Mô tả:
MỤC TIÊU
1. Mô tả đặc điểm ĐT, VT của 2 loại viêm phế quản.
2. Mô tả đặc điểm ĐT, VT của hen phế quản.
3. Mô tả đặc điểm ĐT, VT của giãn phế quản.
4. Mô tả và phân tích 4 giai đoạn của viêm phổi thuỳ.
5. Mô tả và phân tích viêm phổi do: tụ cầu và Klebsiella.
6. Mô tả và phân tích bệnh phế quản phế viêm.
7. Kể tên 6 bệnh bụi phổi.
8. Mô tả đặc điểm ĐT, VT của 4 loại carcinôm phổi.
MÔ HỌC
Đường kính < 2mm
TB Clara
KHÍ QUẢN
PHẾ QUẢN
TIỂU PHẾ QUẢN
Sụn (-)
Tuyến nhầy (-)
TIỂU PHẾ QUẢN
TẬN CÙNG
TIỂU PHẾ QUẢN
HÔ HẤP
ỐNG PHẾ NANG
PHẾ NANG
Phế bào I
Phế bào II
Đại thực bào
VIÊM PHẾ QUẢN CẤP TÍNH
Đại thể
•Niêm mạc PQ:
. Dày
. Đỏ
. Xuất tiết chất nhầy
. Tơ huyết và mủ
Vi thể
. Sung huyết
. Bạch cầu ĐN
. Có thể chuyển sản gai
VIÊM PHẾ QUẢN MẠN TÍNH
- Ho khạc đàm ít nhất 3 tháng, kéo dài ít nhất 2 năm liên tiếp, không tìm thấy bất cứ
nguyên nhân nào.
- Là bệnh của người nghiện thuốc lá, ở những thành phố đông dân.
- Diễn tiến
- Tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính.
- Tâm phế mạn và suy tim
- Chuyển sản không điển hình, dị sản, có thể dẫn đến ung thư.
VIÊM PHẾ QUẢN MẠN TÍNH
Vi thể
- Niêm mạc phù nề, sưng, ứ đọng chất nhầy hoặc mủ ở niêm mạc phế quản, có
thể bít tắc phế quản.
- Thấm nhập nhiều tế bào viêm mạn tính.
- Các tuyến nhầy của khí quản, phế quản tăng sản dầy lên.
- Chuyển sản gai và dị sản.
Vòng xoắn Curschmann
Tinh thể Charcot-Leyden
HEN SUYỂN
Đại thể: đặc trưng là phế quản và tiểu phế quản bít tắc bởi nút nhầy
Vi thể:
- Vòng xoắn Curschmann: do tế bào biểu mô bong tróc.
- Tinh thể Charcot-Leyden: do eosinophil tạo nên.
- Dày màng đáy của lớp niêm mạc phế quản.
- Phù nề, thấm nhập viêm ở thành phế quản, nhất là eosinophil, dưỡng bào.
- Tăng kích thước các tuyến nhầy dưới niêm mạc.
- Phì đại lớp cơ phế quản.
GIÃN PHẾ QUẢN
- Các phế quản, tiểu phế quản bị giãn không khả hồi với lớp cơ, mô đàn hồi
bị hủy.
- Điều kiện để được xem là giãn phế quản là giãn không khả hồi.
- Vi thể:
Phế quản, tiểu phế quản giãn gấp 4 lần so với bình thường.
Thông nối giữa các phế quản, tạo thành túi.
Phế quản giãn ra đến tận màng phổi.
Hủy hoại biểu mô, thành phế quản, tạo những bọc áp xe chứa nhầy lẫn
mủ.
GIÃN PHẾ QUẢN
Biến chứng của: ho gà,
sởi, cúm, lao
Viêm cấp
phế quản
Tắc phế
quản
GIÃN
PHẾ QUẢN
Tăng áp lực nội PQ
“như ho”
Dị tật bẩm
sinh của PQ
VIÊM PHỔI THÙY
- Viêm phổi thường do nguyên nhân vi trùng, sau đó là virus.
- Vi trùng sẽ xâm nhập vào nhu mô phổi, làm phế nang ứ đầy dịch viêm, gây ra
tình trạng đông đặc phổi.
- Triệu chứng: Sốt cao, lạnh run, ho, khạc đàm mủ, đôi khi ho máu.
- Gồm 2 dạng:
Viêm phổi phế quản thùy: đông đặc từng ổ nhỏ.
Viêm phổi thùy: đông đặc cả 1 thùy.
VIÊM PHỔI THÙY
VIÊM PHỔI THÙY
VIÊM PHỔI THÙY
Viêm phổi thùy diễn tiến qua 4 giai đoạn:
- Sung huyết: Phổi có màu đỏ, nặng, lầy nhầy, mạch máu sung huyết, phế
nang ứ đầy dịch với nhiều vi trùng, nhưng rất ít neutrophil.
- Gan hóa đỏ: Phổi có màu đỏ, chắc, không có không khí, giống như gan.
Phế nang ứ đầy dịch với nhiều hồng cầu, neutrophil, sợi tơ huyết.
- Gan hóa xám: Phổi có màu xám nâu, mặt cắt khô. Phế nang ứ đầy dịch
mủ tơ huyết với hồng cầu bị thoái hóa.
- Hồi phục: Chất dịch đông đặc dần dần bị tiêu đi nhờ các enzyme, đại thực
bào. Màng phổi xơ hóa, gây dầy dính.
VIÊM PHỔI THÙY
GAN HÓA ĐỎ
GAN HÓA XÁM
BIẾN CHỨNG
HỒI PHỤC
PHÙ NỀ
GAN HOÁ ĐỎ
GAN HOÁ XÁM
Viêm phổi hoá
mô
Viêm
tim
Viêm màng
phổi
Tràn mủ
màng phổi
Aùp xe
phổi
Viêm trung
thất
cơ
BIẾN CHỨNG
Viêm màng
não
Viêm nội tâm
mạc cấp
Viêm mủ
màng tim
Viêm khớp có
mủ
Viêm tai
xương chủm
Viêm tai giữa
- Xem thêm -