Mô tả:
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT LÂM SÀNG Y6
BS LÊ HÙNG
Giải phẫu ngoại khoa
Đại cương
Dịch tể học
Bệnh lý ngoại khoa thường gặp nhất
Các nước phương Tây có tần suất bị VRT cao hơn các nước
Châu Á và Châu Phi
Tỉ suất bị VRT: 1/10.000 mỗi năm
Trẻ mới sinh đến người già, tuổi TB: 22t
Vi khuẩn học
• Đa khuẩn
• Yếm khí (Bacteroides fragilis)
• Hiếu khí (E. coli)
Biến chứng
Viêm ruột thừa hoại thư
Khối viêm ruột thừa
Áp-xe ruột thừa
Ruột thừa vỡ mủ
Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng
Đau chuyển
Buồn nôn, nôn ói
Sốt nhẹ, HC đáp ứng viêm toàn thân
Ấn đau khu trú vùng HCP, MB (+)
Dấu hiệu kích thích/viêm phúc mạc HCP
Thể lâm sàng
Đau hố chậu phải (điển hình), hố chậu trái, hạ sườn phải, hạ
vị
Khối đau hố chậu phải (khối viêm hay áp-xe ruột thừa)
Đau liên tục (viêm phúc mạc)
Chướng bụng, bí trung tiện (tắc ruột)
Tiểu đau, lắt nhắt (nhiễm trùng tiểu), mót rặn (HC trực
tràng)
Chẩn đoán cận lâm sàng
Tăng số lượng bạch cầu, tỉ lệ neutrophile
Tăng CRP (C-reactive protein)
Siêu âm: dấu hình bia, dấu ấn ngón tay
CT scan: ruột thừa căng to, thành dày và phân lớp, dịch
quanh ruột thừa, phản ứng viêm quanh ruột thừa
Chẩn đoán phân biệt
Pelvic inflammatory disease (PID) or
tubo-ovarian abscess
Endometriosis
Ovarian cyst or torsion
Ureterolithiasis and renal colic
Degenerating uterine leiomyomata
Diverticulitis
Crohn disease
Colonic carcinoma
Rectus sheath hematoma
Cholecystitis
Bacterial enteritis
Mesenteric adenitis and ischemia
Omental torsion
Biliary colic
Renal colic
Urinary tract infection (UTI)
Gastroenteritis
Enterocolitis
Pancreatitis
Perforated duodenal ulcer
Siêu âm chẩn đoán
Vai trò của CT scan
Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán biến chứng
Chẩn đoán phân biệt
Viêm ruột thừa cấp
Áp-xe ruột thừa
Khối viêm tấy ruột thừa
Viêm ruột thừa thể tắc ruột
- Xem thêm -