Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bieu mau nha dat

.DOC
9
444
81

Mô tả:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc .....o0o..... HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Hôm nay ngày........tháng .... năm 2006, xxxxxxx, Hà Nội, chúng tôi gồm: BÊN CHO THUÊ NHÀ (GỌI TĂT LÀ BÊN A): Ông xxxxxxxxxxxxxxSinh năm xxxxxxxxxxx CMND số: xxxxxxxxx do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 10 tháng02 nămxxxxxxxx0 Đăng ký hộ khẩu thường trú tại số xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxHà Nội. Điện thoại:xxxxxxxxxxxx Và Vợ laf bà xxxxxxxxxxxSinh năm xxxxxxxxx CMND số: xxxxxxxxxxx do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày01 tháng 10 năm xxxxxxxxxxxx Đăng ký hộ khẩu thường trú tại số xxxxxxxxxxxxxxxxxxxHà Nội. Điện thoại: BÊN THUÊ NHÀ (GỌI TĂT LÀ BÊN B ): Công ty TNHH xxxxxxxxxxxxx Trụ sở: xxxxxxxxxxxxxx Giấy chứng nhận ĐKKD số: 4xxxxxxxxxx, do Sở Kế hoạch Đầu tư TP.xxxxxxxxxcấp ngày 25 tháng 8 năm xxxxxxxxx Điện thoại: zzzzzzzzzzzFax: zzzzzzzzz Mã số thuế số: zzzzzzzzzz, tại Ngân hàng zzzzzzzzzzChi nhánh tại TP. HCM. Đại Diện: Bà zzzzzzzzzzzzzzzzgiới tính: Nữ Chức vụ: Giám đốc CMND số: 0zzzzzzzz do Công an TP. Hà Nội cấp ngày zzzzzzzzzzzz Đăng ký hộ khẩu thường trú: zzzzzzzzzzzzzzzzz, Hà Nội. Hai bên cùng nhau thoả thuận nhất trí ký hợp đồng với các điều kiện và điều kho ản sau: ĐIỀU 1: Nhà thuê và cho thuê 1.1. Ông xxxxxxxxx và vợ là bà xxxxxxxxxxxlà chủ sở hữu ngôi nhà số xxxxxxxxxxxxx, thành phố Hà Nội theo “ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở ” sốxxxxxxxxxx ngày XXXXXXXX; số XXXXXXXXXngày XXXXXXXXXcủa UBND thành phố Hà nội, kèm theo sơ đồ do Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất cấp; số XXXXXXXXngày XXXXXXXXXXcủa UBND quận Hoàn Kiếm, kèm theo sơ đồ do phòng Địa chính Nhà đất và Đô thị cấp ngày XXXXXXXXt ại số nhà XXXXXXXXXX, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. Toàn bộ ngôi nhà cho thuê được thi công theo đúng thiết kế của Công ty TNHH XXXXXXXXXXXX. Hồ sơ này đã được bên B kiểm tra và ký xác nhận. 1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê toàn bộ căn nhà nói trên để sử dụng làm Văn phòng, Địa điểm kinh doanh: phòng tr ưng bày sản phẩm, phòng thử Rượu, phòng đào tạo nhân viên và phòng ở. ĐIỀU 2: Thời hạn thuê Thời hạn thuê là 10 (mười) năm ( tính từ ngày XXXXXXXXđến ngày XXXXXXXXXX). ĐIỀU 3: Sữa chữa và bảo trì 3.1 Kể từ ngày đặt cọc (XXXXXXX) bên B được quyền đưa các thiết bị Văn phòng theo yêu cầu công việc của bên B vào lắp đặt trong nhà thuê thì bên B tự thực hiện và phải ch ịu chi phí đó, nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu của nhà thuê, và công việc c ủa bên A. 1. Bên A có trách nhiệm sơn lại nhà khi nhà cho thuê đã b ị xuống cấp và bảo d ưỡng đ ịnh kỳ các thiết bị: Thang may, điều hoà, hệ thống điện nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy. ĐIỀU 4: Giá cả thuê nhà và phương thức thanh toán 1. Bên B phải trả cho bên A là: XXXXXXXX00USD/tháng ( XXXXXXXXĐôla Mỹ một tháng), không bao gồm các loại thuế liên quan đến việc cho thuê nhà, thuê nhà. Bên B có trách nhiệm nộp các loại thuế(ví dụ như: thuế Môn bài hàng năm, thuế Giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp/hoặc Hộ gia đình...) thay cho bên A. Bên A ủy quyền cho bên B đ ại diện để thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước; đồng thời bên B phải cung cấp cho bên A các hoá đơn, chứng từ liên quan đến việc nộp tiền thuế nêu trên(b ản fotocopy) có xác nh ận c ủa bên B về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có sự thay đổi chính sách, pháp luật về thuế mà có sự điều chỉnh tăng hoặc giảm thuế thì bên B có ngiã vụ thực hiện theo quy định đó. 2. Phương thức thanh toán: 4.2.1 Đặt cọc: để đảm bảo hợp đồng ký kết và thực hiện từ XXXXXXXXđến XXXXXXđược thực hiện. Ngày XXXXXXXXXbên B phải đặt cọc cho bên A số tiền tương ứng với 06 tháng tiền thuê nhà là XXXXXXXXUSD(XXXXXXXXĐôla Mỹ). Đến ngày XXXXXXXXX, bên B tự ý không thuê nhà nữa thì bên B không được nhận lại số tiền đã đặt cọc; nếu đ ến ngày XXXXXXXXXbên A không giao kết hợp đồng thì bên A phải chịu phạt g ấp đôi số tiền bên B đã đặt cọc. Số tiền đặt cọc này được gửi vào Ngân hàng Ngoại thương Việt nam, tiền lãi phát sinh được hoàn lại cho bên B. 4.2.2. Thanh toán: Bằng tiền mặt là đồng Đôla Mỹ hoặc Việt Nam đồng đ ược quy đổi theo t ỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương Việt nam tại thời điểm thanh toán. - Ngày XXXXXXXXhợp đồng bắt đầu được thực hiện, bên B trả cho bên A tiền thuê nhà là một năm (XXXXXXđến XXXXXXX) với số tiền là XXXXXUSD( XXXXXXXXXĐôla Mỹ). Đồng thời bên A sẽ hoàn lại số tiền đặt cọc và lãi phát sinh từ tiền đ ặt cọc. 4.2.3. Sau khi bên B đã sử dụng nhà được 06 tháng (tức thời điểm XXXXXX), bên B có trách nhiệm thanh toán tiền thuê nhà 06 tháng của thời hạn tiếp theo (t ức tiền thuê nhà t ừ XXXXXXXđến XXXXXXXX). Như vậy việc thanh toán tiền nhà được thực hiện vào thời điểm mà bên B đã thanh toán còn 06 tháng chưa sử dụng, nguyên t ắc thanh toán này đ ược áp dụng cho các năm tiếp theo đến khi hết hiệu lực của hợp đồng. ĐIỀU 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A 5.1. Bảo đảm tính hợp pháp về quyền sở hữu và sử dụng diện tích nhà cho thuê trong th ời gian hợp đồng có hiệu lực. 5.2. Giao nhà cho bên B theo đúng hợp đồng, bảo đảm cho bên B sử d ụng nhà độc l ập và ổn định trong thời gian thuê. 3. Được quyền kiểm tra nhà và tài sản định kỳ 03 tháng một lần(thời gian cụ thể bên A sẽ thông báo ch bên B trước từ 3 đến 5 ngày). Nếu bên A phát hiện bên B không tuân th ủ cam kết của hợp đồng thì bên A có quyền kiểm tra đột xuất mà không phải báo trước cho bên A. 5.4 Được Bên B thanh toán tiền thuê tài sản cho thuê đầy đ ủ, đúng hạn theo quy đ ịnh c ủa Hợp đồng này. 5. Được nhận lại nhà, tài sản cho thuê khi hết hạn hợp đồng. ĐIỀU 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B 6.1. Phải có trách nhiệm bảo quản diện tích nhà thuê và các trang thiết b ị hiện có, không được tự ý sửa chữa hoặc làm thay đổi hiện trạng căn nhà, khi chưa có sự đồng ý của bên A. 6.2. Đối với các thiết bị điện, nước, điều hoà, thang máy, hệ thống phòng cháy ch ữa cháy, công trình vệ sinh bị hỏng... do lỗi của bên B thì bên B có trách nhiệm thay th ế, sửa ch ữa bằng chi phí của bên B. 6.3. Bên B phải chịu thuế và nộp thuế cho thuê nhà thay cho bên A theo điểm 4.1 và theo quy định của pháp luật. 6.4. Có trách nhiệm thanh toán tiền điện, nước, điện thoại, Fax, internet...các loại thu ế và các dịch vụ khác trong thời gian thuê. 6.5. Phải giao trả phần diện tích nhà đã thuê cho bên A đúng nguyên tr ạng, sau khi h ết th ời hạn thuê. 6. Bên B được quyền treo biển, bảng hiệu để thuận tiện cho việc giao d ịch của bên B theo quy định của pháp luật . 7. Không được mang vào hoặc lưu giữ trong nhà những vật liệu độc hại, hàng hoá b ị pháp luật cấm hoặc vật chất có ảnh hưởng đến sức khoẻ hoặc tính mạng của con ng ười. 8. Tuân thủ các quy định về đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi tr ường và phòng tránh cháy nổ theo quy định của pháp luật. 9. Được phép cho đơn vị thành viên thuê lại nhà thuê, nhưng không đ ược trái với b ản h ợp đồng này. 10. Bên B được quyền sửa chữa lại ngôi nhà cho phù hợp với mục đích sử dụng, nh ưng không được làm ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc của nhà thuê và phải đ ược sự đ ồng ý bằng văn bản của chủ nhà cho thuê. ĐIỀU 7: Chấm dứt hợp đồng 7.1. Chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 2. 7.2. Nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền thuê nhà cho bên A, thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và xử lý vi phạm. Trường hợp bên B vi phạm điểm 4.2.1 điều 4 trong thời hạn từ 10 ngày nếu không thực hiện thì bên A có quyền thu hồi lại nhà cho thuê. Số tiền còn lại sẽ không được bên A hoàn tr ả và b ị ph ạt tương ứng với số tiền thuê của thời hạn phải thanh toán. 1. Trường hợp bên A chấm dứt hợp đồng không do lỗi của bên B thì bên A phải b ồi th ường gấp đôi số tiền còn lại đã trả nhưng chưa sử dụng. 2. Hai bên thực hiện được trên năm năm của hợp đồng, nếu một trong hai bên muốn ch ấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo cho bên kia biết tr ước ít nhất là 06 tháng đ ến 01(một) năm so với ngày dự định chấm dứt hợp đồng. ĐIỀU 8: Cam đoan của hai bên Hai bên Cam kết tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh các điều kho ản của hợp đồng này và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bên kia trong việc thực hiện hợp đồng. Nếu có điều gì v ướng mắc thì hai bên cùng nhau thương lượng để giải quyết. Trong trường hợp hai bên không tự giải quyết được sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Hai bên đã tự đọc lại và công nhận đã hiểu rõ nội dung và ký tên d ưới đây đ ể làm bằng chứng. Hợp đồng bao gồm 05 (năm trang) trang được lập thành 06 bản(sáu bản) b ằng tiếng việt, mỗi bên giữ 03(ba bản) có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực k ể t ừ ngày ký. BÊN THUÊ-------------------------BÊN CHO THUÊ 21-02-2008 01:54:57 sao_online CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----o0o----HỢP ĐỒNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ Hà Nội, ngày tháng 1 năm 2007 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ Hôm nay, ngày tháng 1 năm 2007 Tại: Chúng tôi gồm: I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên A): Chồng: Ông.... Sinh năm ... CMSQ số do cấp ngày . Đăng ký tạm trú tại: Và vợ: Bà.... Sinh năm ... Số Hộ chiếu: do Đăng ký tạm trú tại: II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (sau đây gọi tắt Bên B): Chồng: Ông.... Sinh năm: ... CMND số: Ngày cấp: tại: Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Và vợ: Bà..... Sinh năm: .... CMND số: Ngày cấp tại Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Hai bên thoả thuận, tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở với những điều khoản sau: ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT, NHÀ Ở ĐƯỢC MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG 1. Nhà đất sẽ được chuyển nhượng là nhà số........... Hà nội, nhà đất này thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của âng ...........(Sinh năm 1969 có số ........... do ............ cấp ngày .........) và vợ là Bà ..... (Sinh năm 1969 có số .......... do ........cấp tại ........... ngày ..........) như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở. 2. Ngôi nhà số ..................Hà nội đã được cấp GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở số .........., hồ sơ gốc số ............ do UBND quận ........... cấp ngày .................... 3. Tổng diện tích đất ở theo sổ là ............ m2 và diện tích mặt b ằng xây dựng nhà bê tông ............ tầng là ............ m2. 4. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán đứt, Bên mua đồng ý mua đ ứt toàn b ộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu / quy đ ịnh hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật. ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN 1. Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thu ận là: ...........đ. (Ghi bằng chữ:................... đồng Việt nam chẵn) và không thay đổi vì b ất cứ lý do gì. 2. Phương thức thanh toán: Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá tr ị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau: * Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ...............đ cho bên Bán. * Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận. 3. Thời hạn thực hiện hợp đồng * Thanh toán 1 đợt : thực hiện vào ngày .................... * Ngay sau khi nhận tiền, bên A phải giao lại ngay hợp đồng mua bán công ch ứng (đ ủ số lượng bản gốc của bên B) và bàn giao nhà đất ở cho bên B với sự chứng kiến của các nhân chứng. ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN: 1. Trách nhiệm Bên bán: a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên: * Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán; * Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất; * Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp; * Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất. * Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không b ị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Nếu cần thiết thì bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua. b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên; c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn b ộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua. d/ Bên bán phải phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại d ịch vụ sử d ụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các lo ại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại... đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có trách nhiệm làm các thủ tục chuyển nhượng, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử d ụng đ ất ở và sở hữu nhà ở cho bên mua; Chi phí giao dịch làm thủ sang tên do bên A ch ịu. e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi ch ưa nhận đ ủ số tiền còn l ại (đợt 3). f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức kho ẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khoẻ mạnh bình thường. 1. Trách nhiệm Bên mua: * Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng th ời h ạn và đúng theo ph ương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên. * Có trách nhiệm chi trả chi phí, Thuế sang tên giấy tờ nhà đ ất ở theo đúng quy đ ịnh hiện hành của nhà nước và pháp luật. * Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tỡnh tr ạng đó thỏa thu ận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn đó thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà th ỡ phải bồi thường thiệt hại…) * Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thỡ bờn mua cú quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt h ại tương xứng. ĐIỀU 4: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG * Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện. * Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết. * Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải th ực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành. Hợp đồng gồm 05 trang, 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 b ản, bên làm chứng giữ 01 bản. BÊN BÁN......................BÊN MUA XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG: Ngày.....tháng.....năm..... Tại: ........................ Chúng tôi gồm: 1. ......... Sinh năm:....... CMND số: ........ Công an......cấp ngày........ Địa chỉ: .................... 2. ......... Sinh năm:....... CMND số: ........ Công an.......cấp ngày....... Địa chỉ: .................... Cả hai công tác tại Văn phòng Luật sư Đông Nam Á và được bà .............(bên B) và ông ..............(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng. CHÚNG TÔI XÁC NHẬN I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG: Ông .................. Sinh năm:.......... CMND số: ................... Ngày cấp:........... tại:........ Đăng ký hộ khẩu thường trú tại .................... II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG: Bà .............................. Sinh năm:......... CMND số: ..........Ngày cấp: ...........tại: ............. Đăng ký hộ khẩu thường trú tại .......................... - Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa d ối, đe do ạ hay cưỡng ép. - Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận âng ..................... và Bà..................... hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui đ ịnh c ủa Pháp lu ật. - Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của âng ...................., Bà ................... rồi đánh máy, in thành văn bản. - Trước khi âng ................ và Bà ............................ ký kết hợp đ ồng này, chúng tôi đã đ ọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng nh ư hai bên đã thoả thuận. - Ông ..................... và Bà ........................... ký vào bản hợp đồng này trước sự ch ứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của âng ................ và Bà .................... - Chúng tôi đã giải thích pháp luật, đồng thời đề nghị hai bên tiếp tục hoàn t ất các thủ t ục theo luật định. Bản hợp đồng gồm 08 trang 03 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, 01 bản người làm chứng lưu giữ. Người làm chứng thứ 1 ..................Người làm chứng thứ 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan