Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Bài tập kèm bài giải kế toán tài chính...

Tài liệu Bài tập kèm bài giải kế toán tài chính

.DOC
17
581
112

Mô tả:

BT1: Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương kháp khấu trừ thuế, trong tháng một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt: Đồng): 1. Nhận được lô hàng hóa A do nhà cung cấp X chuyển đến, trị giá hàng trên hóa đơn là 150.000.000, thuế GTGT 10%. Khi nhận bàn giao phát hiện thiếu hàng trị giá 2.000.000. Doanh nghiệp cho nhập kho theo số thực tế, tiền chưa thanh toán. Nợ TK 156A 148.000.000 Nợ TK 133 14.800.000 Có TK 331X: 162.800.000 2. Mua tài sản cố định M sử dụng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp, tổng số tiền thanh toán là 125.000.000; biết giá mua trả ngay 100.000.000, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, doanh nghiệp sẽ trả góp trong vòng 15 tháng, bắt đầu từ tháng sau. Nợ TK 211M 100.000.000 Nợ TK 133 10.000.000 Nợ TK 242 15.000.000 ( 125tr – 110tr – 10tr) Có TK 331 125.000.000 3. Nhận được thông báo chia cổ tức từ công ty Z cho số cổ tức doanh nghiệp đang nắm giữ. Số cổ tức được hưởng là 15.000.000. Nợ TK 138 15.000.000 Có TK 515 15.000.000 4. Bán cho công ty H lô hàng A thu ngay bằng tiền mặt với giá bán chưa thuế 60.000.000, thuế GTGT 10%, biết giá xuất kho của lô hàng là 50.000.000. Vài ngày sau, công ty H yêu cầu trả lại 10% số hàng đã mua do hàng bị lỗi. Doanh nghiệp đồng ý, công ty H vẫn giữ hộ số hàng này. a/ Nợ TK111 66.000.000 Có TK 33311 6.000.000 (60tr*10%) Có TK 511 60.000.000 b/ Nợ TK 632 Có TK 156A 50.000.000 50.000.000 c/ Nợ TK 531 6.000.000 ( 60tr*10%) Nợ TK 33311 600.000 ( 6tr*10%) Có TK 131 6.600.000 (Nếu DN nhận lại h/hóa A ghi : Nợ TK 156A: 5.000.000 ( 50tr*10%) Có TK 632 : 5.000.000. ) ( Cuối kỳ kết chuyển : Nợ TK 511 6.000.000 Có TK 531 6.000.000 ) 5. Nhận biếu tặng 1 thiết bị quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên trị giá 15.000.000. Nợ TK 211 15.000.000 Có TK 711 15.000.000 6. Tập hợp chi phí hoạt động trong tháng: - Chi phí bán hàng: 7.000.000. - Chi phí QLDN: 10.000.000 Thuế GTGT khấu trừ: Nợ TK 133 : 25.000.000 Có TK 33311 : 5.600.000 Xác định kết quả kinh doanh: 1 *Kết chuyển giá vốn và chi phí : Nợ TK 911 : 62.000.000 Có TK 632 : 45.000.000 ( 50tr – 5tr) Có TK 641 : 7.000.000 Có TK 642 : 10.000.000 *Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511 : 54.000.000 ( 60tr – 6tr) Nợ TK 515 : 15.000.000 Nợ TK 711 : 15.000.000 Có TK 911 : 84.000.000 *Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 : 22.000.000 ( 84tr – 62tr) Có TK 421 : 22.000.000 Yêu cầu:  Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.  Trình bày trên sơ đồ chữ T các tài khoản cần thiết để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.(Giả sử doanh nghiệp đang trong thời gian được miễn thuế TNDN). -------------------------------------------------o0o-----------------------------------------------------------------Bài tập 2/ Doanh nghiệp sản xuất SP A, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho. Tập hợp được chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quý I/N: - CP NVLTT ( TK 621): 400.000.000đ ; - CP NCTT (TK 622) : 120.000.000đ - CP SXC cố định ( TK 627): 60.000.000đ ; - CP SXC biến đổi (TK 627): 30.000.000đ Tài liệu bổ sung: - Chi phí SX dở dang ( TK 154): - đầu kỳ: 20.000.000đ, - cuối kỳ: 29.600.000đ - Phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất bán thu bằng tiền mặt trị giá 400.000đ - Kết quả sản xuất quý I/N: Sản lượng thành phẩm A thực tế thu được: 5.000 SP, trong đó nhập kho 2.000 SP, 2.000 SP bán thẳng từ xưởng, 1.000 SP gửi bán cho khách hàng. Cho biết: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 60.000đ/SPA, chi phí nhân công trực tiếp 23.000đ/SPA, sản lượng sản phẩm theo công suất bình thường của máy móc thiết bị: 2.000 SPA/quý. Yêu cầu: Tính toán và phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài khoản 621, 622, 627, 154 tình hình trên. *Cuối kỳ tổng hợp chi phí theo định mức (tính theo công suất bình thường của máy móc): Nợ TK 154 : 505.000.000 Có TK 621 : 300.000.000 ( 60.000 đ* 5.000spA) Có TK 622 : 115.000.000 ( 23.000 đ*5.000spA) Có TK 627 : 90.000.000 (60tr + 30tr). Kết chuyển phần chi phí vượt định mức: Nợ TK632 : 105.000.000 Có TK 621 : 100.000.000 ( 400tr – 300tr) Có TK 622 : 5.000.000 ( 120tr – 115tr) *Phế liệu thu hồi: Nợ TK 111 : 400.000 Có TK 154 : 400.000 *Tổng giá thành sản phẩm A = 20.000.000 + 505.000.000 - 400.000 – 29.600.000 = 495.000.000. *Đơn giá SX1 đơn vị spA = 495.000.000/ 5.000 = 99.000 đ. *Kết quả SX quý I/N: Nợ TK 155 :198.000.000 ( 2.000sp * 99.000 đ) Nợ TK 157 :198.000.000 ( 2.000sp * 99.000 đ) 2 Nợ TK 632 : 99.000.000 ( 1000sp * 99.000 đ) Có TK 154 : 495.000.000 -------------------------o0o-------------------------------------------- BT2: 3 Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong kỳ có số liệu tổng hợp như sau: (Đvt: ngàn đồng)  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( TK 621) : 27.920  Chi phí nhân công trực tiếp: ( TK 622) : 17.500  Chi phí sản xuất chung: (TK 627) : 16.276. Tài liệu bổ sung: - CP sản xuất chung cố định vượt trên mức bình thường: 1.726 - Vật liệu kỳ trước để lại xưởng dùng cho SX kỳ này: 220 - Phế liệu thu hồi nhập kho: 330 ( N 152/ C 154) - CP sản xuất dở dang cuối kỳ trước ( TK 154 tốn đầu kỳ này) : 350 - CP sản xuất dở dang cuối kỳ này ( TK 154) : 210 - Trong kỳ này sản xuất được 20.000SP, đã làm thủ tục nhập kho. Yêu cầu: Trình bày trên sơ đồ chữ T các tài khoản cần thiết để tính giá thành sản phẩm. Xác định giá thành đơn vị. *Tổng hợp chi phí và kết chuyển chi phí: Nợ TK 154 : 61.907 Có TK 621 : 28.140 ( 27.920 + 220) Có TK 622 : 17.500 Có TK 627 : 16.267 *Chi phí SXC cố định vượt trên mức bình thường: Nợ TK 632 : 1.726 Có TK 627 : 1.726 *Phế liệu thu hồi nhập kho: Nợ TK 152 : 330 Có TK 154 : 330 *Gía thành sản phẩm = 350 + 61.907 – 330 – 210 = 61.717.000 đ *Gía thành 1 đơn vị sản phẩm = 61.717.000/20.000 = 3.085,85 đ Nhập kho thành phẩm: Nợ TK 155 : 61.717.000 Có TK 154 : 61.717.000 ---------------------------------------------------o0o---------------------------------BT3: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên - hàng tồn kho được xuất theo phương pháp nhập sau _ xuất trước, có tình hình sau: Số dư đầu tháng một số tài khoản - TK 156 : 96.000.000 đ (chi tiết 2.000 đơn vị hàng). Gía 1 đơn vị hàng = 96.000/2=48.000 đ - TK 1211: 30.000.000 đ (chi tiết 1000 CP ABC). Gía 1 CP ABC= 30.000/1 = 30.000 đ - TK 228 : 200.000.000 đ (chi tiết cty M) Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Mua 10.000 đơn vị hàng hoá với giá chưa thuế 49.800 đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng. Nợ TK 156 : 498.000.000 ( 49.800 đ*10.000 đv) Nợ TK 133 : 49.800.000 ( 498tr*10%) Có TK 112 : 547.800.000 4 2. Xuất kho 3.000 đơn vị hàng hoá bán cho Công ty A (đơn giá bán chưa thuế 100.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10%), chưa thu tiền. Nếu công ty A thanh toán trong vòng 10 ngày thì sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên tổng giá trị thanh toán. a/ Nợ TK 131A : 330.000.000 Có TK 33311 : 30.000.000 ( 300tr*10%) Có TK 511 : 300.000.000 ( 3.000 đv * 100.000đ) b/ Nợ TK 632 Có TK 156 : 149.400.000 ( 3.000 đv* 49.800 đ) : 149.400.000 c/ Nợ TK 635 : 6.600.000 ( 330tr*2%) Có TK 131A : 6.600.000 3. Xuất kho 6.000 đơn vị hàng hoá gửi bán Công ty B (đơn giá bán chưa thuế 110.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 3.300.000 đ (bao gồm thuế GTGT 10%). B chưa nhận được hàng. a/ Nợ TK 157 : 298.800.000 ( 6.000 đv * 49.800đ) Có TK 156 : 298.800.000 b/ Nợ TK 642 : 3.000.000 Nợ TK 133 : 300.000 ( 3tr*10%) Có TK 111 : 3.300.000 4. Doanh nghiệp bán 1 số cổ phiếu của Cty M có giá gốc 10.000.000 đ với giá bán 15.000.000 đ, bên mua đã chuyển khoản số tiền này vào TK tiền gửi của DN. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới 500.000 đ. a/ Nợ TK 112 : 15.000.000 Có TK 1211 : 10.000.000 Có TK 515 : 5.000.000 b/ Nợ TK 635 : 500.000 Có TK 111 : 500.000 5. Công ty A chuyển khoản thanh toán phần còn lại sau khi trừ chiết khấu được hưởng. Nợ TK 112 : 323.400.000 ( 330tr – 6,6tr) Có TK131A : 323.400.000 6. Công ty B thông báo đã nhận hàng nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị, chưa trả tiền. a/ Nợ TK 131B : 605.000.000 Có TK 33311 : 55.000.000 ( 550tr*10%) Có TK 511 : 550.000.000 ( 5.000 đv * 110.000đ) b/ Nợ TK 632 : 249.000.000 ( 5.000 đv * 49.800đ) Có TK 157 : 249.000.000 7. DN nhận cổ tức 6 tháng cuối năm số tiền 5.000.000 đ bằng chuyển khoản do Cty cổ phần ABC chuyển đến. 5 Nợ TK 112 : 5.000.000 Có TK 515 : 5.000.000 8. Bộ phận bán hàng báo hỏng một lô công cụ với giá xuất kho 6.400.000 đ, đã phân bổ vào chi phí 5.120.000 đ, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 100.000 đ a/ Nợ TK 111 : 100.000 Có TK 153 : 100.000 b/ Nợ TK 138(1) : 1.180.000 [ 6,4tr – ( 5,12tr + 0,1tr)] Có TK 153 : 1.180.000 Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ------------------------------------------o0o-----------------------------------------------BT4 Một doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo KKTX, tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp FIFO.(Đvt : Đồng) Số dư ngày 30/11/N : - TK 131 (Dư Có) :15.000.000. (Chi tiết: Công ty A nợ 35.000.000, Khách hàng B ứng trước tiền hàng 50.000.000). - TK 151: 12.000.000 (1.000kg vật liệu X) -> 1kg=12.000đ - TK 152 (Vật liệu X): 6.050.000 (500kg)-> 1kg= 12.100 đ - TK 152 (Vật liệu Y): 750.000 (250kg) -> 1kg = 3.000 đ - TK 154 : 2.640.000. - TK 155 : (Sản phẩm M) : 27.500.000 (1.000 Sản phẩm) -> 1sp = 27.500 đ - TK 331 (Công ty C) : 50.000.000. Các tài khoản khác có số dư hợp lý. Trong tháng 12/N có phát sinh các nghiệp vụ sau : 1. Ngày 2 : Vật liệu mua tháng trước về tới đơn vị, giá mua chưa thuế 12.000.000, thuế GTGT 10%, số vật liệu này đưa ngay vào sản xuất sản phẩm. Nợ TK 621 : 12.000.000 Có TK 151 : 12.000.000 2. Ngày 3 : Chuyển khoản thanh toán cho người bán C sau khi trừ khoản chiết khấu được hưởng 2% do thanh toán sớm. Nợ TK 331C : 50.000.000 Có TK 515 : 1.000.000 ( 50tr*2%) Có TK 112 : 49.000.000 ( 50tr – 1tr) 3. Ngày 4 : Xuất Công cụ dụng cụ ra sử dụng : - Phân xưởng sản xuất : 2.000.000 (Phân bổ 1 lần) Nợ TK 627 : 2.000.000 Có TK 153 : 2.000.000 - Bộ phận quản lý : 5.000.000. (Phân bổ vào chi phí 5 tháng, bắt đầu từ tháng này) 6 a/ Nợ TK 142 : 5.000.000 Có TK 153 : 5.000.000 b/ Nợ TK 642 : 1.000.000 ( 5tr/5th) Có TK 142 : 1.000.000 4. Ngày 6 : Nhập kho 3.000kg vật liệu Y, giá mua chưa thuế 3.200đ/kg, thuế suất GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển 330.000 (trong đó thuế GTGT 10%) thanh toán bằng tiền tạm ứng. a/ Nợ TK 152Y : 9.600.000 Nợ TK 133 : 960.000 Có TK 111 : 10.560.000 b/ Nợ TK 152Y : 300.000 Nợ TK 133 : 30.000 Có TK 141 : 330.000 5. Ngày 7 : Nhận được lô vật liệu X do công ty C chuyển đến, chưa nhận được hóa đơn. Công ty làm thủ tục nhập kho theo số thực nhận 2.000kg với đơn giá tạm tính 12.000đ/kg. Nợ TK 152X : 24.000.000 ( 2.000kg * 12.000đ) Có TK 331C : 24.000.000 6. Ngày 8 : Hóa đơn của lô hàng X nhập ngày 7 về tới đơn vị, số lượng tên hóa đơn 2.000kg, đơn giá 12.500đ/kg, thuế GTGT 10%. Nợ TK 152X : 1.000.000 [( 12.500 – 12.000)*2.000] Nợ TK 133 : 2.500.000 [( 24tr + 1tr)*10%] Có TK 331C : 3.500.000 7. Ngày 10 : Xuất 2.000kg VL X, 2.500kg VL Y vào trực tiếp sản xuất sản phẩm. Nợ TK 621 : 32.975.000 Có TK 152X : 24.800.000 [( 6.050.000 ( 500kg) + (1500kg*12.500 đ)] Có TK 152Y : 8.175.000 { 750.000 (250kg) +[ ( 9.600.000+300.000)/3000]*2250kg} 8. Ngày 22 : Tổng hợp tiền lương phải trả cho người lao động : - Công nhân trực tiếp sản xuất : 16.000.000 - Nhân viên quản lý ở phân xưởng : 3.000.000 - Nhân viên bộ phận bán hàng : 6.500.000 - Nhân viên bộ phận quản lý : 10.000.000 Nợ TK 622 : 16.000.000 Nợ TK 627 : 3.000.000 Nợ TK 641 : 6.500.000 Nợ TK 642 : 10.000.000 Có TK 334 : 35.500.000 7 9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 22% tổng lương tính vào chi phí của doanh nghiệp,và 8,5% trừ vào thu nhập của người lao động. Nợ TK 622 : 3.520.000 ( 16tr*22%) Nợ TK 627 : 660.000 ( 3tr*22%) Nợ TK 641 : 1.430.000 ( 6,5tr*22%) Nợ TK 642 : 2.200.000 ( 10tr*22%) Nợ TK 334 : 3.017.500 ( 35,5tr*8,5%) Có TK 3388 : 10.827.500 10. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị phát sinh trong tháng : - Bộ phận sản xuất : 3.000.000 - Bộ phận bán hàng : 2.500.000 - Bộ phận quản lý : 2.300.000 Nợ TK 627 : 3.000.000 Nợ TK 641 : 2.500.000 Nợ TK 642 : 2.300.000 Có TK 214 : 7.800.000 Cuối kỳ : *Tổng hợp và kết chuyển chi phí SXSP : Nợ TK 154 : 73.155.000 Có TK 621 : 44.975.000 ( 12tr + 32,975tr) Có TK 622 : 19.520.000 ( 16tr + 3.52tr) Có TK 627 : 8.660.000 ( 2tr + 3tr + 0,66tr + 3tr). * Phế liệu thu hồi ; Nợ TK 111 : 2.000.000 Có TK 154 : 2.000.000 *Gía thành SXSP M = 2.640.000 + 73.155.000 – 2.000.000 – 500.000 = 73.295.000 đ *Gía thành 1 đơn vị sp M = 73.295.000/2.500 = 29.318 đ. * Nhập kho thành phẩm ; Nợ TK 155 : 73.295.000 Có TK 154 : 73.295.000 11. Ngày 25 : Xuất bán 1.500 sản phẩm M cho công ty D theo phương thức chuyển hàng, đơn giá bán chưa thuế 35.000đ/SP, thuế GTGT 10%. Hai ngày sau, công ty D thông báo nhận được hàng, số lượng 1.490 SP. Công ty D cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. a/ Xuất bán ( chuyển hàng) : Nợ TK 157 : 42.159.000 [ 27,5 tr ( 1.000sp) + (500*29.319 đ)] Có TK 154 : 42.159.000 b/ Cty D nhận hàng và đồng ý thanh toán : Nợ TK 131D : 57.365.000 Có TK 3331 : 5.215.000 8 Có TK 511 : 52.150.000 ( 1.490 * 35.000 đ). c/ Gía vốn hàng bán : Nợ TK 632 : 42.159.000 Có TK 157 : 42.159.000 d/ S/p M thiếu chưa rỏ nguyên nhân : Nợ TK 1381 : 385.000 Có TK 33311 : 35.000 Có TK 511 : 350.000 ( 10sp * 35.000 đ) 12. Xuất 300 SP M mang đi trao đổi ngang giá lấy 800kg vật liệu X, giá trao đổi của sản phẩm M là 32000. Doanh nghiệp đã làm thủ tục nhập kho vật liệu X. Thuế suất GTGT của M và X đều là 10%. a/ Nợ TK 131 : 10.560.000 Có TK 511 : 9.600.000 Có TK 33311 : 960.000 ( 9,6tr*10%) b/ Nợ TK 632 : 8.795.000 ( 300sp * 29.319) Có TK 155 : 8.795.000 c/ Nợ TK 152X : 9.600.000 ( 800kg)-> 1kg = 12.000 đ Nợ TK 133 : 960.000 Có TK 131 : 10.560.000 13. Xử lý số hàng thiếu ở nghiệp vụ 13, bắt áp tải bồi thường 50%, phần còn lại đưa vào giá vốn hàng bán trong kỳ. a/ Nợ TK 1388 : 192.500 ( 385.000*50%) Nợ TK 632 : 192.500 ( 385.000 – 192.500) Có TK 1381 : 385.000. *Xác định kết quả kinh doanh : - Kết chuyển giá vốn và chi phí : Nợ TK 911 : 76.491.500 Có TK 632 : 50.561.500 Có TK 641 : 10.430.000 Có TK 642 : 15.500.000 -Kết chuyển doanh thu : Nợ TK 511 : 62.100.000 Nợ TK 515 : 1.000.000 Có TK 911 : 63.100.000 -Kết chuyển lỗ : Nợ TK 421 : 13.491.500 Có TK 911 : 13.491.500 Yêu cầu : 1/ Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2/ Kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 9 (Thể hiện số liệu lên sơ đồ chữ T các tài khoản : TK154, TK911) Tài liệu bổ sung : Trong tháng đơn vị nhập kho từ quá trình sản xuất 2.500 Sản phẩm M. Phế liệu thu hồi từ sản xuất bán thu tiền mặt 2.000.000. Sản phẩm dở dang cuối kỳ trị giá 500.000. BT5:Tại 1 công ty thương mại, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá xuất kho tính theo FIFO. Trong kỳ có tình hình sau: 1/Hàng tồn kho đầu kỳ: - Hàng A : 2.500.000 đ (10SP x 250.000đ/SP). - Hàng B : 1.000.000 đ (20SP x 50.000đ/SP). 2/ Hàng mua nhập kho trong kỳ: - Hàng B : 1.000SP x 51.000đ/SP = 51.000.000đ - Hàng C : 2.000SP x 10.000đ/SP = 20.000.000đ Thuế VAT được tính 10% trên tổng giá mua hàng nói trên (71.000.000đ x 10% ). Công ty đã nhận được lô hàng nhưng chưa thanh tóan tiền cho người bán. Nợ TK 1561B : 51.000.000 Nợ TK 1561C : 20.000.000 Nợ TK 133 : 7.100.000 [( 51tr + 20tr)*10%] Có TK 331 : 78.200.000 3/ Tình hình xuất kho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ như sau: - Xuất bán trực tiếp cho công ty thương mại Hà Nội 10 SP A, giá bán 350.000đ/SP, thuế VAT 10 % = 35.000đ/SP (Tổng gía thanh toán: 385.000đ/SP). Bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. a/ Nợ TK 131HN : 3.850.000 Có TK 511 : 3.500.000 Có TK 33311 : 350.000 b/ - Nợ TK 632A : 2.500.000 Có TK 156A : 2.500.000 Xuất gởi bán cho siêu thị CORA 1.020 SP B, giá bán 80.000đ/SP, thuế VAT 10% = 8.000đ/SP (Tổng giá thanh toán 88.000đ/SP). Nợ TK 157 : 52.000.000 ( 51tr + 1tr) Có TK 156B : 52.000.000 - Xuất gởi bán cho công ty TM Đà Nẳng 1.000 SP C. Bên mua chưa nhận được hàng. Nợ TK 157 : 10.000.000 ( 1.000sp * 10.000 đ) Có TK 156C : 10.000.000 4/ Tình hình thanh tóan như sau: - Công ty thương mại Hà Nội đồng ý thanh toán ngay tiền mua hàng và được hưởng 1 khỏan chiết khấu thanh toán là 2% trên tổng giá thanh toán. Ngân Hàng đã báo Có. Nợ TK 112 : 3.773.000 Nợ TK 635 : 77.000 ( 3,85tr*2%) Có TK 131HN : 3.850.000 - Giấy báo Có của Ngân hàng (Siêu thị CORA thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ trên) 10 a/ Nợ TK 112 : 89.760.000 Có TK 511 : 81.600.000 ( 1.020sp * 80.000 đ) Có TK 33311 : 8.160.000 ( 81.6tr * 10%) b/ Nợ TK 632B : 52.000.000 Có TK 157 : 52.000.000 - Công ty TM Đà Nẳng báo đã nhận được hàng và chỉ chấp nhận thanh toán 900 SP, số còn lại hoàn trả cho công ty. Giá bán 12.000đ/SP, thuế VAT 10%= 1.200đ/SP. Công ty đã tái nhập kho số hàng bị trả lại. a/ Nợ TK 131ĐN : 11.880.000 Có TK 511 : 10.800.000 ( 900sp *12.000 đ) Có TK 33311 : 1.080.000 ( 900sp * 1.200 đ) b/ Nợ TK 632C : 10.000.000 Có TK 157 : 10.000.000 c/ Nợ TK 156C : 1.000.000 ( 100sp * 10.000 đ) Có TK 632C : 1.000.000 Yêu cầu : Lập định khoản phản ánh tình hình trên. Bài số 1: Kế Toán vật liệu, công cụ dụng cụ Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau ( 1000 đ). 1. Thu mua vật liệu chính nhập kho ,chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn ( cả thuế GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 4.200 ( cả thuế GTGT 5%). 2. Mua nguyên vật liệu của công ty K , trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) : 363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ. 3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho : 5000. 4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi ( cả thuế GTGT 10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ. 5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10% ) là 55.000. 6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. 7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh toán 77.000. ( trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ. 8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000. 11 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên . 2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp . Giải 1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên. 1a) Nợ TK 152 ( VLC) : 400.000 Nợ TK 133 ( 1331) : 40.000 -Có TK 331 ( X) : 440.000 1b) Nợ TK 152 ( VLC) : 4.000 Nợ TK 133 ( 1331) : 2.000 -Có TK 112 : 4.200 2.) Nợ TK 152 ( VLP ) : 330.000 Nợ TK 133 ( 1331 ) : 33.000 Có TK 331 (X): 363.000 3.) Nợ TK 152 ( PL) : 5.000 -Có TK 711: 5.000 4a) Nợ TK 632 : 45.000 -Có TK 155: 45.000 4b) Nợ TK 131 (Y) : 66.000 -Có TK 511: 60.000 -Có TK 3331( 33311): 6.000 4c) Nợ TK 153 ( 1531): 60.000 Nợ TK 133 ( 1331): 6.000 -Có TK 131 (Y) : 66.000 5a) Nợ TK 152 ( VLP): 50.000 Nợ TK 133 ( 1331): 5.000 -Có TK 331 (Z) : 55.000 5b) Nợ TK 331 ( Z) : 55.000 -Có TK 111: 55.000 6) Nợ TK 331 (X) : 440.000 -Có TK 515 : 4.400 -Có TK 112 : 435.600 7) Nợ TK 331 (K) : 77.000 12 -Có TK 133(1331): 7.000 -Có TK 152 (VLP): 70.000 8) Nợ TK 141 : 3.000 -Có TK 111 : 3.000 2. Định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp . 1a) Nợ TK 152 ( VLC) : 440.000 -Có TK 331(X): 440.000 1b) Nợ TK 152 (VLC) : 4.200 -Có TK 112 : 4.200 2) Nợ TK 152 ( VLP) : 363.000 -Có TK 331 ( X) : 363.000 3) Nợ TK 152 ( PL) : 5.000 -Có TK 711: 5.000 4a) Nợ TK 632 : 45.000 - Có TK 155 : 45.000 4b) Nợ TK 131 ( Y): 66.000 -Có TK 511: 66.000 4c) Nợ TK 153 ( 1531): 66.000 -Có TK 131 ( Y): 66.000 5a) Nợ TK 152 ( VLP) : 55.000 -Có TK 331( Z) : 55.000 5b) Nợ TK 331 ( Z ) : 55.000 -Có TK 111: 55.000 6) Nợ TK 331 ( X): 440.000 -Có TK 515: 4.400 -Có TK 112 : 435.600 7) Nợ TK 331 ( K): 77.000 -Có TK 152 ( VLP) : 77.000 8) Nợ TK 141 : 3.000 -Có TK 111 : 3.000 13 Bài 2: Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ): 1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau : - Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm: - Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm. - Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm. 2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 ( khấu hao trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là 12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển. 3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500. 4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ : - Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N., nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000. - Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát. 5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua ( cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển , bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.. 6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm. 7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. 8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000. 14 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên 2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày. 3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết: -Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ - Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán hàng 7.000, quản lý DN 10.000. 4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận. Giải 1.Định khoản các nghiệp vụ nêu trên: 1) Nợ TK 211: 660.000 -2111: 300.000 -2112 : 360.00 Nợ TK 213 ( 2133) : 600.000 -Có TK 411 (V): 1.260.000 2a) Nợ TK 211( 2112) : 300.000 Nợ TK 213( 2138) : 105.600 Nợ TK 133( 1332) : 20.280 -Có TK 331( K) : 425.880 2b) Nợ TK 331( K) : 425.880 -Có TK 341: 212.940 -Có TK 112: 212.940 2c) Nợ TK 211 ( 2113) : 12.000 Nợ TK 133( 1332) : 600 -Có TK 141 : 12.600 2d) Nợ TK 414 : 204.660 -Có TK 411: 204.600 3a) Nợ TK 001 : 240.000 3b) Nợ TK 641 ( 6417): 15.000 Nợ TK 133( 1331) : 1.500 -Có TK 311 : 16.500 4a) Nợ TK 214( 2141) : 48.00 -Có TK 211 ( 2112): 48.000 4b) 15 Nợ TK 811: 5.000 -Có TK 111: 5.000 4c) Nợ TK 152( phế liệu) : 10.000 -Có TK 711: 10.000 Nợ TK 223 (B): 320.000 Nợ TK 214( 2141) : 55.000 -Có TK 711: 75.000 -Có TK 211( 2112): 300.000 5a) Nợ TK 211( 2114) : 300.000 Nợ TK 133( 1332) : 15.000 -Có TK 112: 315.000 5b) Nợ TK 211( 2114): 2.000 Nợ TK 133 ( 1332) : 100 -Có TK 111: 2.100 6a) Nợ TK 211(2111) : 1.000.800 -Có TK 241( 2412) : 1.000.800 6b) Nợ TK 441: 1.000.800 -Có TK 411 : 1.000.800 7a) Nợ TK 241( 2413) : 180.000 Nợ TK 133( 1332): 9.000 -Có TK 331 ( V) : 189.000 7b) Nợ TK 211( 2111): 180.000 -Có TK 214(2143): 180.000 8a) Nợ TK 241( 2412) : 54.000 Nợ TK 133 ( 1331): 2.700 -Có TK 331 ( W): 56.700 8b) Nợ TK 335: 54.000 -Có TK 241( 2413): 54.000 8c) Nợ TK 627: 4.000 -Có TK 335: 4.000 Yêu cầu 2: Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại: - Bộ phận bán hàng: (60.000 + 180.000) *6/( 5*12*30) = 800; - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 302.000*15%*12/( 12*30) +1.000.800*9/ ( 20*12*30) = 1.510 + 1251= 2.761 - Bộ phận sản xuất : 300.000*24/ ( 10*12*30) + 360.000* 24/( 5*12*30) + 600.000*24/ 16 (5*12*30) + 312.000*21/(8*12*30) + 105.600*21/(4*12*30)= 2.000 + 4.800 + 8.000 + 2.275 + 1540 = 18.615 Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại: - Bộ phận sản xuất: 300.000 *10%*15/(12*30) = 1.250 - Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ ( 12*30) = 500 Yêu cầu 3: Mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N tại: - Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 – 1.250 = 47.365 - Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 – 500 = 7.300 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.000 + 2.761 = 12.761 Yêu cầu 4 Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N: - Bộ phận sản xuất : 30.000 + 300.000*(10*12) + 360.000/ ( 5*12) + 600.000 /( 5*12) + 312.000/ ( 8*12) + 105.600/(4*12) – 300.000* 10%/12= 30.000 + 2.500 + 6.000 + 10.000 + 3250 + 2200 – 2500 = 51.450. - Bộ phận bán hàng : 7.000 + ( 60.000 + 180.000 )/(5*12) – 300.000 *10%/12 = 7.000 + 4.000 – 2.500 = 8.500 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/(20*12) = 10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan