ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN VĂN BÌNH
XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP CHO SINH VIÊN NỘI TRÚ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH GIÁO DỤC HỌC
Hà Nội - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN VĂN BÌNH
XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP CHO SINH VIÊN NỘI TRÚ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH GIÁO DỤC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Mã số: 8140115
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Văn Quyết
Hà Nội - 2017
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến thầy giáo
Phó giáo sư, tiến sĩ Phạm Văn Quyết, người đã hướng dẫn học viên tận tình trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn Quý Thầy (Cô) bộ môn Đo lường và Đánh
giá trong giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, học viên xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến các anh chị em học
viên tại lớp QH-2015-S, gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ ủng hộ nhiệt tình
trong thời gian học viên thực hiện luận văn.
Trân trọng!
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2017
Học viên
Nguyễn Văn Bình
I
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Xây dựng bộ công cụ đánh giá
kỹ năng quản lý thời gian học tập cho sinh viên nội trú tại trường Đại học
Thủy lợi” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tôi và chưa
được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác.
Các kết quả đã được trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo
sát của cá nhân tôi. Tất cả các tài liệu tham khảo được sử dụng trong luận văn
đều được tôi trích dẫn tường minh, theo đúng quy định.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các
nội dung khác trong luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2017
Học viên
Nguyễn Văn Bình
II
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. v
MỞ ĐẦU
........................................................................................................1
Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn .............................................................. 3
Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ....................................................4
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................5
Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ....................................................6
Cấu trúc của luận văn ......................................................................................... 7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO XÂY DỰNG BỘ CÔNG
CỤ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
ĐẠI HỌC
.............................................................................................................8
Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................8
Các nghiên cứu về tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập trên
thế giới ....................................................................................................................8
Các nghiên cứu về về tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập
tại Việt Nam ..........................................................................................................15
Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 20
Kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên ......................................20
1.2.1.1
Kỹ năng, năng lực...............................................................................20
1.2.1.2
Kỹ năng quản lý thời gian ..................................................................23
1.2.1.3
Kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên ............................... 24
Tiêu chí, chỉ báo, công cụ đánh giá ........................................................... 26
1.2.2.1
Tiêu chí, chỉ báo đánh giá ..................................................................26
1.2.2.2
Công cụ đánh giá ................................................................................29
Cơ sở lý thuyết và thực tiễn cho việc đề xuất các tiêu chí xây dựng bộ công cụ
đánh giá kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên ..................................................... 30
Các quan điểm về bộ tiêu chí quản lý thời gian của cá nhân .................... 30
Một số quan điểm về các tiêu chí quản lý thời gian học tập của sinh viên .33
Vài nét về khả năng quản lý thời gian học tập của sinh viên trường Đại
học Thủy lợi...........................................................................................................38
1.3.3.1
Giới thiệu về trường Đại học Thủy lợi ...............................................38
i
1.3.3.2 Một số đặc điểm về quản lý thời gian học tập của sinh viên trường
Đại học Thủy lợi ................................................................................................ 39
CHƯƠNG 2
TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHÍ,
HÌNH THÀNH VÀ HOÀN THIỆN BỘ CÔNG CỤ CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ KỸ
NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC THỦY LỢI
………………………………………………………………………43
Tiến trình và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 43
Tiến trình nghiên cứu ................................................................................43
Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................45
Xây dựng các tiêu chí, chỉ báo cho đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập
của sinh viên Đại học Thủy lợi ..................................................................................48
Các nguyên tắc xây dựng tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học
tập của sinh viên ....................................................................................................48
Đề xuất các tiêu chí, chỉ báo đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập
của sinh viên ..........................................................................................................49
Ý kiến đánh giá của chuyên gia về các tiêu chí, chỉ báo được đề xuất .....53
Xây dựng bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên53
Đề xuất bộ công cụ .................................................................................... 53
Thử nghiệm và hoàn thiện bộ công cụ ...................................................... 57
2.3.2.1
Kết quả thử nghiệm bộ công cụ.......................................................... 57
2.3.2.2
Hoàn thiện bộ công cụ ........................................................................64
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY
LỢI
………………………………………………………………………68
Nhận thức được giá trị của việc quản lý thời gian học tập .............................. 68
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian ......................................71
Xác định sự trì hoãn và thời gian bị lãng phí ................................................... 74
Sử dụng công cụ lập kế hoạch quản lý thời gian .............................................78
Cân bằng giữa học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải mái 81
Quản lý thời gian trong suốt kỳ thi ..................................................................84
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm cá nhân tới việc quản lý thời gian học tập
của sinh viên ..............................................................................................................88
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm cá nhân tới việc nhận thức được giá trị
của việc quản lý thời gian học tập ............................................................................88
ii
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới việc Xác định mục tiêu
và lập kế hoạch quản lý thời gian ..........................................................................89
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới việc Xác định sự trì hoãn
và thời gian bị lãng phí .......................................................................................... 91
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới việc Sử dụng công cụ
lập kế hoạch quản lý thời gian ...............................................................................92
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới việc Cân bằng giữa học
tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải mái ..................................94
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới việc Quản lý thời gian
trong suốt kỳ thi .....................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100
Phụ lục 1: PHIẾU PHỎNG VẤN SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI 102
Phụ lục 2: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA ...........................................103
Phụ lục 3: PHIẾU KHẢO SÁT SINH VIÊN VỀ QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP
.....................................................................................................................................110
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 Thống kê xử lý học vụ năm học 2015-2016 ........................................... 3
Bảng 1.1 Các ngành do trường Đại học Thủy lợi đào tạo ................................. 38
Bảng 2.1 Thống kê số lượng sinh viên được phát phiếu thử nghiệm................. 46
Bảng 2.2 Thống kê số lượng sinh viên được phát phiếu chính thức .................. 47
Bảng 2.3 Tiêu chí đánh giá Kỹ năng quản lý thời gian học tập ......................... 50
Bảng 2.4 Chỉ báo cho các tiêu chí được xây dựng dựa trên kết quả phỏng vấn
sinh viên ........................................................................................................... 51
Bảng 2.5 Câu hỏi đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên ..... 54
Bảng 2.6 Độ tin cậy của bảng hỏi thử nghiệm .................................................. 57
Bảng 2.7 Sự phù hợp của bảng hỏi thử nghiệm với mô hình Rasch .................. 57
Bảng 2.8 Sự phù hợp của tiêu chí Nhận thức được giá trị của việc quản lý thời
gian học tập với mô hình Rasch........................................................................ 59
Bảng 2.9 Sự phù hợp của tiêu chí Xác định mục tiêu và lập kế hoạch quản lý
thời gian với mô hình Rasch ............................................................................. 60
Bảng 2.10 Sự phù hợp của tiêu chí Xác định sự trì hoãn và thời gian bị lãng phí
với mô hình Rasch ........................................................................................... 61
Bảng 2.11 Sự phù hợp của tiêu chí Sử dụng công cụ lập kế hoạch quản lý thời
gian với mô hình Rasch .................................................................................... 62
Bảng 2.12 Sự phù hợp của tiêu chí Cân bằng giữa học tập và cuộc sống: duy trì
thể lực tốt và tinh thần thoải mái với mô hình Rasch ........................................ 63
Bảng 2.13 Sự phù hợp của tiêu chí Quản lý thời gian trong suốt kỳ thi với mô
hình Rasch ....................................................................................................... 64
Bảng 2.14 Phiếu khảo sát đánh giá kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên sau
khi được chuẩn hóa .......................................................................................... 65
Bảng 3.1 Nhận thức được giá trị của việc quản lý thời gian học tập ................. 69
Bảng 3.2 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt nhận thức được
giá trị của việc quản lý thời gian học tập theo giới tính .................................... 70
iv
Bảng 3.3 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt nhận thức được
giá trị của việc quản lý thời gian học tập theo năm học .................................... 71
Bảng 3.4 Xác định mục tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian ......................... 72
Bảng 3.5 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Xác định mục
tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian theo giới tính......................................... 73
Bảng 3.6 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Xác định mục
tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian theo năm học ........................................ 74
Bảng 3.7 Xác định sự trì hoãn và thời gian bị lãng phí ..................................... 75
Bảng 3.8 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Xác định sự trì
hoãn và thời gian bị lãng phí theo giới tính ...................................................... 76
Bảng 3.9 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Xác định sự trì
hoãn và thời gian bị lãng phí theo năm học ...................................................... 77
Bảng 3.10 Sử dụng công cụ lập kế hoạch quản lý thời gian .............................. 78
Bảng 3.11 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Sử dụng công
cụ lập kế hoạch quản lý thời gian theo giới tính ............................................... 79
Bảng 3.12 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Sử dụng công
cụ lập kế hoạch quản lý thời gian theo năm học ............................................... 80
Bảng 3.13 Cân bằng giữa học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần
thoải mái .......................................................................................................... 81
Bảng 3.14 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Cân bằng giữa
học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải mái theo giới tính... 83
Bảng 3.15 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Cân bằng giữa
học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải mái theo năm học .. 84
Bảng 3.16 Quản lý thời gian trong suốt kỳ thi .................................................. 85
Bảng 3.17 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Quản lý thời
gian trong suốt kỳ thi theo giới tính .................................................................. 86
Bảng 3.18 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Quản lý thời
gian trong suốt kỳ thi theo năm học .................................................................. 87
v
Bảng 3.19 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc nhận thức được giá trị của việc quản lý thời gian học tập của sinh viên .... 88
Bảng 3.20 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc nhận thức được giá trị của việc quản lý thời gian học tập của sinh viên .... 89
Bảng 3.21 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc Xác định mục tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian ................................ 90
Bảng 3.22 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc Xác định mục tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian ................................ 90
Bảng 3.23 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc Xác định sự trì hoãn và thời gian bị lãng phí ............................................. 91
Bảng 3.24 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc Xác định sự trì hoãn và thời gian bị lãng phí ............................................. 92
Bảng 3.25 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc Sử dụng công cụ lập kế hoạch quản lý thời gian ....................................... 93
Bảng 3.26 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc Sử dụng công cụ lập kế hoạch quản lý thời gian ....................................... 93
Bảng 3.27 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc Cân bằng giữa học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải
mái ................................................................................................................... 94
Bảng 3.28 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc Cân bằng giữa học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải
mái ................................................................................................................... 95
Bảng 3.29 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc Quản lý thời gian trong suốt kỳ thi............................................................ 96
Bảng 3.30 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc Quản lý thời gian trong suốt kỳ thi............................................................ 97
vi
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thời gian là thuật ngữ dùng phổ biến trong đời sống, là một khái niệm trừu
tượng, vô hình và không thể nắm bắt được nhưng nó lại có tác động chi phối và
ảnh hưởng đến mọi khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta. Hiểu một cách đơn
giản, thời gian là tài sản của mỗi người trong cuộc sống mà con người có được
từ khi bắt đầu tồn tại nhưng thời gian có giới hạn, thời gian không thể làm mới
lại được và cũng không thể mua hay mượn của người khác. Hiểu theo nghĩa
khác thì thời gian là nguồn tài sản mà mỗi người có giống nhau như: mỗi ngày
có 24 giờ, mỗi tháng có 30 ngày, mỗi năm có 12 tháng và theo quy luật tự nhiên
thời gian sẽ tự đến và đi một cách nhẹ nhàng nhưng sẽ không bao giờ trở lại.
Thời gian là sự tồn tại bên ngoài con người nhưng con người có thể quản lý thời
gian.
Trong cuộc sống ngày nay, khả năng quản lý thời gian có vai trò rất quan
trọng đối với sự thành công hay thất bại của bạn không hề kém các thói quen
khác trong cuộc sống. Thời gian là một nguồn lực không thể thiếu hay thay thế.
Mọi việc chúng làm đều cần đến thời gian, và đương nhiên, nếu biết cách sử
dụng thời gian hiệu quả, bạn sẽ thành công hơn và có một cuộc sống viên mãn
hơn. Quản lý thời gian là một việc vô cùng quan trọng để đạt được sức khỏe và
hiệu quả cá nhân tối đa. Mức độ kiểm soát thời gian và cuộc sống là một yếu tố
chủ chốt quyết định sự bình an, hài hòa và hạnh phúc của bạn. Cảm giác mất
kiểm soát về thời gian là nguyên nhân chủ yếu gây ra căng thẳng, lo âu và trầm
cảm. Càng quản lý và kiểm soát thời gian tốt hơn, bạn càng có cơ hội tận hưởng
những khoảnh khắc của cuộc sống, có nhiều năng lượng hơn, ngủ tốt hơn và làm
được nhiều việc hơn.
Trên thế giới, từ trước tới nay tất cả những người thành đạt trong cuộc sống
đều sử dụng thời gian một cách hiệu quả trong khi những kẻ thất bại luôn coi
thời gian là nguồn tài nguyên vô hạn. Chúng ta có thể chắc chắn một điều là nếu
1
bản thân không quản lý và kiểm soát được thời gian của chính mình, sẽ rất khó
khăn trong việc kiểm soát và quản lý những thứ khác. Thời gian chính là nguồn
tài nguyên lớn nhất mà chúng ta có nên quản lý thời gian đồng nghĩa với quản lý
cuộc sống. Việc đạt được khả năng quản lý thời gian và hiệu quả cá nhân xuất
phát từ việc trân trọng từng phút giây trong cuộc sống của bạn.
Đào tạo theo tín chỉ là một hình thức đào tạo được hầu hết các nước tiên
tiến trên thế giới áp dụng từ cách đây hàng trăm năm và đã khẳng định được ưu
thế của nó tại nhiều trường đại học danh tiếng trên thế giới. Tại Việt Nam, hình
thức đào tạo theo tín chỉ đã được áp dụng tại nhiều trường đại học dân lập và
công lập, tuy nhiên việc tổ chức đào tạo theo hình thức tín chỉ vẫn còn khá mới
mẻ, mang đậm tính chất thử nghiệm. Hình thức học tín chỉ để cao người học với
vai là trò trung tâm, đòi hỏi sự chủ động, tích cực của người học trong việc tìm
tòi, nghiên cứu tài liệu của các môn học. Bên cạnh đó, khi các cơ sở đào tạo
chuyển từ hình thức đào tạo theo niên chế sang hình thức đào tạo theo tín chỉ,
giờ học của sinh viên không còn cố định theo lớp hành chính mà thay đổi về thời
gian, địa điểm học theo lịch trình của môn học. Chính vì vậy, đòi hỏi sinh viên
phải có Kỹ năng quản lý thời gian học tập của bản thân: biết cách sử dụng, phân
bổ khoảng thời gian mình có một cách hợp lý để không những đảm bảo thực
hiện được các yêu cầu của nội dung chương trình và của giáo viên mà còn tham
gia các hoạt động ngoại khóa để bổ sung kiến thức và rèn luyện kỹ năng sống.
Thực tế cho thấy trong những năm gần đây tại nhiều trường đại học, sinh
viên gặp nhiều khó khăn trong việc sắp xếp thời gian lên kế hoạch học tập cho
bản thân. Các em có biểu hiện như học để đối phó, thường trì hoãn các bài tập
đến cuối cùng mới hoàn thành, kiến thức được học một cách qua loa, không nắm
vững vấn đề. Sức khỏe không đảm bảo, hay rơi vào trạng thái mệt mỏi ngủ gật
trên lớp, tâm trạng lo âu nhiều trường hợp có biểu hiện trầm cảm dẫn đến ngại đi
học, sợ đến kỳ thi và bỏ học. Những hệ quả trên bắt nguồn từ việc sinh viên
không được trang bị kỹ năng mềm cần thiết phục vụ hoạt động học tập hay cụ
thể hơn là kỹ năng quản lý thời gian học tập của bản thân. Như vậy, nghiên cứu
2
xây dựng bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập là nhiệm vụ
mới mẻ, cụ thể và rất cần thiết cho thực tiễn giáo dục đào tạo ở Việt Nam hiện
nay.
Thực tiễn tại trường Đại học Thủy lợi sau khi kết thúc năm học 2015-2016,
kết quả xử lý học vụ của Nhà trường trên đối tượng sinh viên năm 2, năm 3, năm
4 như sau:
Bảng 1 Thống kê xử lý học vụ năm học 2015-2016
Tình trạng Sinh viên
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Cảnh báo học tập mức 1
621
203
78
Cảnh báo học tập mức 2
398
175
68
Cảnh báo học tập mức 3
và buộc thôi học
64
307
100
Cũng theo tổng hợp trên, số lượng sinh viên ra trường đúng hạn chiếm 70%
trên tổng số 2600 sinh viên mỗi khóa. Nhà trường đã đề ra nhiều biện pháp
nhằm quản lý và nâng cao chất lượng cũng như kết quả học tập của sinh viên,
bên cạnh đó đội ngũ Cố vấn học tập cũng được Nhà trường chú trọng lựa chọn
những giáo viên tâm huyết và có chuyên môn cao nhằm quản lý, hướng dẫn sinh
viên một các sâu sát và tận tâm nhất. Như vậy, bộ tiêu chí đánh giá kỹ năng
quản lý thời gian học tập sẽ là công cụ hữu ích cho Nhà trường và giáo viên nắm
bắt được thực trạng tình hình học tập của sinh viên, những yếu tố chủ quan và
khách quan ảnh hưởng đến kết quả học tập và từ đó đề ra phương hướng nâng
cao chất lượng đào tạo.
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
Luận văn là công trình khoa học nghiên cứu có hệ thống, quy mô, toàn diện
về các nguyên tắc, lý thuyết xây dựng tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời
gian học tập của sinh viên. Vì vậy, luận văn đóng góp, bổ sung một phần vào hệ
thống tiêu chí đánh giá năng lực quản lý thời gian nói chung và kỹ năng quản lý
3
thời gian học tập nói riêng. Luận văn đã chuẩn hóa các tiêu chí đánh giá Kỹ
năng quản lý thời gian học tập thông qua việc sử dụng mô hình Rasch để định
lượng, đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của các tiêu chí.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn là cơ sở để sinh viên rèn luyện kỹ năng
quản lý thời gian học tập nói riêng và năng lực quản lý thời gian nói chung sao
cho phù hợp và đáp ứng được nhu cầu học tập, làm việc ở thời điểm còn đang
ngồi trên ghế nhà trường và sau nay khi các em bước ra ngoài xã hội.
Làm cơ sở khoa học cho việc học tập, nghiên cứu của học viên chuyên
ngành đo lường và đánh giá trong giáo dục và những người quan tâm đến lĩnh
vực đo lường và đánh giá trong giáo dục.
Gợi mở phương pháp nghiên cứu để cho nhưng người tâm huyết với sự
nghiệp trồng người, giúp cho Nhà trường có cái nhìn khác về tầm quan trọng
của các kỹ năng mềm cần phải trang bị cho sinh viên để sinh viên ngày càng
nâng cao được chất lượng và kỹ năng của bản thân trong xã hội ngày càng phát
triển.
Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng, khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh
viên ở bậc đại học được đào tạo theo hình thức tín chỉ.
Khách thể nghiên cứu
Sinh viên hệ Đại học chính qui đang theo học theo hình thức đào tạo tín chỉ
tại trường Đại học Thủy lợi.
Giáo viên trực tiếp quản lý sinh viên, giảng viên tham gia giảng dạy và các
chuyên gia về công tác quản lý sinh viên cùng các chuyên gia về phát triển kỹ
năng.
4
Phạm vi nghiên cứu
Thời gian khảo sát: Học kỳ 1 năm học 2017-2018.
Nghiên cứu này chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu bộ công cụ khảo sát kỹ
năng quản lý thời gian học tập của sinh viên đang được đào tạo tại trường Đại
học Thủy lợi theo hình thức tín chỉ. Đối với những kỹ năng khác như kỹ năng xử
lý công việc, kỹ năng giao tiếp… sẽ không được đề cập đến trong khuôn khổ
của luận văn.
Nghiên cứu này được tiến hành thử nghiệm vào việc khảo sát đánh giá cho
sinh viên đang theo học tại trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội. Do giới hạn của
nghiên cứu chỉ thực hiện tại một số khoa của trường Đại học Thủy Lợi nên chỉ
có thể mang tính đại diện cho tất cả sinh viên của trường Đại học Thủy lợi,
không mang tính đại diện cho các trường đại học khác mà chỉ nhằm đạt đến một
kết quả phù hợp và có ý nghĩa.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của đề tài là nghiên cứu, xây dựng bộ công cụ khảo sát kỹ
năng quản lý thời gian học tập của sinh viên trường Đại học Thủy lợi và sử dụng
bộ công cụ để tiến hành đánh giá để làm cơ sở cho Nhà trường và các cố vấn
học tập có thể đánh giá được thực trạng sử dụng thời gian của sinh viên trong
học tập.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích trên luận văn cần giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Hình thành cơ sở lý thuyết cho việc xây dựng các tiêu chí, chỉ báo, bộ
công cụ cho đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên nội trú
trường Đại học Thủy lợi.
5
- Đề xuất các tiêu chí, chỉ báo và bộ công cụ; đánh giá các tiêu chí, chỉ báo
và hoàn thiện bộ công cụ cho việc đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập
của sinh viên nội trú trường Đại học Thủy lợi.
- Sử dụng bộ công cụ triển khai việc đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học
tập của sinh viên nội trú trường Đại học Thủy lợi trên thực tế.
Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu
- Các tiêu chí/chỉ báo cho việc xây dựng bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản
lý thời gian học tập của sinh viên nội trú trường Đại học Thủy lợi hình thành
như thế nào?
- Bộ công cụ được hình thành và được hoàn thiện theo cách thức nào?
Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết rằng sinh viên có kỹ năng quản lý thời gian học tập về hai mặt:
- Các tiêu chí và chỉ báo của kỹ năng quản lý thời gian học tập được hình
thành trên 02 cơ sở bao gồm: “Những tiêu chí và chỉ báo về quản lý thời gian
nói chung và thực trạng sử dụng thời gian cho học tập của sinh viên tại trường
Đại học Thủy lợi”.
- Bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập được hình thành
trên cơ sở khảo cứu các mô hình đánh giá của các công trình nghiên cứu trước
dưới sự góp ý từ các chuyên gia và áp dụng vào thực tế tại trường Đại học Thủy
lợi.
6
Cấu trúc của luận văn
Phần mở đầu của luận án mô tả lý do, mục đích, nhiệm vụ, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu; đồng thời tóm tắt về phương pháp nghiên cứu, những ý
nghĩa thực tiễn của luận văn.
Tiếp đó là Chương 1 bàn về cơ sở lý luận và tổng quan các công trình
nghiên cứu về kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên. Phần cuối
chương trình bày khung lý thuyết của kỹ năng; Chương 2 trình bày phương pháp
nghiên cứu và các kết quả khảo sát nhằm chuẩn hóa bộ công cụ; Chương 3 phân
tích kết quả sau khi triển khai khảo sát đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học
tập của sinh viên trên thực tế.
Phần cuối của luận văn là phần Kết luận tóm tắt những kết quả chính đã đạt
được của luận văn và một số hạn chế nhất định của nghiên cứu; đồng thời đưa ra
kiến nghị cho những nghiên cứu tiếp theo.
Sau phần Kết luận và kiến nghị của luận án là danh mục tài liệu tham khảo
và các phụ lục.
7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO XÂY DỰNG
BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP
CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC
Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Các nghiên cứu về tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập
trên thế giới
Phương pháp sử dụng thời gian là một trong những kỹ năng quan trọng của
một người trí thức. Ý tưởng về quản lý thời gian đã có từ cách nay hơn 100 năm.
Tuy nhiên thuật ngữ “quản lý thời gian“ đã tạo cho mọi người hiểu sai về việc
mà một người có thể làm được. Thời gian là không thể quản lý được, con người
chỉ có thể quản lý bản thân và thời gian mà mình sử dụng. Như vậy quản lý thời
gian và thực chất là quản lý bản thân chúng ta.
Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên có liên quan đến khả năng xác định
mục tiêu trong công việc và phương pháp học tập của người học, cùng với đó
việc quản lý thời gian còn liên quan đến khả năng làm việc có kế hoạch của sinh
viên.
Joe Johnson (1986) “Quản lý thời gian – Khi mỗi ngày chỉ có 24 giờ!”[7] đã
khẳng định: Nếu bạn không quản lý và kiểm soát thời gian của chính mình, bạn
sẽ thấy khó khăn hơn trong việc kiểm soát những thứ khác nữa. Để có thể tiết
kiệm được thời gian bạn phải sử dụng nó: bạn dành thời gian để học cách sử
dụng thời gian sao cho có lợi nhất. Tất cả chúng ta đều có cùng lượng thời gian
mỗi ngày, nhưng có những người biết các sử dụng thời gian tốt hơn người khác.
Nếu bản thân có thể xác định được phong cách làm việc, học tập của mình, bạn
sẽ có thể điều chỉnh nó để giúp cho hiệu quả và hiệu suất của bạn trong học tập
và công việc tăng lên. Khi lượng kiến thức, bài tập… quá nhiều khiến bạn bị
mắc kẹt trong đó, hãy quyết tâm chỉnh đốn lại bản thân, sắp xếp thời gian sao
cho bạn có thể thu được nhiều hơn và đạt tới những tiêu chí cao hơn.
8
Joe Johnson cũng đề cập đến việc quản lý thời gian hiệu quả để biến các
mục tiêu học tập và công việc của bản thân thành hiện thực. Biết được bản thân
muốn đạt được gì sẽ giúp bạn tập trung học tập hơn (ví dụ như đặt mục tiêu đạt
điểm tốt đa ở bài thi giữa kỳ…). Những sinh viên có suy nghĩ rõ ràng về mục
tiêu học tập của họ sẽ dễ có khả năng đạt được chúng. Tập trung vào mục tiêu
học tập sẽ giúp sinh viên chiếm lĩnh những kiến thức khổng lồ mà bạn tưởng
chừng như không thể.
Brian Tracy (2014) “Time Management”[2] đã viết: Mọi người thường theo
học các chương trình quản lý thời gian để có thể làm nhiều việc hơn, học tập
nhiều hơn và hiệu quả hơn hàng ngày. Bên cạnh đó, dù cuộc sống có bận rộn
đến đâu chăng nữa, ngoài những giây phút học tập cao độ hãy dành thời gian
cho sức khỏe của bản thân. Tập thể dục thường xuyên, nghỉ ngơi và giải trí phù
hợp để tái sản xuất sức lao động và có một trí tuệ minh mẫn cho các buổi học
tiếp theo. Không có thành công nào có thể bù đắp cho một sức khỏe yếu kém.
Đôi khi cách sử dụng thời gian tốt nhất là đi nghỉ sớm và có một giấc ngủ ngon.
Theo Brian Tracy, hãy “Viết ra các kế hoạch” bởi tất cả những người quản
lý thời gian thành công đều là những người lập kế hoạch giỏi. Họ lập ra danh
sách lớn nhỏ để hoàn thành các mục tiêu khác nhau và theo thứ tự các bước để
hoàn thành mục tiêu đặt ra. Đứng trước một khối lượng kiến thức khổng lồ cần
phải học để có thể hoàn thành một tiểu luận môn học sẽ khiến sinh viên choáng
váng và rất khó tiếp cận nếu không có một kế hoạch, một danh sách tất cả những
việc bạn nghĩ cần phải làm để đạt được mục tiêu đó.
Ngoài các tiêu chí trên Brian Tracy còn nêu ra các tiêu chí quan trọng như:
- Sự tập trung và khả năng xử lý một việc duy nhất. Tập trung là khi bạn
bắt đầu với nhiệm vụ quan trọng nhất, quyết tâm kiên trì với nó mà không đi lạc
hướng hay xao nhãng. Sự tập trung sẽ giúp người học tiếp thu nhanh kiến thức
cũng như nâng cao sự sáng tạo trong học tập.
9
- Vượt qua sự trì hoãn: thực tế đã chứng minh rằng tất cả mọi người đều trì
hoãn. Ai cũng có quá nhiều việc để làm với quá ít thời gian, nếu tất cả đều trì
hoãn thì sẽ không có sự khác biệt giữa người có hiệu suất cao và người có hiệu
suất thấp. Trong trường học, sinh viên thường hay trì hoãn việc làm tiểu luận, đồ
án môn học cho đến tận cuối học kỳ.
- Kiểm soát sự gián đoạn và quản lý khoảng thời gian bị lãng phí: Sự gián
đoạn đột xuất là một trong những yếu tố gây lãng phí thời gian nhiều nhất trong
học tập. Những gián đoạn này có thể xuất hiện dưới dạng: một tin nhắn trên
facebook cá nhân, một cuộc điện thoại, tiếng nói chuyện xung quanh… và một
điều quan trọng nữa là sự gián đoạn sẽ ngắt đứt mạch tập trung tâm trí mà bạn
đang duy trì.
- Sử dụng các công cụ hỗ trợ quản lý thời gian và quản lý điện thoại của
bạn. Hiện nay, có rất nhiều công cụ và tiện ích được nghiên cứu và phát triển
nhằm giúp con người quản lý mọi thứ dễ dàng và thuận loại hơn.
Time management: increase your personal productivity and effectiveness
Boston, Mass: Harvard Business School Press (2005)[1] đã viết: Thời gian là tài
sản quí giá có giá trị bằng nhau cho tất cả mọi người. Mỗi ngày có hai mươi bốn
tiếng đồng hồ, dù chúng ta có quí trọng nó như thế nào đi nữa thì cũng chẳng thể
làm gì để cất giữ nó, làm nó chậm lại hay kéo về số không khi chúng ta chuẩn bị
dùng nó. Điều tốt nhất chúng ta có thể làm tận dụng hầu hết thời gian có được.
Làm chủ được việc quản lý thời gian sẽ giúp bạn cân bằng nhiều áp lực về
thời gian và nhanh chóng đạt được mục đích của mình. Sự cân bằng đó sẽ giúp
bạn giữ được sự bình tĩnh cũng như tăng hiệu suất trong học tập và cuộc sống.
Những tiêu chí về quản lý thời gian được đưa ra trong Cẩm nang Harvard như
sau:
- Thiết lập mục tiêu, sắp xếp và phân chia thành các mục tiêu nhỏ. Mục tiêu
là điểm khởi đầu của việc quản lý thời gian hiệu quả. Mục tiêu hoạt động như
kim chỉ nam dẫn đường cho những việc bạn đang tập trung thời gian của mình
10
- Xem thêm -