Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Sinh học Bai tap quan the cuc hay on thi dai hoc...

Tài liệu Bai tap quan the cuc hay on thi dai hoc

.DOC
10
606
69

Mô tả:

:)
BÀI TẬP QUẦN THỂ GIAO PHỐI VÀ QUẦN THỂ TỰ PHỐI 1. Cho quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như sau:P:0,3AA :0,4 Aa :0,3 aaTần số của mỗi alen trong quần thể là: a. Tần số A = 0,5, tần số a = 0,5 b. Tần số A = 0,3, tần số a = 0,7 c. Tần số A = 0,4, tần số a = 0,6 d. Tần số A = 0,7, tần số a = 0,3 2. Một quần thể đã ở trạng thái cân bằng có tần số của mỗi alen như sau: 0,8D và 0,2d.Tỉ lệ kiểu gen của quần thể trên là: a. 0,04 DD : 0,32 Dd : 0,64 dd 0,64 DD : 0,32 Dd : 0,04 dd b. 0,32 DD : 0,64 Dd : 0,04 dd 0,32 DD : 0,04 Dd : 0,64 dd 3. Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số khoảng 1/20000.Tỉ lệ phần trăm số người ở thể dị hợp Dd là: a. Khoảng 2,5% Khoảng 0,6951% b. Khoảng 1,25% d. Khoảng 1,4% 4. Cho biết: AA: lông đen, Aa: lông đốm, aa: lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông trắng.Tần số tương đối của mỗi alen A và a là: a. 0,7A; 0,3a 0,42A; 0,48a b. 0,3A; 0,7a d. 0,48A; 0,42a 5. Trong một quần thể cân bằng, người ta xác định có 20,25% số cá thể có lông dài và còn lại là lông ngắn.Biết A: lông ngắn, a: lông dài.Tỉ lệ A/a của quần thể trên là bao nhiêu? a. 0,80 b. 1,25 1,22 d. 0,85 6 Một quần thể thực vật cân bằng có 36% số cây có quả đỏ, còn lại là quả vàng.Biết A: quả đỏ, a: quả vàng.Tần số tương đối của mỗi alen A và a trong quần thể là: a. A = 0,6; a = 0,4 A = 0,2; a = 0,8 b. A = 0,4; a = 0,6 d. A = 0,8; a = 0,2 7. Cho quần thể giao phối P: 65% AA : 35% aa.Nếu khi quần thể nói trên ở trạng thái cân bằng có số lượng cá thể là 2000 thì số cá thể ở từng kiểu gen là bao nhiêu? a. AA = 845, Aa = 910, aa = 245 AA = 910, Aa = 245, aa = 845 b. AA = 800, Aa = 900, aa = 300 d. AA = 300, Aa = 800, aa = 900 8. Cho biết: D: lông dài, d: lông ngắn.Tần số của D = 0,75Khi quần thể cân bằng thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: a. 75% lông dài : 25% lông ngắn 6,25% lông dài : 93,75% lông ngắn b. 25% lông dài : 75% lông ngắn d. 93,75% lông dài : 6,25% lông ngắn 9 Cho biết P: 100% Aa.Sau các thế hệ tự phối (nội phối), tỉ lệ kiểu gen ở F3 là: a. 0,125 AA : 0,4375 Aa: 0,4375 aa 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa b. 0,4375 AA : 0,4375 Aa : 0,125 aa d. 0,4 AA : 0,1 Aa : 0,5 aa 10. Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn.Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối ? a. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn 84% cánh dài : 16% cánh ngắn b. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn d. 84% cánh ngắn : 16% cánh dài 11. Cho biết gen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a: hoa trắng.Quần thể ban đầu có 0,4375AA + 0,5625aa = 1, trải qua 6 thế hệ tự phối thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể sau quá trình này là: a. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng b. 43,75% hoa đỏ : 56,25% hoa trắng d. 87,5% hoa đỏ : 12,5% hoa trắng 12. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền và có số cá thể lông xám chiếm 51%, còn lại là số cá thể lông trắng. Biết rằng gen A: lông xám, trội hoàn toàn so với gen a: lông trắng.Tỉ lệ các kiểu gen của quần thể trên là: a. 9% AA : 49% Aa : 42% aa b. 42% AA : 9% Aa : 49% aa 49% AA : 42% Aa : 9% aa d. 9% AA : 42% Aa : 49% aa 13. Ở 1 quần thể, biết gen D qui định hoa đỏ, trội không hoàn toàn so với gen d qui định màu hoa trắng. Hoa hồng là tính trạng trung gian.Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,25 DD + 0,40 Dd + 0,35 dd = 1.Tỉ lệ các kiểu hình của quần thể trên khi đạt trạng thái cân bằng là bao nhiêu? a. 30,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 20,25% hoa trắng b. 20,25% hoa đỏ : 49,5% hoa hồng : 30, 25% hoa trắng c. 25% hoa đỏ : 40% hoa hồng : 35% hoa trắng d. 27,5% hoa đỏ : 46,25% hoa hồng : 26,25% hoa trắng 14. Một quần thể ban đầu có tỉ lệ của kiểu gen aa bằng 0,1; còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối bắt buộc, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,01875.Hãy xác định tỉ lệ các kiểu gen của quần thể ban đầu: a. 0,3 AA + 0,6 Aa + 0,1 aa = 1 c. 0,6 AA + 0,3 Aa + 0,1 aa = 1 b. 0,0375 AA + 0,8625 Aa + 0,01 aa = 1 d. 0,8625 AA + 0,0375 Aa + 0,01 aa = 1 15. Một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen AA là 0,3; của aa là 0,1; còn lại là tỉ lệ của các thể dị hợp. Khi quần thể nói trên cân bằng thì tỉ lệ của các kiểu gen trong quần thể là: a. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa b. 0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa d. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0.36 aa 16. Cho quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,7Aa + 0,3aa = 1. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối thì tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể là: a. 30,625% b. 8,75% 21,375% d. 60,625% 17. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau 1 số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn bằng 0,0375. Số thế hệ tự phối của quần thể nói trên bằng: a. 3 thế hệ b. 4 thế hệ 5 thế hệ d. 6 thế hệ 18. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể có cấu trúc di truyền sau đây là bao nhiêu? 0,35 AA : 0,425 Aa : 0,225 aa a. A = 0,5625, a = 0,4375 c. A = 0,675, a = 0,325 b. A = 0.575, a = 0,425 d. A = 0,375, a = 0,625 19. Một quần thể ban đầu có 2000 cây, trong đó có 1500 cây mang kiểu gen dị hợp Aa. Sau một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ của các thể đồng hợp trong quần thể bằng 90,625%. Số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc đã xảy ra là: a. 5 thế hệ b. 4 thế hệ 3 thế hệ d. 2 thế hệ 20. Cho 1 quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát P: 0,6 Aa : 0,4aa. Nếu đến F 3, số cá thể trong quần thể bằng 1000 thì số cá thể của từng kiểu gen là bao nhiêu? a. 90 AA, 420 Aa, 490 aa c. 90 AA, 490 Aa, 420 aa b. 360 AA, 480 Aa, 160 aa d. 480 AA, 360 Aa, 160 aa 21. Cho 1 quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 0,1 AA : 0,7 Aa : 0,2 aa Cấu trúc quần thể ở thế hệ F3 nếu quần thể xảy ra quá trình nội phối là: a. 36,25% AA : 17,5% Aa : 46,25% aa b. .46,25% AA : 17,5% Aa : 36,25% aa C .40,625% AA : 8,75% Aa : 50,625% aa d.50,625% AA : 8,75% Aa : 40,625% aa 22. Tiếp tục dữ kiện câu 21, giả sử rằng trong quần thể xảy ra quá trình ngẫu phối. Gen A qui định lông đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định lông nâu.Tỉ lệ kiểu hình trong quần thể ở F3 là: a. 79,75% lông đỏ : 20,25% lông nâu 30,25% lông đỏ : 69,75% lông nâu b. 20,25% lông đỏ : 79,75% lông nâu d. 69,75% lông đỏ : 30,25% lông nâu 23. Cho quần thể nộiphối P: 100% Aa.Cấu trúc di truyền của quần thể ở F5 là: a. 48,4375% AA : 3,125% Aa : 48,4375% aa b. c. 49,21875% AA : 1,5615% Aa : 49,21875% aa c. 46,875% AA : 6,25% Aa: 46,875% aa d. d. 43,75% AA : 12,5% Aa : 43,75% aa 24. Ở một quần thể thực vật được xem là cân bằng, biết A: hoa đỏ trội hoàn so với a: hoa trắng. Biết rằng trong tổng số 3000 cây có trong quần thể thì số cây có hoa đỏ chiếm 1530 cây. Tần số của mỗi alen A và a trong quần thể nói trên bằng: a. A = 0,8; a = 0,2 A = 0,2; a = 0,8 b. A = 0,3; a = 0,7 d. A = 0,6; a = 0,4 25. Một quần thể P có tỉ lệ 2% AA và 80% Aa; còn lại là tỉ lệ của aa.Biết A: quả tròn, a: quả dàiSau 4 thế hệ tự phối bắt buộc. tỉ lệ của kiểu hình quả dài trong quần thể là: a. 39,5% b. 37% 45% d. 55,5% 26. Một quần thể tự phối, ở thế hệ xuất phát có tần số của alen A bằng 0,4. Sau 6 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 0,9375%.Như vậy cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát là: a.0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa c. 0,1 AA : 0,6 Aa : 0,3 aa b. 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa d. 0,2 Aa : 0,4 Aa : 0,4 aa 27. Neáu moät trong quaàn theå coù tæ leä caùc kieåu gen laø: AA = 0,42; Aa = 0,46; aa = 0,12. Thì tæ leä taàn soá töông ñoái cuûa caùc alen seõ laø: a.A = 0,42; a = 0,12; b. A = 0,66; a = 0,34;c. A = 0,65; a = 0,35; d. A = 0,88; a = 0,1 28.: Trong moät quaàn theå coù tæ leä phaân boá caùc kieåu gen laø: 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa. Taàn soá töông ñoái cuûa caùc alen ôû theá heä tieáp theo laø: a. A = 0,7; a = 0,3 b. A = 0,6; a = 0,4; c. A = 0,8; a = 0,2; d. A = 0,64; a = 0,36; 29. Trong quaàn theå Hacñi – Vanbec, coù 2 alen A vaø a trong ñoù coù 4% kieåu gen aa. Taàn soá töông ñoái cuûa alen A vaø a trong quaàn theå ñoù laø: a.A = 0,92; a = 0,08; b. A = 0,8; a = 0,2; c. A = 0,96; a = 0,04; d. A = 0,84; a = 0,16 30. Xét một kiểu gen Aa ở một quần thể tự thụ, ở thế hệ tự thụ thứ 5 tần số của các kiểu gen dị hợp và đồng hợp sẽ là: a. Aa=0.03125; AA=aa=0.484375 b.Aa=aa=0. c.Aa=0.5;AA=aa=0.25 d. Aa=0.32;AA=aa=0. 34 31. Ở người hệ nhóm máu MN do 2 gen M và N quy định, gen M trội không hoàn toàn so với N. Kiểu gen MM quy định nhóm máu M, kiểu gen NN quy định nhóm máu N, kiểu gen MN quy định nhóm máu MN. Nghiên cứu một quần thể 730 người gồm 22 người nhóm máu M, 216 người nhóm máu MN và 492 người nhóm máu N. Tần số tương đối của alen M và N trong quần thể là bao nhiêu? a. M= 50%; N = 50% b. M= 25% ; N = 75% c. M= 82.2%; N=17.8% d. M= 17.8%; N=82.2% a. 32. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn b chi phối, gen lành B, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể có tỷ lệ người mắc bệnh bạch tạng(bb) là 1/20000(*) Tần số gen của bệnh đột biến trong quần thể: Khoảng 0. 4% b. Khoảng 01. 4% c. Khoảng 7% d. Khoảng 93% a. 33. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn b chi phối, gen lành B, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể có tỷ lệ người mắc bệnh bạch tạng(bb) là 1/20000(*) Tỷ lệ những người mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp trong quần thể sẽ xấp xỉ: 93% b. 86% c. 6. 5% d. 13% 34: Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có gen 2 alen A và a, tần số tương đối của alen A là 0. 2, cấu trúc di truyền của quần thể này như sau: a. 0.25AA+0.50Aa+0.25aa b. 0.04AA+0.32Aa+0.64aa c. 0.01AA+0.18Aa+0.81aa d. 0.64AA+0.32Aa+0.04aa 35: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu như sau: 0.36AA:0.48Aa:0.16aa. Nếu đây là một quần thể tự thụ cấu trúc di truyền của quần thể sau 6 thế hệ là a. 0.59625AA:0.0075Aa:0.39625aa b. 0.69625AA:0.0075Aa:0.29625aa c. 0.39625AA:0.0075Aa:0.59625aa d. 0.6AA:0.1Aa:0.3aa 36. Ở 1 loài thực vật, màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen A và a quy định. Xét 1 quần thể có tần số tương đối A/a là 0,6/ 0,4, tỉ lệ kiểu hình của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối là: A. 3 : 1. B. 3 : 2. C. 1 : 2 : 1. D. 9 : 12 : 4. 37. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Xét 1 quần thể ruồi giấm có tần số tương đối A/a bằng 0,7/0,3 và có kiểu hình thân đen chiếm 16%, thành phần kiểu gen của quần thể đó là: A. 0,56 AA : 0,28 Aa : 0,16 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. D. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 a a. 38. Xét 1 quần thể côn trùng có thành phần kiểu gen là 0,45 AA : 0,3 Aa : 0,25 aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ là: A. 0,45 AA : 0,3 Aa ; 0,25 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0, 25 aa. D. 0,525 AA : 0,15 Aa : 0,325 aa. 39. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm ở trạng thái cân bằng di truyền có tổng số 20.000 cá thể trong đó có 1.800 cá thể có kiểu hình thân đen. Tần số tương đối của alen A/a trong quần thể là: A. 0,9 : 0,1. B. 0,8 : 0,2 C. 0,7 : 0,3. D. 0,6 : 0,4. 40. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,3 Aa : 0,5 aa. Nếu loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen thì quần thể còn lại có tần số tương đối của alen A/a là: A. 0,3/ 0,7. B. 0,4/ 0,6 C. 0,7/ 0,3. D. 0,85/ 0,15.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan