Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Xu hướng môi trường và sức khỏe người lao động tại một công ty khai thác than tỉ...

Tài liệu Xu hướng môi trường và sức khỏe người lao động tại một công ty khai thác than tỉnh lạng sơn giai đoạn 2014 2018

.DOC
108
14
65

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN THỊ LAN HƯƠNG XU HƯỚNG MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT CÔNG TY KHAI THÁC THAN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014-2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI TRẦN THỊ LAN HƯƠNG XU HƯỚNG MÔI TRƯỜNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI MỘT CÔNG TY KHAI THÁC THAN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014-2018 Chuyên ngành: Y tế công cộng Mã số: 60720301 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Thị Thanh Xuân HÀ NỘI - 2019 HÀ NỘI - 2019 LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, phòng đào tạo sau đại học, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hhà NNnội đã trang bị kiến thức, tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS. TS Lê Thị Thanh Xuân, người thầy thực sự tâm huyết, đã tận tình chỉ dạy, động viên khích lệ và dành nhiều thời gian hướng dẫn em trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Lạng Sơn, các anh chị khoa Sức khỏe nghề nghiệp, phòng Kế hoạch – Tài chính đã ủng hộ và tạo những điều kiện tốt nhất cho em trong suốt qua trình học tập và thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, phòng Tổ chức – hành chính, phòng y tế - Công ty Than Na Dương – VVMI đã hỗ trợ, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình thu thập số liệu, để em có thể thực hiện tốt nhất đề tài này Sau cùng, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới người thân trong gia đình, bạn bè đã hết lòng ủng hộ, chia sẻ và hỗ trợ em trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2018 Trần Thị Lan Hương LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: - Phòng quản lý đào tạo sau đại học trường Đại học Y Hà Nội - Phòng quản lý đào tạo Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng - Bộ môn Sức khỏe nghề nghiệp – Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng - Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Tên em là Trần Thị Lan Hương – Học viên cao học khóa 26 – Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Y tế công cộng. Em xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân em trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS. TS Lê Thị Thanh Xuân 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu hoàn toàn chính xác, trung thực, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 Học viên Trần Thị Lan Hương DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt BNN Từ đầy đủ Bệnh nghề nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội ĐTNC GDP IARC Đối tượng nghiên cứu Gross Domestic Product (tổng sản phẩm Quốc nội) International agency for research on cancer (Tổ chức nghiên cứu ILO MTLĐ ung thư quốc tế) International Labor Organization (Tổ chức lao động Quốc tế) Môi trường lao động NLĐ Người lao động NIOSH National institute for Occupational safety and health (Viện an toàn SL QCVN TCCP TCVN và Sức khỏe nghề nghiệp (Hoa Kỳ)) Số lượng Quy chuẩn Việt Nam Tiêu chuẩn cho phép Tiêu chuẩn Việt Nam TMH TNT WHO Tai mũi họng Trinitrotoluen World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) MỤC LỤC Lời cảm ơn Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................11 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..........................................................33 1.1. Một số khái niệm liên quan đến môi trường lao động và sức khỏe người lao động.............................................................................................33 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến môi trường lao động..................33 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến sức khỏe người lao động............66 1.2. Môi trường lao động và sức khỏe của người lao động ngành than.....88 1.3. Một số nghiên cứu về môi trường lao động ngành than trong nước và trên thế giới.........................................................................................1212 1.3.1. Thế giới.....................................................................................1212 1.3.2. Tại Việt Nam.............................................................................1313 1.4. Một số nghiên cứu về sức khỏe người lao động ngành than trong nước và trên thế giới................................................................................1515 1.4.1. Thế giới.....................................................................................1515 1.4.2 Tại Việt Nam..............................................................................1717 1.5. Sơ lược về địa điểm nghiên cứu.......................................................1919 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........2323 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:...................................................2323 2.1.1. Địa diểm....................................................................................2323 2.1.2. Thời gian nghiên cứu................................................................2323 2.2. Đối tượng nghiên cứu:......................................................................2323 2.2.1. Môi trường lao động..................................................................2323 2.2.2. Người lao động..........................................................................2424 2.3. Phương pháp, thiết kế nghiên cứu....................................................2525 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu........................................................................2525 2.4.1. Môi trường lao động..................................................................2525 2.4.2. Người lao động..........................................................................2626 2.5. Biến số, chỉ số nghiên cứu...............................................................2727 2.6. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................2828 2.7. Xử lý và phân tích số liệu...............................................................2929 2.8. Đạo đức nghiên cứu.........................................................................2929 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................3232 3.1. Môi trường lao động tại Công ty Than Na Dương – VVMI giai đoạn 2014-2018................................................................................................3232 3.2 Sức khỏe người lao động ở Công ty Than Na Dương – VVMI giai đoạn 2014 – 2018..............................................................................................4040 Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................5252 4.1. Xu hướng môi trường lao động Công ty than Na Dương - VVMI, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018........................................................5252 4.2. Xu hướng sức khỏe người lao động tại Công ty Than Na Dương – VVMI, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018...........................................5858 4.3. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu..............................................6565 KẾT LUẬN....................................................................................................66 KHUYẾN NGHỊ............................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................3 1.1. Một số khái niệm liên quan đến môi trường lao động và sức khỏe người lao động...............................................................................................3 1.1.1........................Một số khái niệm liên quan đến môi trường lao động ...................................................................................................................3 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến sức khỏe người lao động..............6 1.2. Môi trường lao động và sức khỏe của người lao động ngành than 887 1.3. Một số nghiên cứu về môi trường lao động ngành than trong nước và trên thế giới ....................................................................................121211 1.3.1. Thế giới.................................................................................121211 1.3.2. Tại Việt Nam.................................................................................13 1.4. Một số nghiên cứu về sức khỏe người lao động ngành than trong nước và trên thế giới....................................................................................15 1.4.1. Thế giới.........................................................................................15 1.4.2 Tại Việt Nam..........................................................................171716 1.5. Sơ lược về địa điểm nghiên cứu...........................................................19 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............23 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu:.......................................................23 2.1.1. Địa diểm........................................................................................23 2.1.2. Thời gian nghiên cứu....................................................................23 2.2. Đối tượng nghiên cứu:..........................................................................23 2.2.1. Môi trường lao động......................................................................23 2.2.2. Người lao động..............................................................................23 2.3. Phương pháp, thiết kế nghiên cứu........................................................24 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu........................................................................2524 2.4.1. Môi trường lao động..................................................................2524 2.4.2. Người lao động..............................................................................26 2.5. Biến số, chỉ số nghiên cứu..................................................................26 2.6. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................2827 2.7. Xử lý và phân tích số liệu...............................................................2928 2.8. Đạo đức nghiên cứu.............................................................................29 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................31 3.1. Môi trường lao động tại Công ty Than Na Dương – VVMI giai đoạn 2014-2018....................................................................................................31 3.2 Sức khỏe người lao động ở Công ty Than Na Dương – VVMI giai đoạn 2014 – 2018..................................................................................................39 Chương 4: BÀN LUẬN.................................................................................51 4.1. Xu hướng môi trường lao động Công ty than Na Dương - VVMI, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018............................................................51 4.2. Xu hướng sức khỏe người lao động tại Công ty Than Na Dương – VVMI, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018...............................................57 4.3. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu..............................................6463 KẾT LUẬN 65 KHUYẾN NGHỊ............................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Kết quả độ ẩm không khí MTLĐ.....................................................33332 Bảng 3.2. Kết quả số mẫu độ ẩm không khí MTLĐ đạt TCCP.......................34343 Bảng 3.3. Kết quả tốc độ gió môi trường lao động........................................34343 Bảng 3.4. Kết quả mẫu tốc độ gió môi trường lao động đạt TCCP.................3534 Bảng 3.5.Kết quả nồng độ bụi toàn phần môi trường lao động.......................3534 Bảng 3.6. Kết quả nồng độ bụi hô hấp môi trường lao động.........................36365 Bảng 3.7. Kết quả tiếng ồn chung môi trường lao động................................37376 Bảng 3.8. Kết quả nồng độ khí CO môi trường lao động...............................38387 Bảng 3.9. Kết quả nồng độ khí H2S môi trường lao động...................................39398 Bảng 3.10 Kết quả nồng độ khí SO2 môi trường lao động................................39398 Bảng 3.11. Kết quả nồng độ khí CO2 môi trường lao động............................440309 Bảng 3.12. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi đời................................41410 Bảng 3.13. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi nghề...................42421 Bảng 3.14. Cơ cấu bệnh tật người lao động...................................................45454 Error! Hyperlink reference not valid.Bảng 3.15. 10 bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất...............................................................................................................484747 Bảng 3.15.6 Tỷ lệ hiện mắc bệnh bụi phổi silic trong các nhóm nghề...........49498 Bảng 3.167. Tỷ lệ mới mắc bụi phổi silic trong các nhóm nghề....................49498 Bảng 3.178. Tỷ lệ bệnh hô hấp ở các nhóm nghề.........................................504509 Bảng 3.189. Tỷ lệ bệnh tai mũi họng ở các nhóm nghề...............................504509 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Kết quả nhiệt độ môi trường lao động...................................3232131 Biểu đồ 3.2. Kết quả số mẫu nhiệt độ môi trường LĐ đạt TCCP...............3333232 Biểu đồ 3.3 Kết quả mẫu bụi toàn phần môi trường lao động đạt TCCP ....................................................................................................................3636535 Biểu đồ 3.4. Kết quả mẫu bụi hô hấp môi trường lao động đạt TCCP.......3737636 Biểu đồ 3.5. Kết quả mẫu ồn chung môi trường lao động đạt TCCP.........3838737 Biểu đồ 3.6. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới..............................40403939 Biểu đồ 3.7. Phân loại sức khỏe người lao động giai đoạn 2014-2018......4343242 Biểu đồ 3.8. Xu hướng sức khỏe loại I theo thời gian................................4444343 Biểu đồ 3.9. Xu hướng sức khỏe loại II theo thời gian...............................4444343 Biểu đồ 3.10. Xu hướng bệnh tai mũi họng theo thời gian........................4646545 Biểu đồ 3.11. Xu hướng bệnh tiêu hóa theo thời gian................................4646545 Biểu đồ 3.12. Xu hướng bệnh cơ xương khớp theo thời gian....................4747646 Biểu đồ 3.13. Xu hướng bệnh hô hấp theo thời gian..................................4747646 Biểu đồ 3.1. Kết quả nhiệt độ môi trường lao động.............................................31 Biểu đồ 3.2. Kết quả số mẫu nhiệt độ môi trường LĐ đạt TCCP.........................32 Biểu đồ 3.3. Kết quả mẫu bụi toàn phần môi trường lao động đạt TCCP............35 Biểu đồ 3.4. Kết quả mẫu bụi hô hấp môi trường lao động đạt TCCP.................36 Biểu đồ 3.5. Kết quả mẫu ồn chung môi trường lao động đạt TCCP...................37 Biểu đồ 3.6. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới..........................................39 Biểu đồ 3.7. Phân loại sức khỏe người lao động giai đoạn 2014-2018................42 Biểu đồ 3.8. Xu hướng sức khỏe loại I theo thời gian..........................................43 Biểu đồ 3.9. Xu hướng sức khỏe loại II theo thời gian.........................................43 Biểu đồ 3.10. Xu hướng bệnh tai mũi họng theo thời gian..................................45 Biểu đồ 3.11. Xu hướng bệnh tiêu hóa theo thời gian......................................4645 Biểu đồ 3.12. Xu hướng bệnh cơ xương khớp theo thời gian..............................46 Biểu đồ 3.14. 10 bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất………………………….……...... 53 DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ hệ thống sàng than Na Dương...............................22 Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu.........................................................................313130 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Khai thác than là một trong những ngành công nghiệp cung cấp năng lượng quan trọng cho sự phát triển của nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Dù là khai thác than hầm lò hay khai thác than lộ thiên đều đóng góp rất nhiều trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động trong xã hội… Tuy nhiên khai thác than là ngành lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm [1], cùng với điều kiện môi trường lao động khắc nghiệt, các yếu tố tác hại nghề nghiệp có thể phát sinh trong quá trình khai thác chế biến than như là: bụi, ồn, rung, hơi khí độc…. đều gây ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động, tăng tỷ lệ bệnh tật, nhất là các bệnh nghề nghiệp và bệnh liên quan đến nghề nghiệp [2]. Tại Việt Nam, vấn đề môi trường lao động và sức khỏe người lao động trong ngành khai thác than cũng đã được quan tâm nhiều trong những năm gần đây, qua các số liệu nghiên cứu của nhiều tác giả cho thấy môi trường lao động ngành than bị ô nhiễm nghiêm trọng bởi bụi, hơi khí độc, tiếng ồn cũng như vi khí hậu nóng [3], [4], [5]. Nhiều vị trí lao động nồng độ bụi hô hấp vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần, hàm lượng silic tự do trung bình từ 1521%. Tỷ lệ mắc bệnh bụi phổi trong người lao động khai thác than từ 3-14%, trong đó khai thác than hầm lò là chủ yếu (chiếm 70%) và bệnh viêm phế quản mạn tính là khoảng 19,3% [1]. Làm việc trong môi trường lao động có nhiều yếu tố tác hại nghề nghiệp nên bệnh tật ở người lao động trong ngành than rất đa dạng, các bệnh hô hấp, ngoài da, mắt, cơ xương, đặc biệt là bệnh bụi phổi silic, bụi phổi than… [6], [7], [8], [9], [10]. Công ty Than Na Dương – VVMI tỉnh Lạng Sơn được thành lập đến nay được 59 năm. Mặc dù máy móc đã được cải tiến, mua sắm thay thế trang thiết 2 bị máy móc đã được tiến hành nhưng chưa được đồng bộ. Hơn nữa than ở đây có hàm lượng lưu huỳnh cao có thể tự bốc cháy sinh ra hơi khí độc như: CO, CO2, H2S, NO2, SO2. Các yếu tố môi trường lao động độc hại, bất lợi khác như bụi, ồn, rung, điều kiện vi khí hậu không thuận lợi cũng góp phần làm tăng ô nhiễm môi trường lao động và ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động. Theo báo cáo của Công ty, hàng năm vẫn có người mắc mới bụi phổi silic nghề nghiệp. Bệnh bụi phổi silic là bệnh sơ hoá phổi, tiến triển không hồi phục do hít phải bụi có hàm lượng silic tự do cao [11], [12]. Cho đến nay vẫn chưa có thuốc điều trị đặc hiệu. Ngay cả sau khi người lao động được khám phát hiện bệnh, đi điều dưỡng phục hồi và chuyển vị trí làm việc khỏi môi trường bị ô nhiễm [13]. Vì vậy, việc nghiên cứu về môi trường lao động và sức khỏe bệnh tật người lao động của Công ty sẽ giúp Công ty và người lao động chủ động dự phòng sớm các bệnh nghề nghiệp, góp phần bảo vệ sức khỏe người lao động nơi đây hiệu quả hơn. Đề tài nghiên cứu “Xu hướng môi trường và sức khỏe người lao động tại một công ty khai thác than tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018” nhằm 2 mục tiêu: 1. Mô tả xu hướng môi trường lao động Công ty Than Na Dương – VVMI tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018. 2. Mô tả xu hướng sức khỏe người lao động tại Công ty Than Na Dương – VVMI tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Một số khái niệm liên quan đến môi trường lao động và sức khỏe người lao động 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến môi trường lao động * Môi trường lao động Môi trường lao động là không gian của khu vực lao động trong đó người lao động làm việc cùng với phương tiện phục vụ lao động. Sức khỏe người lao động và môi trường cũng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Môi trường lao động bị ô nhiễm sẽ làm suy giảm sức khỏe người lao động, thậm chí có thể dẫn tới tử vong. Hiện trạng sức khỏe người lao động là thước đo tổng hợp trạng thái của môi trường lao động [12]. Môi trường lao động bao gồm các yếu tố vật lý, hóa học, vi sinh vật và tâm lý – xã hội. Mỗi ngành nghề có đặc trưng riêng, người lao động làm ở các ngành nghề khác nhau, yếu tố môi trường tác động lên sức khoẻ người lao động khác nhau và do đó mô hình bệnh tật cũng có sự khác nhau. *Điều kiện lao động Trong hoạt động sản xuất, người lao động phải làm việc trong một điều kiện nhất định, gọi chung là điều kiện lao động. Là tổng thể các yếu tố về tự nhiên, xã hội, kinh thế được biểu hiện thông qua các công cụ và phương tiện lao động, đối tượng lao động, quá trình công nghệ, năng lực của người lao động, môi trường lao động và sự sắp xếp, bố trí chúng trong không gian và thời gian, sự tác động qua lại của chúng trong mối quan hệ với người lao động tại chỗ làm việc, tạo nên một điều kiện nhất định cho người lao động trong quá trình lao động. Tình trạng tâm sinh lý 4 của người lao động trong khi lao động tại chỗ làm việc cũng được coi như một yếu tố gắn liền với điều kiện lao động [14]. *Vi khí hậu trong lao động Vi khí hậu là trạng thái lý học của môi trường không khí trong khoảng không gian thu hẹp, có liên quan đến quá trình điều hòa nhiệt của cơ thể, bao gồm: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí và bức xạ nhiệt [15]. Nhiệt độ là sự nóng hay lạnh của không khí trong quá trình làm việc. Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến nhiệt độ da và nhiệt độ trung tâm của cơ thể; Độ ẩm không khí là khái niệm chỉ lượng nước có trong không khí nơi làm việc. Độ ẩm đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các stress nhiệt trên cơ thể, sự mất cân bằng về độ ẩm đều có tác hại đến người lao động: độ ẩm cao kết hợp với nhiệt độ cao sẽ gây khó chịu và say nóng. Ngược lại, độ ẩm cao, nhiệt độ thấp sẽ gây lạnh buốt và cảm lạnh. Nhiệt độ không khí thấp làm giảm nhiệt độ da, giảm cảm giác tiếp xúc, giảm khả năng co của cơ, giảm khả năng làm việc; Chuyển động không khí là sự thay đổi vị trí luồng không khí từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp, có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi nhiệt của cơ thể. Vi khí hậu có ảnh hưởng mật thiết với tình trạng sức khỏe và khả năng làm việc của người lao động trong suốt thời gian người đó làm việc. Điều kiện lao động tốt, cơ thể thoải mái, thì người lao động sẽ làm việc hiệu quả hơn. Điều kiện vi khí hậu xấu như nóng quá, lạnh quá, ẩm quá, khô quá sẽ làm căng thẳng quá trình điều hòa nhiệt, suy giảm sức đề kháng, gây cho người lao động dễ mắc các bệnh theo mùa, tăng các bệnh liên quan đến thời tiết [14]. *Tiếng ồn trong lao động Tiếng ồn là tập hợp những âm thanh có cường độ và tần số khác nhau, được sắp xếp một cách ngẫu nhiên, gây cảm giác khó chịu cho người nghe, cản trở con người làm việc và nghỉ ngơi hay là những âm thanh mà con người 5 không mong muốn [16]. Tác hại của tiếng ồn tăng khi tiếng ồn có tần số cao, cườngbiên độ lớn, không ổn định, tiếng ồn xung, thời gian tiếp xúc dài và khi kết hợp với các điều kiện bất lợi khác của môi trường lao động như nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, hơi khí độc… Ngoài ra, tác hại của tiếng ồn còn phụ thuộc vào tính cảm thụ cá nhân của người lao động [17]. Tác hại của tiếng ồn đối với cơ thể được biểu hiện rõ rệt nhất trong điều kiện sản xuất vì có nhiều bộ phận phát ra tiếng ồn [16]. Tiếng ồn gây nhiều tác hại đối với người lao động: gây điếc nghề nghiệp, gây ảnh hưởng tới cơ quan thính giác và các tác hại toàn thân như ù tai, đau đầu, giảm tập trung, rối loạn tiền đình, tác động lên hệ tim mạch, sút cân, gầy yếu, ngủ hay giật mình, … [14]. *Bụi trong lao động Bụi trong môi trường lao động là bụi phát sinh từ quá trình sản xuất. Bụi là một tập hợp nhiều phân tử có kích thước nhỏ bé và tồn tại lâu trong không khí dưới dạng bụi bay, bụi lắng và các hệ khí dung nhiều pha gồm hơi, khói, mù, được hình thành từ sự vỡ vụn của vật chất do lực tự nhiên hoặc do quá trình sản xuất gây nên. Bụi nhỏ hơn 0,1µm lơ lửng trong không khí, không ở lại phế nang. Bụi kích thước từ 0,1µm đến 5µm ở lại phổi, chiếm 8090%. Bụi từ 5-10µm vào phổi nhưng lại được giữ lại ở phế quản và được các lông chuyển của tế bào của phế quản ra họng. Bụi lớn hơn 10µm đọng lại ở vách mũi. Nhờ có hệ thống hô hấp mà con người có thể cản và loại trừ được 90% bụi có kích thước khoảng trên 5µm. Tác hại của bụi đối với hệ thống hô hấp phụ thuộc nhiều vào kích thước của hạt bụi, thành phần hóa học và tốc độ lắng. Tác hại nguy hiểm nhất của bụi là gây xơ hóa phổi. Đó là dấu hiệu đăc trưng trong các bệnh phổi [18]. *Hơi khí độc trong lao động Chất độc công nghiệp là những chất gặp phải trong quá trình lao động sản xuất của con người. Các chất này khi xâm nhập vào cơ thể dù với một 6 lượng nhỏ cũng gây ra các biến đổi sinh lý, sinh hóa, phá vỡ thể cân bằng sinh học, rối loạn chức năng sống bình thường dẫn tới trạng thái bệnh lý của các cơ quan, hệ thống và toàn bộ cơ thể. 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến sức khỏe người lao động *Sức khỏe người lao động Sức khỏe người lao động là tình trạng sức khỏe của từng người trong các vị trí lao động khác nhau, chịu ảnh hưởng của các tác hại nghề nghiệp trong điều kiện lao động của họ. *Phân loại sức khỏe người lao động Theo Quyết định số 1613/BYT-QĐ ngày 15 tháng 8 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế, sức khỏe người lao động được chia thành 5 mức bao gồm: Loại I1: Rất khỏe; Loại II2: Khỏe. Loại III3: Trung bình; Loại IV4: Yyếu; Loại V: rất yếu (phụ lục 1). Đối tượng được phép lao động là các đối tượng có sức khỏe từ loại I đến loại III. Một số đối tượng đặc biệt ở loại IV phải được bố trí vào những công việc phù hợp. Loại V khuyến cáo không được lao động [19]. *Bệnh nghề nghiệp Bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc liên quan tới nghề nghiệp. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động tới người lao động. Bệnh xảy ra từ từ hoặc cấp tính. Một số bệnh nghề nghiệp không chữa khỏi và để lại di chứng. Bệnh nghề nghiệp có thể phòng tránh được [12]. Năm 2016 Bộ Y tế bổ sung thêm 4 bệnh, nâng số bệnh nghề nghiệp được Bảo hiểm Y tế chi trả lên thành 34 bệnh [13]. Tuy vẫn chỉ bằng 1/3 trung bình số bệnh của các nước phát triển nhưng đây đã là nỗ lực lớn của ngành và của cả xã hội trong công cuộc chăm sóc sức khỏe người lao động.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng