Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Giáo án điện tử Bài giảng thương mại điện tử...

Tài liệu Bài giảng thương mại điện tử

.PDF
76
313
64

Mô tả:

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NỘI DUNG BỘ MÔN KINH TẾ- KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử Chương 2: Cơ sở để phát triển thương mại điện tử Chương 3: Các hình thức giao dịch trong TMĐT Chương 4: Thanh toán điện tử Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Email: [email protected]; [email protected] Chương 5: Xây dựng giải pháp TMĐT Chương 6. Doanh nghiệp Việt nam với TMĐT Điện thoại: 0904229946 Nickname ym: bonxoan2001 KIỂM TRA VÀ THI CUỐI KỲ • Kiểm tra 1: Viết 1 bức thư điện tử để marketing sản phẩm/công ty (Gửi tới [email protected], subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp) • Kiểm tra 2: Tìm kiếm thông tin về đầu HD có giá tốt nhất, copy đường link, địa chỉ… (Gửi tới [email protected], subject: Thư chào hàng – Tên – Lớp) • Thi: Lập KHKD TMĐT cho…. NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. SỐ HOÁ VÀ "NỀN KINH TẾ SỐ" 1. Số hoá và "nền kinh tế số” • CNTT phát triển mạnh 2. Khái niệm thương mại điện tử • Toàn cầu hóa 3. Các đặc trưng của thương mại điện tử 4. Các chức năng của thương mại điện tử 5. Các mô hình thương mại điện tử 6. Lợi ích của thương mại điện tử 7. Hạn chế của thương mại điện tử 8. Các hình thức hoạt động của thương mại điện tử 9. Lịch sử phát triển thương mại điện tử • Cạnh tranh • Mạng Internet • Đổi mới công nghệ • Sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao và giá hạ DIGITAL ECO 10. Các cấp độ phát triển của TMĐT 1 1.2. KHÁI NIỆM TMĐT THEO NGHĨA RỘNG Luật mẫu về thương mại điện tử của ủy ban Liên hợp quốc về THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), TMĐT bao gồm tất cả các quan hệ mang tính thương mại như: • Các giao dịch liên quan đến việc cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; • Theo nghĩa rộng • Theo nghĩa hẹp • Thỏa thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dựng các công trình, tư vấn, đầu tư, cấp vốn, liên doanh…; • Các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; • Chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ. THEO NGHĨA HẸP ĐỊNH VỊ TMĐT • Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): TMĐT được hiểu bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình. • Theo Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của Liên Hợp quốc (OECD): TMĐT được định nghĩa sơ bộ là các giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như Internet. THƯƠNG MẠI TRUYỀN THỐNG • Tất cả các chiều đều là thực – Đặc trưng: • Là các tổ chức kinh tế truyền thống • Thực hiện các kinh doanh off-line • Bán các sản phẩm thực thông qua các kênh phân phối thực THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TOAN PHẦN • Tất cả các chiều đều là số: – Đặc trưng: • Các hãng, công ty hoàn toàn là online (ảo) • Các tổ chức kinh tế mới • Bán các sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn toàn trực tuyến 2 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỪNG PHẦN • Tổ hợp không gian giữa chiều số và chiều thực – Đặc trưng: 1.3. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA TMĐT • Các bên giao dịch không cần tiếp xúc và biết nhau từ trước • Khái niệm biên giới quốc gia trong TMĐT dần được xoá mờ • Mạng lưới thông tin trong TMĐT chính là thị trường • Tổ chức kinh tế truyền thống • Mọi hoạt động đều có sự tham gia của ít nhất ba thành viên • Quản lý các hoạt động theo mô hình TMĐT • Độ lớn về quy mô và vị trí của các doanh nghiệp không quan • Kinh doanh các sản phẩm trong thế giới thực trọng • Hàng hoá trong TMĐT • Không gian thực hiện TMĐT • Tốc độ giao dịch 1.4. CÁC CHỨC NĂNG CỦA TMĐT • TMĐT là một kênh lưu thông • TMĐT là một kênh phân phối • TMĐT là thị trường Chức năng phân phối • Kênh phân phối ngắn nhất là kênh phân phối không qua các trung gian phân phối Chức năng lưu thông • Tăng phạm vi lưu thông hàng hóa trên toàn cầu • Tăng tốc độ lưu thông hàng hóa nhờ tính năng ưu việt của phương tiện điện tử. Thương mại điện tử là thị trường • Là nơi diễn ra tất cả các giao dịch thương mại • Là một thị trường ảo • TMĐT là kênh phân phối trực tiếp • TMĐT giảm các trung gian phân phối truyền thống • Nhưng: TMĐT lại chính là một trung gian phân phối mới 3 MÔ HÌNH BẢNG HIỆU (Poster/ Billboard Model) 1.5. CÁC MÔ HÌNH TMĐT • Mô hình bảng hiệu • Mô hình những trang vàng • Mô hình sổ tay hướng dẫn • Mô hình quảng cáo ™ Là mô hình đơn giản nhất ™ Dễ dàng đưa thương hiệu của doanh nghiệp tiếp cận với người tiêu dùng trên Internet. ™ Đăng các thông tin về công ty và sản phẩm của doanh nghiệp qua giao diện website riêng hay trên một website thông dụng • Mô hình thuê bao ™ Giống việc doanh nghiệp treo các bảng quảng cáo ngoài trời • Mô hình cửa hàng ảo ™ Điểm chính yếu: giúp cho khách hàng biết địa chỉ (email, web, • Mô hình sàn giao dịch đấu giá trực tuyến hay địa chỉ thông thường) và cách liên hệ với doanh nghiệp. • Mô hình hội thương ™ Chi phí không cao, đơn giản Æ mô hình thông dụng hơn cả và • Mô hình cổng điện tử có thể sử dụng cho tất cả các loại hình kinh doanh. ™ Mô hình này là bước cơ bản cho những công ty nhỏ. MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG (Yellow Page Model) MÔ HÌNH BẢNG HIỆU Web của Honda: (www.honda.com.vn) ™Giống niên giám Điện thoại “Những trang vàng” ™Những tổ chức đứng ra lập website tạo ra một bảng danh mục cho phép con trỏ nhấp đến các nguồn thông tin hay địa chỉ cung cấp sản phẩm. ™Khách hàng có thể tìm thông tin bằng cách nhấn nút “tìm kiếm” (Search) bằng tên, ngành hay loại hình kinh doanh. ™Có thể thu một khoản phí nhỏ hoặc không ™Không tốn kém nhiều, trừ khi doanh nghiệp muốn lập ra một website cung cấp thông tin hoàn chỉnh và một ngành hàng để gây dựng danh tiếng cho công ty. ™Thường áp dụng cho những tổ chức chính phủ, các website hỗ trợ cho một ngành hàng nào đó, các tờ báo chuyên ngành hay một số công ty có tên tuổi lớn. MÔ HÌNH NHỮNG TRANG VÀNG www.nhungtrangwebvietnam.com MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN (Cyber Brochure Model) ™Là một mô hình phổ biến trên thế giới ™Cung cấp những tiện ích cần thiết cho khách hàng thông qua một website được xây dựng giống như một cuốn sách hướng dẫn chi tiết tất cả về sản phẩm và về công ty theo thư mục. ™ Thông tin: phân loại sản phẩm chi tiết, tư vấn về cách sử dụng và dịch vụ khuyến mãi, các bài viết liên quan đến sản phẩm. ™ Có thể có một mẫu đơn đặt hàng theo yêu cầu, nhưng chưa là một cửa hàng vì không bán trực tiếp qua mạng. ™Các công ty thành lập gần đây thường xây dựng theo mô hình này. ™Đòi hỏi đầu tư khá nhiều để xây dựng và duy trì website như một công cụ quảng cáo và giới thiệu hiệu quả cho không chỉ khách hàng mà còn cho những đối tượng liên quan. 4 MÔ HÌNH QUẢNG CÁO (Advertising Model) MÔ HÌNH SỔ TAY HƯỚNG DẪN ™ Ví dụ: Google, Yahoo, đại diện cho sự phát triển như vũ www.bitis.com.vn bão của mô hình này. ™ Đây là các website có công cụ tìm kiếm cực mạnh, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian lướt web và có số liệu so sánh giữa các trang với nhau. ™ Không chỉ đưa ra website, mô hình quảng cáo cũng có chức năng hiển thị cung cấp không gian quảng cáo trên website bên cạnh việc hỗ trợ tìm kiếm. ™ Mô hình này thích hợp cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên mạng hay tiếp thị cho nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại sản phẩm. MÔ HÌNH THUÊ BAO (Subscription Model) MÔ HÌNH QUẢNG CÁO ™ Như một câu lạc bộ dành riêng cho hội viên và khách hàng. ™ Bắt buộc khách hàng đăng kí tên và mật khẩu để truy cập vào nội dung chính của website ™ Có thể phải trả tiền để có được những quyền lợi đặc biệt. ™Tương tự như việc đặt mua định kì báo chí, sau đó có thể tìm đọc thông tin quan trọng hơn so với người chỉ lướt web. ™Thường được sử dụng cho các doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ có thể phân phối trực tiếp trên mạng như báo điện tử, phần mềm, tư vấn… ™ Hiện nay rất nhiều website có mục đăng ký để khuyến khích tính tương tác giữa công ty và khách hàng. MÔ HÌNH THUÊ BAO www.nghenhac.info MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO (Virtual Storefront Model/E-shop/Storefront model) ™ Đây được xem là mô hình dịch vụ thông tin hoàn hảo nhất. ™ Hoạt động như một cửa hàng thực thụ, hoạt động 24h/ngày và 7 ngày/tuần. ™ Khách hàng có thể đọc và xem thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ và thông tin về doanh nghiệp một cách thuận tiện nhất, ™ Hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có thể áp dụng. 5 MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ (Auction model hay e-auction) MÔ HÌNH CỬA HÀNG ẢO zwww.chodientu.vn ™ Mới mẻ và rất được ưa chuộng hiện nay ™ Người mua và người bán tham gia một cửa hàng ảo và được quyền đưa giá trên một phòng đấu giá ảo do mình tạo ra. ™ Đây là phương thức hữu hiệu để tìm kiếm sản phẩm hay mua sản phẩm với giá tốt nhất. ™ Ngoài ra còn có mô hình đấu giá ngược (Reverve Auction Model), nhà cung cấp cho phép người mua chào giá theo ý muốn rồi sau đó sẽ căn cứ vào đó để quyết định bán sản phẩm với mức giá được đề nghị hay không. ™ Ebay (www.ebay.com) là một website thành công nhất sử dụng mô hình này. Ý tưởng lập ra mô hình đảo ngược giúp cho người mua đạt được lợi ích nhiều nhất, thích hợp với các hợp đồng mua hàng hóa – dịch vụ lớn. ™Đấu thầu cũng là một hình thức của mô hình này. MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG (Affiliate Model) MÔ HÌNH SÀN GIAO DỊCH ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN www.daugiaviet.com www.daugia247.com ™ Một website sẽ đứng ra kêu gọi các chủ website khác tham gia làm các dịch vụ của mình. ™ Mô hình này ít được mọi người biết đến vì nó mang tính nội bộ, chỉ được giới thiệu trong phạm vi các website với nhau. ™ Thiết lập mối quan hệ giữa các website với nhau như một hiệp hội các website liên kết, để thu hút một lượng lớn KH mục tiêu và hỗ trợ nhau cung cấp dịch vụ, thỏa mãn tối đa nhu cầu của KH. ™ Ví dụ: từ một website chính bán PC, khách hàng có thể tìm những linh kiện kèm theo trên các siêu liên kết khác, cài đặt phần mềm, hỗ trợ trực tuyến và các dịch vụ liên quan. MÔ HÌNH CỔNG MÔ HÌNH HỘI THƯƠNG Mô hình của Amazon cũng đã áp dụng hội thương kêu gọi sự tham gia của các website khác làm điểm giới thiệu (Portal Model) ™ Có nhiều khái niệm về cổng thông tin điện tử tích hợp khác nhau, và cho đến nay chưa có khái niệm nào được coi là chuẩn xác. phân phối cho Amazon, để ™ Một số tên gọi gần tương đương với thuật ngữ “portal” như được hưởng chênh lệch một Cổng thông tin điện tử hoặc Cổng giao tiếp điện tử hoặc Cổng khoản hoa hồng. giao dịch điện tử. ™ Cả 3 tên gọi này đều có thể hiểu tương đương với “portal”, tuy nhiên với các ứng dụng ở Việt Nam, chúng lần lượt thể hiện 3 cấp độ phát triển khác nhau, từ thấp đến cao. ™ Tùy theo nhu cầu và định hướng phát triển, có thể quyết định tên gọi nào cho phù hợp, trong khi bản chất không thay đổi 6 CÁC LOẠI CỔNG MÔ HÌNH CỔNG • Cổng thông tin điện tử: Một dạng web site tổ chức theo hướng portal và sử dụng công nghệ portal, chủ yếu cung cấp thông tin. Đây là bước phát triển đầu tiên của quá trình xây dựng cổng giao tiếp điện tử và/hoặc cổng giao dịch điện tử sau này. • Cổng giao tiếp điện tử: Là bước kế thừa của một cổng thông tin điện tử, nhưng giàu dịch vụ hơn, cung cấp các khả năng giao tiếp hai chiều giữa người cung cấp và người sử dụng. Bên trong của hình thức này là các khả năng giao tiếp ngang có tính chất liên thông và tự động cao. • Cổng giao dịch điện tử: Giàu dịch vụ thương mại và dịch vụ trực tuyến hơn. Thực hiện các chức năng giao dịch với các nhà cung cấp dịch vụ khác, các cổng khác, một cách tự động thông qua các dịch vụ công nghệ bên dưới hệ thống mà người dùng không cần quan tâm. http://www.comevietnam.net/ MÔ HÌNH GIÁ ĐỘNG CỬA HÀNG (Dynamic - pricing Model) • Giúp người sử dụng mua được 1 món hàng với giá rẻ nhất. • KH có thể so sánh giá của các E-shop để mua ở nơi rẻ nhất, có thể họ gom nhiều người cùng nhu cầu mua 1 loại sản phẩm để được hưởng ưu tiên mua buôn với giá rẻ hơn. • Thu nhập chính của web là từ tiền người bán. • Ex: www.didong.vn CHỢ CỔNG E MARKET PLACE CUSTOMERS SUPPLIER EMPLOYERS 7 1.6. LỢI ÍCH CỦA TMĐT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP • Đơn giản hoá HĐ truyền thông, thay đổi mối quan hệ của tổ chức • Thu thập được nhiều thông tin • Lợi ích cho doanh nghiệp • Quảng bá thông tin, tiếp thị tới thị trường toàn cầu với chi phí thấp • Lợi ích người tiêu dùng • Giảm chi phí để tăng khả năng cạnh tranh • Lợi ích cho xã hội • Rút ngắn chu kỳ kinh doanh • Mang lại dịch vụ tốt hơn cho khách hàng • Tăng được lợi thế cạnh tranh • Tạo cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp bưu chính • Tăng sản lượng bán và doanh thu • Thay đổi cấu trúc doanh nghiệp theo hướng tối ưu hóa THAY ĐỔI CẤU TRÚC DOANH NGHIỆP Production Management Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp Marketing Management Production Department Marketing Department Finance Department Personnel Department Finance Personnel Ví dụ về tái cơ cấu doanh nghiệp So sánh giữa các hình thức truyền thông 40 trang văn bản Thời gian khoảng Chi phí (VNĐ) khoảng Chuyển bưu gửi thường 5 ngày 13.000 Chuyển phát nhanh (EMS) 24 giờ 18.000 Qua máy fax 31 phút 120 x 31 = 3.721 Qua Internet (dial-up) 2 phút 153 x 2 = 300 8 ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI Xà HỘI • Giảm ách tắc và tai nạn giao thông • Dễ dàng hơn trong việc chọn lựa sản phẩm, dịch vụ • Tiện lợi trong mua sắm • Có thể tiết kiệm chi phí mua hàng • Khách hàng được chăm sóc tốt hơn • Cho phép hàng hoá được bán với giá thấp • Nâng cao mức sống và tăng phúc lợi xã hội • Các vùng sâu và xa có thể nhận được dịch vụ công nghệ cao • Xây dựng e-goverment tạo quan hệ trực tuyến giữa người dân và chính phủ • Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia sớm tiếp cận kinh tế tri thức • Tạo điều kiện cho nền KT quốc gia hội nhập kinh tế thế giới 1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT Hạn chế về kỹ thuật: 1.7. HẠN CHẾ CỦA TMĐT Hạn chế trong thương mại: • Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy • Thiếu lòng tin vào TMĐT vì người bán hàng trong thương mại điện tử do không được gặp trực tiếp • Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng, nhất là trong thương mại điện tử • Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ • Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn phát triển • Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn thiện • Khó khăn khi kết hợp các phần mềm thương mại điện tử với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống • Một số chính sách chưa tạo điều kiện để TMĐT phát triển • Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư • Cần thời gian chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo, sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử • Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao • Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô • Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho dữ liệu tự động lớn 1.8. CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TMĐT • Thư tín điện tử • Thanh toán điện tử • Trao đổi dữ liệu điện tử • Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT • Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot.com THƯ TÍN ĐIỆN TỬ (electronic mail) • Các đối tác sử dụng hòm thư điện tử để gửi thư cho nhau 1 cách trực tuyến thông qua mạng. • Là thông tin ở dạng “phi cấu trúc” - không phải tuân thủ một cấu trúc đã thỏa thuận trước. • Người sử dụng có thể đính kèm các tài liệu và các tập tin đồ • Giao gửi số hoá các dung liệu • Bán lẻ các hàng hoá hữu hình và hàng hóa số họa vào các thông báo email. • Thuận tiện, nhanh chóng, rẻ tiền, đáng tin cậy • Hợp đồng thương mại điện tử 9 THANH TOÁN ĐIỆN TỬ (Electronic payment) • Theo nghĩa rộng: là việc thanh toán tiền thông qua các thông điệp điện tử thay cho việc trao tay tiền mặt. • Theo nghĩa hẹp: là việc trả tiền và nhận tiền hàng cho các hàng hoá, dịch vụ được mua bán trên internet . TRAO ĐỔI DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ (EDI- electronic data interchange) • Là công nghệ cho phép trao đổi trực tiếp dữ liệu có cấu trúc giữa các máy tính thông qua phương tiện điện tử. • Ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng, các xác nhận, hóa đơn v.v…) GIAO GỬI SỐ HOÁ CÁC DUNG LIỆU (Digital Content Delivery) Ví dụ: Bán phim ảnh • Dung liệu là các hàng hoá cái mà người ta cần đến là nội dung của nó mà không phải là bản thân vật mang nội dung; • Ví dụ: Tin tức,sách báo, nhạc phim,các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, hợp đồng bảo hiểm, v.v… • Trước đây: được giao dưới dạng hiện vật, • Hiện nay: được số hoá và truyền gửi theo mạng BÁN LẺ HÀNG HÓA HỮU HÌNH • Tận dụng tính năng đa phương tiện (multimedia) của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng các “cửa hàng ảo” HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ • TMĐT bao quát cả giao dịch có hợp đồng và giao dịch không có hợp đồng • Các cửa hàng này bán lẻ tất cả các hàng hóa tương tự như các cửa hàng kinh doanh truyền thống khác • Do đặc thù của giao dịch điện tử, hợp đồng TMĐT có một số điểm khác biệt so với hợp đồng thông thường. 10 1.9. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET • 1969 - BQP Mỹ mong muốn xây dựng một mạng máy tính ARPARNET để đảm bảo khả năng sống còn khi xảy ra chiến tranh hạt nhân. • 1972 - ARPARNET có 40 máy và đã xây dựng hệ thống email • 1973 – Anh và Na Uy tham gia kết nối mạng. Bắt đầu nghiên cứu TCP/IP • 1982 - Ra đời TCP/IP và chính thức có tên là mạng Internet và trường đại học NY đã tham gia kết nối • 1983 - TCP/IP được chấp nhận như một chuẩn công nghiệp • 1984 - Số máy đấu nối là 1000 • Lịch sử phát triển Internet • Lịch sử phát triển TMĐT TÁC GIẢ CỦA TCP/IP • 1986 - NSF Net đã xây dựng đường trục 56kbps và nối các trường đại học và trung tâm nghiên cứu. • 1989 - số máy đấu mạng đã lên tới 100 000 chiếc và mạng trục đạt tốc độ 1,55Mbps LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN INTERNET • 1991- NSF Net bắt đầu cho sử dụng internet vào thương mại • 1992 -Công nghệ web ra đời đánh đấu một bước ngoặt trong phát triển internet • 1994 Nescape đưa ra trình duyệt đầu tiên • 1994 Cửa hàng bán hoa đầu tiên xuất hiện trên internet • 1995 Xuất hiện công ty ISP cung cấp dịch vụ kết nối Internet. • 1995 bắt đầu sử dụng VOIP • 1996 Bắt đầu nghiên cứu Internet thế hệ 2 • 1997 Tổng thống Mỹ tuyên bố Khuôn Khổ để phát triển TMĐT • 1997 Việt Nam và Trung Quốc bắt đầu tham gia đấu nối Internet • 1997-nay TMĐT phát triển mạnh LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TMĐT • 1970s: Chuyển tiền điện tử (EFT) – Chỉ các Ngân hàng, Công Ty xuyên quốc gia mới có đủ khả năng sử dụng mạng riêng để trao đổi thông tin về tài khoản • Cuối 1970s và đầu 1980 Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) giữa các hãng – Các doanh nghiệp sử dung để truyền số liệu cho nhau để đặt hàng, gửi hoá đơn thanh toán, thực hiện thanh toán. Số sử dụng EDI là các nhà sản xuất, dịch vụ • 1990s: Internet đã trở nên thương mại hơn qua công nghệ web. Các doanh nghiệp bắt đầu xây dựng các website. WWW của Internet tạo ra công nghệ dễ sử dụng để phát tán thông tin CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT • Cấp độ 1 - Hiện diện trên mạng: doanh nghiệp có website trên mạng. Ở mức độ này, website rất đơn giản, chỉ là cung cấp một thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm mà không có các chức năng phức tạp khác. Cấp độ 2 – Có website chuyên nghiệp: website của doanh nghiệp có cấu trúc phức tạp hơn, có nhiều chức năng tương tác với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liên lạc với doanh nghiệp một cách thuận tiện. Cấp độ 3 - Chuẩn bị Thương mại điện tử: doanh nghiệp bắt đầu triển khai bán hàng hay dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, doanh nghiệp chưa có hệ thống CSDL nội bộ để phục vụ các giao dịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn. 11 CÁC CẤP ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA TMĐT Cấp độ 4 – Áp dụng Thương mại điện tử: website của DN liên kết trực tiếp với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, mọi hoạt động truyền dữ liệu được tự động hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt động và tăng hiệu quả. Cấp độ 5 - Thương mại điện tử không dây: doanh nghiệp áp dụng Thương mại điện tử trên các thiết bị không dây như điện thoại di động, PDA v.v… sử dụng giao thức truyền không dây WAP (Wireless Application Protocal). Cấp độ 6 - Cả thế giới trong một máy tính: chỉ với một thiết bị điện tử, người ta có thể truy cập vào một nguồn thông tin khổng lồ, mọi lúc, mọi nơi và mọi loại thông tin (hình ảnh, âm thanh, phim, v.v…) và thực hiện các loại giao dịch. 12 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NỘI DUNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 2.1. Hạ tầng công nghệ 2.2. Hạ tầng về an toàn và bảo mật 2.3. Hạ tầng pháp lý 2.4. Hạ tầng thanh toán 2.5. Hạ tầng chuyển phát vật lý Giảng viên: Ths. Ao Thu Hoài Email: [email protected] Điện thoại: 0904229946 Nickname ym: bonxoan2001 2.6. Hạ tầng nhân lực 2.7. Hạ tầng kinh tế xã hội 2.1. CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ ™ Tính hiện hữu (availability) MẠNG MÁY TÍNH • Mạng máy tính là một số các máy tính được nối kết với nhau theo một cách nào đó nhằm mục đích để trao đổi chia sẽ thông CNTT tin cho nhau với những ưu điểm: Mạng máy tính Viễn thông Internet Thương mại điện tử Điện tử Thương mại Trang Trang bị bị các các phương phương tiện tiện ™ Tính kinh tế sử dụng Chi phí (affordability) Dịch Dịch vụ vụ truyền truyền thông thông ▪ Nhiều người có thể dùng chung một một thiết bị ngoại vi (máy in, modem..), một phần mềm. ▪ Dữ liệu được quản lý tập trung nên an toàn hơn, sự trao đổi thông tin dữ liệu giữa những người dùng sẽ nhanh chóng hơn, thuận lợi hơn. ▪ Người dùng có thể trao đổi thư tín với nhau một cách dễ dàng và nhanh chóng. Có thể cài đặt Internet trên một máy bất kỳ trong mạng, sau đó thiết lập, định cầu h́nh cho các máy khác có thể thông qua máy đă được cài đặt chương tŕnh share Internet để cũng có thể kết nối ra Internet. LAN (local Area Network) PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (Theo khoảng cách, địa lý) • LAN (local Area Network) • WAN (Wide Area Network) • GAN (Global Area Network) • MAN (Metropolitan Area Network) • Là mạng cục bộ, kết nối các máy tính trong một khu vực bán kính hẹp, khoảng vài trăm mét. • Môi trường truyền thông có tốc độ kết nối cao, như cáp xoắn, cáp đồng trục, cáp quang. • Mạng LAN thường được sử dụng trong nội bộ của một cơ quan, một tổ chức. • Các LAN kết nối lại với nhau thành mạng WAN. 1 WAN (Wide Area Network) WAN (Wide Area Network) • Là mạng diện rộng, kết nối máy tính trong nội bộ quốc gia, hay giữa các quốc gia trong cùng một châu lục. • Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông. • Các Wan kết nối với nhau thành GAN. MAN (Metropolitan Area Network) Wireless ISP • Kết nối các máy tính trong phạm vi một thành phố. • Kết nối được thực hiện thông qua môi trường truyền thông tốc độ cao (50-100 Mbis/s). GAN (Global Area Network) PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH (Theo chức năng) • Kết nối máy tính từ các châu lục khác nhau. • Mô hình trạm - chủ (Client-Server) • Thông thường kết nối này được thực hiện • Mô hình mạng ngang hàng (Peer-to-Peer) thông qua mạng viễn thông và vệ tinh. • Mô hình lai ghép (Hybrid) 2 Mô hình mạng ngang hàng Mô hình trạm - chủ • Các máy trạm được nối với các máy chủ • Các máy trên mạng chia sẻ tài nguyên không phụ • Nhận quyền truy nhập mạng và tài nguyên mạng từ thuộc vào các máy khác trên mạng. các máy chủ. CÁC CẤU TRÚC LIÊN KẾT MẠNG Mô hình lai ghép • Mô hình này là sự kết hợp giữa Client-Server và Peer-to-Peer. • Phần lớn các mạng máy tính trên thực tế thuộc mô Mạng bus Mạng sao hình này. Mạng vòng CÁC GIAO THỨC INTERNET FTP FTP Telnet Telnet HTTP HTTP SMTP SMTP DNS DNS CÁC GIAO THỨC INTERNET SNMP SNMP Cung cấp dịch vụ cho ứng dụng người dùng FTP FTP Tầng ứng dụng Mạng lưới Telnet Telnet HTTP HTTP SMTP SMTP “ FTP - File Transfer Protocol Tầng giao vận Truyền tệp giữa các máy tính TCP TCP UDP UDP “ Telnet - TELlecommunication over NETwork Các phiên đăng nhập từ xa Tầng mạng “ HTTP - Hyper Text Transfer Protocol Trao đổi các tài liệu siêu văn bản IP IP ARP ARP “ SMTP - Simple Mail Transfer Protocol Trao đổi thư điện tử 3 MÔI TRƯỜNG TRUYỀN DẪN Cáp xoắn đôi Vỏ • • Đường truyền cáp (Wire) – Cáp đồng – Cáp sợi trần – Cáp dây xoắn – Cáp xoắn đôi ( Twisted – pair Cable) – Cáp đồng trục (Coaxial cable) – Cáp quang Dây dẫn Gồm các cặp dây xoắn lại với nhau. Có hai loại cáp xoắn đôi: •Cáp xoắn đôi bọc (STP - Shielded Twisted-Pair) Thiết bị không dây (Wireless) •Cáp xoắn đôi không bọc (UTP - Unshielded Twisted-Pair) Cáp đồng trục Cáp sợi quang Gồm các lớp liên tiếp: tiếp: Líp vá (Thuû tinh cã chØ sè khóc x¹ thÊp) Líp lâi (Thuû tinh cã chØ sè khóc x¹ cao) •Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc Dây dẫn trung tâm Lớp cách điện Dây dẫn bên ngoài Vỏ nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu. •Gồm một lõi bao quanh bởi lớp vỏ. ánh sáng được truyền qua lõi (lõi có chỉ số khúc xạ cao và độ phản xạ ổn định). Mạng không dây C«ng nghÖ WEB • Sóng vô tuyến (Radio) • Phần cứng cho máy chủ • Viba (Microware) • Phần mềm hệ thống và công cụ phát triển Web • Tia hồng ngoại • Hệ cơ sở dữ liệu • Blue tooth • Các ứng dụng cho người sử dụng • Vấn đề truyền thông, kết nối • An toàn bảo mật cho trang Web 4 WORLD WIDE WEB (WWW) VÀ TRANG WEB KiÕn tróc cña øng dông WEB • WWW là viết tắt của World Wide Web (Mạng toàn cầu). WWW cho phép người sử dụng máy tính (có kết nối Internet) tải xuống máy của mình văn bản, hình ảnh để đọc và có thể lưu trữ lại. • Trang Web là file Text chứa đựng ngôn ngữ lập trình siêu văn bản (HyperText Markup Language HTML) và kết nối với file ảnh và những trang Web khác. Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc Ph¸t triÓn web - nh÷ng th¸ch thøc • Dự báo được số người truy nhập • Giao diện thân thiện với khách hàng • Phần cứng đủ mạnh theo nhu cầu • Môi trường và công cụ phát triển WEB • Sử dụng nhiều công nghệ mới • Tích hợp được nhiều phần mềm khác nhau • Các tiêu chuẩn chung • Có thể đáp ứng cho môi trường đa ngôn ngữ • Tương thích với các hệ thống cũ • Định nghĩa giao diện theo lớp • Tối ưu hoá việc triển khai • Linh hoạt HẠ TẦNG INTERNET • Nhµ cung cấp cơ sở hạ tầng Internet (IAP vµ c¸c c«ng ty ViÔn th«ng) • Nhµ cung cấp c¸c dịch vụ Internet (ISPs) • Gi¸ c−íc dÞch vô ViÔn th«ng vµ Internet 2.2. AN NINH, BẢO MẬT TRONG TMĐT • Nhóm thông tin trên mạng • Các vấn đề an toàn, bảo mật cơ bản trong TMĐT • Các loại tội phạm trên mạng • Các loại tấn công trên mạng 5 NHÓM THÔNG TIN TRÊN MẠNG VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA (National Computer Sercurity Association): • Thông tin miễn phí • Thông tin có phí • Thông tin bảo mật 1 Tính xác thực (Authentication) 2 Tính riêng tư (Confidentialty/privacy) 3 VẤN ĐỀ AN TOÀN TMĐT Theo Hiệp hội An toàn máy tính quốc gia NCSA (National Computer Sercurity Association): • Quyền được phép (Authorization) • Tính xác thực (Authentication) • Thừa nhận (Nonrepudiation) • Tính riêng tư (Confidentialty/privacy) • Tính toàn vẹn (Integrty) CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG • Sử dụng công nghệ cao để phạm tội: Tính toàn vẹn (Integrty) 4 Thừa nhận (Nonrepudiation) 5 Không thóai thác CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG • Các loại tội phạm công nghệ thông tin: – Tạo lập, phát tán các chương trình virus – Tấn công cơ sở dữ liệu: • Đột nhập trái phép • Thay đổi nội dung thông tin • Đánh cắp và sử dụng trái phép dữ liệu – Đưa thông tin trái phép lên mạng CÁC LOẠI TỘI PHẠM TRÊN MẠNG • Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản, – Sử dụng internet để chuyển cuộc gọi quốc tế thành cuộc gọi nội hạt để thu tiền trái phép • Làm giả thẻ tín dụng để rút tiền qua hệ thống ATM – Xâm phạm sở hữu trí tuệ • Lừa đảo qua quảng cáo, bán hàng trực tuyến, trong – Rửa tiền (chuyển tiền từ tài khoản trộm cắp được sang tài khoản dạng khác) – Đánh cắp thông tin cá nhân, – Đánh cắp thông tin về tài khoản thanh toán trực tuyến, thẻ tín dụng hoạt động thương mại điện tử, mua bán ngoại tệ, cổ phiếu qua mạng. • Sử dụng mạng để mua bán ma tuý và mại dâm, truyền bá ấn phẩm đồi trụy, khiêu dâm,.... – Mua bán thông tin thẻ tín dụng trên mạng 6 CÁC LOẠI TẤN CÔNG TRÊN MẠNG Các loại tấn công kỹ thuật CÁC ĐOẠN Mà ĐỘC Mô hình tấn công từ chối dịch vụ Tấn công từ chối dịch vụ DOS Denial of Service • Là phương thức xuất hiện đầu tiên • Giản đơn nhất trong kiểu tấn công từ chối dịch vụ • Các kiểu tấn công rất đa dạng: – Thông qua kết nối – Lợi dụng nguồn tài nguyên của chính nạn nhân để tấn công – Sử dụng băng thông (Ddos và DrDos) Mô hình tấn công DDOS Distributed DOS • Xuất hiện năm 1999, khả năng phá hoại gấp nhiều lần so với DoS • Thường nhằm vào việc chiếm dụng băng thông (bandwidth) gây nghẽn mạch hệ thống dẫn đến hệ thống ngưng hoạt động. • Kẻ tấn công tìm cách chiếm dụng và điều khiển nhiều máy tính/mạng máy tính trung gian từ nhiều nơi để đồng loạt gửi ào ạt các gói tin (packet) với số lượng rất lớn nhằm chiếm dụng tài nguyên và làm tràn ngập đường truyền và quá sức tải máy chủ của một mục tiêu xác định nào đó. • Hiện nay, nhiều dạng virus/worm có khả năng thực hiện các cuộc tấn công DDoS. Tấn công từ chối dịch vụ phản xạ nhiều vùng DRDoS (Distributed DOS with Reflectors) • Xuất hiện 2002, là kiểu tấn công mới, mạnh nhất trong họ DoS • Mục tiêu chính của DRDoS là chiếm đoạt toàn bộ băng thông của máy chủ, tức là làm tắc nghẽn hoàn toàn đường kết nối từ máy chủ vào xương sống của Internet. • Trong suốt quá trình máy chủ bị tấn công bằng DrDoS, không một máy khách nào có thể kết nối được vào máy chủ đó. • Tất cả các dịch vụ chạy trên nền TCP/IP như DNS, HTTP, FTP, POP3,… đều bị vô hiệu hóa. • Quá trình gửi lặp lại liên tục với nhiều địa chỉ IP giả, với nhiều server lớn tham gia nên server mục tiêu nhanh chóng bị quá tải, băng thông bị chiếm dụng bởi server lớn. • Một hacker có thể đánh bại máy chủ mà không cần chiếm đoạt bất cứ máy nào để làm phương tiện thực hiện tấn công. 7 “Bom thư” Tấn công phi kỹ thuật Trộm cắp tiền từ thẻ tín dụng và tài khoản (Fishing) MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA VN 2.3. HẠ TẦNG PHÁP LÝ • Bộ luật Tố tụng Hình sự (Chương V - Chứng cứ) • Bộ luật Hình sự (1999) (4 quy định về tội phạm trong lĩnh vực CNTT) • Có thiết chế pháp lý, các cơ quan pháp lý cho việc xác thực, chứng nhận • Bộ luật Dân sự (điều 115, 137, 373, 384) và Nghị định 76- 29/11/1996 Quyền tác giả • Bảo vệ về mặt pháp lý các thanh toán điện tử • Luật giao dịch điện tử (29/11/2005) • Thừa nhận tính pháp lý của các văn bản, chữ ký điện tử • Bảo vệ pháp lý đối với vấn đề sở hữu trí tuệ • Luật Thương mại • Luật Kế toán (điều 18 - 21) Pháp lệnh Quảng cáo 39/2001/PL-UBTVQH – điều 9 - 11 • Bảo vệ bí mật riêng tư • • Bảo vệ pháp lý với mạng thông tin • Nghị định về chữ ký số và dịch vụ chứng thực điện tử • Tiêu chuẩn hóa công nghiệp và thương mại bằng văn bản pháp quy • Nghị định về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước • Nghị định số 55/2001/NĐ-CP Ngày 23/8/2001 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet; • Nghị định số 63/CP (24/10/1996) về sở hữu công nghiệp • Các quy định về thuế quan và hệ thống đánh thuế trên mạng 2.4. HẠ TẦNG THANH TOÁN TMĐT cần hệ thống thanh toán điện tử bao gồm: •Hệ thống ngân hàng điện tử •Hệ thống thanh toán điện tử “1 bước” •Phát triển đa dạng và thông dụng các loại thẻ thanh toán •Hệ thống an ninh ngân hàng đảm bảo 2.5. HẠ TẦNG CHUYỂN PHÁT VẬT LÝ ™ Hệ thống chuyển phát hàng hóa ™ Thuê ngoài ™ Liên kết kinh doanh ™ Hệ thống kho ™ Xây dựng giá cước hợp lý •Phải đi kèm với hệ thống mã hoá (mã số, mã vạch) sản phẩm trên phạm vi toàn cầu. Ví dụ ở Mỹ 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Văn hóa anh mỹ...
200
20326
147