ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-----o0o-----
NGUYỄN THỊ KIM DUNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG KHÁNG NGUYÊN
TRONG QUY TRÌNH SẢN XUẤT VẮCXIN CÚM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NGUYỄN THỊ KIM DUNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG KHÁNG NGUYÊN
TRONG QUY TRÌNH SẢN XUẤT VẮCXIN CÚM
Chuyên ngành:
Vi sinh vật học
Mã số:
60420107
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.
Đỗ Tuấn Đạt
PGS.TS. Bùi Thị Việt Hà
Hà Nội – 2015
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
- TS. Đỗ Tuấn Đạt, Công ty TNHH MTV Vắcxin và Sinh phẩm số 1
- PGS. TS. Bùi Thị Việt Hà, Bộ môn Vi sinh vật học – Khoa Sinh học,
trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Là những ngƣời Thầy đã tận tình quan tâm dạy bảo cùng những kinh nghiệm
quý báu và tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong khoa Sinh học - trƣờng Đại
học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, đã giảng dạy và dìu dắt tôi
trong suốt quá trình học tập vừa qua.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã
động viên, giúp đỡ và chia sẻ để tôi có đủ nghị lực hoàn thành nhiệm vụ học tập của
mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015
Học viên
Nguyễn Thị Kim Dung
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
1.1. Đặc điểm chung của vi rút cúm ....................................................................... 3
1.2. Hình thái và cấu trúc hạt vi rút cúm ................................................................ 3
1.3. Cấu trúc hệ gen vi rút cúm và các protein mã hóa .......................................... 8
1.4. Quá trình nhân lên của vi rút cúm ................................................................. 12
1.5. Sự phát triển của vi rút cúm trên tế bào......................................................... 15
1.6. Kỹ thuật di truyền ngƣợc ............................................................................... 15
1.7. Dịch tễ học bệnh cúm .................................................................................. 187
1.8. Sinh bệnh học .............................................. Error! Bookmark not defined.2
1.9. Vắcxin cúm .................................................................................................. 232
1.10. Một số quy trình sản xuất vắcxin cúm ........................................................ 26
1.11. Các phƣơng pháp kiểm tra chất lƣợng kháng nguyên vắcxin cúm ............. 27
Chƣơng 2 - VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP......................................................... 29
2.1. VẬT LIỆU ..................................................................................................... 29
2.1.1. Tế bào ..................................................................................................... 29
2.1.2. Mẫu thử nghiệm ..................................................................................... 29
2.1.3. Môi trƣờng và hóa chất .......................................................................... 29
2.1.4. Trang thiết bị và dụng cụ ...................................................................... 321
2.2. PHƢƠNG PHÁP ......................................................................................... 332
2.2.1. Phƣơng pháp chuẩn độ hiệu giá vi rút cúm CCID50 (liều vi rút gây hủy
hoại 50% tế bào) ............................................................................................. 332
2.2.2. Phƣơng pháp chuẩn độ hiệu giá kháng nguyên HA bằng kỹ thuật ngƣng
kết hồng cầu .................................................................................................... 365
2.2.3. Phƣơng pháp xác định hàm lƣợng kháng nguyên HA bằng SRID ........ 35
2.2.4. Phƣơng pháp xác định hàm lƣợng protein tổng số ................................. 38
2.2.5. Phƣơng pháp điện di trên gel SDS-PAGE ........................................... 410
2.2.6. Phƣơng pháp kính hiển vi điện tử ........................................................ 421
2.2.7. Phân tích xu hƣớng ............................................................................... 421
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ............................................................... 443
3.1. Nghiên cứu xây dựng và áp dụng các phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng
kháng nguyên vắcxin trong quy trình sản xuất vắcxin cúm ............................... 443
3.1.1. Nghiên cứu xây dựng phƣơng pháp chuẩn độ hiệu giá vi rút cúm CCID50
........................................................................................................................ 443
3.1.2. Kết quả kiểm tra chất lƣợng kháng nguyên trong quy trình sản xuất
vắcxin cúm........................................................................................................ 49
3.2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng kháng nguyên trong quy trình sản
xuất vắcxin cúm. ................................................................................................... 53
3.2.1. Tiêu chuẩn hiệu giá vi rút cúm trong quy trình sản xuất vắcxin cúm .... 54
3.2.2. Tiêu chuẩn hiệu giá kháng nguyên HA bằng kỹ thuật ngƣng kết hồng
cầu trong quy trình sản xuất vắcxin cúm .......................................................... 55
3.2.3. Tiêu chuẩn hàm lƣợng kháng nguyên HA bằng SRID........................... 58
3.2.4. Tiêu chuẩn hàm lƣợng protein tổng số ................................................. 621
3.2.5. Tiêu chuẩn điện di trên gel SDS-PAGE………………………………..62
3.2.6.
Tiêu
chuẩn
kính
hiển
vi
điện
tử…………………………………………62
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 65
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các phân đoạn ARN của vi rút cúm và chức năng .................................... 8
Bảng 1.2. Các ca nhiễm cúm A (A/H5N1) đƣợc xác định ở các nƣớc 2003-2015
[53].......................................................................................................................... 210
Bảng 1.3. Báo cáo tổng kết giám sát cúm mùa năm 2014 [3] ................................ 221
Bảng 2.1. Công thức pha môi trƣờng MEM ........................................................... 332
Bảng 2.2. Công thức pha môi trƣờng DMEM ........................................................ 332
Bảng 2.3. Công thức pha môi trƣờng LH3E ........................................................... 343
Bảng 2.4. Pha loãng mẫu thử nghiệm và kháng nguyên chuẩn................................ 37
Bảng 3.1. Kết quả chuẩn độ hiệu giá vi rút cúm với các điều kiện thử nghiệm khác
nhau (lần 1) ............................................................................................................... 47
Bảng 3.2. Kết quả chuẩn độ hiệu giá vi rút cúm với các điều kiện thử nghịêm khác
nhau (lần 2) ............................................................................................................... 47
Bảng 3.3. Kết quả chuẩn độ hiệu giá vi rút cúm với các điều kiện thử nghiệm khác
nhau (lần 3) ............................................................................................................... 47
Bảng 3.4. Kết quả kháng nguyên trong quy trình sản xuất vắcxin cúm A/H5N1 .... 49
Bảng 3.5. Kết quả kháng nguyên trong quy trình sản xuất vắcxin cúm A/H1N1 .. 510
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc hạt vi rút cúm ............................................................................... 4
Hình 1.2. Hình ảnh vi rút cúm B ................................................................................ 6
Hình 1.3. Hình ảnh vi rút cúm A/H1N1 ..................................................................... 6
Hình 1.4. Hình ảnh vi rút cúm A/H1N1 ..................................................................... 7
Hình 1.5. Hình ảnh vi rút cúm A/H5N1 ..................................................................... 7
Hình 1.6. Vi rút cúm A/H5N1 và quy trình vi rút cúm xâm nhập vào tế bào, nhân
lên thành vi rút mới. ................................................................................................. 15
Hình 1.7. Lƣu hành của cúm A, cập nhật đến 17/9/2015 (thông qua các mẫu
hô hấp đƣợc xác định dƣơng tính với cúm A) ........................................................ 198
Hình 3.1. Tế bào MDCK kín một lớp sau 2 ngày nuôi cấy.................................... 443
Hình 3.2. Tế bào MDCK chứng và đã đƣợc gây nhiễm vi rút cúm nồng độ 10-1 sau
2 ngày, nuôi ở nhiệt độ 320C và 370C bằng môi trƣơng MEM. ............................. 454
Hình 3.3. Tế bào MDCK chứng và đã đƣợc gây nhiễm vi rút cúm nồng độ 10-1, 10-6,
10-8 sau 3 ngày, nuôi ở nhiệt độ 320C và 370C bằng môi trƣờng MEM. ............... 465
Hình 3.4. Tế bào MDCK chứng và đã đƣợc gây nhiễm vi rút cúm nồng độ 10-1, 10-6,
10-8 sau 4 ngày, nuôi ở nhiệt độ 320C và 370C bằng môi trƣơng MEM .................. 46
Hình 3.5. So sánh chuẩn độ hiệu giá vi rút cúm 3 loại môi trƣờng MEM, DMEM,
LH3E tại 320C sau 3 ngày, 4 ngày và 5 ngày (Trung bình 3 lần thử nghiệm) .......... 48
Hình 3.6. Kết quả điện di trên gel SDS-PAGE…………………………………….51
Hình 3.7. Hình ảnh vi rút cúm A/H1N1 sau 48 giờ gây nhiễm trên tế bào MDCK
................................................................................................................................ 532
Hình 3.8. Kết quả kính hiển vi điện tử mẫu sau tinh chế vắcxin cúm.................... 543
Hình 3.9. Đồ thị phân tích xu hƣớng hiệu giá vi rút cúm 9 loạt BTP vắcxin cúm
A/H5N1 .................................................................................................................... 54
Hình 3.10. Đồ thị phân tích xu hƣớng hiệu giá vi rút cúm 10 loạt BTP vắcxin cúm
A/H1N1 .................................................................................................................... 55
Hình 3.11. Hình ảnh phản ứng ngƣng kết hồng cầu (HA) ....................................... 56
Hình 3.12. Đồ thị phân tích xu hƣớng hiệu giá kháng nguyên HA bằng kỹ thuật
ngƣng kết hồng cầu trong quy trình sản xuất vắcxin cúm của 9 loạt BTP vắcxin cúm
A/H5N1 .................................................................................................................... 57
Hình 3.13. Đồ thị phân tích xu hƣớng hiệu giá kháng nguyên HA bằng kỹ thuật
ngƣng kết hồng cầu trong quy trình sản xuất vắcxin cúm của 10 loạt BTP vắcxin
cúm A/H1N1............................................................................................................. 57
Hình 3.14. Xác định hàm lƣợng kháng nguyên HA (SRID) qua phản ứng ngƣng kết
miễn dịch khuyếch tán đơn. ...................................................................................... 58
Hình 3.15. Đồ thị phân tích xu hƣớng hàm lƣợng kháng nguyên HA bằng SRID
trong quy trình sản xuất vắcxin cúm của 9 loạt BTP vắcxin cúm A/H5N1. .......... 610
Hình 3.16. Đồ thị phân tích xu hƣớng hàm lƣợng kháng nguyên HA bằng SRID
trong quy trình sản xuất vắcxin cúm của 10 loạt BTP vắcxin cúm A/H1N1. ........ 610
Hình 3.17. Đồ thị hàm lƣợng Protein tổng số trong quy trình sản xuất vắcxin cúm
của 9 loạt BTP vắcxin cúm A/H5N1 ...................................................................... 621
Hình 3.18. Đồ thị hàm lƣợng Protein tổng số trong quy trình sản xuất vắcxin cúm
của 10 loạt BTP vắcxin cúm A/H1N1 .................................................................... 632
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh/ nghĩa tiếng Việt
APS
Ammonium persulfate
ARN
Axit ribonucleic
BTP
Bán thành phẩm vắcxin
cARN
Complementary axit ribonucleic
CCID50
Cell Culture Injectious Dose 50
(Liều gây nhiễm gây hủy hoại 50% tế bào)
CDC
Centers for Disease Control and Prevention
(Trung tâm Kiểm soát bệnh tật và dự phòng Mỹ)
cDNA
Complementary deoxyribonucleic acid
DMEM
Dulbecco’s Modififed Eagle
FBS
Fetal Bovine Serum (Huyết thanh bê bào thai)
HA
Haemagglutinin (Ngƣng kết hồng cầu)
HAU
HA unit (Đơn vị HA)
HEF
Haemaglutinin- esteraza
HI
Haemagglutination inhibitor (Ức chế ngƣng kết hồng cầu)
LH3E
Lactalbumine Hydrolysate Eagle
MDCK
Madin-Darby Canine Kidney
(Tế bào thận chó thƣờng trực)
MEM
Minimum Essential Medium
MRC-5
Medical Reseach Council (Tế bào lƣỡng bội phổi ngƣời)
NA
Neuraminidase
NEP
Nuclear export protein
NP
Nucleoprotein
NS
Non-structure
PB
polymerase basic
PBS
Phosphate-buffered saline
PFU
Plaque Forming Unit (Đơn vị tạo đám hoại tử)
PMKC
Primary monkey kidney cell (Tế bào thận khỉ tiên phát)
PTA
Photphotungstic acid
RNP
Ribonucleoprotein
SDS-PAGE
Sodium-dodecyl-sulfate polyacrylamide gel electrophoresis
(Điện di tren gel polyacrylamit)
SRID
Single Radial Immuno Diffusion
(Khuyếch tán miễn dịch vòng tròn đơn)
SD
Standard deviation (Độ lệch chuẩn)
VABIOTECH
Công ty TNHH MTV Vắcxin và Sinh phẩm số 1
vRNP
Virut ribonucleoprotein
TCA
Tricloacetic acid
TCYTTG
Tổ chức y tế Thế giới
TEMED
Tetramethylenediamine
TPCK
Tosyl phenylalanyl chloromethyl ketone
WHO
World Health Organization
MỞ ĐẦU
Bệnh cúm đã và đang đe dọa toàn cầu. Trong ba thế kỷ qua, cứ
khoảng 10 đến 40 năm, thế giới lại chứng kiến một đại dịch cúm. Trƣớc khi
có vắcxin, mỗi đợt dịch có hàng triệu ngƣời chết. Năm 1918 chứng kiến đại
dịch cúm nghiêm trọng nhất lịch sử thế giới, thậm chí còn đƣợc cho là đại
dịch kinh hoàng nhất trong các loại bệnh dịch. Tác nhân gây dịch là vi rút
cúm A/H1N1 đã gây tổn thất chƣa từng thấy. Dịch cúm gia cầm A/H5N1
xuất hiện từ giữa tháng 12/2003 tại Hàn Quốc, sau đó lan rộng ra một số
nƣớc châu Á trong đó có Việt Nam. Từ đầu tháng 4/2009, Mexico đã thông
báo trƣờng hợp nhiễm cúm A/H1N1. Vi rút này nhanh chóng lan ra rất nhiều
quốc gia trên thế giới và đã có thời điểm Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG)
phải đƣa ra các cảnh báo coi đây nhƣ là một đại dịch cúm mới. Gần đây nhất,
vào năm 2013, trƣờng hợp nhiễm cúm A/H7N9 đầu tiên đƣợc thông báo ở
Trung Quốc và đang tiếp tục dấy lên một mối lo ngại cho châu Á nói riêng
cũng nhƣ toàn Thế giới nói chung về một căn nguyên cúm mới nguy hiểm
đối với sức khoẻ con ngƣời.
Bệnh cúm là một trong những bệnh nhiễm trùng đƣờng hô hấp tạo nên
gánh nặng lớn đối với sức khỏe của cộng đồng, TCYTTG và hơn 40% quốc
gia trên Thế giới khuyến cáo sử dụng vắcxin phòng vi rút cúm. Do vậy, phát
triển các vắcxin cúm cho ngƣời đang đặt ra nhƣ là một yêu cầu rất cấp bách
hiện nay. Là một cơ sở nghiên cứu và sản xuất vắcxin cho ngƣời ở Việt Nam,
Công ty TNHH MTV Vắcxin và sinh phẩm số 1 đã tiến hành xây dựng các
quy trình công nghệ sản xuất vắcxin cúm A/H5N1, cúm A/H1N1 và tiến tới
là vắcxin cúm A/H7N9 trên nuôi cấy tế bào. Một trong những thông số rất
quan trọng để đánh giá chất lƣợng vắcxin trong phòng thí nghiệm đó là đặc
tính của kháng nguyên vi rút cúm có mặt trong các sản phẩm của quá trình
sản xuất vắcxin. Xây dựng các phƣơng pháp để đánh giá, từ đó đƣa ra các
1
tiêu chuẩn về chất lƣợng kháng nguyên là một việc làm hết sức cần thiết.
Điều này giúp cho việc đánh giá đƣợc chất lƣợng vắcxin và kiểm tra độ ổn
định của quy trình sản xuất. Do vậy, chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài :
“Nghiên cứu
xây dựng phƣơng pháp đánh giá chất
lƣợng kháng
nguyên trong quy trình sản xuất vắcxin cúm” trên sản xuất vắc xin cúm
A/H5N1 và cúm A/H1N1, với 2 mục tiêu :
1. Nghiên cứu xây dựng và áp dụng các phƣơng pháp đánh giá chất
lƣợng kháng nguyên trong quy trình sản xuất vắcxin cúm
2. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng kháng nguyên trong quy
trình sản xuất vắcxin cúm.
2
Chƣơng 1 - TỔNG QUAN
1.1. Đặc điểm chung của vi rút cúm
Vi rút cúm thuộc họ Othomyxoviridae là họ vi rút đa hình thái, có vỏ ngoài,
genom là ARN đơn, (-), phân đoạn, bao gồm 5 nhóm vi rút: vi rút cúm A, vi rút
cúm B, vi rút cúm C, vi rút Thogoto và vi rút Isa. Trong đó, vi rút cúm A lƣu hành
phổ biến trên gia cầm, ngƣời và động vật khác nhƣ lợn, ngựa…là căn nguyên gây
nên các đại dịch lớn trên toàn cầu. Vi rút cúm B và C chỉ lƣu hành ở ngƣời và
thƣờng chỉ gây nên các vụ dịch vừa và nhỏ. Các vi rút cúm A, B và C rất giống
nhau về cấu trúc. Thể vi rút có chiều ngang từ 80-120 nm, và thƣờng có hình gần
nhƣ tròn, ngoài ra vi rút cũng có thể hiện diện một số dƣới dạng hình sợi. Thể vi rút
cúm đƣợc cấu tạo từ một vỏ vi rút bao gồm 2 loại glycoprotein, quấn quanh một
phần nhân trung tâm. Phần nhân trung tâm chứa bộ gene RNA và các protein khác
có chức năng đóng gói và bảo vệ thể RNA này. Đối với 1 vi rút, thông thƣờng bộ
gene không chỉ có 1 mảnh nucleic acid; thay vào đấy, sẽ chứa 7 hoặc 8 mảnh RNA
có chiều âm và phân đoạn. Vi rút cúm A có bộ gene mã hoá cho 11 protein trên 8
đoạn RNA: hemagglutinin (HA), neuraminidase (NA), nucleoprotein (NP), M1,
M2, NS1, NS2 (NEP), PA, PB1, PB1-F2 và PB2.
1.2. Hình thái và cấu trúc hạt vi rút cúm
Hạt vi rút cúm có hình dáng rất đa dạng: hình cầu, hình trứng hoặc đôi khi có
hình sợi kéo dài tới 2000 nm, đƣờng kính trung bình từ 80-120 nm. Các hạt virion
của vi rút A và B có vỏ bao bọc. Vỏ vi rút có bản chất là protein có nguồn gốc từ
màng tế bào vật chủ, bao gồm một số protein đƣợc glycosyl hóa và một số protein
dạng trần không đƣợc glycosyl hóa. Vi rút cúm có genom nhiều đoạn, ở typ A và B
có 8 đoạn ARN(-) với tổng khối lƣợng 5x106, còn ở typ C có 7 đoạn. Trong virion
có chứa enzyme ARN- polymeraza phụ thuộc ARN, enzyme này cần cho quá trình
phiên mã vì genom ARN chuỗi (-). Protein capsit kết hợp với ARN tạo nucleocapsit
đối xứng xoắn.
3
Hình 1.1. Cấu trúc hạt vi rút cúm [10]
Nucleocapsit đƣợc bao bọc bởi màng protein nền M1 (M: matrix), phía ngoài
màng đƣợc bao bọc bởi vỏ ngoài là lớp lipit kép có nguồn gốc từ màng sinh chất
của tế bào chủ. Protein M2 đâm xuyên và nhô ra khỏi vỏ ngoài, tạo thành các kênh
ion, làm cho pH của endosom thay đổi.
Bề mặt vi rút có hai loại gai mọc nhô ra: hemaglutinin (H) và neuraminidaza
(N). Gọi là hemaglutinin vì vi rút gây ngƣng kết hồng cầu ở một số loài.
Gai H dài 10 nm gồm 3 tiểu đơn vị glycoprotein giống nhau gộp lại (trimer).
Mỗi tiểu đơn vị cấu tạo gồm 2 chuỗi polypeptit kí hiệu là HA1 và HA2, gắn với
nhau bởi cầu nối disunphua. Trong hạt vi rút, phân tử hemaglutinin gắn vào màng
lipit của vỏ ngoài ở vùng kỵ nƣớc, phía đầu –COOH của HA2. Epitop của kháng
nguyên hemaglutinin rất dễ bi biến đổi do luôn có sự biến đổi trong ARN genom,
làm thay thế axit amin tại một số vị trí trên phân tử HA1. Sự thay đổi này nằm ở vị
trí gắn hemaglutinin vào thụ thể của tế bào. HA chứa peptit dung hợp, khi ở pH
trung tính vùi vào trong gai, nhƣng ở pH thấp thì peptit lại nhô ra ngoài. Các peptit
4
dung hợp tạo lỗ, lồng vào lớp lipit kép của màng tế bào chủ làm cho màng tế bào
chủ và vỏ ngoài của vi rút dung hợp với nhau.
Xen giữa các gai H là các N hình nấm. Đầu gai có cấu trúc hình hộp do 4
tiểu đơn vị có dạng hình nhƣ cầu giáp nối với nhau mà thành. Đầu đƣợc nối với
cuống chứa vùng kỵ nƣớc, nhờ thế mà gai N cắm sâu vào vỏ ngoài của vi rút.
Thụ thể của tế bào dành cho hemaglutinin có cấu tạo từ axit sialic (còn gọi là
neuraminic) liên kết với gốc đƣờng trong glycol protein bằng dây nối glycozit.
Enzym neuraminic (silidaza) phân giải thụ thể ở màng nhầy đƣờng hô hấp bằng
cách cắt liên kết glycozit, giải phóng axit neuraminic. Động tác này cho phép vi rút
đi qua màng nhầy và thoát khỏi các chất ức chế “không đặc hiệu”. Neuraminidaza
phá hủy thụ thể của hemaglutinin trên bề mặt hồng cầu mặc dù tế bào này không
phải là đối tƣợng gây nhiễm. Neuraminidaza cũng tham gia vào giải phóng vi rút ra
khỏi tế bào.
Vi rút typ A có 16 loại gai H và hầu hết các loại gai này có ở vi rút gây
nhiễm ở động vật (chim, gà, vịt, ngỗng, gà tây, lợn ngựa và một số loại động vật có
vú khác). Ba loại gai H quan trọng có ở vi rút gây bệnh cho ngƣời là H1, H2 và H3.
Trƣớc đây có H0 và HW (H lợn), nhƣng về sau 2 gai này đƣợc coi là H1.
Có 9 loại gai N, trong đó N1 và N2 là quan trọng nhất vì gây bệnh cho
ngƣời.
5
Hình 1.2. Hình ảnh vi rút cúm B [1].
Vi rút cúm B với virion dạng hình cầu điển hình với đƣờng kính hạt vi rút
thay đổi từ 80- 120nm. Bên ngoài vỏ bao ngoài hạt vi rút là các gai ngắn dài khoảng
12nm rõ nét bám xung quanh. Nhuộm PTA 0,25% (thƣớc đo 100nm).
Hình 1.3. Hình ảnh vi rút cúm A/H1N1 [1].
6
Hình 1.4. Hình ảnh vi rút cúm A/H1N1 [1].
Vi rút cúm A/H1N1 đa dạng về hình thái (hình cầu- 1.3.; hình que- 1.4.) và
kích thƣớc thay đổi, đƣờng kính hạt vi rút từ 80-120nm, dài đến 1μm. Trên bề mặt
hạt vi rút là các gai ngắn xếp đều đặn. Nhuộm PTA 0,25% (thƣớc đo 100nm).
Hình 1.5. Hình ảnh vi rút cúm A/H5N1 [1]
7
Vi rút cúm A/H5N1 với hình dạng và kích thƣớc thay đổi: hình cầu, hình
que, đƣờng kính hạt vi rút khoảng 100nm, dài đến 1μm. Các gai ngắn sắp xếp đều
trên bề mặt hạt vi rút với chiều dài của gai khoảng 17nm. Nhuộm PTA 0,25%
(thƣớc đo 100nm).
1.3. Cấu trúc hệ gen vi rút cúm và các protein mã hóa
Hệ gen của vi rút cúm A và B có 8 đoạn gen trong khi vi rút cúm C có 7
đoạn gen ( không có gen NA). Cấu trúc hệ gen của vi rút cúm đã đƣợc tìm hiểu nhờ
kỹ thuật phân tích điện di virion ARN vi rút trên gen polyacrylamit. Cấu trúc gen
của vi rút cúm nhƣ sau: Đọan gen 1 mã hóa cho PB2, đoạn gen 2 mã hóa cho PB1,
đoạn gen 3 mã hóa cho PA, đoạn 4 cho HA, đoạn 5 cho NP, đoạn 6 cho NA, đoạn 7
cho M1 và M2, đoạn 8 cho NS1 và NS2. Trình tự nucleotit của ARN vi rút cúm
PR8/34 và rất nhiều phân typ khác đƣợc công bố từ năm 1982 [28]. Vi rút R8/34 có
13.588 nucleotit.
Bảng 1.1. Các phân đoạn ARN của vi rút cúm và chức năng [26]
Phân
đoạn
ARN
Protein
TLPT
(kDa)
Kích
thƣớc
(bp)
Chiều dài
chuỗi
polypeptit
(axit amin)
Số
phân tử
trên 1
virion
1
PB2
85 700
2341
759
30-60
2
PB1
86 500
2341
757
30-60
8
Chức năng
Tìm thấy trong quá trình tổng
hợp ARNtt. Đóng vai trò làm
enzyme phiên mã: gắn kết, kéo
dài, tham gia vào quá trình sinh
tổng hợp vi rút thế hệ mới trong
tế bào chủ.
3
4
5
6
PA
HA
NP
NA
M1
84 200
61 468
56 101
50 087
2233
1778
1565
1413
27 801
7
30-60
454
Là thành phần protein chủ yếu
của phức hợp RNP, chứa một
trong các khàng nguyên đặc hiệu
typ, phân biệt 3 typ cúm A,B,C.
100
498
Phân tử có cấu trúc trimer, cắt
bởi enzyme thủy phân thành
HA1 và HA2, là cơ sở cho khả
năng nhiễm trùng. HA gắn với tế
bào túc chủ, dung hợp giải
phóng phức hợp RNP, mở đầu
cho quá trình nhân lên của vi rút.
1000
566
Tìm thấy trong quá trình tổng
hợp ARN virion (vARN)
500
716
Phân tử có cấu trúc tetramer,
thủy phân bằng protease, cho
phép vi rút tiến qua lớp niêm
mạc tới các tế bào của đƣờng hô
hấp trong quá trình nhiễm trùng.
Loại bỏ phân tử axit sialic của
phân tử HA từ các virion mới
đƣợc tổng hợp, làm lộ HA ra
ngoài, tăng khả năng nhiễm
trùng.
252
3000
1027
M2
11 010
97
20-60
NS1
26 815
230
20-60
121
130200
8
890
NS2
14 216
9
M1: là kháng nguyên đặc hiệu
typ, có chức năng ổn định vrrus,
điều khiển hoạt tính ARNprotease và tham gia vào quá
trình lắp rắp vi rút (70%).
M2: kênh ion.
Là protein không cấu trúc, kết
thúc quá trình tổng hợp protein
của tế bào túc chủ, chỉ có trong
tế bào nhiễm vi rút.
- Xem thêm -