Mô tả:
ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
BỘ MÔN HUYẾT HỌC
XUẤT HUYẾT
ĐỐI TƯỢNG: SINH VIÊN Y2
1
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Biết được định nghĩa về xuất huyết.
Hiểu được cơ chế đông cầm máu.
Nêu được các nguyên nhân gây xuất huyết.
Nêu được các triệu chứng lâm sàng của xuất huyết.
Nêu được các cận lâm sàng cần thiết để chẩn đoán xuất
huyết.
Khám được một bệnh nhân xuất huyết.
2
ĐỊNH NGHĨA XUẤT HUYẾT
Xuất huyết là hiện tượng hồng cầu thoát ra khỏi lòng mạch.
3
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (1)
Cơ năng:
Xuất huyết da niêm
Xuất huyết răng, nướu.
Xuất huyết nội tạng:
•
Xuất huyết tiêu hóa.
•
Xuất huyết não.
•
Rong kinh, rong huyết.
•
Tiểu máu.
•
Chảy máu khớp…
4
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (2)
Thực thể:
Xuất huyết dạng chấm (purpura, petachie): chấm xuất
huyết như muỗi đốt 1-2 mm, phẳng với mặt da, ấn hoặc
căng da không mất.
Xuất huyết dạng mảng (ecchymose): màu sắc biến đổi
theo thời gian
Xuất huyết dạng máu tụ (hematoma).
5
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (3)
Cần phân biệt:
Nốt ruồi son: màu đỏ, ko mất theo thời gian.
Nốt côn trùng đốt: gồ lên mặt da, ngứa.
Sao mạch.
Phát ban: màu hồng đỏ, ngứa, có thể nổi gờ lên mặt da,
ấn và căng da thì mất.
6
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (4)
7
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (5)
8
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (7)
9
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (5)
10
CƠ CHẾ ĐÔNG – CẦM MÁU
11
CƠ CHẾ BỆNH SINH
1. Do thành mạch:
Mất cấu trúc thành mạch.
Tăng tính thấm thành mạch.
2. Do tiểu cầu:
Số lượng.
Chất lượng.
3. Do rối loạn đông máu.
12
NGUYÊN NHÂN (1)
Do thành mạch:
Tính chất:
Xuất huyết đa dạng, thường là purpura và petachie.
Tăng theo áp lực thủy tĩnh.
Tuổi xuất huyết giống nhau.
Thường đối xứng.
Ít xuất huyết niêm mạc.
13
NGUYÊN NHÂN (2)
Do thành mạch:
Di truyền:
Hội chứng Rendu Osler family.
Mắc phải:
Nhiễm trùng: vi khuẩn, virus, nấm.
Thuốc: corticoid, các thuốc chống ung thư.
Thiếu vitamin C: sưng nướu, chảy máu răng, xuất huyết
nang lông.
14
NGUYÊN NHÂN (3)
Do thành mạch:
Mắc phải:
Henoch – Scholein: Sốt – đau khớp – rối loạn tiêu hóa –
ban xuất huyết cẳng chân.
Rối loạn thành mạch trong bệnh tạo keo.
Xuất huyết tuổi già: do giòn mao mạch, thường gặp ở mu
tay, mu chân (> 60 tuổi)
15
NGUYÊN NHÂN (4)
Do tiểu cầu:
Giảm chất lượng:
Bẩm sinh.
Mắc phải: suy thận (hội chứng ure huyết), dùng Aspirin,
AINS.
16
NGUYÊN NHÂN (5)
Do tiểu cầu:
Giảm số lượng:
Tính chất:
•
Xuất huyết dưới da đủ dạng.
•
Xuất huyết niêm mạc.
•
Xuất huyết tạng.
•
Xuất huyết tự nhiên.
17
NGUYÊN NHÂN (6)
Do tiểu cầu:
Giảm số lượng:
Do tăng phá hủy
•
Do thuốc: Bactrim, lợi tiểu Thiazide, sốt rét.
•
Bệnh tự miễn.
•
Cường lách.
•
Hội chứng HELLP: tiền sản giật nặng.
•
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch.
18
NGUYÊN NHÂN (7)
Do tiểu cầu:
Giảm số lượng:
Do giảm sản xuất:
•
Suy tủy: vô căn, do thuốc.
•
Bạch cầu cấp.
19
NGUYÊN NHÂN (8)
Do rối loạn đông máu:
Tính chất:
Bệnh các mạch máu lớn.
Thường xuất huyết dạng escchymose, hematome.
Thường do chấn thương nhẹ.
Xuất huyết khớp.
20
- Xem thêm -