TS LÝ VĨNH ĐẠT
ỨNG DỤNG MÁY TÍNH
TRONG MÔ PHỎNG
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
TS LÝ VĨNH ĐẠT
ỨNG DỤNG MÁY TÍNH
TRONG MÔ PHỎNG ĐỘNG CƠ
ĐỐT TRONG
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2017
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, công nghệ ô tô phát triển vượt bậc và
trở thành một ngành công nghiệp chính của nước ta. Khi động cơ đốt
trong ra đời, đó cũng chính là thời điểm mà nền công nghiệp bắt đầu phát
triển mạnh mẽ. Trong những thập niên gần đây, mối quan tâm hàng đầu
của các nhà sản xuất ô tô là làm sao chế tạo được ô tô đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật, hạn chế tối đa mức phát thải ô nhiễm môi trường. Để giúp tạo ra
các động cơ đốt trong với mức độ ô nhiễm môi trường thấp nhất nhưng
vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thì một công đoạn quan trọng không thể bỏ
qua, đó chính là bước mô phỏng trên máy tính, từ các mô phỏng này
chúng ta mới có thể đánh giá được tính năng của động cơ, từ đó đưa ra
phương pháp cải tiến thích hợp.
Ngày nay, động cơ đốt trong ngày càng phổ biến, để cho việc tiến
hành mô phỏng đạt hiệu quả và kết quả chính xác, các cán bộ kỹ thuật và
người học cần phải trang bị cho mình các kiến thức về mô phỏng và các
phần mềm mô phỏng chính như Matlab, ESP, Advisor, Engine Analyzer...
Để giúp cho cán bộ kỹ thuật và sinh viên đang học theo ngành Công nghệ
Kỹ thuật Ô tô kịp thời nắm bắt kiến thức về mô phỏng động cơ đốt trong,
tác giả biên soạn cuốn giáo trình “Ứng dụng máy tính trong mô phỏng
động cơ đốt trong”. Giáo trình được biên soạn theo chương trình mới, theo
phương pháp tiếp cận CDIO mà ở đó người học tự học là chính, tích cực,
chủ động trong việc học tập, nghiên cứu, tìm tòi, rèn luyện kỹ năng làm
việc nhóm và đặc biệt là thực hành cụ thể trên máy tính, viết báo cáo.
Người học cần phải nắm bắt các kiến thức cơ bản về động cơ đốt trong,
biết được các thông số cơ bản của một động cơ đốt trong, nắm bắt được
các điều kiện biên khi mô phỏng và biết cách thiết lập các thông số khi mô
phỏng cũng như nhận xét đánh giá về kết quả đã mô phỏng.
Ngoài ra, cuốn giáo trình còn là tài liệu tham khảo chính cho sinh
viên và học viên cao học trong việc nghiên cứu về lĩnh vực ứng dụng
máy tính trong việc mô phỏng động cơ đốt trong.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của KS Đỗ Tấn Thích và
tập thể cán bộ giảng viên của Bộ môn Động cơ, Khoa Cơ khí Động lựcTrường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM. Mặc dù đã rất cố gắng trong
quá trình biên soạn nhưng chắc rằng cuốn giáo trình vẫn còn những khiếm
khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp chân tình của bạn đọc để lần tái
bản sau được hoàn thiện hơn.
3
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về:
Khoa Cơ khí Động lực, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM.
Email:
[email protected] hoặc
[email protected]
Tác giả
4
MỤC LỤC
Lời nói đầu................................................................................................ 3
Danh mục từ viết tắt ................................................................................ 9
Đơn vị đo ................................................................................................. 12
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG VÀ
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN ............................................. 15
1.1. Khái quát về động cơ đốt trong ..................................................... 15
1.1.1. Giới thiệu về động cơ đốt trong .................................................... 15
1.1.2. Lịch sử hình thành động cơ đốt trong ............................................ 16
1.2. Các thông số đặc trưng của động cơ đốt trong ............................ 18
1.2.1. Định nghĩa và các khái niệm cơ bản trên động cơ đốt trong ........... 18
1.2.2. Các thông số đặc trưng của động cơ đốt trong .............................. 20
1.2.2.1. Tính chất hình học của động cơ đốt trong ......................... 20
1.2.2.2. Công, công suất và mômen xoắn ...................................... 21
1.2.2.3. Áp suất trung bình(mep) .................................................... 24
1.3. Hiệu suất .......................................................................................... 25
1.3.1. Hiệu suất lý thuyết ((𝜂𝑡 ), hiệu suất chỉ thị (𝜂𝑖𝑔 )............................ 25
1.3.2. Hiệu suất cơ học (𝜂𝑚 ) ................................................................... 25
1.3.3. Hiệu suất có ích (𝜂𝑏 ) ..................................................................... 26
1.3.4. Hiệu suất chuyển đổi nhiên liệu (𝜂𝑓 )............................................ 26
1.3.5. Hệ số nạp (𝜂𝑣 ) ............................................................................... 26
1.4. Suất tiêu thụ nhiên liệu(𝑠𝑓𝑐) ......................................................... 26
1.5. Tỷ lệ không khí -nhiên liệu ............................................................ 27
Chương 2: MATLAB CƠ BẢN TRONG TOÁN HỌC VÀ
ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN ĐẶC TÍNH ĐỘNG
CƠ ...................................................................................... 28
2.1. Matlab và một số hàm tính cơ bản ................................................ 28
2.1.1. Tổng quan về Matlab ..................................................................... 28
5
2.1.2. Matlab trong toán học .................................................................... 32
2.2. Matlab Simulink ứng dụng mô phỏng động cơ đốt trong ........... 41
2.2.1. Tổng quan về Matlab Simulink ..................................................... 41
2.2.2. Giới thiệu một số khối cơ bản........................................................ 43
2.2.2.1. Thư viện Sources ............................................................... 43
2.2.2.2.Thư viện Sinks ................................................................... 46
2.2.2.3.Thư viện Math .................................................................... 49
2.2.2.4. Thư viện Ports và Subsystems .......................................... 52
2.2.2.5.Các khối thông dụng khác .................................................. 53
2.2.3. Mô hình hóa động cơ đốt trong và ứng dụng Simulink để
mô phỏng ..................................................................................... 56
Chương 3: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ESP MÔ PHỎNG
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ................................................ 67
3.1. Giới thiệu khái quát và thành phần của ESP ............................... 67
3.2. ESPJAN và cách tạo tệp tin .ESJ .................................................. 68
3.2.1. Công dụng của ESP ....................................................................... 68
3.2.2. Cách sử dụng phần mềm ESP ........................................................ 68
3.3. ESPCAM và cách tạo tệp tin .ESV................................................ 73
3.3.1. Công dụng của ESPCAM ............................................................. 73
3.3.2. Cách sử dụng ESPCAM ................................................................ 73
3.4. ESP- cách chạy một chương trình hoàn chỉnh ............................. 77
Chương 4: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ADVISOR MÔ
PHỎNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG ................................ 89
4.1. Khái quát về phần mềm ADVISOR .............................................. 89
4.1.1. Giới thiệu phần mềm ADVISOR................................................... 89
4.1.2. Cấu trúc phần mềm ADVISOR ..................................................... 91
4.2. Cách sử dụng phần mềm ADVISOR ............................................ 93
4.2.1. Khởi động phần mềm ADVISOR .................................................. 93
4.2.2. Nhập thông tin xe........................................................................... 96
6
4.2.2.1. Giới thiệu mô hình của một số hệ thống truyền lực
trong tùy chọn .................................................................. 97
4.2.2.2.Các biến tín hiệu đầu vào của xe ...................................... 103
4.2.2.3. Một số tùy chọn khác ...................................................... 106
4.3. Chạy mô phỏng ............................................................................. 108
4.3.1. Lựa chọn chu trình thử (Drive Cycle) ......................................... 109
4.3.2. Giới thiệu một số chu trình thử phổ biến ..................................... 109
4.3.3. Hiệu chỉnh trạng thái nạp (SOC Correct) .................................... 115
4.3.4. Tùy chọn độ dốc không đổi (Constant Road Grade) ................... 115
4.3.5. Tùy chọn nhiều chu kỳ ................................................................ 116
4.3.6. Tùy chọn quy trình thử nghiệm ................................................... 116
4.3.7. Kiểm tra khả năng tăng tốc (Acceleration Test) .......................... 116
4.3.8. Kiểm tra khả năng leo dốc (Gradeability Test) ........................... 117
4.3.9. Cài đặt tải mô phỏng (Load sim setup) ........................................ 118
4.3.10. Cài đặt tải phụ trợ (Auxiliary Loads)......................................... 118
4.3.11. Các biến tối ưu hóa trạng thái điều khiển (Optimize CS
VARS)........................................................................................ 119
4.3.12. Lưu và chạy mô phỏng(Save và Run) ....................................... 119
4.4. Kết quả đầu ra .............................................................................. 119
Chương 5: ỨNG
DỤNG
PHẦN
MỀM
ENGINE
ANALYZER PRO TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG .............................................. 121
5.1. Khái quát và chức năng chính về phần mềm
ANALYZER PRO ................................................................... ..121
5.1.1. Khái quát ...................................................................................... 121
5.1.2. Các chức năng chính của phần mềm .......................................... 122
5.2. Cách sử dụng phần mềm ANALYZER PRO ............................. 134
5.2.1. Cách khởi động chương trình ...................................................... 134
5.2.2. Các thông số thân máy và cách thiết lập...................................... 135
5.2.3. Các thông số nắp máy và cách thiết lập ....................................... 145
7
5.2.3.1. Các thông số của hệ thống cửa nạp ................................. 145
5.2.3.2. Các thông số của hệ thống xả (Exhaust System Specs) ......... 159
5.2.3.3. Hệ thống phân phối khí ................................................... 159
5.2.3.4. Thông số cam và xú páp (Cam/Valve Train Specs) ........ 182
5.2.4. Hệ thống tăng áp (Turbo/Supercharge Specs) ............................. 195
5.2.4.1. Hệ thống không có tăng áp (none) .................................. 196
5.2.4.2. Tăng áp loại Roots Supercharger .................................... 196
5.2.4.3. Tăng áp loại Centrifugal .................................................. 201
5.2.4.4. Tăng áp loại Turbocharger .............................................. 204
5.2.4.5. Tăng áp loại hỗn hợp “Centrifugal Into Roots S/C” ......... 208
5.2.5. Tiến hành tính toán ...................................................................... 209
5.2.5.1.Điều kiện tính toán ........................................................... 209
5.2.5.2. Tiến hành quá trình tính toán .......................................... 219
Tài liệu tham khảo ............................................................................... 223
8
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
Từ, cụm từ viết tắt
Avg In Vel
Average Intake Velocity
Avg Ex Vel
Average Exhaust Velocity
Act In FlowArea
Actual Intake FlowArea
Act Ex FlowArea
Actual Exhaust FlowArea
ATDC
After Top Dead Center
A/F
Air/Fuel
ABDC
After Bottom Dead Center
A/F Mxtr Qlty
Air/Fuel Mixture Quality
Alum
Aluminium
BSFC, lb/HP-hr
Brake Specific Fuel Consumption,
pound/Horse Power-hour
BDC
Bottom Dead Center
BTDC
Before Top Dead Center
Brk Tq
Brake Torque
BMEP
Brake Mean Effective Pressure
Coef
Coefficient
Cyl
Cylinder
Carb
Carburetor
C.I
Cast Iron
Chev
Chevy
Comp. Ratio
Compression Ratio
Calc
Calculate
9
Viết đầy đủ
Từ, cụm từ viết tắt
CFM
Coefficient Fuel Mount
Dia
Diamter
DOHC
Double Over Head Cam
EAP V3.3
Engine Analyzer Pro V3.3
EC
Exhaust Close
Eff
Effective
Eff Rckr Arm Stffnss
Effective Rocker Arm Stiffness
Exh Temp
Exhaust Temperature
Exh Pres
Exhaust Pressure
EFI
Electronic Fuel Injection
Fuel inj
Fuel injection
Frctn Tq
Friction Torque
Frctn HP
Friction Horse Power
FMEP
Friction Mean Effective Pressure
FC
Flow Coefficient
IO
Intake Open
Injctr Dty Cyc
Injector Duty Cycle
In Port Temp
Intake Port Temperature
Inj Plse Wdth
Inject Pulse Width
Int Vac
Intake Vacuum
IMEP
Indicator Mean Effective Pressure
In Tune Prs
Intake Tune Pressure
L/D
Length Cylinder/ Diameter Cylinder
Mech Eff
Mech Effective
Mx Cyl Pres
Max Cylinder Pressure
10
Viết đầy đủ
Từ, cụm từ viết tắt
Mx Cyl Tmp
Max Cylinder Temperature
Ntrs Fuel
Nitrous Fuel
Open @ 10, BTDC
Open at deg 10, Before Top Dead Center
O.D
Outside Diameter
Piston Spd
Piston Speed
Pres
Pressure
Pk
Peak
Piston Ac
Piston Accelration
RPM
Round Per Munite, Rotate per minute
Spark Advnc
Spark Advance
Specs
Specification
Std Flywh
Stand Flywheel
Temp
Temperature
TDC
Top Dead Center
Vol Eff
Volume Effective
11
ĐƠN VỊ ĐO
Đại lượng
Ký Đơn vị
hiệu viết tắt
Thể tích
V
Cu In
CCs
Lit
cm3
Đơn vị viết đủ
Hệ số chuyển đổi
giữa đơn vị
Cubic Inch
Cubic Centimeter
square
Liter
Cubic inch square
inchs
1 cu in = 16,387 CCs
1 cu in = 60.9615
Liters
1 cu in = 16,387 cm3
Chiều dài
l
In
Ft
m
Inch
Feet
meter
1 in = 0.0254 m
1 ft = 12 in
1 ft = 0.0348 m
Khối
lượng
m
Lb
Kg
gms
pound
kilogram
gram
1 lb = 0,4535 kg
1 kg = 1000 gms
Áp suất
p
N/m2
Psi
Pa
Newton/ Square
meter
Poud Square inch
Pascan
1 N/m2 = 1Pa
1 N/m2 = 10-5kg/cm2
1 N/m2 = 14.5 Psi
Diện tích
S
m2
In2
Ft2
cm²
Square meter
Square inch
Square feet
Square centimeter
1 m² = 10.764 feet²
1 m² = 1550.003 inch²
1 m² = 104 cm²
Nhiệt độ
T
K
F
C
Kenvil
Fahrenheit
Cenciut
10 C = 273K
10 C = 33.80 F
Thời gian
h
hr
min
sec
ms
hour
minute
second
milisecond
1hr = 60 min
1min = 60 second
1 second = 1000ms
12
Đại lượng
Ký Đơn vị
hiệu viết tắt
Công suất
P
KW
HP
J/s
Kilo-Oat
Horse Power
Jun/second
1 KW = 1.341 HP
1 KW = 1 KJ/s
Mô men
xoắn
M
Nm
Lb*ft
Kgcm
1Nm = 0.73756 Lb*ft
1Nm = 10.1971 Kgcm
1Nm = 8.85 Lb*in
Lb*in
Newton meter
Pound * feet
Kilogram
centimeter
Pound * inch
Rpm
Round per munite
n = 2000 rpm
Số vòng
quay của
động cơ
n
Đơn vị viết đủ
Hệ số chuyển đổi
giữa đơn vị
13
14
Chương 1
KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG VÀ
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
Mục tiêu:
Sau khi đọc chương này sinh viên có thể:
- Định nghĩa được động cơ đốt trong, biết rõ về lịch sử hình thành
và phát triển của động cơ đốt trong.
- Hiểu được các định nghĩa và các khái niệm của động cơ đốt trong.
- Định nghĩa được các thông số cơ bản của động cơ đốt trong.
Phần đầu của chương giới thiệu khái quát về động cơ đốt trong, lịch
sử hình thành và phát triển của động cơ đốt trong. Phần tiếp theo trình bày
về các khái niệm được sử dụng và phần cuối cùng đề cập đến các thông số
cơ bản của động cơ đốt trong.
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
1.1.1. Giới thiệu về động cơ đốt trong
Động cơ đốt trong là một loại động cơ nhiệt, tạo ra công cơ học
bằng cách đốt nhiên liệu bên trong động cơ. Hỗn hợp không khí và nhiên
liệu được đốt trong xy lanh của động cơ đốt trong. Khi đốt cháy, nhiệt độ
tăng làm cho khí đốt giãn nở tạo nên áp suất tác dụng lên một piston, đẩy
piston di chuyển sinh công. Chuyển động tịnh tiến của piston làm quay
trục khuỷu, sau đó làm bánh xe chuyển động nhờ xích tải hoặc trục
truyền động.
Động cơ đốt trong là nguồn động lực chính để dẫn động cho các
phương tiện giao thông vận tải, trong đó phổ biến nhất là dẫn động cho ô
tô chuyển động. Động cơ đốt trong hiện nay gồm có: động cơ đốt trong
piston tịnh tiến, piston quay và tua bin khí...
Hiện nay về cơ bản động cơ sử dụng trên ô tô là động cơ đốt trong
kiểu piston tịnh tiến, nhiên liệu sử dụng chủ yếu là xăng và diesel. Về
nguyên lý hoạt động thì hai loại động cơ xăng và diesel là gần giống
nhau, chúng chỉ khác nhau về phương pháp đốt cháy, hình thành hỗn hợp
hoà khí (không khí – nhiên liệu).
Động cơ xăng có tốc độ cao, rất cơ động, công suất phát ra lớn,
buồng đốt gọn, được sử dụng rộng rãi ở các xe chở khách và xe tải
15
nhỏ…Động cơ diesel có hiệu suất nhiệt lớn, công suất cao hơn, tiết kiệm
nhiên liệu và tốc độ động cơ nhỏ hơn động cơ xăng. Chính vì vậy nó
thường được dùng để dẫn động trên các loại ô tô du lịch từ bảy chỗ trở
lên, ô tô buýt, ô tô tải, các loại phương tiện thương mại…
1.1.2. Lịch sử hình thành động cơ đốt trong
Ý tưởng về động cơ được hình thành từ năm 1506, từ những bức vẽ
của danh họa nổi tiếng Leonardo da Vinci. Hơn một thế kỷ sau, nhà vật
lý học người Đức Christiaan Huygens tiếp tục phát triển ý tưởng của
Leonardo da Vinci khi thiết kế loại động cơ chạy bằng thuốc súng đầu
tiên vào năm 1673. Tuy nhiên, loại động cơ này đã không được đưa vào
sản xuất.
Vào năm 1807, Francois Isaac De Rivaz, người Thụy Điển, đã phát
minh ra loại động cơ đốt trong dùng hỗn hợp khí Hydro và Oxy làm
nhiên liệu. Rivaz cũng thiết kế riêng một chiếc xe sử dụng động cơ này.
Tuy nhiên, thiết kế của ông đã không thành công như mong đợi.
Năm 1823, dựa trên ý tưởng của Leonardo, Samual Brown cho ra
đời một loại động cơ được cải tiến từ động cơ hơi nước. Được chạy thử
thành công trên một chiếc xe ở khu đồi Shooter (Anh) nhưng loại động
cơ này đã không trở nên phổ biến vì nó khá lạc hậu so với tình hình giao
thông lúc bấy giờ.
Mãi tới năm 1860, lịch sử ngành động cơ xe hơi mới được chính
thức bắt đầu khi chiếc xe chạy bằng động cơ đốt trong đầu tiên được cấp
bằng sáng chế.
Động cơ đốt trong
Động cơ đốt trong được phát minh vào năm 1860 bởi kỹ sư người
Pháp có tên Jean Joseph Etienne Lenoir. Chiếc động cơ đầu tiên mà
Lenoir chế tạo sử dụng nhiên liệu khí than và được trang bị một xylanh
nằm ngang. Sau đó, vào năm 1864, Siegfried Marcus, người Áo, đã cải
tiến động cơ đốt trong của Lenoir từ sử dụng nhiên liệu khí than sang sử
dụng gas. Chiếc động cơ này được gắn vào một chiếc xe có thể vận hành
với vận tốc 16km/h.
Lịch sử động cơ đốt trong bao gồm những sự kiện đáng chú ý
như sau:
- 1680: Nhà vật lý học người Đức Christiaan Huygens thiết kế loại
động cơ chạy bằng thuốc súng (loại động cơ này không được đưa
vào sản xuất).
- 1807: Francois Isaac De Rivaz người Thụy Điển phát minh loại
động cơ đốt trong dùng hỗn hợp khí Hydro và Oxy làm nhiên liệu.
16
Rivaz thiết kế riêng một chiếc xe sử dụng động cơ này (chiếc xe
đầu tiên gắn động cơ đốt trong), tuy nhiên thiết kế của ông đã
không thành công như mong đợi.
- 1824: Kỹ sư người Anh, Samuel Brown cải tiến một động cơ hơi
nước cũ Newcomen thành động cơ chạy gas và thử nghiệm trên
một chiếc xe trên khu đồi Shooter ở Anh.
- 1858: Jean Joseph, một kỹ sư người Bỉ đã xin cấp bằng sáng chế
cho chiếc xe động cơ đốt trong tác động kép, đánh lửa điện sử dụng
nhiên liệu khí than (1860).1862: Kỹ sư người Pháp, ông Alphonse
Beau De Rochas đệ đơn xin cấp bằng sáng chế động cơ bốn kỳ số
52593 ngày 16 tháng 01 năm 1862 (nhưng đã không sản xuất).
- Vào năm 1863, Lenoir gắn động cơ này (đã được cải tiến, sử dụng
nhiên liệu xăng và bộ chế hòa khí đơn giản) vào một chiếc xe
coòng ba bánh và thực hiện thành công chuyến đi mang tính lịch sử
với quãng đường 80km.
- 1864: Siegfried Marcus, kỹ sư người Áo đã chế tạo một loại động
cơ xy lanh với bộ chế hòa khí rất thô sơ và sau đó gắn lên một
chiếc xe ngựa và đã vận hành thành công trên quãng đường đá dài
152,4m. Vài năm sau đó, Marcus thiết kế một chiếc xe có thể vận
hành với tốc độ 16km/giờ và một số sử gia cho rằng đây mới chính
là chiếc xe sử dụng động cơ xăng đầu tiên trên thế giới.
- 1866: Hai kỹ sư người Đức, Eugen Langen và Nikolas August Otto
đã cải tiến các thiết kế của Lenoir và De Rochas và đã tạo ra được
động cơ chạy gas có hiệu suất lớn hơn.
- 1873: Kỹ sư người Mỹ, George Brayton phát triển (nhưng không
thành công) loại động cơ hai kỳ chạy dầu hỏa (loại động cơ này
dùng hai xylanh bơm ngoài). Tuy vậy, loại động cơ này được coi
như là động cơ dầu an toàn có giá trị ứng dụng đầu tiên.
- 1876: Nikolas August Otto phát minh thành công và được cấp bằng
sáng chế động cơ bốn kỳ thì - loại động cơ này thường được gọi là
“Chu kỳ Otto”
- 1876: Dougald Clerk chế tạo thành công động cơ hai kỳ đầu tiên
- 1883: Kỹ sư người Pháp, ông Edouard Delamare – Deboutevile chế
tạo động cơ 4 xy lanh chạy bằng gas đốt lò. Không thể chắc chắn
rằng những gì ông làm có phải là chế tạo ôtô hay không, tuy nhiên,
thiết kế của ông khá tiến bộ vào thời điểm đó, về một phương diện
nào đó còn tiên tiến hơn cả thiết kế của Daimler và Benz, ít nhất là
về lý thuyết.
17
- 1885: Gottlieb Daimler phát minh loại động cơ có thể được coi như
là nguyên mẫu của động cơ xăng hiện nay với xylanh thẳng đứng
và sử dụng bộ chế hòa khí (cấp bằng năm 1889). Daimler lần đầu
tiên chế tạo xe hai bánh gắn động cơ có tên “Reitwagen”, một năm
sau đó từ loại động cơ này ông đã chế tạo chiếc ôtô 4 bánh đầu tiên
trên thế giới.
- 1886: Vào ngày 29 tháng 01, Kar Benz nhận bằng sáng chế đầu
tiên cho xe ôtô với động cơ xăng.
- 1888: Daimler chế tạo động cơ bốn kỳ cải tiến có xupáp hình nấm
và 2 xylanh nghiêng kiểu chữ V. Động cơ chữ V đầu tiên ra đời
vào năm 1888, là sản phẩm của Gottlieb Daimler và Wilhelm
Maybach. Động cơ có góc V (góc giữa hai hàng xylanh) bằng 170
dung tích 1050 cc, tạo công suất 4 mã lực tại 900 vòng/phút.
- 1890: Wilhelm Mayback chế tạo động cơ bốn kỳ, 4 xylanh đầu tiên.
Thiết kế động cơ và thiết kế ôtô là các công việc không thể tách rời,
hầu hết các nhà thiết kế động cơ được nhắc đến ở trên kiêm luôn việc
thiết kế xe ôtô và một số đã trở thành nhà sản xuất ôtô lớn nhất thế giới.
Tất cả các sáng chế và phát minh của họ đều có đóng góp quan trọng
trong tiến trình chế tạo ôtô với động cơ đốt trong.
1.2. CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
1.2.1. Định nghĩa và các khái niệm cơ bản trên động cơ đốt trong
a. Điểm chết
Hình 1.1. Khái niệm điểm chết trong động cơ đốt trong
18
Điểm chết là vị trí cuối cùng của piston khi chuyển động một hành
trình trong xylanh. Tại đó vận tốc của piston bằng không và piston bắt
đầu đổi chiều chuyển động.
Như vậy, điểm chết có hai vị trí:
- Điểm chết trên (ĐCT): là vị trí mà piston nằm xa trục khuỷu nhất.
- Điểm chết dưới (ĐCD): là vị trí piston nằm gần tâm trục khuỷu nhất.
b. Hành trình của piston (L)
Hành trình của piston là khoảng cách dịch chuyển của piston giữa
hai điểm chết trên và điểm chết dưới, ký hiệu là L
𝐿 = 2. 𝑎
(1.1)
Với a là bán kính quay của trục khuỷu.
B - Đường kính xylanh.
L - Hành trình piston.
l - Chiều dài thanh truyền.
a – Bán kính quay của trục khuỷu.
𝜃 – Góc khuỷu.
Vc – Thể tích buồng cháy.
Vd – Thể tích công tác.
Hình 1.2. Sơ đồ cấu tạo động cơ đốt trong
c. Thể tích buồng cháy (𝐕𝐜 )
Thể tích buồng cháy là khoảng không gian trong xylanh được giới
hạn bởi đỉnh piston, thân máy và nắp máy khi piston ở điểm chết trên, ký
hiệu là 𝑉𝑐 .
19
d. Thể tích công tác (𝐕𝐝 )
Thể tích công tác là khoảng không gian trong xylanh được giới hạn
bởi hai mặt cắt vuông góc với đường tâm xylanh qua hai điểm chết.
- Đối với động cơ chỉ có một xylanh thì thể tích công tác được tính
như sau:
𝑉𝑑 =
𝜋.𝐵2 .𝐿
(1.2)
4
- Đối với động cơ có Nc xylanh thì thể tích công tác của động cơ là:
𝑉𝑑 = 𝑁𝑐
Trong đó:
𝜋.𝐵2 .𝐿
4
(1.3)
B – Đường kính của xylanh [m].
L – Hành trình của piston [m].
Nc – Số xylanh của động cơ.
e. Thể tích toàn bộ (𝐕𝐚 )
Thể tích toàn bộ là khoảng không gian trong xylanh được giới hạn
bởi đỉnh piston, thân máy và nắp máy khi piston ở điểm chết dưới, ký
hiệu là 𝑉𝑡 .
𝑉𝑎 = 𝑉𝑑 + 𝑉𝑐
(1.4)
1.2.2. Các thông số đặc trưng của động cơ đốt trong
1.2.2.1. Tính chất hình học của động cơ đốt trong
a. Tỷ số nén (𝐫𝐜 ):
𝑉𝑑 + 𝑉𝑐
𝑉𝑐
b. Tốc độ trung bình của piston(𝐒̅𝐩 ):
𝑟𝑐 =
𝑁
[𝑚/𝑠]
30
Với N là tốc độ động cơ [vòng/giây].
𝑆𝑝̅ = 𝐿.
Tốc độ trung bình của tất cả các động cơ đốt trong thông thường sẽ
nằm trong khoảng từ 5 ÷ 15m/s.
Có hai lý do để tốc độ động cơ phải nằm trong khoảng này:
- Đây là giới hạn an toàn của tốc độ mà các chi tiết trong động cơ
có thể chịu được. Ở tốc độ động cơ điển hình là 3000 vòng/phút, mỗi lần
hoạt động kéo dài 0.02 giây (0.005 giây đối với 12.000 vòng/phút). Nếu
20