀNH
MÔN: LỊCH SỬ 8 - Thời gian làm bài 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (5điểm) Học sinh trả lời đúng mỗi câu được (0.5 điểm)
Chọn đáp án trả lời đúng.
Câu 1. Lãnh đạo phong trào Đông Du là
A . Phan Châu Trinh. B. Phan Bội Châu. C. Huỳnh Thúc Kháng. D. Lương Văn Can.
Câu 2. Thực dân Pháp thành lập Liên Bang Đông Dương,Việt Nam được chia làm mấy xứ ?
A. Hai xứ.
B. Ba xứ.
C. Bốn xứ.
D. Năm xứ.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa cao nhất trong phong trào Cần vương là
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bải Sậy.
D. khởi nghĩa Sông Đà.
Câu 4. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đội ngũ công nhân phần lớn xuất thân từ
A. các nhà thấu khoán, chủ xí nghiệp.
B. chủ hãng buôn.
C. nông dân .
D. các chủ xưởng nhỏ.
Câu 5. Lãnh đạo trong phong trào dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản là tầng lớp nào?
A. Sĩ phu yêu nước tiến bộ. B. Sĩ phu yêu nước.
C. Tư sản.
D. Công nhân.
Câu 6. Khi khởi xướng phong trào yêu nước, Phan Bội Châu đã theo hình mẫu nào?
A. Trung Quốc.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Nhật Bản.
Câu 7. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nước ta nhằm thực hiện kế hoạch
gì ?
A. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. C. Buộc triều đình nhanh chóng đầu hàng.
B.Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế . D. Chiếm Đà Nẵng để khống chế miền Trung.
Câu 8. Sau Hiệp ước Giáp Tuất 1874, tính chất của cuộc kháng chiến của nhân dân ta bao hàm
những nhiệm vụ nào?
A. Chống thực dân Pháp và chống phong kiến đầu hàng.
B. Chống thực dân Pháp.
C. Chống sự đàn áp của quân lính triều Nguyễn.
D. Chống sự nhu nhược yếu hèn của nhà Nguyễn.
Câu 9. Vì sao quân triều đình ở Hà Nội đông mà không thắng được giặc?
A. Sai lầm chủ quan của Nguyễn Tri Phương.
B. Không đoàn kết, tập hợp được nhân dân.
C. Nhà Nguyễn không tổ chức kháng chiến.
D. Pháp đã mua chuộc người đứng đầu.
Câu 10. Hậu quả của Hiệp ước Giáp tuất(1874) là gì?
A. Làm mất chủ quyền dân tộc.
B. Làm mất sáu tỉnh Nam Kì.
C. Làm mất chủ quyền về ngoại giao, ngoại thương.
D. Làm mất một phần quan trong chủ quyền dân tộc, ngoại giao, ngoại thương.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (3 điểm) So sánh phong trào Cần Vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?
Câu 2: (2 điểm) Nhận xét của em về điểm mới trong hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành so với các vị tiền bối đi trước.
III. Đáp án và biểu điểm.
Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
B
A
C
A
D
A
A
B
C
Tự luận (5 điểm)
Câu
Nội dung
* Giống nhau:
- Đều là các cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp, được nhân dân ủng hộ
- Nêu cao tinh thần bất khuất kiên cường của người chỉ huy và nghĩa quân
- Biết lợi dụng địa bàn để xây dựng căn cứ và tổ chức chiến đấu
- Kết quả đều thất bại
* Khác nhau
+ Mục đích: Phong trào Cần Vương là giúp vua cứu nước, khôi phục chế độ phong
Câu 1
kiến. Khởi nghĩa Yên Thế là một cuộc đấu tranh tự vệ để bảo vệ quê hương làng xóm.
(3đ)
+ Lãnh đạo: Lãnh đạo trong phong trào Cần Vương là tầng lớp văn thân, sĩ phu, còn
lãnh đạo trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế là nông dân
+ Lực lương tham gia: Phong trào Cần Vương gồm văn thân, sĩ phu và nông dân, lực
lượng trong khởi nghĩa Yên Thế là nông dân.
+ Thời gian: Phong trào Cần Vương (1885 – 1896) 11 năm.
Khởi nghìa Yên thế ( 1884 – 1913) 29 năm.
Câu 2
(2đ)
Tiết: 52
Điểm mới:
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước nhưng không đi theo con đường mà
các nhà yêu nước trước đó (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh…) lựa chọn mà người
quyết định đi sang phương Tây.
- Người sống và làm việc trong phong trào công nhân Pháp.
- Người tiếp nhận ảnh hưởng của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 và chủ
nghĩa Mác – Lê nin.
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
0.5
0.5
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II( ĐỀ 4)
Môn: Lịch sử 8
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức: Đánh giá lại việc tiếp nhận của của học sinh về:
-Những nội dung lịch sử quan trọng của lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918.
- Nguyên nhân xâm lược của thực dân Pháp, nguyên nhân mất nước và trách nhiệm của nhà
Nguyễn. Nhạn xét về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta trong những năm cuối thế kỉ XIX. Trào lưu
cải cách duy tân...
- Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đặc điểm, tính chất, kết quả, nguyên nhân
thất bại.
-Những chuyển biến bề kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Nhận xét về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.
- 2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng khái quát, phân tích, so sánh, liên hệ.
- Rèn kĩ năng biết nhận định, đánh giá về sự kiện lịch sử.
- Rèn luyện kỹ năng tư suy sáng tạo trong làm bài. Biết vận dụng kiến thức vào các bài thi lịch sử
3. Tư tưởng
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh chống giặc
- Biết trân trọng các giá trị sống hiện tại.
- Giáo dục tính trung thực, độc lập trong kiểm tra thi cử
4.Năng lực.
- Phát triển năng lực viết bài luận.
- Đánh giá sự kiện lịch sử...
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung
chương
Chủ đề 1.
Cuộc kháng
chiến chống
thực dân
Pháp từ năm
1858 – cuối
thế kỉ XIX
( 8 tiết)
Nhận biết
TN
KQ
TL
- Nêu được hoàn
cảnh nước ta sau
cuối thế kỉ XIX
- Biết được âm
mưu của Pháp
- Nêu được các
cuộc đấu tranh của
nhân dân ta
- Biết được các
giai đoạn phát triển
của phong trào
Cần Vương. và
cuộc khởi nghĩa
Yên Thế.
- Biết được hoàn
cảnh dẫn tới đề
nghị cải cách, nội
dung cải cách
Thông hiểu
TNKQ
TL
- Hiểu được nguyên
nhân xâm lược và
nguyên nhân mất
nước.
- Lí giải được
nguyên nhân thất
bại của các đề nghị
cải cách.
- Tóm tắt được diễn
biến của các phong
trào kháng chiến
- Hiểu được nguyên
ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Pháp
- Hiểu được tính
chất, nguyên nhân
thất bại bà ý nghĩa
của phong trào Cần
Vương và cuộc khởi
nghĩa Yên Thế.
- Lí giải được sự
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TNKQ
- So sánh phong
trào Cần Vương
và cuộc khởi
nghĩa Yên Thế
- Đánh giá các đề
nghị cải cách.
TL
TNKQ
Rút ra nhận xét,
bài học kinh
nghiệm trong
cuộc kháng
chiến
- Nhận xét
phong trào vũ
trang chống
Pháp cuối thế kỉ
XIX
- Nhận xét về
phong trào Cần
Vương
phát triển cao của
cuộc khởi nghĩa
Hương Khê.
Số câu: 7
Số điểm :
6.5đ
Tỉ lệ 65%
Số câu: TN 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ 15%
Số câu:TN 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ 15 %
Số câu: TL1/2
Số điểm: 2.0đ
Tỉ lệ 20%
Số câu:
TL 1/2
TN: 1
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%
Chủ đề 2
Xã hội Việt
Nam từ 1897
đến năm
1918
(4 tiết)
- Biết được hoàn
cảnh nước ta trong
chính sách khai
thác thuộc địa của
Pháp.
- Nêu được nội
dung khai thác về
kinh tế - xã hội,
văn hóa giáo dục
- Nêu được một số
thành phong trào
yêu nước chống
Pháp
- Biết được xu
hướng cứu nước
đầu thế kỉ XX
- Nêu được hoạt
động cứu nước của
Nguyễn Tất Thành
Số câu: TN 2
Số điểm: 1.0đ
Tỉ lệ: 10 %
Số câu :5
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
- Hiểu được lí do
Nguyễn Tất Thành
tra đi tìm đường cứu
nước.
- Hiểu được lí do
Pháp tiến hành khai
thác.
- Tác động của
chính sách khai thác
- Hiểu được nguyên
nhân thất bại của
phong trào yêu nước
đầu thế kỉ XX
- So sánh xu
hướng cứu nước
của Phan Bội
Châu và Phan
Châu Trinh.
- Nhận xét về
phong trào yêu
nước đầu thế kỉ
XX.
- Nhận xét con
đường cứu nước
của Nguyễn Tất
Thành có gì khác
so với các vị tiền
bối đi trước
Số câu:TL 1/2
Số điểm: 1.0đ
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3+1/2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TN 1
Số điểm:0.5đ
Tỉ lệ:5 %
Số câu:1 +1/2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TL 1/2
Số điểm:1.0đ
Tỉ lệ:15 %
Số câu: 2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:7
Số điểm 3.5đ
Tỉ lệ 35%
Tổng Số
câu:12
Số điểm:10đ
Tỉ lệ: 100%
PHÒNG GD& ĐT YÊN THÀNH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II – năm học 2018 - 2019
Môn: Lịch sử 8 – Thời gian làm bài: 45 phút
I.Trắc nghiệm: (5điểm) Học sinh trả lời đúng mỗi câu được (0.5 điểm)
Chọn đáp án trả lời đúng.
Câu 1. Giải pháp nào chưa đúng khi nói về nguyên nhân và nguyên cớ thực dân Pháp xâm lược
nước ta?
A. Pháp muốn biến nước ta thành thuộc địa của Pháp.
B. Pháp vơ vét tài nguyên thiên nhiên và bóc lột sức lao động của Việt Nam.
C. Pháp muốn áp dụng phương thức sản xuất tư bản vào nước ta.
D. Pháp viện cớ bảo vệ đạo Gia Tô.
Câu 2. Khi Pháp đánh vào Gia Định thái độ của quân triều đình là
A. chủ trương vừa đánh vừa rút lui để bảo toàn lực lượng. B. chống trả quyết liệt.
C. lo sợ không dám chống cự.
D. chống cự yếu ớt rồi tan rã.
Câu 3. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất vào năm
A. 1873.
B. 1874.
C. 1875.
D. 1876.
Câu 4. Người chỉ huy trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai thắng lợi là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Tri Phương. D. Hoàng Diệu.
Câu 5. Hiệp ước đánh dấu triều đình phong kiến nhà Nguyễn chấm dứt sự tồn tại với tư cách là một
quốc gia độc lập?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Quý Mùi.
D. Hiệp ước Pa tơ nốt.
Câu 6. Phong trào Cần Vương diễn ra trong những năm
A. 1884 – 1994.
B. 1885 – 1995.
C. 1885 – 1896.
D. 1886 – 1996.
Câu 7. Khởi nghĩa Yên Thế diễn ra qua
A. 2 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoan.
D. 5 giai đoạn.
Câu 8. Nhận xét nào đúng về nền kinh tế Việt Nam từ khi Pháp cai trị
A. có biến đổi theo chiều hướng tích cực.
B. có cơ cấu cân đối.
C. cơ bản vẫn là sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc.
D. gồm cả A, B, C đúng.
Câu 9. Cuộc vận động Duy Tân có điểm giống với phong trào yêu nước nào dưới đây?
A. Phong trào Đông Du.
B. Phong trào Đông kinh nghĩa thục.
C. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế.
D. Vụ binh biến ở Thái Nguyên.
Câu 10. “ Khởi nghĩa Hương Khê là một cuộc khởi nghĩa lớn nhất, có quy mô và trình độ tổ chức
cao, tồn tại trong khoảng thời gian dài nhât trong phong trào Cần Vương”.
Nhận xét trên
A. đúng.
B. sai.
II. Tự luận: ( 5 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam đối với cách
mạng giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX?
Câu 2. (2 điểm) Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước mới?
III. Đáp án và biểu điểm.
Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu
1
2
Đáp án
C
D
Tự luận (5 điểm)
3
A
4
B
5
D
6
C
7
B
8
C
9
B
10
A
Câu
Câu 1
(3đ)
Câu 2
(2đ)
Nội dung
* Thái độ chính trị.
- Giai cấp địa chủ phong kiến đầu hàng làm tay sai cho giặc, cướp đoạt ruộng đất của
nông dân. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.
- Giai cấp nông dân chiếm số lượng đông đảo, họ bị tước đoạt ruộng đất, bi bần cùng
hóa, cuộc sống khổ cực trăm bề. Họ có tinh thần yêu nước và hăng hái tham gia vào
cuộc đấu tranh chông đế quốc và phong kiến.
- Tầng lớp tư sản chỉ mong muốn những thay đổi nhỏ để dễ bề làm ăn sinh sống, chứ
chưa dám tỏ thái độ hưởng ứng hay tham gia vào các cuộc vận động giải phóng dân
tộc đầu thế kỷ XX.
- Tầng lớp tiểu tư sản có ý chức dân tộc sâu sắc, tích cực tham gia vào các cuộc vận
động cứu nước
- Giai cấp công nhân sớm có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống bọn chủ, đòi cải
thiện điều kiện làm việc và sinh hoạt.
* Nguyên nhân:
- Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân
- Nước nhà bị thực dân Pháp đô hộ
- Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra nhưng bị thất bại
- Con đường cứu nước của các vị tiền bối chưa đạt kết quả.
Tiết: 52
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II( ĐỀ 5)
Môn: Lịch sử 8
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức: Đánh giá lại việc tiếp nhận của của học sinh về:
-Những nội dung lịch sử quan trọng của lịch sử Việt Nam từ năm 1858-1918.
- Nguyên nhân xâm lược của thực dân Pháp, nguyên nhân mất nước và trách nhiệm của nhà
Nguyễn. Nhạn xét về phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
- Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta trong những năm cuối thế kỉ XIX. Trào lưu
cải cách duy tân...
- Phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, đặc điểm, tính chất, kết quả, nguyên nhân
thất bại.
-Những chuyển biến bề kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Nhận xét về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX.
Điểm
0.75
0.75
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
- 2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng khái quát, phân tích, so sánh, liên hệ.
- Rèn kĩ năng biết nhận định, đánh giá về sự kiện lịch sử.
- Rèn luyện kỹ năng tư suy sáng tạo trong làm bài. Biết vận dụng kiến thức vào các bài thi lịch sử
3. Tư tưởng
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh chống giặc
- Biết trân trọng các giá trị sống hiện tại.
- Giáo dục tính trung thực, độc lập trong kiểm tra thi cử
4.Năng lực.
- Phát triển năng lực viết bài luận.
- Đánh giá sự kiện lịch sử...
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA.
Trắc nghiệm kết hợp tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung
chương
Chủ đề 1.
Cuộc kháng
chiến chống
thực dân
Pháp từ năm
1858 – cuối
thế kỉ XIX
( 8 tiết)
Nhận biết
TN
KQ
TL
Thông hiểu
TNKQ
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TNKQ
- So sánh phong
trào Cần Vương
và cuộc khởi
nghĩa Yên Thế
- Đánh giá các đề
nghị cải cách.
TL
TNKQ
Rút ra nhận xét,
bài học kinh
nghiệm trong
cuộc kháng
chiến
- Nhận xét
phong trào vũ
trang chống
Pháp cuối thế kỉ
XIX
- Nêu được hoàn
cảnh nước ta sau
cuối thế kỉ XIX
- Biết được âm
mưu của Pháp
- Nêu được các
cuộc đấu tranh của
nhân dân ta
- Biết được các
giai đoạn phát triển
của phong trào
Cần Vương. và
cuộc khởi nghĩa
Yên Thế.
- Biết được hoàn
cảnh dẫn tới đề
nghị cải cách, nội
dung cải cách
- Hiểu được nguyên
nhân xâm lược và
nguyên nhân mất
nước.
- Lí giải được
nguyên nhân thất
bại của các đề nghị
cải cách.
- Tóm tắt được diễn
biến của các phong
trào kháng chiến
- Hiểu được nguyên
ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến
chống Pháp
- Hiểu được tính
chất, nguyên nhân
thất bại bà ý nghĩa
của phong trào Cần
Vương và cuộc khởi
nghĩa Yên Thế.
- Lí giải được sự
phát triển cao của
cuộc khởi nghĩa
Hương Khê.
Số câu: 7
Số điểm :
6.5đ
Tỉ lệ 65%
Số câu: TN 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ 15%
Số câu:TN 3
Số điểm: 1.5đ
Tỉ lệ 15 %
Chủ đề 2
Xã hội Việt
- Biết được hoàn - Hiểu được lí do - So sánh xu
cảnh nước ta trong Nguyễn Tất Thành hướng cứu nước
- Nhận xét về
phong trào Cần
Vương
Số câu: TL1/2
Số điểm: 2.0đ
Tỉ lệ 20%
Số câu:
TL 1/2
TN: 1
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ 15%
- Nhận xét về
phong trào yêu
Nam từ 1897
đến năm
1918
(4 tiết)
Số câu:7
Số điểm 3.5đ
Tỉ lệ 35%
Tổng Số
câu:12
Số điểm:10đ
Tỉ lệ: 100%
chính sách khai
thác thuộc địa của
Pháp.
- Nêu được nội
dung khai thác về
kinh tế - xã hội,
văn hóa giáo dục
- Nêu được một số
thành phong trào
yêu nước chống
Pháp
- Biết được xu
hướng cứu nước
đầu thế kỉ XX
- Nêu được hoạt
động cứu nước của
Nguyễn Tất Thành
Số câu: TN 2
Số điểm: 1.0đ
Tỉ lệ: 10 %
Số câu :5
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
tra đi tìm đường cứu của Phan Bội
nước.
Châu và Phan
- Hiểu được lí do Châu Trinh.
Pháp tiến hành khai
thác.
- Tác động của
chính sách khai thác
- Hiểu được nguyên
nhân thất bại của
phong trào yêu nước
đầu thế kỉ XX
nước đầu thế kỉ
XX.
- Nhận xét con
đường cứu nước
của Nguyễn Tất
Thành có gì khác
so với các vị tiền
bối đi trước
Số câu:TL 1/2
Số điểm: 1.0đ
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3+1/2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TL 1/2
Số điểm:1.0đ
Tỉ lệ:15 %
Số câu: 2
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25 %
Số câu:TN 1
Số điểm:0.5đ
Tỉ lệ:5 %
Số câu:1 +1/2
Số điểm: 2.5đ
Tỉ lệ: 25 %
PHÒNG GD& ĐT YÊN THÀNH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II – năm học 2018 - 2019
Môn: Lịch sử 8 – Thời gian làm bài: 45 phút
I.Trắc nghiệm: (5điểm) Học sinh trả lời đúng mỗi câu được (0.5 điểm)
Chọn đáp án trả lời đúng.
Câu 1. Chỉ huy quân ta chống Pháp xâm lược Đà Nẵng là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Danh Phương.
C. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Định.
Câu 2. Khi Pháp đánh vào Gia định thái độ của quân triều đình là
A. chủ trương vừa đánh vừa rút lui để bảo toàn lực lượng. B. chống trả quyết liệt.
C. lo sợ không dám chống cự.
D. chống cự yếu ớt rồi tan rã
Câu 3. Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nước ta nhằm thực hiện kế hoạch
gì ?
A. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. C. Buộc triều đình nhanh chóng đầu hàng.
B.Chiếm Đà Nẵng, kéo quân ra Huế . D. Chiếm Đà Nẵng để khống chế miền Trung
Câu 4. Người anh hùng đã lãnh đạo nghĩa quân đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông là
A. Trương Định.
B. Nguyễn Trung Trực. C. Nguyễn Tri Phương. D.Trương Quyền.
Câu 5. Hiệp ước đánh dấu triều đình phong kiến nhà Nguyễn chấm dứt sự tồn tại với tư cách là một
quốc gia độc lập?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Quý Mùi.
D. Hiệp ước Pa tơ nốt.
Câu 6. Ai là người thảo ra “Chiếu Cần Vương”?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Hàm Nghi.
C. Hoàng Diệu.
D. Hoàng Hoa Thám.
Câu 7. Phong trào Cần Vương diễn ra trong những năm
A. 1884 – 1994.
B. 1885 – 1995.
C. 1885 – 1896.
D. 1886 – 1996.
Câu 8. Tại sao các quan lại, sĩ phu đề nghị cải cách?
A. Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân.
B. Muốn được triều đình trọng dụng.
C. Mang lại lợi ích cho mình.
D. Muốn nổi tiếng.
Câu 9. Các giai cấp, tầng lớp mới trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
A. Địa chủ, nông dân, tư sản
B. Nông dân, công nhân, tư sản
C. Tư sản, tiểu tư sản và nông dân D. Tư sản, tiểu tư sản và công nhân
Câu 10. Thực dân Pháp xây dựng nhiều công trình giao thông trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất nhằm
A. khai hóa, mở mang cho người Việt. B. thúc đẩy kinh tế phát triển.
C. khai thác và đàn áp.
D. giúp Việt Nam xây dựng cơ sử hạ tầng hiện đại.
II. Tự luận: ( 5 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?
Câu 2. (2điểm) Nêu những chuyển biến về kinh tế Việt Nam dưới tác động của chính sách khai
thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
III. Đáp án và biểu điểm.
Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu
1
2
Đáp án
A
D
Tự luận (5 điểm)
Câu
Câu 1
(3đ)
Câu 2
(2đ)
3
A
4
B
5
D
6
A
7
C
8
A
9
D
Nội dung
* Nguyên nhân:
- Chủ nghĩa tư bản phương Tây phát triển cần thị trường, nguyên liệu và nhân công.
-Việt Nam là nước giàu tài nguyên, thị trường rộng, nhân công dồi dào.
- Có vị trí chiến lược quan trọng
- Chế độ phong kiến nhà Nguyễn lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
- Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô, ngày 1/9/1858 Pháp đem quân xâm lược nước ta.
* Tác động:
- Kinh tế nước ta có biến chuyển, bước đầu hình thành nền kinh tế thị trường.
- Nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp phát triển nhỏ giot, thiếu hăn công nghiệp nặng.
- Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm.
- Nền kinh tế Việt Nam cơ bản là sản xuất nhỏ, lạc hậu và phải Phụ thuộc vào kinh tế
Pháp.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: LỊCH SỬ. 6
I. Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
Dấu tích người tối cổ trên thế giới. Qúa trình tiến hoá của loài người
Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại
Trình bày những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang...
2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng .
Kỉ năng vẽ sơ đồ lịch sử.
10
C
Điểm
0.75
0.75
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
- Xem thêm -