TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN
===
===
PHẠM THỊ HIỀN
NGHIÊN CỨU SỰ VẬN TẢI VÀ PHÂN PHỐI
THUỐC BERBERIN CỦA MÀNG
BACTERIAL CELLULOSE LÊN MEN
TỪ NƯỚC VO GẠO ĐỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG QUA ĐƯỜNG UỐNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sinh lý người và động vật
Người hướng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH
HÀ NỘI, 2016
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Xuân đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình, giúp đỡ tạo điều kiện cho em thực hiện và hoàn thành tốt
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường ĐHSP Hà Nội 2, khoa
Sinh - KTNN, Trung tâm Hỗ trợ NCKH & CGCN Trường ĐHSP Hà
Nội 2, phòng thí nghiệm Sinh lý người và động vật, cùng các thầy cô trong tổ
bộ môn Động vật, ban bảo vệ đã tạo điều kiện giúp đỡ em.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quan tâm động viên của bạn bè,
gia đình trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng
năm 2016
Sinh viên
Phạm Thị Hiền
LỜI CAM ĐOAN
Để đảm bảo tính trung thực của đề tài, tôi xin cam đoan:
1. Đề tài của tôi không sao chép bất cứ tài liệu nào có sẵn.
2. Đề tài của tôi không trùng lặp với một đề tài nào khác.
3. Kết quả thu được trong đề tài do tự bản thân tôi nghiên cứu thực tiễn
đảm bảo tính chính xác và trung thực.
Hà Nội, ngày tháng
năm 2016
Sinh viên
Phạm Thị Hiền
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A. xylinum: Acetobacter xylinum
BC: Bacterial cellulose
BH: Berberine hydrochloride
OD: Optical density
UV - vis: Ultraviolet visible
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Kết quả nhuộm Gram âm của A. xylinum......................................... 7
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của BH
Sơ đồ 2.1. Quy trình nuôi cấy thu nhận BC....................................................15
Hình 2.1. Đồ thị biểu diễn đường chuẩn BH.................................................. 16
Hình 3.1. Màng BC trong môi trường nuôi cấy..............................................21
Hình 3.2. Màng BC đang xử lý trong nước.....................................................22
Hình 3.3. Màng BC tinh chế........................................................................... 23
Hình 3.4. a,b Màng BC tinh chế ở các độ dày khác nhau.............................. 24
Hình 3.5. Màng BC đang nạp thuốc............................................................... 25
Hình 3.6. Thời gian và giá trị OD345nm của thuốc BH giải phóng qua BC trong
các môi trường pH và độ dày màng khác nhau..............................................28
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thành phần và khối lượng các chất trong môi trường nuôi cấy
màng BC..........................................................................................................13
Bảng 2.2. Bảng nồng độ BH và giá trị OD345nm.............................................15
Bảng 2.3. Dung dịch đệm đa năng Britton và Robinson.................................17
Bảng 3.1. Khối lượng thuốc hấp thụ vào màng BC........................................ 25
Bảng 3.2. Tỷ lệ thuốc hấp thụ vào màng BC...................................................27
Bảng 3.3. Khối lượng thuốc giải phóng qua màng BC...................................29
Bảng 3.4. Tỷ lệ thuốc giải phóng qua màng BC.............................................30
Bảng 3.5. Hệ số tương quan (R2), tốc độ giải phóng thuốc (k) và các giá trị
mũ số giải phóng (n) từ các môi trường pH và độ dày màng khác nhau........32
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................3
3. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài......................................... 4
4.1. Ý nghĩa khoa học....................................................................................... 4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................5
1.1. Đại cương về vi khuẩn A. xylinum và màng BC........................................5
1.1.1. Phân loại và đặc điểm hình thái của A. xylinum
1.1.2. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa của A. xylinum
1.1.3. Màng BC của vi khuẩn A. xylinum
1.2. Thuốc BH...................................................................................................7
1.2.1. Cấu trúc...................................................................................................7
1.2.2. Nguồn gốc...............................................................................................8
1.2.3. Tính chất vật lý........................................................................................8
1.2.4. Tính chất hóa học....................................................................................8
1.2.5. Tác dụng dược lý và ứng dụng................................................................9
1.2.6. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc BH
1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam...................................10
1.3.1. Tình hình nghiên cứu thuốc.................................................................. 10
1.3.1.1. Trên thế giới
1.3.1.2. Ở Việt Nam
1.3.2. Tình hình nghiên cứu màng BC.................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.1. Trên thế giới
1.3.2.2. Ở Việt Nam
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............12
2.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 12
2.1.1 Giống vi khuẩn.......................................................................................12
2.1.2. Thuốc BH có xuất sứ từ Sigma - Mỹ.................................................... 12
2.1.3. Nguyên liệu - hóa chất.......................................................................... 12
2.1.4. Thiết bị và dụng cụ................................................................................12
2.2. Địa điểm nghiên cứu................................................................................13
2.3. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................13
2.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................13
2.4.1. Phương pháp lên men thu màng BC..................................................... 13
2.4.2. Phương pháp xử lý màng BC trước khi hấp thụ thuốc......................... 14
2.4.3. Phương pháp xác định khối lượng BC tạo thành.................................. 15
2.4.4. Phương pháp sử dụng đường chuẩn xác định khối lượng thuốc hấp thụ
qua màng BC...................................................................................................15
2.4.5. Phương pháp sử dụng đường chuẩn xác định khối lượng thuốc giải
phóng qua màng BC........................................................................................17
2.4.6. Phương pháp xử lý thống kê.................................................................18
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................20
3.1. Kết quả đạt được......................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Tạo được màng BC tinh khiết...............................................................20
3.1.2. Khảo sát khối lượng thuốc hấp thụ vào màng.......................................24
3.1.3. Khảo sát khối lượng thuốc giải phóng qua màng................................. 28
3.2. Kiến nghị......................................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.....................................................................................................33
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................35
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Berberine hydrochloride (BH) đã được biết đến như một chất kháng
khuẩn tự nhiên trong việc điều trị các bệnh lý như tiêu chảy, viêm
đường tiêu hóa do vi khuẩn tả, E. coli, amip đường ruột 23, 31 . Theo một vài
nghiên cứu gần đây, BH còn có tác dụng tốt trong việc điều trị một số bệnh
mãn tính như tiểu đường, viêm khớp, hạ lipid, cholesterol máu, đặc biệt là
bệnh viêm đại tràng. BH sở hữu tính chất dược khác nhau bao gồm cả tác
dụng chống ung thư 23 .
Tuy nhiên sinh khả dụng đường uống của nó thấp và có khả năng gây tác
dụng phụ cho vận chuyển thuốc ngoài đường tiêu hóa 23 .Trong quá trình sử
dụng có thể bị các tác nhân khác gây ảnh hưởng làm giảm hiệu quả hấp thụ
23 .
Bacterial cellulose (BC) là sản phẩm của một loài vi khuẩn, đặc biệt là
chủng Acetorbacter xylinum (A. xylinum) 2, 5 . BC có cấu trúc và đặc tính rất
giống với cellulose của thực vật (gồm các phân tử glucose liên kết với nhau
bằng liên kết β - 1, 4 glucorit) cellulose vi khuẩn khác với cellulose thực vật ở
chỗ: không chứa các hợp chất cao phân tử như ligin, hemicellulose, peptin và
sáp nến do vậy chúng có những đặc tính vượt trội với độ bền sức căng, độ đàn
hồi, độ co giãn, khả năng giữ hình dạng ban đầu, khả năng giữ nước và hút
nước cao, bề mặt tiếp xúc lớn hơn bột gỗ thường, bề dày của vi sợi lớn hơn
100 nm, bị phân hủy sinh học, có tính tương thích sinh học, tính trơ chuyển
hóa, không độc và không gây dị ứng 2, 5 . Trên thế giới màng BC đã được
ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực công nghệ khác nhau: dùng màng BC
làm môi trường phân tách cho quá trình xử lí nước, dùng làm chất mang đặc
biệt cho các pin và năng lượng cho tế bào, dùng làm chất biến đổi độ nhớt
1
trong sản xuất các sợi truyền quang, làm môi trường cơ chất trong sinh học,
thực phẩm hay thay thế thực phẩm, thiết kế hệ thống vận tải phân phối thuốc
và rất nhiều ứng dụng khác 19 . Đặc biệt trong lĩnh vực y học, màng BC đã
được ứng dụng làm da tạm thời thay thế da trong quá trình điều trị bỏng, loét
da, làm mạch máu nhân tạo, điều trị các bệnh tim mạch, làm mặt nạ dưỡng da
cho con người 9, 19 . Amin et al. 18 đã báo cáo việc sử dụng màng BC làm
màng bọc cho paracetamol bằng cách sử dụng kĩ thuật phun phủ. Kết quả cho
thấy màng BC có khả năng giữ thuốc và giải phóng thuốc chậm lại làm tăng
hiệu quả sử dụng của thuốc. Ở Việt Nam việc nghiên cứu và ứng dụng màng
BC mới được quan tâm gần đây và đã đạt được kết quả bước đầu. Đề tài của
Nguyễn Văn Thanh 5 – Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 2006 đã “Nghiên
cứu chế tạo màng cellulose trị bỏng từ Acetobacter xylinum”. Theo kết quả
nghiên cứu cho thấy màng BC được tạo nên từ các nguyên liệu rẻ tiền, dễ
kiếm, có thể sản xuất trên quy mô công nghiệp 5 . Về mặt tính chất BC có độ
tinh sạch lớn hơn rất nhiều so với các loại cellulose khác, có thể phân hủy sinh
học, tái chế hay phục hồi hoàn toàn 5 . Ngoài ra BC còn có độ bền tinh thể
cao, sức căng lớn, trọng lượng thấp, khả năng thấm hút lớn, đường kính sợi
nhỏ, chứa nhiều dưỡng chất. Đồng thời là một hàng rào cản oxi và các sinh
vật khác, ngăn cản sự phân hủy các cơ chất ở trong tế bào và ngăn cản tác
động của UV, ổn định về kích thước và hướng, màng BC còn có ý nghĩa giữ
thuốc và giải phóng thuốc từ từ 17, 24 . Bên cạnh đó, các sợi cellulose có cấu
trúc mạng sẽ là hệ thống vận chuyển và phân phối thuốc làm tăng sinh khả
dụng của thuốc, nó có thể giúp thuốc không bị phá hủy trong môi trường axít.
Do đó, cần thiết kế một loại thuốc uống vận tải phân phối thuốc để làm tăng
độ hòa tan và khả dụng sinh học của BC 23 .
Uống là một trong những đường ưa thích nhất và truyền thống để phân
phối thuốc. So với đường tiêm hệ thống phân phối thuốc, lợi thế chính của nó
2
vĩ đại nhất là an toàn, đơn giản, tiện lợi và tuân thủ của bệnh nhân, trong đó
tăng hiệu quả điều trị thuốc uống 23 . Nó cũng ngăn chặn nguy cơ lây truyền
bệnh, làm giảm chi phí và cho phép linh hoạt hơn hoặc kiểm soát liều lượng
23 .
Nhờ những đặc tính độc đáo trên của BC nhằm duy trì hiệu quả thời
gian chữa bệnh tăng khả năng phân phối thuốc có kiểm soát , tăng thời gian
cư trú của thuốc trong đường ruột đạt hiệu quả cao. Cách tiếp cận này có thể
được sử dụng để tăng cường khả dụng sinh học đường uống của thuốc. Với
mục đích thiết kế hệ thống vận tải và phân phối thuốc dựa trên màng BC để
khảo sát khả năng hấp thụ và giải phóng qua màng BC của thuốc BH, chúng
tôi quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu sự vận tải và phân phối thuốc
Berberin của màng Bacterial cellulose lên men từ nước vo gạo định hướng
sử dụng qua đường uống”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tạo được màng BC từ chủng A. xylinum.
Thiết kế hệ thống vận tải và phân phối thuốc qua màng BC định sử dụng
qua đường uống để tăng cường sự giải phóng kéo dài của thuốc, tăng hàm
lượng thuốc được hấp thụ.
Khảo sát khả năng hấp thụ và giải phóng thuốc BH thông qua hệ thống
vận tải được thiết kế.
Đánh giá khả năng hấp thụ và giải phóng thuốc BH thông qua hệ thống
vận tải được thiết kế.
Sử dụng màng để bảo vệ thuốc BH tránh tác nhân gây ảnh hưởng tới
thuốc trong quá trình sử dụng.
3. Nội dung nghiên cứu
Tạo màng BC từ chủng A. xylinum.
3
Thiết kế hệ thống vận tải và phân phối thuốc qua màng BC định hướng
sử dụng qua đường uống.
Xây dựng được đồ thị đường chuẩn BH từ đó xác định khối lượng thuốc
được hấp thụ và giải phóng qua màng BC.
Khảo sát, đánh giá khả năng hấp thụ và giải phóng thuốc BH thông qua
hệ thống vận tải đã thiết kế.
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Tăng thêm hiểu biết về ứng dụng của màng BC (dựa vào màng BC để
thiết kế hệ thống vận tải phân phối thuốc).
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ màng BC đã được tạo ra được dùng làm hệ thống vận tải phân phối
thuốc nhằm khảo sát được lượng thuốc BH hấp thụ và giải phóng qua màng
BC.
Từ kết quả nghiên cứu được có thể áp dụng vào thực tiễn.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đại cương về vi khuẩn A. xylinum và màng BC
1.1.1. Phân loại và đặc điểm hình thái của A. xylinum
Theo hệ thống phân loại của nhà khoa học Bergey 20 thì A. xylinum
thuộc giống Acetorbacter, họ Pseudomonadales, lớp Schizommycetes. Việc
phân loại vi khuẩn này còn nhiều tranh cãi, có một số tác giả coi A. xylinum
như một loài phụ của Acetobacter Acei 20 .
A. xylinum có dạng hình que, thẳng hay hơi cong, có thể di động hay
không di động, không sinh bảo tử. Chúng là vi khuẩn Gram âm, nhưng đặc
điểm nhuộm Gram như hình 1.1. có thể thay đổi do tế bào già đi hay do điều
kiện môi trường. Chúng có thể đứng riêng lẻ hay xếp thành chuỗi 20 .
Hình 1.1. Kết quả nhuộm Gram của A. xylinum
Khuẩn lạc của A. xylinum có kích thước lớn (đường kính khuẩn lạc đạt 2
- 5 mm), tròn, bề mặt nhầy và trơn bóng, phần giữa khuẩn lạc lồi lên, dày hơn
và sẫm màu hơn các phần xung quanh, rìa mép khuẩn lạc nhẵn 28 .
1.1.2. Đặc điểm sinh lý, sinh hóa của A. xylinum
5
Vi khuẩn A. xylinum phát triển ở nhiệt độ 25 - 35 C, pH = 4 - 6. Nhiệt độ
và pH tối ưu tùy thuộc vào giống. Ở 37 C, tế bào sẽ suy thoái hoàn toàn ngay
cả ở trong môi trường tối ưu 8 .
A. xylinum có khả năng chịu được pH thấp, vì thế thường bổ sung thêm
acid acetic vào môi trường nuôi cấy để hạn chế sự nhiễm khuẩn lạ 8 .
Các đặc điểm sinh hóa dùng định danh của A. xylinum bao gồm: oxy hóa
ethanol thành acid acetic, CO2, H2O, phản ứng catalase dương tính, không
tăng trưởng trên môi trường Hoyer. Chuyển hóa glucose thành acid, chuyển
hóa glycerol thành dihydroxyaceton, không sinh sắc tố nâu, tổng hợp cellulose
8.
1.1.3. Màng BC của vi khuẩn A. xylinum
Trên môi trường dịch thể, trong điều kiện nuôi cấy tĩnh, vi khuẩn A.
xylinum hình thành nên một lớp màng có bản chất là cellulose, được tập hợp
bởi những bó sợi cellulose liên kết với nhau được gọi là màng BC 28 .
* Cấu trúc của màng BC
Cellulose vi khuẩn tạo bởi những chuỗi polimer β - 1, 4 glucopyranose
không phân nhánh. Những nghiên cứu đã cho thấy cấu trúc hóa học cơ bản
của BC giống cellulose của thực vật (plant cellulose – PC), tuy nhiên chúng
khác nhau về cấu trúc đại thể 5, 19 . Theo AJ. Brown (1886) 18 , BC gồm
nhiều sợi siêu nhỏ có bản chất là hemicellulose, đường kính 1.5 nm, kết hợp
với nhau thành bó, nhiều bó hợp thành dãy, mỗi dãy dài khoảng 100 nm, rộng
khoảng 3 – 8 nm 2, 19 .
Trong nuôi cấy tĩnh, BC tích lũy trên bề mặt môi trường dinh dưỡng lỏng
thành lớp màng mỏng như da, sau khi tinh chế và làm khô tạo thành sản phẩm
tương tự như giấy da với độ dày 0.01 – 0.5 nm. Sản phẩm này có những tính
chất rất đặc biệt như: độ tinh sạch cao, khả năng đàn hồi tốt, độ kết tinh
6
và độ bền cơ học cao, có thể bị phân hủy sinh học, bề mặt tiếp xúc lớn hơn gỗ
thường, không độc và không gây dị ứng, có khả năng chịu nhiệt tốt, đặc biệt
là khả năng cản khuẩn 5 . Với các tính chất này BC được ứng dụng rất nhiều
trong các ngành công nghiệp khác nhau trong đó có y học 17 Almeida, IF. et
al 18 màng BC như hệ thống phân phối thuốc. Trường Đại học Y dược TP. Hồ
Chí Minh cũng nghiên cứu sử dụng màng BC có tẩm dầu mù u làm màng trị
bỏng ở thỏ 3 . Kết quả cho thấy màng BC giúp vết thương mau lành và ngăn
không cho vết thương nhiễm trùng 5 . Ngoài ra, sản phẩm BC còn được
ứng dụng trong phẫu thuật, ghép mô, cơ quan 2, 23 .
1.2. Thuốc BH
1.2.1. Cấu trúc
BH là một alkaloid thực vật thuộc nhóm isoquinol có khung
protoberberin 1 . Isoquinolin còn được gọi là benzo pyridin hay 2 - benzamin
là một hợp chất hữu cơ thơm heterocyclic 33 .
Công thức cấu tạo
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của BH
7
- Xem thêm -