Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn Nghiên cứu tách chiết tinh dầu từ lá chanh bằng phương pháp chưng cất l...

Tài liệu Luận văn Nghiên cứu tách chiết tinh dầu từ lá chanh bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước

.PDF
88
1071
86

Mô tả:

B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O TR NG Đ I H C NHA TRANG KHOA CÔNG NGH TH C PH M -------- NGUY N TH H NG NGHIEÂN CÖÙU TAÙCH CHIEÁT TINH DAÀU TÖØ LAÙ CHANH BAÈNG PHÖÔNG PHAÙP CHÖNG CAÁT LOÂI CUOÁN HÔI NÖÔÙC Đ ÁN T T NGHI P Đ I H C Chuyên Ngành: CÔNG NGH TH C PH M GVHD: TS. MAI TH TUY T NGA Nha Trang, tháng 07 năm 2013 L IC M Em xin gửi tới Ban giám hi u Tr Th c Ph m, Phòng đào t o Tr sâu sắc, s t hào đ N ng Đ i Học Nha Trang, Khoa Công Ngh ng Đ i Học Nha Trang s kính trọng, lòng biết ơn c học tập và nghiên cứu t i tr ng 4 năm qua. Em xin chân thành c m ơn s giúp đỡ nhi t tình của quý th y cô ph trách phòng thí nghi m Hóa – Vi Sinh, phòng thí nghi m Hóa Cơ B n. Đặc bi t em xin tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Mai Thị Tuyết Nga, ng i đã tận tình chỉ b o và h ớng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và th c hi n đồ án tốt nghi p. Và em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, b n bè và ng i thân đã luôn đ ng viên, giúp đỡ và t o điều ki n tốt nh t cho em hoàn thành đồ án tốt nghi p này. Nha Trang, ngày 20 tháng 6 năm 2013 Sinh viên th c hi n Nguy n Thị Hằng i M CL C TRANG L IC M N M C L C ................................................................................................................... i DANH M C CÁC CH VI T T T...................................................................... iv DANH M C B NG .................................................................................................. v DANH M C HÌNH NH ........................................................................................ vi L IM CH Đ U ....................................................................................................... - 1 NG I. T NG QUAN ................................................................................ - 2 - 1.1. Giới thi u chung về cây Chanh ................................................................... - 2 1.1.1. Đặc điểm th c vật.................................................................................. - 2 1.1.2. Phân bố và đặc điểm sinh thái, sinh tr ng ......................................... - 2 - 1.1.3. Công d ng của cây Chanh ..................................................................... - 4 1.2. Tổng quan về tinh d u ................................................................................. - 4 1.2.1. Khái ni m về tinh d u ........................................................................... - 4 1.2.2. Phân lo i các thành ph n có trong tinh d u ........................................... - 5 1.2.1.1. Phân lo i theo hàm l ng ............................................................... - 5 - 1.2.2.2. Phân lo i theo tính ch t vật lý ......................................................... - 6 1.2.2.3. Phân lo i theo b n ch t hóa học ...................................................... - 6 1.2.3. Tính ch t vật lý và hóa học của tinh d u .............................................. - 8 1.2.3.1. Tính ch t vật lý ............................................................................... - 8 1.2.3.2. Tính ch t hóa học ............................................................................ - 8 1.2.4. Vai trò của tinh d u trong cu c sống th c vật....................................... - 8 1.2.5. Sinh tổng h p tinh d u trong cơ thể th c vật ...................................... - 11 1.2.6. Ho t tính sinh học và công d ng của tinh d u .................................... - 13 1.3. Các ph ơng pháp trích ly tinh d u............................................................. - 15 1.3.1. Ph ơng pháp cơ học ............................................................................ - 15 1.3.2. Ph ơng pháp t m trích. ....................................................................... - 16 1.3.3. Ph ơng pháp h p th ........................................................................... - 16 - ii 1.3.4. Ph ơng pháp ch ng c t lôi cuốn hơi n ớc .......................................... - 16 1.3.4.1. Lý thuyết ch ng c t ...................................................................... - 16 1.3.4.2. Nh ng nh h 1.3.4.3. u nh ng chính trong s ch ng c t lôi cuốn hơi n ớc ... - 17 - c điểm của ph ơng pháp ................................................. - 18 - 1.3.5. Các ph ơng pháp mới trong trích ly tinh d u ..................................... - 19 1.3.5.1. Dung môi dioxit cacbon ................................................................ - 19 1.3.5.2. Vi sóng .......................................................................................... - 19 1.4. Các d ng s n ph m trong quá trình tách chiết tinh d u ............................. - 20 1.5. Tình hình nghiên cứu về tinh d u họ Citrus……………………………..- 21 1.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................... - 21 1.5.2. Tình hình nghiên cứu trong n ớc ........................................................ - 21 CH NG 2. Đ I T 2.1. Đối t NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U .............. - 23 - ng nghiên cứu ................................................................................ - 23 - 2.1.1. Nguyên li u chính ............................................................................... - 23 2.1.2. D ng c - thiết bị - hóa ch t ................................................................ - 23 2.2. Ph ơng pháp nghiên cứu ........................................................................... - 24 2.2.1. Chu n bị nguyên li u ........................................................................... - 24 2.2.2. Ph ơng pháp nghiên cứu ..................................................................... - 24 2.2.3. Quy trình tách chiết tinh d u từ lá Chanh d kiến .............................. - 25 2.2.4. Bố trí thí nghi m.................................................................................. - 26 2.2.4.1. Thí nghi m xác định hàm l ng NaCl trong n ớc ngâm chiết. ... - 26 - 2.2.4.2. Thí nghi m xác định tỷ l n ớc/nguyên li u ................................ - 27 2.2.4.3. Thí nghi m xác định th i gian ngâm muối ................................... - 28 2.2.4.4. Thí nghi m xác định th i gian ch ng c t ..................................... - 30 2.2.5. Xác định hàm l đến khối l ng m trong nguyên li u Chanh: bằng ph ơng pháp s y ng không đổi.............................................................................. - 31 - 2.2.6. Xác định các chỉ số hóa-lý và định danh các c u tử thành ph n của tinh d u………………………………………………………………………….- 31 2.2.6.1. Ph ơng pháp xác định các tính ch t lý-hóa cơ b n của tinh d u..- 31 - iii 2.2.6.2. Định danh các c u tử thành ph n có trong tinh d u lá Chanh bằng ph ơng pháp phân tích sắc kí khí ghép phối phổ GC-MS ......................... - 31 2.2.7. Ph ơng pháp xác định tỉ l khối l ng tinh d u ................................. - 32 - 2.2.8. Ph ơng pháp xử lý số li u ................................................................... - 32 CH NG 3: K T QU NGHIÊN C U VÀ TH O LU N......................... - 33 - 3.1. Kết qu xác định hàm l ng NaCl trong n ớc ngâm, chiết ...................... - 33 - 3.2. Kết qu xác định tỷ l n ớc/nguyên li u (v/w) thích h p ......................... - 35 3.3. Kết qu xác định th i gian ngâm thích h p ............................................... - 37 3.4. Kết qu xác định th i gian ch ng c t thích h p ........................................ - 39 3.5. Quy trình hoàn thi n tách chiết tinh d u từ lá Chanh ................................ - 41 3.6. Kết qu xác định hàm l ng m trong nguyên li u lá Chanh ................... - 43 - 3.7. Kết qu xác định tỷ l khối l ng tinh d u................................................ - 44 - 3.8. Kết qu đánh giá tính ch t c m quan và xác định các chỉ số hóa lý của s n ph m.................................................................................................................. - 45 3.8.1. Tính ch t c m quan của s n ph m ...................................................... - 45 3.8.2. Kết qu xác định các chỉ số hóa - lý của s n ph m ............................. - 45 3.9. Kết qu xác định thành ph n hóa học của tinh d u ................................... - 46 3.10. Tính toán sơ b chi phí nguyên vật li u .................................................. - 48 K T LU N VÀ KI N NGH ........................................................................... - 49 1. Kết luận ......................................................................................................... - 49 2. Kiến nghị....................................................................................................... - 49 TÀI LI U THAM KH O ................................................................................. - 50 - iv DANH M C CÁC CH VI T T T GC GC-MS VI T T T TI NG ANH TI NG VI T Gas chromatography Sắc kí khí Gas chromatography-Spectroscpy Sắc kí khí ghép phối phổ Min Minute Phút v/w Volume/weight Thể tích/khối l w/v Weight/Volume Khối l IA Acide Index Chỉ số acide IS Saponification Index Chỉ số xà phòng IE Esters Index Chỉ số este SD Standard Deviation Đ l ch chu n ng ng/thể tích v DANH M C B NG TRANG B ng 3.1. Kết qu xác định hàm l B ng 3.2. Tỷ l khối l ng m trong lá Chanh ................................. - 43 - ng tinh d u tách chiết từ lá Chanh ................................ - 44 - B ng 3.3. B ng mô t tính ch t c m quan của tinh d u lá Chanh ....................... - 45 B ng 3.4. Kết qu xác định các chỉ số hóa lý của tinh d u lá Chanh .................. - 45 B ng 3.5. Kết qu phân tích GC/MS của tinh d u lá Chanh................................ - 46 B ng 3.6. ớc tính chi phí nguyên vật li u để tách tinh d u từ 10kg lá Chanh trong phòng thí nghi m.................................................................................................. - 48 - vi DANH M C HÌNH NH TRANG Hình 1.1. Cây Chanh .............................................................................................. - 2 Hình 1.2. C u trúc phân tử isopren và b khung cơ b n của terpenoid ................. - 5 Hình 1.3. Công thức hóa học của m t số h p ch t th ng có trong tinh d u……- 7 - Hình 2.1. Lá Chanh .............................................................................................. - 23 Hình 2.2. Sơ đồ quy trình d kiến tách chiết tinh d u từ lá Chanh ...................... - 25 Hình 2.3. Sơ đồ bố trí thí nghi m xác định tỷ l muối bổ sung trong n ớc ngâm chiết ...................................................................................................................... - 26 Hình 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghi m xác định tỷ l n ớc bổ sung ........................... - 28 Hình 2.5. Sơ đồ bố trí thí nghi m xác định th i gian ngâm nguyên li u ............. - 29 Hình 2.6. Sơ đồ bố trí thì nghi m xác định th i gian ch ng c t .......................... - 30 Hình 3.1. nh h ng của nồng đ muối NaCl trong n ớc ngâm, chiết tới thể tích tinh d u lá thu đ c .............................................................................................. - 33 - Hình 3.2. nh h ng của tỷ l n ớc/lá Chanh đến thể tích tinh d u thu đ Hình 3.3. nh h ng của th i gian ngâm mẫu đến thể tích tinh d u lá thu đ Hình 3.4. Tỷ l khối l ng tinh d u thu đ c ... - 35 c- 37 - c trong các th i gian ch ng c t khác nhau ...................................................................................................................... - 39 Hình 3.5. Quy trình hoàn thi n tách chiết tinh d u từ lá Chanh .......................... - 41 - -1- L IM Đ U Tinh d u thiên nhiên hi n nay là m t s n ph m khá thông d ng trên thị tr Tinh d u đ c ứng d ng phổ biến trong nhiều lĩnh v c nh th c ph m, d ng. c ph m, y học và m t số lĩnh v c khác… Hi n nay có r t nhiều ph ơng pháp tách chiết tinh d u từ th c vật, trong đó có ph ơng pháp ch ng c t lôi cuốn hơi n ớc, đây là ph ơng pháp đơn gi n, d th c hi n và cho hi u su t thu hồi tinh d u khá cao. Tinh d u Citrus đ phổ biến hi n nay trên thị tr c sử d ng khá ng do nó có mùi thơm d chịu, có tác d ng trị c m, gi m stress và thanh nhi t…Chanh thu c họ Citrus nh ng tính th i điểm này ch a có công trình nào nghiên cứu sâu về nó, đồng th i tận d ng nguồn nguyên li u rẻ tiền để s n xu t tinh d u có giá trị kinh tế cao. Đ c s đồng ý của Khoa Công Ngh Th c Ph m, d ới s h ớng dẫn của TS. Mai Thị Tuyết Nga, em đã th c hi n đề tài “Nghiên cứu tách chiết tinh dầu từ lá Chanh bằng ph ơng pháp ch ng cất lôi cuốn hơi n ớc”. M c đích nghiên cứu của đề tài là xây d ng quy trình công ngh thích h p cho vi c chiết xu t tinh d u từ lá Chanh bằng ph ơng pháp ch ng c t lôi cuốn hơi n ớc đồng th i đánh giá ch t l ng của tinh d u thu đ c. Kết qu nghiên cứu của đề tài có thể xem là cơ s khoa học ban đ u của vi c xây d ng quy trình s n xu t tinh d u từ lá Chanh trên quy mô công nghi p cũng nh cung c p nh ng dẫn li u khoa học về thành ph n hóa học và tính ch t lý-hóa cơ b n của tinh d u lá Chanh. Do kiến thức và kinh nghi m nghiên cứu còn h n chế cũng nh khó khăn về điều ki n th c nghi m và nguồn kinh phí nên mặc dù đã cố gắng song đề tài của em chắc chắn không tránh khỏi nh ng thiếu sót. R t mong đ c s chỉ b o của quý th y cô cũng nh s góp ý kiến từ các b n sinh viên để đề tài này đ c hoàn thi n hơn. -2- CH NG I. T NG QUAN 1.1. Gi i thi u chung về cây Chanh [8] Chanh ta hay Chanh gi y có tên khoa học: Citrus aurantifolia Swingle. Họ: Rutaceae. 1.1.1. Đặc đi m th c v t [8, 20] Chanh là m t loài cây nhỏ, cao từ 1m đến 3m. Thân có nhiều cành, có gai. Lá nhỏ hình trứng , có màu xanh l c dài từ 3cm đến 8cm, r ng từ 3cm đến 5cm mép lá hình răng c a hoặc trơn. Hoa có màu trắng mọc đơn đ c hoặc từng chùm từ 3 đến 10 hoa. Qu có đ ng kính từ 3cm đến 6cm có hình ovan. Vỏ qu có màu xanh, khi chín có thể chuyển màu vàng. Qu có múi, dịch qu có vị r t chua, h t có di p tử trắng. Trong vỏ và lá Chanh chứa nhiều tinh d u. Hình 1.1. Cây Chanh 1.1.2. Phân b và đặc đi m sinh thái, sinh tr ng [20] Cây Chanh Citrus aurantifolia Swingle có nguồn gốc từ miền bắc n Đ và vùng tiếp giáp với Myanma và phía bắc Malaysia, Trung Quốc. Hi n nay Chanh đ c trồng phổ biến trên thế giới đặc bi t là các n ớc có khí hậu nhi t đới. Về mặt sinh thái học cây Chanh cũng nh h u hết các loài trong họ Citrus đều không chịu đ c giá rét. Chúng a khí hậu nóng m, l ng m a hay l ng n ớc -3- t ới đủ lớn. Chanh đ c trồng nhiều trên các vùng đ t m, trên các vùng đ t th p hoặc trên các khu v c đồi núi cao hơn 1000m so với m c n ớc biển. Chanh r t nh y c m với vùng đ t l nh nh ng l i có sức chống chịu rét r t khỏe. Chanh có thể sinh tr ng trên các vùng đ t nghèo ch t dinh d ỡng và có sức chống chịu khỏa hơn m t số cây trong họ Citrus nh cam, quýt…Chanh là cây có tán lá r ng và không r ng lá theo mùa. Chúng ra hoa vào mùa xuân và t o qu trong m t th i gian ngắn sau đó, qu chín vào mùa thu hoặc đông. Chanh mọc từ h t th ng sinh tr ng khỏe hơn so với Chanh chiết từ cành của cây Chanh mẹ, nh ng với Chanh mọc từ h t thì th kết trái. Các chồi mọc từ r hoặc chồi v th t th ng trồng 5 năm mới ra hoa, ng có nhiều gai dài, nhọn. Hoa ng th ph n bằng côn trùng, đặc bi t là ong mật, chúng cũng có thể t th ph n song hi u qu không cao. Th i gian từ khi hoa n đến khi th ph n và cho qu thu ho ch kho ng từ 5 tháng đến 6 tháng. T i các tỉnh phía Bắc n ớc ta Chanh th ng ra hoa vào tháng 1 đến tháng 3 và cho trái thu ho ch từ tháng 6 đến tháng 12. Vi t Nam có khí hậu nhi t đới gió mùa nên r t thích h p cho cây Chanh sinh tr ng và phát triển. Nói chung Chanh trồng bằng h t cho trái chậm hơn so với chiết cành, n ớc ta có thói quen nhân giống chanh bằng bi n pháp chiết cành từ r t lâu đ i. Đây cũng là ph ơng pháp nhân giống phổ biến giới đặc bi t là các n ớc th nhiều n ớc trên thế vùng Đông Nam Á. Nh ng cây Chanh trồng bằng cành ng ra hoa vào năm thứ 2 nh ng để cho cây sinh tr ng khỏe ng i ta th ng ngắt hoa vào năm thứ 2 và để cây ra hoa vào năm thứ 3. Trồng Chanh thành từng v máng…Trong v n thu n lo i hoặc trồng ven ao, hồ, m ơng, n Chanh c n gi s ch cỏ, cắt bỏ bớt cành t o tán thông thoáng, lo i bỏ nh ng cây hoặc cành sâu b nh. V n Chanh c n có chế đ v sinh nghiêm ngặt và phun thuốc phòng trừ sâu b nh. Cây Chanh đ c trồng nhiều nguyên li u để ph c v con ng Chanh đ khắp các vùng trên c n ớc cung c p nguồn i trong các lĩnh v c th c ph m, y học, hóa học… c trồng nhiều và phổ biến trên khắp đ t n ớc: Các tỉnh phía Bắc nh : H i D ơng, Thái Bình, Hà N i, Nam Định… -4- Các tỉnh miền Trung: Khánh Hòa, Bình Định, Phú Yên… Các tỉnh miền Nam: Tiền Giang, Long An, TP Hồ Chí Minh… 1.1.3. Công d ng c a cây Chanh [8, 20] Cây Chanh trồng để l y trái là phổ biến, nh ng bên c nh đó các b phận khác của cây cũng có r t nhiều công d ng. R Chanh: thu hái quanh năm, r nhỏ dùng c , r to chỉ l y vỏ, r Chanh có vị đắng, tính ôn, có tác d ng trị ho, suy n, gi m s ng đau, ăn không tiêu, đ y hơi. Lá Chanh: chứa tinh d u, có vị cay, ngọt, tính ôn, có tác d ng trị ho, thanh nhi t, sát khu n. Lá Chanh dùng để n u n ớc xông ch a c m cúm, dùng làm gia vị trong nâu m t số món ăn. Qu Chanh: qu chanh có vị chua, ngọt, tính mát đ c dùng làm n ớc gi i khát, gia vị trong chế biến thức ăn. Vị chua và h ơng thơm h p dẫn của Chanh giúp ăn ngon mi ng và giúp tinh th n con ng i s ng khoái. Dịch Chanh có tác d ng thanh nhi t, chống viêm, l i tiểu, c m máu, ch a c m sốt, thiếu vitamin C, ngậm Chanh với n ớc muối có tác d ng chống ho, gi i r đ u…Dịch n ớc qu Chanh còn c dùng trong s n xu t axit citric, trong ngành công ngh th c ph m, tinh d u vỏ Chanh đ c ứng d ng nhiều trong y học, th c ph m… H t Chanh: chứa d u béo và ch t đắng lemonin. Có thể góp ph n ch a các b nh về ho, táo bón, rắn cắn… Hoa Chanh: hoa Chanh đ c sử d ng nhiều trong y học, có tác d ng long đ m, l i tiểu, gi i nhi t, trị các cơn đau co thắt và thuốc giúp ăn ngon mi ng, d tiêu hóa, an th n. Chính vì thế hoa Chanh đ c sử d ng để ch a các b nh đau đ u, c m cúm, ho, căng thẳng th n kinh. 1.2. T ng quan về tinh d u [2, 6, 8, 10, 16, 17] 1.2.1. Khái ni m về tinh d u Tinh d u là h n h p của các h p ch t h u cơ có đặc tính chung là d bay hơi, th ng có mùi thơm, có nguồn gốc chủ yếu từ m t số b phận của th c vật (nh h t, r , củ, vỏ cây, hoa, lá, qu , d u, nh a cây) hay đ ng vật (túi tinh d u), tinh d u có thể thu đ c bằng ph ơng pháp ch ng c t lôi cuốn theo hơi n ớc. Vai trò của -5- tinh d u đối với cây cỏ ch a đ c biết rõ, nh ng đáng chú ý là nh ng cây có tinh d u đều không có ancaloit và ng c l i. Từ đó ng i ta cho rằng tinh d u có vai trò nh là ch t th i để gi i đ c cho cây và góp ph n b o v cây cũng nh ancaloit. Tinh d u trong m i nguyên li u khác nhau thì cũng có nồng đ khác nhau. Đa số thành ph n chính của các lo i tinh d u đều là các h p ch t terpenoid đ c c u t o từ các đơn vị isopren (C5H8) nối với nhau theo quy tắc “đầu nối với đuôi”. Terpenoid đơn gi n nh t đ c c u t o từ 2 đơn vị isopren đ monoterpenoid. Nếu có nhiều hơn 2 đơn vị isopren thì đ c gọi là c gọi là sesquiterpenoid (ứng với 3 đơn vị isopren), diterpenoid (ứng với 4 đơn vị isopren), triterpenoid (ứng với 6 đơn vị isopren...). a. B khung terpenoid cơ b n b. Phân tử isopren Hình 1.2. C u trúc phân t isopren và bộ khung c b n c a terpenoid 1.2.2. Phân lo i các thành ph n có trong tinh d u Thành ph n tinh d u đ c phân lo i theo các cách sau: 1.2.1.1. Phân lo i theo hàm l ng [6] Theo cách phân lo i này các thành ph n trong tinh d u đ c chia làm 3 nhóm: - Thành phần chính: là thành ph n có hàm l ng trên 1%. Thành ph n chính là tiêu chu n chủ yếu để đánh giá ch t l ng tinh d u. - Thành phần phụ: là thành ph n có hàm l ng từ 0,1-1%. -6- - Thành phần vết: là thành ph n có hàm l ng không quá 0,1% trong toàn b tinh d u. 1.2.2.2. Phân lo i theo tính ch t v t lý [10] Tinh d u của m i loài th c vật là m t h n h p bao gồm hàng trăm h p ch t thu c các nhóm h u cơ khác nhau. Các h p ch t có trong tinh d u th ng đ c phân thành hai nhóm chính: - Nhóm thành phần dễ bay hơi: chiếm tới 90 – 95% tổng l ng tinh d u. - Nhóm còn lại: gồm các h p ch t ít bay hơi chỉ chiếm 1 – 10%. Tỷ l các thành ph n riêng lẻ có thể thay đổi r t lớn tùy theo giống cây trồng, điều ki n canh tác, mùa v và các b phận khác nhau của cây tuy nhiên số l ng của các thành ph n là không thay đổi trong ph m vi loài. 1.2.2.3. Phân lo i theo b n ch t hóa h c [16] Có nhiều cách phân lo i tinh d u theo b n ch t hóa học sau đây là các cách phân lo i. Các h p ch t trong tinh d u đ c chia thành các nhóm: - Monoterpen mạch hở (ví d : myrcen, ocimen). - Monoterpen mạch vòng (ví d : p-cymen, pinen, sabinen). - Monoterpen mạch hở bị oxy hóa (nh farnesol, linalool, neral). - Monoterpen mạch vòng bị oxy hóa (nh terpineol, geraniol). - Sesquiterpen mạch hở (ví d : farnesen). - Sesquiterpen mạch vòng (ví d : copaen, humulen). - Sesquiterpen mạch hở bị oxy hóa (nh nerolidol). - Sesquiterpen mạch vòng bị oxy hóa (nh nootkaton, spathulenol). - Các hợp chất thơm (ví d : indol). - Các hydrocarbon mạch dài (nh tetradecanal, dodecanal). -7- Hình 1.3. Công th c hóa h c c a một s h p ch t th ng có trong tinh d u -8- 1.2.3. Tính ch t v t lý và hóa h c c a tinh d u [6, 16] 1.2.3.1. Tính ch t v t lý Để xác định tính ch t vật lý của tinh d u, thông th ng ng i ta tiến hành xác định các chỉ số nh tỷ trọng, chiết su t, tỷ l hòa tan trong cồn 90O 25OC, nhi t đ sôi, năng su t quay c c, màu sắc. H u hết tỷ trọng của các lo i tinh d u th ng nhỏ hơn 1, do vậy chúng th nhẹ hơn n ớc. Tuy nhiên, cũng có m t vài tinh d u có khối l ng ng riêng lớn hơn n ớc (nh tinh d u quế, tinh d u đinh h ơng…). Tinh d u không tan hoặc r t ít tan trong n ớc nh ng chúng hòa tan tốt trong đa số các dung môi h u cơ nh eter, cồn...Mặc dù thành ph n hóa học của m i lo i tinh d u là khác nhau, nh ng nhìn chung chúng có nhi t đ sôi kho ng 100OC – 200OC, d bay hơi và có mùi thơm. Về màu sắc, tinh d u th ng không màu hoặc có màu vàng nh t. M t số ít tinh d u có màu (ví d : tinh d u ng i cứu có màu xanh lơ, tinh d u quế có màu nâu sẫm) là do s có mặt của các h p ch t có màu đ c lôi kéo theo tinh d u trong quá trình chiết xu t (ví d : màu xanh do có chlorophyll, màu vàng do có carotenoid,…). Còn mùi và vị của tinh d u chủ yếu gây ra do các c u tử bị oxy hóa. 1.2.3.2. Tính ch t hóa h c Các thành ph n trong tinh d u là các h p ch t terpenoid (tức các hydrocarbon không no) nên chúng d bị thủy phân (nh t là ánh sáng thành các h p ch t khác. Vì vậy, ng nhi t đ cao) và bị phân hủy b i i ta th ng b o qu n tinh d u trong nh ng lọ sẫm màu, có mi ng nhỏ và đậy nút kỹ. 1.2.4. Vai trò c a tinh d u trong cuộc s ng th c v t [18] V n đề của vai trò tinh d u trong đ i sống của cây đã đ c đề cập tới r t nhiều trong các công trình nghiên cứu. Vai trò của tinh d u c thể nh sau: Theo Ph. X. Tanaxienco, 1985: - B o v cây khỏi tác đ ng của sâu b nh. - Che phủ các vết th ơng từ cây g . - Ngăn chặn các b nh do n m. -9- - Biến đổi sức căng bề mặt của n ớc trong cây, thúc đ y s vận chuyển n ớc, tăng hi u qu của các ph n ứng enzim. Theo Charabot cho rằng tinh d u đóng vai trò nh các ch t d tr trong cây, nó có kh năng vận chuyển đến các ph n khác nhau của cây, t i đây tinh d u đ sử d ng nh m t nguồn năng l c ng hay t o thành các s n ph m mới có c u trúc g n với nó. Theo quan điểm của Tschirch (1925) trong đ i sống của cây, tinh d u gi vai trò quan trọng (tuy nhiên, theo tác gi ch a thể biết rõ đó là vai trò gì) và vì vậy không nên xếp tinh d u vào nhóm các ch t tiết m t cách tuy t đối. Khác với Charabot, Tschirch cho rằng đôi khi tinh d u đ c “l u gi l i” trong các bể chứa tinh d u và không tham gia vào các ph n ứng tiếp theo. Theo Coxtrisep X. P. (1937) cho rằng tinh d u có thể đ c xếp vào 2 nhóm chức năng: - Nhóm các tinh d u có chức năng sinh lý đ sinh tr c cây sử d ng trong quá trình ng. - Nhóm các tinh d u không có chức năng sinh lý, không đ chúng đơn thu n chỉ là các ch t tiết của cơ thể và đ c cây sử d ng, c tích lũy trong các bể chứa tinh d u. Nh vậy, theo quan điểm này, các thành ph n của tinh d u đ c tích lũy trong tuyến tiết không có vai trò sinh lý trong ho t đ ng sống của cây. Trong khi đó theo quan điểm thông th ng, tinh d u th c vật chính là s n ph m của quá trình tổng h p và tích lũy do các cơ quan tiết đ m nhi m. Nh ng năm sau này, khi dùng carbon đánh d u để nghiên cứu quá trình chuyển hóa tinh d u trong cơ thể sống, Mutxtiatse (1985) đã chứng minh rằng, các thành ph n tinh d u đ c tích lũy trong tuyến tiết không ph i là các ch t tiết cố định mà còn tham gia tích c c vào quá trình trao đổi ch t của cây; do vậy thành ph n hóa học của tinh d u trong cây luôn luôn đ c đổi mới. Nh ng năm g n đây, vai trò sinh lý của tinh d u trong đ i sống th c vật đ c - 10 - thống nh t trong h u hết các tài li u đã công bố. Tuy nhiên, chức năng c thể của từng h p ch t còn ph i đ c nghiên cứu sâu hơn. Qua các bằng chứng th c nghi m, có thể khẳng định chắc chắn rằng, nhiều thành ph n hóa học của tinh d u, ví d m t số acid có phân tử l ng th p, r u, các aldehid m ch vòng…là nh ng nguyên li u kh i đ u để tổng h p hàng lo t các ch t có ho t tính sinh học. Trong thành ph n của tinh d u, có thể gặp hàng lo t các ch t kh i nguyên nói trên: các acid h u cơ th acid isovalerianic …và các r ng gặp gồm: acid acetic, acid valerianic, u t ơng ứng với chúng; ngoài ra còn th ng gặp các aldehid, các ester, m t số terpenoid nh geraniol, linalool, pharnesol, nerolydol… Đó là nh ng h p ch t liên quan tới nhiều kiểu c u trúc hóa học khác nhau và tham gia vào các h thống đồng hóa khác nhau. Trong thành ph n tinh d u còn th ng th y các h p ch t có nhân thơm nh aneton, pheniletilnol, benzaldehid, vanilin, thậm chí c các h p ch t có chứa nitơ và l u huỳnh. Vì vậy không thể lý gi i vai trò của tinh d u m t cách chung chung hoặc nhìn nhận v n đề chỉ trong m t vài gi thuyết c thể nào đó. Để đánh giá chính xác vai trò của tinh d u trong ho t đ ng sống cây, c n ph i tiến hành nghiên cứu từng thành ph n riêng lẻ của tinh d u hoặc các h p ch t có c u trúc g n nhau. Hi n nay, các bằng chứng xác đáng chủ yếu tập trung vào s tham gia của các thành ph n tinh d u trong quá trình trao đổi ch t, có nghĩa là tinh d u tham gia vào các quá trình sinh lý hóa bên trong tế bào. Và nhiều kết qu nghiên cứu g n đây đã chứng minh rằng, m t số d ng terpenoid của tinh d u nh các geraniol, linalool, farnesol …th ng có mặt trong h u hết các cơ thể sống t t c các mức đ tiến hóa khác nhau, từ các vi sinh vật, các loài th c vật bậc th p, th c vật bậc cao, đến c đ ng vật cũng nh con ng i. Các terpen đ c hình thành từ 2,3 hoặc nhiều phân tử isopren (C5H6) và isopren l i là m t trong nh ng h p ch t cơ s để t o thành các carotenoid, các steroid và cao su. Các kết qu nghiên cứu tiếp theo đã xác nhận rằng, quá trình sinh tổng h p trong mọi cơ thể th c vật đều bắt nguồn từ h p ch t ban đ u là acid acetic qua các s n ph m trung gian là acid mevalonic, isopentenil pirophosphat đến geranil và farnesil phosphat. Bằng th c nghi m, ng i ta đã - 11 - chứng minh đ c các chu i carbon trong các phân tử geraniol, linalool, farnesol và nerolidol là nh ng s n ph m trung gian chủ yếu trong quá trình sinh tổng h p các terpenoid có ho t tính sinh học nh các phyton, hocmon steroid, acid mật, các vitamin D, vitamin K, vitamin E, các carotenoid, các ch t kích thích sinh tr thu c nhóm giberilin…M t số h p ch t th ng ng gặp trong thành ph n của tinh d u nh linalool, farnesol, nerolidol…luôn có mặt trong h u hết các ho t đ ng sống của cây. 1.2.5. Sinh t ng h p tinh d u trong c th th c v t [18] Hi n tồn t i hai gi thuyết về quá trình tổng h p và tích lũy tinh d u: - M t số tác gi cho rằng tinh d u đ c tổng h p các tế bào không ph thu c c u trúc tiết và chuyển d n vào tuyến tiết. Theo quan điểm này, c u trúc tiết đ c coi nh cơ quan đ m nhận vai trò tích lũy s n ph m. Cơ s của gi thuyết trên chủ yếu d a trên các kết qu quan sát th y s có mặt của m t số giọt tinh d u và m t số men tham gia vào quá trình tổng h p tinh d u các tế bào nằm ngoài tuyến tiết. Liên quan tới gi thuyết nói trên, nhiều nhà khoa học đã chứng minh mối liên quan tr c tiếp gi a tinh d u với các h p ch t h u cơ khác trong mô th c vật: lignin, glucosid … - Nh ng năm sau này, với các ph ơng ti n nghiên cứu hi n đ i, h u hết các tác gi đã thừa nhận rằng, c u trúc tiết là cơ quan chuyên hóa làm nhi m v tổng h p và tích lũy tinh d u. Theo quan điểm này, các tế bào tiết (nằm trong thành ph n c u trúc tiết) làm nhi m v tổng h p tinh d u, và theo m t cơ chế nào đó, tinh d u đ vận chuyển, tập trung c c u trúc chuyên bi t gọi là khoang chứa tinh d u. Bằng chứng của gi thuyết này đ c các tác gi nêu ra b i s có mặt đ y đủ t t c các h men tham gia tổng h p tinh d u trong các tế bào của c u trúc tiết. Cho đến nay h u nh không có nhà nghiên cứu nào nghi ng gi thuyết này, tuy nhiên không ít v n đề liên quan còn ch a đ c sáng tỏ hoàn toàn. Tr ớc hết, khi thừa nhận vai trò sinh học của tinh d u trong đ i sống th c vật, đồng th i cũng thừa nhận có s vận chuyển tinh d u từ trong c u trúc tiết ra các mô xung quanh để tham gia vào các quá trình chuyển hóa, vậy t i sao không có s vận chuyển ng c l i? - 12 - Nhiều năm tr l i đây, h u hết các nhà nghiên cứu theo h ớng này đều tập trung làm sáng tỏ s định khu của các ph n ứng. V n đề d thừa nhận là s tổng h p tinh d u là m t quá trình bao gồm hàng lo t các ph n ứng hóa học. Tùy theo mức đ phức t p của c u trúc, m i h p ch t có thể ph i tr i qua nhiều ph n ứng hóa học khác nhau. M i ph n ứng c n m t h thống men xác định, vì vậy nghiên cứu s có mặt các cơ quan khác nhau có thể là cơ s để nghiên cứu s của các h men c thể định khu của các ph n ứng. Cho đến nay, vẫn tồn t i hai quan điểm về s định khu của các ph n ứng tổng h p: - Đa số các tác gi khi nghiên cứu quá trình sinh tổng h p tinh d u đã cho rằng m i h p ch t đ c tổng h p m t cơ quan nh t định. Điều đó có nghĩa là m i cơ quan tử có thể bao gồm m t h thống men đ m b o cho m t lo t ph n ứng x y ra. - M t số tác gi khác l i đề xu t gi thuyết “dây chuyền ph n ứng”. Theo quan điểm này, m i h p ch t tr ớc khi đ qua các ph n ứng c đ a vào tích lũy trong khoang chứa c n ph i nhiều cơ quan tử khác nhau. Gi thuyết này d a trên s có mặt các cơ quan khác nhau. Từ nh ng số li u trên, các nhà r t h n chế các h men nghiên cứu cho rằng m i cơ quan tử chỉ ph trách m t hoặc m t số ít các ph n ứng hóa học xác định và quá trình tổng h p các h p ch t x y ra theo m t dây chuyền liên t c từ cơ quan tử này sang m t cơ quan tử khác. Mặc dù các v n đề đ c đặt ra còn có nhiều b t đồng, song nh ng nghiên cứu đều khẳng định rằng, t t c các ph n ứng tổng h p đều x y ra trên bề mặt của màng các cơ quan tử và tế bào. Đồng th i cũng thống nh t rằng, h thống ống n i bào có nhi m v thu hồi và vận chuyển các h p ch t tinh d u tới khoang chứa. m i cơ quan của th c vật, trong các giai đo n phát triển khác nhau, các quá trình tổng h p và biến đổi của tinh d u x y ra không nh nhau. Điều này gi i thích s khác bi t về hàm l cây hoặc ng và thành ph n tinh d u trong các cơ quan của cùng m t các giai đo n sinh tr ng khác nhau trong quá trình phát sinh cá thể. Quá trình tổng h p tinh d u đ c điều khiển chặt chẽ b i h thống gen, tuy nhiên ho t hóa các tổ h p gen l i có mối liên quan khá chặt chẽ với điều ki n ngo i
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan