Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng các video thí nghiệm và sử dụng chúng với phần mềm coach trong dạy học ...

Tài liệu Xây dựng các video thí nghiệm và sử dụng chúng với phần mềm coach trong dạy học chuyển động ném vật lí 10 nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh (lv02432)

.PDF
81
256
75

Mô tả:

. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 HOÀNG THU HUYỀN HOÀNG THU HUYỀN XÂY DỰNG CÁC VIDEO THÍ NGHIỆM VÀ SỬ DỤNG CHÚNG VỚI PHẦN MỀM COACH XÂY DẠY DỰNG CÁC VIDEO THÍ - VẬT NGHIỆM TRONG HỌC "CHUYỂN ĐỘNG NÉM" LÍ 10 VÀ SỬ DỤNG HUYVỚI PHẦNCỰC,MỀM COACH NHẰM PHÁT TÍNH TÍCH SÁNG TẠO TRONG DẠY HỌC "CHUYỂN ĐỘNGSINH NÉM" - VẬT LÍ 10 NHẰM CỦA HỌC PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC ĐỀ CƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2016 HÀ NỘI - 2017 TẠO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 HOÀNG THU HUYỀN XÂY DỰNG CÁC VIDEO THÍ NGHIỆM VÀ SỬ DỤNG CHÚNG VỚI PHẦN MỀM COACH TRONG DẠY HỌC "CHUYỂN ĐỘNG NÉM" - VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Chuyên ngành : Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số : 60.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Anh Thuấn HÀ NỘI - 2017 LỜI CẢM ƠN Tôixin cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Anh Thuấn, ngƣời thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, chỉ bảo tận tình và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Th.s Nguyễn Anh Dũng, học viên Nguyễn Văn Tuấn đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện nội dung này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô và các em học sinh lớp 10A trƣờng THPT Lạc Long Quân, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lớp cao học Vật lí k19 đã giúp đỡ tôi vàđóng góp nhiều ý kiến trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp đã luônđộng viên tôi trong suốt thời gian học tậpvừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn! Xuân Hòa, ngày tháng năm 2017 Tác giả Hoàng Thu Huyền LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả, số liệu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Hoàng Thu Huyền MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Giả thuyết khoa học của đề tài ...................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .................................................................... 2 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3 7. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4 8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNGVIDEO THÍ NGHIỆM NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH ......................................................................... 6 1.1. Tổ chức dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí ............................................................................................ 6 1.1.1. Tính tích cực của học sinh trong học tập vật lí ....................................... 6 1.1.1.1. Khái niệm về tính tích cực trong học tập ............................................. 6 1.1.1.2. Biểu hiện của tính tích cực trong học tập vật lí ................................... 7 1.1.1.3. Các biện pháp phát huy tính tích cựccủa học sinh ............................... 8 1.1.2. Tính sáng tạo của học sinh trong học tập vật lí....................................... 9 1.1.2.1. Khái niệm về tính sáng tạo ................................................................... 9 1.1.2.2. Biểu hiện của tính sáng tạo trong học tập .......................................... 10 1.1.2.3. Các biện pháp phát huy tính sáng tạo ................................................ 11 1.1.3. Dạy học giải quyết vấn đề trong dạy học vật lí..................................... 12 1.1.3.1. Khái niệm dạy học giải quyết vấn đề ................................................. 12 1.1.3.2. Các giai đoạn của dạy học giải quyết vấn đề ..................................... 12 1.2. Xây dựng và sử dụng video thí nghiệm với phần mềm Coach trong dạy học vật lí .......................................................................................................... 13 1.2.1. Xây dựng video thí nghiệm để sử dụng với phần mềm Coach ............. 16 1.2.2. Phân tích các video thí nghiệm bởi phần mềm Coach .......................... 16 1.2.3. Sử dụng các video thí nghiệm đã xây dựng với phần mềm Coach trong dạy học vật lí ................................................................................................... 17 1.3. Kết luận chƣơng 1 .................................................................................... 19 CHƢƠNG 2 XÂY DỰNG CÁC VIDEO THÍ NGHIỆM VÀ SỬ DỤNG CHÚNG VỚI PHẦN MỀM COACH TRONG DẠY HỌC“CHUYỂN ĐỘNG NÉM” – VẬT LÍ 10 ........................................................................................ 21 2.1. Mục tiêu kiến thức, kĩ năng trong dạy học “chuyển độngném” - Vật lý 10 ......................................................................................................................... 21 2.2. Các thí nghiệm cần tiến hành trong dạy học “Chuyển động ném” .......... 23 2.3. Xây dựng các Video thí nghiệm trong dạy học “Chuyển động ném” ..... 23 2.3.1. Video kiểm nghiệm phƣơng trình quỹ đạo của vật ném ngang là đƣờng parabol ............................................................................................................. 23 2.3.2. Video kiểm nghiệm tầm xa của vật ném ngang tỉ lệ với vận tốc ban đầu của vật ............................................................................................................. 26 2.3.3. Video kiểm nghiệm tầm xa của vật ném ngang tỉ lệ với độ cao ban đầu của vật. ............................................................................................................ 27 2.3.4. Video kiểm nghiệm sự bằng nhau của thời gian chuyển động ném ngang và thời gian rơi tự do. ........................................................................... 28 2.4. Sử dụng phần mềm Coach để phân tích các Video đã thí nghiệm đã xây dựng ................................................................................................................. 29 2.4.1. Phân tích video kiểm nghiệm phƣơng trình quỹ đạo của vật ném ngang là đƣờng parabol .............................................................................................. 29 2.4.2. Phân tích video kiểm nghiệm tầm xa của vật ném ngang tỉ lệ với hai vận tốc ban đầu của vật ................................................................................... 30 2.4.3. Phân tích video kiểm nghiệm tầm xa của vật ném ngang tỉ lệ với căn bậc hai của độ cao ban đầu của vật ................................................................. 32 2.4.4. Phân tích video kiểm nghiệm sự bằng nhau của thời gian chuyển động ném ngang và thời gian rơi tự do của vật ........................................................ 33 2.5. Soạn thảo tiến trình dạy học “Chuyển động ném”- Vật lí 10 .................. 34 2.5.1. Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức “Chuyển động ném” – Vật lí 10 .. 35 2.5.2. Ý tƣởng sƣ phạm khi soạn thảo tiến trình ............................................. 36 2.5.3. Tiến trình dạy học cụ thể....................................................................... 38 2.6. Kết luận chƣơng 2 .................................................................................... 45 CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................... 47 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .......................................... 47 3.2. Đối tƣợngthực nghiệm sƣ phạm............................................................... 47 3.3. Nội dung củathực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 47 3.4. Tiến hànhthực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 48 3.5. Tiêu chí đánh giá tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................................................... 53 3.6. Đánh giá tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong thực nghiệm sƣ phạm ... 55 3.7. Kết luận chƣơng 3 .................................................................................... 58 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 61 PHỤ LỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Chữ viết tắt Nội dung CNTT Công nghệ thông tin GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HS Học sinh HĐ Hoạt động TN Thí nghiệm THPT Trung học phổ thông TNSP Thực nghiệm sƣ phạm DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức theo dạy học GQVĐ.............. 13 Hình 1. 2. Giao diện phần mềm Coach ........................................................... 15 Hình 2.1: Thí nghiệm khảo sát quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang ..... 24 Hình 2.2. Giao diện của phần mêm Wondershare filmora ............................. 25 Hình 2.3. Thí nghiệm khảo sát tầm xa tỉ lệ với vận tốc đầu của vật chuyển động ném ngang ................................................................. 26 Hình 2.4. Thí nghiệm khảo sát tầm xa tỉ lệ với độ cao h của vật chuyển động ném ngang .............................................................................. 27 Hình 2.5. Thí nghiệm sự bằng nhau của thời gian chuyển động ném ngang và thời gian rơi tự do ............................................................ 28 Hình 2.6: Đồ thị tọa độ - thời gian của viên bi chuyển động ném ngang sau khi phân tích video thí nghiệm bởi phần mềm Coach .............. 30 Hình 2.7. Đồ thị tọa độ - thời gian của viên bi chuyển động ném ngang khảo sát sự tỉ lệ của tầm xa và vận tốc v sau khi phân tích video thí nghiệm bởi phần mềm Coach .......................................... 31 Hình 2.8. Đồ thị tọa độ - thời gian của viên bi chuyển động ném ngang khảo sát sự tỉ lệ của tầm xa và vận tốc 2v sau khi phân tích video thí nghiệm bởi phần mềm Coach .......................................... 31 Hình 2.9. Đồ thị tọa độ - thời gian của viên bi chuyển động ném ngang khảo sát sự tỉ lệ của tầm xa và độ cao h sau khi phân tích video thí nghiệm bởi phần mềm Coach .................................................... 32 Hình 2.10. Đồ thị tọa độ - thời gian của viên bi chuyển động ném ngang khảo sát sự tỉ lệ của tầm xa và độ cao2h sau khi phân tích video thí nghiệm bởi phần mềm Coach .......................................... 32 Hình 2.11. Hai viên bi chạm mặt bàn cùng một thời điểm ............................. 33 Hình 2.12.Đồ thị tọa độ - thời gian của viên bi chuyển động ném ngang khảo sát thời gian rơi của một viên bi rơi tự do và một viên bi chuyển động ném ngang sau khi phân tích video thí nghiệm bởi phần mềm Coach ...................................................................... 34 Hình 3.1. GV tiến hành TN khảo sát quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang ............................................................................................... 50 Hình 3.2. HS thảo luận đề xuất việc phân tích chuyển động cong thành hai chuyển động thành phần ........................................................... 51 Hình 3.3. GV hƣớng dẫn HS phân tích các video với phần mềm Coach để kiểm nghiệm tầm xa vật ném ngang tỉ lệ với vận tốc ban đầu của vật. ..................................................................................... 52 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Mục tiêu của Nghị quyết TW2, khóa VIII đã đề ra đối với ngành giáo dục có những nội dung sau: “Đa dạng hóa nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng yêu cầu của các bậc học, các chƣơng trình giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của mọi ngƣời. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”[23]. Trƣớc những yêu cầu cấp thiết đó, để phù hợp với hoàn cảnh đất nƣớc ta đang trong đà phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Để góp phần vào sự phát triển đó thì cần phải có đội ngũ thanh niên trẻ, có tri thức, có khả năng làm việc nhóm cũng nhƣ độc lập, có tính sáng tạo và đầy chất nhân văn. Ngành giáo dục đã đề ra những yêu cầu đổi mới toàn diện về mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học. Để góp phần vào việc đổi mới phƣơng pháp dạy học cho học sinh theo nhằm phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo, tiếp cận định hƣớng năng lực thìphải có các phƣơng tiện dạy học phù hợp. Đối với các môn khoa họcnói chung, vật lý nói riêng, thì việcsử dụng các phần mềm ứng dụng công nghệ thôngtinnhằm mô phỏng các sự vật, hiện tƣợng, thí nghiệm,…có vai trò quan trọng trong việc đổi mới phƣơng 2 pháp tổ chức dạy học ở trƣờng phổ thông. Đây là vấn đề vẫn còn rất mới mẻ, nên cần đƣợc sự quan tâm, chú ý nghiên cứu chuyên sâu hơn nữa. Từ trƣớc đến nay vật lí luôn gắn liền với đời sống, kĩ thuật nên việc giảng dạy bộ môn vật lí ở trƣờng phổ thông thƣờng gắn liền với thực tiễn nhằm vận dụng các kiến thức vật lívào đời sống hàng ngày. Để góp phần cho những thí nghiệm đó thêm phần trực quan, sinh động thì cần cho học sinh quan sát, thực hành thí nghiệm. Tuy nhiên, với điều kiện thực tế ở trƣờng phổ thông thì việc tiến hành thí nghiệm còn rất khó khăn do không đủ dụng cụ thí nghiệm, không đủ thời gian tiến hành nên hiện nay phần mềm Coach có thể trở thành trợ thủ đắc lực cho ngƣời giáo viên trong việc mô phỏng thí nghiệm giúp học sinh quan sát ngay trên lớp. Từ những lí do trên, tôi chọn đề tài: “Xây dựng các video thí nghiệm và sử dụngchúng với phần mềm phân tích video (Coach) trong dạy học“Chuyển động ném” – Vật lí 10 nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh”làm đề tài nghiên cứucủa mình. 2.Mục đích nghiên cứu của đề tài Xây dựng đƣợc các video thínghiệmđáp ứng đƣợc các yêu cầu về mặt kĩ thuật, về mặt sƣ phạmvà sử dụng chúng với phần mềm Coach trong dạy học “Chuyển động ném” – Vật lí 10 theo dạy học giải quyết vấn đềnhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh. 3. Giả thuyết khoa học của đề tài Nếuxâydựngđƣợcvideothí nghiệm đáp ứng đƣợc các yêu cầu về mặt kĩ thuật, về mặt sƣ phạm và sử dụng chúng với phần mềm Coach trong dạy học “Chuyển động ném” – Vật lí 10 theo dạy học giải quyết vấn đềthì sẽ phát huyđƣợc tính tích cực, sáng tạo của học sinh. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Để đạt đƣợc mục đích đề ra, đề tài có những nhiệm vụ chủ yếu sau: 3 - Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học giải quyết vấn đề và việc sử dụng phần mềm nhất là sử dụng phần mềm phân tích video trong dạy học Vật lí. - Nghiên cứu nội dung chƣơng trình sách giáo khoa chƣơng động lực học chất điểm và nội dung “Chuyển độngném”. - Nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy bài “Chuyển độngném” với sự hỗ trợ của phần mềm Coach trong dạy học Vật lí. - Xây dựng công cụ đánh giá tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học “Chuyển động ném” – Vật lí 10. - Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT để khẳng định tính khả thi của việc dạy học với sự hỗ trợ của phần mềm Coach và rút ra kết luận. 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là: - Phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh. -Xây dựng các video thí nghiệm, sử dụng chúng với phần mềm Coach. Phạm vi nghiên cứu: - Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ, chúngtôi chỉ nghiên cứu xây dựng tiến trình dạy học với sự hỗ trợ của phần mềm phân tích video theo hƣớng phát huy tính tích cực, sáng tạo cho HS trong nội dung “Chuyển động ném” – Vật lí 10 ở trƣờng THPT Lạc Long Quân trên địa bàn huyện Sóc Sơn – TP Hà Nội. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện các nhiệm vụ trên, chúng tôi sử dụng các phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết + Nghiên cứu cơ sở lý luận tâm lý học, giáo dục học và lí luận DH bộ môn vật lí, các tài liệu về tích cực hóa hoạt động nhận thức, sáng tạo trong DH môn vật lí. 4 + Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc cùng với các chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về vấn đề đổi mới phƣơng pháp DH hiện nay ở trƣờng phổ thông. + Nghiên cứu mục tiêu, nội dung và nhiệm vụ DH của bộ môn vật lí ở trƣờng THPT hiện nay. - Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn + Phƣơng pháp điều tra: Tìm hiểu thực trạng của việc phát huy tính tích cực nhận thức cho HS với sự hỗ trợ của phần mềm phân tích video trong dạy học vật lí hiện nay ở trƣờng THPT thông qua phiếu điều tra. + Phƣơng pháp quan sát: Quan sát để thu thập thông tin về sự tích cực, sáng tạo của học sinh trong giờ học và trong các hoạt động. - Phƣơng pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm +Tiến hành xây dựng TN về chuyển động ném trong phòng TN + Tiến hành quay video về các thí nghiệm đã làm. - Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm +Tiến hành thực nghiệm có đối chứng theo kế hoạch. Phân tích các kết quả thu đƣợc trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm, đối chiếu với mục đích nghiên cứu và rút ra kết luận của đề tài. - Phƣơng pháp thống kê toán học + Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm và kết quả điều tra, từ đó rút ra những kết luận về sự khác nhau trong kết quả học tập của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm. 7. Đóng góp của đề tài Xây dựng đƣợc 4 video thí nghiệm kiểm nghiệm lại phƣơng trìnhném ngang của vật gồm: - Một video kiểm nghiệm quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là đƣờng parabol. 5 - Một video kiểm nghiệm tầm xa của vật ném ngang tỉ lệ với hai lần vận tốc của vật. - Video kiểm nghiệm tầm xa của vật ném ngang tỉ lệ với độ cao ban đầu của vật. - Video kiểm nghiệm sự bằng nhau của thời gian chuyển động ném ngang và thời gian rơi tự do của vật. Soạn thảo đƣợc tiến trình dạy học nội dung kiến thức “Chuyển động ném”- Vật lí 10, trong đó có sử dụng các video đã xây dựng với phần mềm Coach theo dạy học giải quyết vấn đề nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của việc xây dựng và sử dụng video thí nghiệm nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh Chƣơng 2: Xây dựng các video thí nghiệm và sử dụng chúng với phần mềm Coach trong dạy học “Chuyển động ném” – Vật lí 10 Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNGVIDEO THÍ NGHIỆM NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH 1.1. Tổ chức dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí 1.1.1. Tính tích cực của học sinh trong học tập vật lí 1.1.1.1. Khái niệm về tính tích cực trong học tập Tích cực là một khái niệm khá phức tạp nên có nhiều quan điểm bàn về vấn đề này. Trong từ điển tiếng Việt: Tính tích cực đƣợc hiểu theo hai nghĩa: Một là chủ động hƣớng hoạt động nhằm tạo ra những thay đổi, phát triển (tƣ tƣởng tích cực, phƣơng pháp tích cực). Hai là hăng hái, năng nổ với công việc (tích cực học tập, tích cực làm việc). Theo Đỗ Hƣơng Trà thì tính tích cực nhận thức là trạng tháihoạt động của HS, đặc trƣng bởi khát vọng học tập, cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trình học tập. Tính tích cực nhận thức đƣợc biểu thị qua sự nỗ lực của chủ thể khi tƣơng tác với đối tƣợng để giải quyết nhiệm vụ hay vấn đề nào đó[19]. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con ngƣời trong đời sống xã hội, là một thuộc tính của nhân cách, nó liên quan phụ thuộc vào các thuộc tính khá đặc biệt nhƣ thái độ, nhu cầu và động cơ của chủ thể. Tính tích cực luôn gắn với hoạt động của chủ thể nào đó. Nó nằm trong hoạt động, biểu hiện qua hành động và ảnh hƣởng lớn đến kết quả lao động. Theo Ôkôn thì tính tích cực là lòng ham muốn hành động đƣợc nảy sinh do các động lực thúc đẩy hoạt động, do các quyết định dứt khoát và do ý chí của học sinh. 7 Trong hoạt động nhận thức, tính tích cực biểu hiện ở sự nỗ lực của mỗi cá nhân, biến nhu cầu thành hiện thực. Nó làm cho quá trình học tập, tìm tòi, sáng tạo có định hƣớng, từ đó con ngƣời dễ làm chủ và điều khiển các hoạt động. 1.1.1.2. Biểu hiện của tính tích cực trong học tập vật lí Tính tích cực trong học tập biểu hiện qua: - Sự chuyên cần + Cần chú trọng đến tính chuyên cần biểu hiện ở sự gắng sức trong hoạt động học tập: Có thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao không? Có chịu khó đọc bài, đọc thêm hay làm thêm các bài khác không? -Sự hăng hái + Hăng hái tham gia vào mọi hình thức của hoạt động học tập thể hiện ở chỗ giơ tay phát biểu ý kiến, xung phong lên bảng…tích cực tìm kiếm, xử lí thông tin và vận dụng chúng giải quyết các nhiệm vụ học tập, thực tiễn cuộc sống, thể hiện trong sự tìm tòi khám phá vấn đề mới bằng phƣơng pháp mới. Sự hăng hái còn thể hiện ở óc quan sát, tính phê phán trong tƣ duy trí tò mò khoa học, sự sáng tạo trong học tập… Khi xem xét sự hăng hái cần chú ý đến mặt tự phát của tính tích cực là những yếu tố tiềm ẩn bẩm sinh thể hiện trí tò mò, hiếu kì, hiếu động, linh hoạt và sôi nổi trong hành vi ở mức độ khác nhau. Có những HS hăng hái là do tò mò chứ không phải có động cơ thực sự. - Sự tự giác + Đây là dấu hiệu cơ bản nhất của tính tích cực thể hiện ở việc quan tâm đến môn học, tự giác học tập không cần ai nhắc nhở, không bị bắt buộc bởi những tác động bên ngoài (gia đình, bạn bè, xã hội). -Sự chú ý trong học tập + Thể hiện trong việc HS có chú ý nghe giảng, học và làm bài, hứng thú trong học tập. Tính tích cực cao sẽ kéo dài thời gian tập trung chú ý học tập. 8 - Sự quyết tâm trong học tập + Tính tích cực trong học tập thể hiện trong việc HS có quyết tâm nỗ lực vƣợt qua mọi khó khăn trong học tập không. Để xác định mức độ quyết tâm cao hay thấp ngƣời ta dựa vào việc trả lời các câu hỏi: Tích cực nhất thời hay thƣờng xuyên, liên tục? Tính tích cực ngày càng tăng hay giảm dần? Có kiên trì vƣợt khó không? - Kết quả học tập + Tính tích cực thể hiện trong các hoạt động trí tuệ và kết quả học tập: HS có nhớ tốt những điều đã học không? Có hiểu bài học không? Có thể trình bày lại nội dung bài học theo ngôn ngữ riêng không? Có vận dụng đƣợc các kiến thức đã học vào thực tiễn không? Tốc độ học tập có nhanh không? 1.1.1.3. Các biện pháp phát huy tính tích cựccủa học sinh Thông qua nghiên cứu, các biện pháp nhằm nâng cao tính tích cực nhận thức của HS trong giờ lên lớp đƣợc phản ánh và tổng hợp, có thể tóm tắt nhƣ sau: - Đƣa nội dung bài học vào đời sống thực tế để HS nhìn thấy lợi ích của việc học, thấy cái hay, cái đẹp của kiến thức. - Nội dung dạy học phải mới, nhƣng không quá xa lạ với HS. Cái mới phải liên hệ, phát triển từ cái cũ và có khả năng áp dụng trong tƣơng lai. Kiến thức phải có tính thực tiễn, gần gũi với sinh hoạt, suy nghĩ hàng ngày, thỏa mãn nhu cầu nhận thức của HS. - GV nên sử dụng các phƣơng pháp dạy học đa dạng: nêu vấn đề, thí nghiệm, thựchành, so sánh, tổ chức thảo luận, làm việc độc lập và phối hợp chúng với nhau. Thiết kế mỗi bài học,mỗi sự kiện thành một tình huống để HS tham gia giải quyết, không biến bài học lý thuyết thành một chuỗi câu thuyết giảng, trừu tƣợng. - GV cần sử dụng các phƣơng tiện dạy học: mô hình, sơ đồ, thí nghiệm, multimedia… nhằm kích thích hứng thú học tập của HS. 9 - GV sử dụng các hình thức tổ chức dạy học khác nhau: cá nhân, dạy học theo nhóm, tập thể, tổ chức tham quan, làm thí nghiệm, thực hành trong phòng thí nghiệm…tránh sự nhàm chán cho ngƣời học. - GV cần tổ chức cho HS luyện tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong các tình huống mới. - GV thƣờng xuyên kiểm tra đánh giá, khen thƣởng và kỉ luật kịp thời, đúng mức đối với từng HS. - GV có thể kích thích tính tích cực của HS thông qua thái độ, cách ứng xử giữa GV và HS. - GV nên phát triển kinh nghiệm sống cho HS trong học tập qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng và các hoạt động xã hội. - GV cần tạo không khí học tập và đạo đức lành mạnh trong lớp, trong trƣờng, biểu dƣơng những HS có thành tích học tập tốt.Trong công tác nghiên cứu và chỉ đạo vấn đề tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS còn đề ra một số hƣớng cơ bản sau: + Nghiên cứu phƣơng pháp nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức sáng tạo chứ không dừng lại mức độ tái hiện nhƣ hiện nay. + Phát huy sức mạnh bản chất của ngƣời học, mà theo K. Mark đó là: trí tuệ, tâm hồn và ý chí. Đặc biệt là sức mạnh tâm hồn (hứng thú, xúc cảm...) là điều lâu nay chƣa đƣợc chú ý đúng mức. + Phối hợp chặt chẽ và khoa học hơn nữa giữa các thầy giáo, các nhà quản lí, phụ huynh HS để động viên, khích lệ các em HS. 1.1.2. Tính sáng tạo của học sinh trong học tập vật lí 1.1.2.1. Khái niệm về tính sáng tạo “Sáng tạo là một loại hoạt động mà kết quả của nó là một sản phẩm tinh thần hay vật chất có tính cách tân, có ý nghĩa xã hội, có giá trị” (Sáng tạo, Bách khoa toàn thƣ Liên Xô, tập 42, trang 54). 10 Năng lực sáng tạo có thể hiểu là khả năng sáng tạo ra những giá trị mới về vật chất và tinh thần, tìm ra cái mới, giải pháp mới, công cụ mới, vận dụng thành công những hiểu biết đã có vào hoàn cảnh mới. Trong khoa học kỹ thuật, khi xem xét những phát kiến, phát minh, ngƣời ta dựa theo tiêu chuẩn sau đây: Đƣợc thừa nhận là một phát kiến, nếu nó là một sự xác lập những quy luật, những thuộc tính, những hiện tƣợng chƣa biết trƣớc đây, tồn tại một cách khách quan của thế giới vật chất. Đƣợc thừa nhận là một phát minh, nếu đó là một cách giải quyết mới mẻ một nhiệm vụ trong bất kỳ lĩnh vực nào của kinh tế quốc dân, văn hóa, y tế hay quốc phòng mang lại một hiệu quả tích cực. Trong nghiên cứu vật lí, quá trình sáng tạo diễn ra theo chu trình gồm bốn giai đoạn nhƣ ta đã biết, trong đó khó khăn nhất, đòi hỏi sự sáng tạo cao nhất là giai đoạn từ những sự kiện thực nghiệm khởi đầu đề xuất mô hình giả thuyết và giai đoạn đƣa ra phƣơng án thực nghiệm để kiểm tra hệ quả suy ra từ mô hình giả thuyết. Trong hai giai đoạn này, không có con đƣờng suy luận logic mà phải chủ yếu dựa vào trực giác [14]. 1.1.2.2. Biểu hiện của tính sáng tạo trong học tập Giáo viên có thể phát hiện ra các biểu hiện năng lực sáng tạo của học sinh bằng cách quan sát, theo dõi quá trình học tập. Mà những biểu hiện của năng lực sáng tạo thƣờng là: - Với cùng một hiện tƣợng, HS có thể đƣa ra nhiều câu hỏi khác nhau. - Hình thành đƣợc ý tƣởng mới dựa trên các nguồn thông tin đã có. - Có khả năng tƣ duy, khái quát hóa các công việc để trở thành tiến trình khi thực hiện một nhiệm vụ học tập nào đó. Biết điều chỉnh, vận dụng các kiến thức đã biết vào tình huống tƣơng tự. - Có hứng thú suy nghĩ, tƣ duy, đƣa ra ý kiến mới, không sợ sai, sợ khác ý kiến chung của mọi ngƣời.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất