Đ TV NĐ
Tăng huy t áp (THA) đang là một b nh ph bi n và là gánh n ng tử vong
hàng đầu trên th giới. Theo T ch c Y t Th giới (WHO) năm 1978, trên th giới
tỷ l mắc b nh THA chi m kho ng 10% - 15% dân s và ớc tính đ n 2015 là
29%. Năm 2000, có kho ng 600 tri u ng
i mắc và 7,1 tri u tr
ng h p tử vong
do THA (chi m kho ng 13% t ng s tử vong toàn cầu) [1]. Trong s các tr
ng
h p mắc b nh và tử vong do tim m ch hàng năm có kho ng 35% - 40% nguyên
nhân là THA [2].
THA gây nhi u bi n ch ng nguy hiểm nh : suy tim, suy vành, suy th n, tai
bi n m ch máu não…đòi h i ph i đi u tr lâu dài, t n kém v kinh t và nh h
ng
không nh tới s c kh e ng
ng
đ n ch t l
i b nh. Chính vì th THA không những nh h
ng cuộc s ng c a b n thân ng
i b nh mà còn là gánh n ng cho gia
đình và xã hội. T i Hoa Kỳ chi phí hàng năm cho phòng ch ng b nh THA trên 259
tỷ đô la [2].
Tỷ l b nh THA có xu h ớng tăng r t nhanh không ch
kinh t phát triển mà
tăng huy áp
khi đó
các n ớc có n n
c các n ớc đang phát triển. Theo WHO năm 2003 tỷ l
khu vực Châu Âu và Bắc Mỹ đã khá cao chi m 15% - 20% trong
n Độ (2000) là 31% [3].
Vi t Nam đang trong quá trình chuyển đ i d ch t học với gánh n ng b nh
t t kép: b nh lây nhi m v n cao trong khi b nh không lây nhi m đang tăng nhanh
(và là gánh n ng tử vong chính), trong đó có sự gia tăng gánh n ng c a THA , nh t
là
khu vực thành th .
Các y u t nguy c c a b nh THA: r i lo n lipid máu, thói quen ăn m n, hút
thu c, u ng r
u, ít v n động, béo phì. Kh ng ch những y u t nguy c này có
thể làm gi m 80% b nh THA [4] và có thể dự phòng đ
can thi p có hi u qu .
c thông qua các bi n pháp
Nhi u bằng ch ng cho th y THA đang gia tăng nhanh cùng với sự thay đ i
nhanh chóng v kinh t xã hội, d ch t học, đ c bi t là trong khu vực đô th . Theo
nghiên c u c a bộ môn Tim m ch và Vi n Tim m ch t i thành ph Hà Nội năm
2001 - 2002, tỷ l THA
tr
ng thành là 23,2%, cao gần ngang hàng với nhi u
n ớc phát triển trên th giới [5], [6]. Một nghiên c u mới gần đây cho th y tỷ l
tăng huy t áp ng
năm tới s ng
i lớn (trên 25 tu i) đã lên đ n 33,3% [7]. Dự báo trong những
i mắc b nh THA s còn tăng do các y u t nguy c nh : hút thu c
lá, l m dụng bia r
u, dinh d
ng không h p lý, ít v n động v n còn khá ph bi n.
Giám sát các y u t nguy c theo ph
một trong những chi n l
ng pháp b c thang c a WHO (STEPwise) là
c hi u qu để phát hi n sớm b nh THA cũng nh các
b nh không lây nhi m khác.
Trong thực t đã có nhi u đ tài nghiên c u v b nh THA và các y u t
nguy c c a b nh trong cộng đ ng, tuy nhiên ch a có đ tài nghiên c u nào v v n
đ này t i Khoa Khám chữa b nh theo yêu cầu - B nh vi n B ch Mai. Vì v y
chúng tôi ti n hành nghiên c u đ tài “Tỷ l m c THA trên BN đ n khám t i
Khoa Khám chữa b nh theo yêu cầu c a B nh vi n B ch Mai từ tháng 5 đ n
tháng 8 năm 2013 và một s y u t liên quan” với hai mục tiêu chính sau đây:
1. Xác định tỷ lệ mắc THA trên BN đến khám tại Khoa Khám chữa bệnh theo
yêu cầu của Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 5 đến tháng 8 năm 2013
2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến THA
những BN trên.
2
Thang Long University Library
CH
NG I - T NG QUAN TÀI LI U
1.1. Đ nh nghĩa, phân lo i và tri u ch ng tăng huy t áp
1.1.1. Định nghĩa tăng huyết áp
Theo T ch c Y t th giới, một ng
i tr
ng thành đ
c gọi là THA khi
huy t áp tâm thu (HATT) ≥ 140 mmHg và ho c huy t áp tâm tr
ng (HATT) ≥
90mmHg ho c đang đi u tr thu c h áp hàng ngày ho c có ít nh t 2 lần đ
c bác
sĩ chẩn đoán là THA [4], [8], [9].
THA không ph i là một tình tr ng b nh lý độc l p mà là một r i lo n với
nhi u nguyên nhân, các tri u ch ng đa d ng, đáp ng với đi u tr cũng r t khác
nhau.
1.1.2. Phân độ tăng huyết áp
Có nhi u cách phân lo i THA khác nhau.
đ
Vi t Nam, có 2 cách phân lo i
c áp dụng ph bi n là phân độ THA theo WHO/ISH (năm 2003) [4], [8], [9] và
phân lo i huy t theo JNC VII.
Phân loại HA
ngư i lớn
Lo i HA
Theo WHO (2003)
Theo JNC VII
HATT
HATTr
HATT
HATTr
-
-
< 120
< 80
-
-
120 - 139
80 - 89
Độ I
140 - 159
90 - 99
140 - 159
90 - 99
Độ II
160 - 179
100 - 109
≥ 160
≥ 100
Độ III
≥ 180
≥ 110
-
-
Bình th
ng
Ti n tăng huy t áp
Tăng huy t áp
Bảng 1.1. Phân độ THA theo WHO và theo JNC VII
− N u tr s HATT và HATTr
hai độ khác nhau thì l y giá tr cao h n đánh
giá
3
1.1.3. Triệu chứng của bệnh THA
B nh nhân b THA đa s đ u không có tri u ch ng gì cho tới khi phát hi n
ra b nh. Biểu hi n hay g p nh t là đau đầu vùng chẩm và hai bên thái d
ng, ngoài
ra có thể có h i hộp, m t, khó th , m mắt, tê đầu chi...một s tri u ch ng khác tuỳ
thuộc vào nguyên nhân ho c bi n ch ng c a THA [10].
Đo huy t áp (HA) là ph
Th
ng pháp có ý nghĩa chẩn đoán xác đ nh b nh.
ng dùng huy t áp k th y ngân ho c một s lo i dụng cụ đo HA khác và áp
dụng theo tiéu chuẩn c a Hội Tim m ch Vi t Nam.
− T i phòng khám: Khi b nh nhân có tr s HA ≥ 140/90 mmHg sau khám l i
lâm sàng ít nh t hai ho c ba lần khác nhau, mỗi lần khám đu c đo ít nh t 2 lần
đ
c chẩn đoán là THA [11].
− T i nhà, khi đo nhi u lần đúng ph
ng pháp có tr s HA>135/85 mmHg thì
có thể chẩn đoán là THA.
Các xét nghi m cần làm cho BN THA: sinh hóa, t ng phân tích n ớc tiểu,
đ
ng máu, X - quang tim ph i, soi đáy mắt n u cần. Ngoài ra THA còn có một s
biểu hi n th y ti ng th i
tim, nh p tim nhanh ho c lo n nh p, có thể có suy tim.
Khám bụng có thể phát hi n ti ng th i tâm thu hai bên r n, trong hẹp động m ch
th n, ph ng động m ch ch ho c phát hi n th n to, th n đa nang...là một trong
những b nh nguyên nhân gây THA.
C n lâm sàng để đánh giá các y u t nguy c THA, tìm các d u hi u c a
THA, nghi ng THA th phát cũng nh xác đ nh THA đã có t n th
đích hay ch a. Một s xét nghi m th
sinh máu (đ
ng đ
ng c quan
c ch đ nh nh : công th c máu, hóa
ng máu lúc đói, ure, creatinin, cholesterol, đi n gi i đ ), t ng phần
tích n ớc tiểu, đi n tâm đ , siêu âm tim. Ch đ nh c n lâm s ng cần đ
c đ t ra
trên từng b nh nhân cụ thể nh t là khi đi u tr g p khó khăn, nghi ng THA có
nguyên nhân, b nh nhân trẻ tu i có ch s HA cao.
4
Thang Long University Library
Nguyên nhân THA: đa phần là THA vô căn, ch có 5% tr
nguyên nhân THA, hay g p
ng
ng h p tìm th y
i trẻ nh : hẹp động m ch th n, u tuy n th
ng
th n…
1.1.4. Tổn thương cơ quan đích trong tăng huyết áp
Tim: Suy tim và b nh m ch vành là hai bi n ch ng chính và là nguyên nhân
tử vong cao nh t c a THA [6].
Não: các tai bi n do THA th
ng g p nh : nh i máu não, xu t huy t não có
thể tử vong ho c để l i di ch ng n ng n . Có thể ch g p THA thoáng qua với các
tri u ch ng thần kinh khu trú không quá 24 gi ho c b nh não do THA với các
tri u ch ng lú l n, hôn mê kèm co gi t, nôn mửa, nh c đầu dữ dội [6].
Th n: có thể g p các t n th
ng: x vữa động m ch th n, suy th n.
M ch máu: THA là y u t gây x vữa động m ch, x vữa h th ng m ch
ngo i biên, ph ng động m ch ch [12].
Mắt: Soi đáy mắt có thể th y t n th
WagenerBarker có 4 giai đo n có t n th
ng đáy mắt [8]. Theo Keith-
ng đáy mắt:
− Giai đo n I: Tiểu động m ch c ng và bong.
− Giai đo n II: Tiểu động m ch hẹp có d u hi u bắt chéo tĩnh m ch.
− Giai đo n III: Xu t huy t và xu t ti t võng m c, ch a có phù gai th .
− Giai đo n IV: Phù lan t a gai th
5
1.2. Gánh n ng b nh t t do tăng huy áp
THA đang ngày càng gia tăng và là nguyên nhân tử vong hàng đầu trên th
giới [13]. Trong s 57 tri u ca tử vong trên toàn cầu năm 2008 gây thi t h i kho ng
36 tri u USD thì có 63% là do các b nh nh b nh tim m ch (trong đó có THA),
tiểu đ
ng, ung th và các b nh hô h p m n tính. Dự tính con s tử vong do b nh
không lây nhi m s ti p tục tăng trên toàn th giới đ c bi t là
các n ớc thu nh p
th p và trung bình [13].
THA ớc tính gây ra 7,5 tri u ca tử vong, chi m kho ng 12,8% t t c các
tr
ng h p tử vong, và là một y u t nguy c chính gây b nh tim m ch. Tỷ l
THA không có sự khác bi t nhi u trong t t c các nhóm n ớc tuy v y nó th
th p nh t
ng
các n ớc có thu nh p cao [13]. Hi n nay n ớc ta đang ph i gánh ch u
gánh n ng b nh t t kép với sự gia tăng nhanh chóng c a b nh không lây nhi m
trong kh các b nh nhi m trùng v n đang có tỷ l mắc cao. THA là một lo i b nh
lý tim m ch x y ra khá ph bi n t i cộng đ ng.
B nh THA với những bi n ch ng n ng n c a nó nh tai bi n m ch máu
não, các t n h i trên một s c quan đích nh tim, th n, mắt.. ..có thể làm cho
ng
h
i b nh b tàn ph , b m t kh năng ho c suy gi m kh năng lao động, làm nh
ng đ n ch t l
ng cuộc s ng, làm gia tăng gánh n ng kinh t cho gia đình và
xã hội.
THA nói riêng và các b nh không lây nhi m nói chung có chung nhi u y u
t nguy c có liên quan đ n l i s ng. Ng
phòng ngừa đ
r
i ta cũng đã ch ng minh rằng có thể
c một tỷ l lớn b nh THA thông qua gi m các hành vi nguy c nh
u, thu c lá, ch độ ăn u ng, ít v n động. Đây là những chi n l
c có hi u qu
cao trong vi c kiểm soát và phòng ngừa sự gia tăng gánh n ng b nh t t và từ vong
do THA.
6
Thang Long University Library
1.3. Một s y u t liên quan t i tăng huy t áp
1.3.1. Các yếu tố không thay đổi được
− Tu i: thông th
ng
ng
i tr
ng thành tu i càng cáo, tr s HA càng cao.
THA xu t hi n thu ng xuyên h n
− Giới: nam th
nhóm nam ≥ 55 và nữ ≥ 65 tu i.
ng có tỷ l mắc THA cao h n nữ. Riêng với nữ trong độ tu i
đã mãn kinh cũng có tỷ l mắc THA cao.
− Ch ng tộc: ng
i châu Mỹ g c Phi ho c ng
mắc THA cao h n so với ng
− Ti n sử gia đình: những ng
i Phi g c châu Mỹ có nguy c
i g c châu Âu.
i có ng
i cùng huy t th ng trong gia đình b
THA thì cũng có nguy c mắc THA cao h n [14].
1.3.2. Các yếu tố có thể thay đổi được
Y u t nguy c có thể thay đ i đ
c g m: hút thu c lá, u ng r
u bia, ch
độ ăn nhi u mu i, ít rau qu , sử dụng dầu m không h p lý, ít v n động thể lực,
béo phì (BMI ≥ 23), r i lo n lipid máu, đái tháo đ
ng…[14].
Hút thu c lá: theo một s k t qu nghiên c u, hút thu c lá có liên quan tới
m c độ THA. Thu c lá làm tăng nguy c nh i máu c tim lên 4 lần, đột tử lên 5
lần, nguy c mắc b nh THA cao g p 1,45 lần so với ng
i không hút thu c lá.
Trong thu c lá có ch a tới h n 4000 ch t với 200 ch t độc h i trong đó quan trọng
nh t là nicotin có tác dụng co m ch ngo i biên, tăng n ng độ serotonin não với
tuy n th
ng th n gây THA [4]. Hút thu c lá có thể gây ra c n THA k ch phát.
Ngoài ra khí CO trong quá trình hút thu c lá lâu dài s gây lên màng x vữa động
m ch là nguy c gây THA. Hút thu c lá cũng làm tăng nguy c mắc b nh m ch
vành lên 50 - 60% so với ng
U ng r
i không hút [15].
u bia nhi u: theo k t qu nghiên c u tr ớc đây đã cho th y có sự
liên quan giữa vi c sử dụng r
u bia nhi u và THA [4], [16]. R
u có thể gây r i
lo n nh p tim, r i lo n đi u hòa Lipoprotein và Triglycerid, làm tăng nguy c
THA, nh i máu c tim và các b nh lý v m ch máu. R
7
u còn làm gi m tác dụng
c a thu c đi u tr THA. Kho ng 10% tr
ng h p THA liên quan đ n u ng r
u
[4].
Ít ho t động thể lực: ho t động thể lực th
h n ch nguy c THA. Vi c luy n t p th
ng xuyên giúp tim m ch kh e,
ng xuyên
ng
i THA không những
làm tăng Lipoprotein, HDL mà còn tác dụng gi m THA. Ngày nay tính ch t công
vi c đang dần thay đ i, công vi c văn phòng và sử dụng máy móc thay th con
ng
i khi n l i s ng ít v n động càng tăng và kéo theo h lụy c a nó d n tới tăng
nguy c THA, x vữa động m ch…
Tình tr ng thừa cân, béo phì: cùng với sự phát triển kinh t , tình tr ng dinh
d
ng đ
c c i thi n và công vi c ít v n động chi m u th thì tỷ l béo phì ngày
càng gia tăng. Ch s c thể (BMI), đ
th
ng đ
c tính bằng cân n ng (kg)/chi u cao (m)2
c sử dụng để phân lo i tình tr ng dinh d
hội đái tháo đ
ng châu Á (IDI/WPRO), ng
ng. Theo quy ớc c a Hi p
ng chẩn đoán béo phì
ng
i châu
Á là BMI từ 23 tr lên [17].
Tình trạng dinh dưỡng
Thi u năng l
Bình th
ng tr
Chỉ số BMI
ng di n
BMI < 18,5
18,5 ≤ BMI < 23
ng
BMI ≥ 23
Thừa cân
Ti n béo phì
23 ≤ BMI < 30
Béo phì độ I
25 ≤ BMI < 30
Béo phì độ II
BMI ≥ 30
Bảng 1.2. Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo IDI/WPRO
Một s nghiên c u nh n th y béo phì có m i liên quan với các m c HA.
Nguy c THA
ng
i thừa cân, béo phì cao g p hai lần so với ng
và cao g p ba lần so với ng
i bình th
ng
i nhẹ cân[18], [19]. Ch s BMI càng lớn m c độ
THA càng cao [20]. Ngoài ra, trên các đ i t
ng béo phì có sự thay đ i b t l i v
các ch s sinh hóa nh tăng lipid máu toàn phần, tăng cholesterol đ u có nh
8
Thang Long University Library
h
ng x u đ n s c kh e và tr s HA.
Ch độ ăn nhi u rau qu , trái cây, sử dụng dầu m thực v t mang l i s c
kh e cho tim m ch qua đó làm gi m nguy c THA. Ch độ ăn sử dụng ít sử dụng
các đ u ng có ga, đ
ng nhanh, h n ch và kiểm soát đ
gi m nguy c THA vì THA và đái tháo đ
ng huy t t t cũng làm
ng có m i liên h r t ch t ch với nhau.
1.4. Tình hình nghiên c u trên th gi i và ở Vi t Nam
1.4.1. Trên thế giới
B nh THA trong cộng đ ng ngày càng có xu h ớng gia tăng đ c bi t là
các n ớc phát triển. Ngày nay v n đ không dừng l i
h ớng gia tăng
đó, THA hi n đang có xu
c các n ớc đang phát triển, c khu vực châu Phi.
T i các n ớc phát triển, tỷ l mắc THA cũng r t thay đ i. T i châu Âu, tỷ l
Cộng hòa dân ch Đ c (cũ) là 28%, Cộng hòa liên bang Đ c là 17% [21],
này
Pháp (1994) là 41% [22], Tây Ban Nha (1996) là 30%. T i châu Mỹ, tỷ l mắc
THA
nh
Canada (1995) là 22% [23]. T i một s n ớc thuộc khu vực thuộc Châu Á
n Độ (2000) tỷ l THA là 31%, t i Philipin (2000) tỷ l này là 23%, Trung
Qu c (2002) 27,2% [3].
Một cuộc đi u tra t i Hoa Kỳ năm 1999 - 2000 trên đ i t
thành cho th y tỷ l HA bình th
nam ch cao h n
nữ bắt đầu nh nh h n
đ
i tr
ng
ng là 39%; 31% thuộc nhóm ti n THA va 29% là
THA. Tỷ l hi n mắc hi u ch nh theo tu i
THA
ng ng
nam là 39% so với nữ 23,1%. Tỷ l
nữ l a tu i tr ớc tu i 45.
nam giới và sau đó tỷ l THA
độ tu i 45-54, tỷ l THA
nữ cao h n nam [24]. THA
c coi là nguyên nhân ch y u ho c góp phần chính trong 11,4% các ca tử vong
Mỹ năm 2003.
ớc tính chi phí trực ti p và gián ti p cho THA năm 2003 đã lên
tới 65,3 tỷ USD [1].
V nguy c c a THA theo nghiên c u gần đây t i Nigeria cho th y THA có
liên quan tới một s y u t nh : tu i, giới, BMI, đ
ng huy t...Hay một nghiên
c u khác trên 2802 b nh nhân t i Brazil (1996) v các y u t nguy c c a THA
9
nh : tu i, y u t gia đình, béo phì, thu nh p, hút thu c, u ng r
u... cũng cho th y
liên quan [25].
Việt Nam
1.4.2.
Năm 1960, theo đi u tra c a G.S.Đ ng Văn Chung, tỷ l THA t i Vi t Nam
là 2% - 3% [5]. Năm 1975, theo đi u tra c a Bộ Y t , tỷ l THA là 2,4% [26]. Năm
1984, theo đi u tra c a khoa Tim m ch b nh vi n B ch Mai, tỷ l THA là 4,5%
[26]. Năm 1992, theo đi u tra c a G.S.Trần Đ Trinh và cộng sự, tỷ l THA là
11,7% [26]. Năm 1999, theo đi u tra c a G.S.Ph m Gia Kh i và cộng sự, tỷ l
THA là 16,05% [19].
Một nghiên c u năm 2002 th y trong s 1716 ng
i b THA thì 67,5%
không h bi t v b nh c a mình, 15% bi t mà không đi u tr đúng, 13,5% đi u tr
th t th
ng, ch có 4% đ i t
ng đi u tr đúng [27]. Theo Nguy n Minh Tâm và
Nguy n Th Trúc đi u tra 1582 ng
đ it
ng ch a từng đ
i trên 18 tu i năm 2001 t i Ti n Giang, 16,1%
c đo HA, 58,7% có đo nh ng không nhớ tr s HA c a
mình, 10,3% nhớ con s HA nh ng không kiểm tra th
ng xuyên, 14,3% có ý th c
kiểm tra đ nh kỳ [28]. Theo s li u đi u tra d ch t qu c gia năm 2001-2002, tỷ l
nam giới là 15,1% và nữ giới là 13,5% [27]. Đi u tra c a Vi n Tim m ch
THA
Vi t Nam v tần su t THA và các y u t nguy c t i các t nh mi n Bắc Vi t Nam
năm 2001 - 2002 (trên 5012 ng
16,5%, có 23% đ i t
i) cho th y tần su t THA ngu i tr
ng biểt đúng nguy c c a b nh. Trong 818 ng
hi n THA, tỷ l THA độ I, độ II, độ III lần l
ch có 84 ng
bình th
iđ
c phát
t là 10,2%; 4,2% và 1,9% trong đó
i dùng thu c chi m tỷ l 11,5%; tỷ l kiểm soát HA t t (đ a HA v
ng) ch đ t 19,% [29].
Tỷ l ng
u ng r
ng thành là
i dân hiểu bi t đúng t t c các y u t nguy c bao g m: hút thu c,
u, ch độ ăn không h p lý, v n đ l
i ho t động th lực, ti n sử gia đình
và các ch s nhân trắc học ...ch chi m 23% (18,8% nông thôn, 29,5%
thành
th ), trong khi hiểu bi t sai v các y u t nguy c chi m h n 1/3 dân s (44,1%
10
Thang Long University Library
nông thôn, 27,1%
thành th ) [29].
Theo nghiên c u c a tác gi Ph m Gia Kh i và cộng sự t i Hà Nội v THA
năm 1998 - 1999 th y ch s BMI trung bình c a quần thể nghiên c u là 20,09.
Nhóm BMI từ 22 tr lên có nguy c THA [19]. Nghiên c u c a tác gi Nguy n
Lân Vi t (2007) cũng cho th y những ng
cao h n so với ng
i có BMI từ 23 tr lên có nguy c THA
i có BMI <18,5 (chuẩn) là 1,61 lần; ngu i có BMI > 30 có
nguy c THA h n chuẩn là 5,2 lần [20].
1.5. Điều trị bệnh tăng huyết áp
Tr ớc h t ph i xác đ nh THA là một b nh nguyên phát (không có nguyên
nhân) hay ch là tri u ch ng c a một b nh khác. Mu n th , ph i khám b nh nhân
toàn di n, tìm hiểu các ti n sử b nh t t, các thu c đang dùng, làm các xét nghi m
và thăm dò X-quang, siêu âm…cần thi t liên quan đ n ch c năng th n…để tìm
đ
c nguyên nhân gây THA.
Khi đã đ
c phát hi n có b nh, b nh nhân ph i h t s c quan tâm vi c đi u
tr b nh cho b n thân mình.
Mục tiêu c a vi c đi u tr b nh THA cho đ n nay là đ a HA tr l i m c
bình th
ng ho c ít nh t là đ n m c cho phép, đ ng th i ph i làm gi m đ
c tai
bi n và tử vong. Vì v y, bên c nh vi c dùng thu c ph i chú ý c đ n các bi n pháp
khác nh ch độ ăn u ng, ch độ luy n t p, ch độ sinh ho t và làm vi c, gi i
quy t t t các y u t đe dọa làm b nh d ti n triển x u.
Trong đi u tr , ng
i ta chú ý nhi u đ n HATTr, nh ng T ch c Y t Th
giới (WTO) cho rằng “Huy t áp tâm thu cũng là y u t đe dọa m nh m t
đ
ng với huy t áp tâm tr
ng”, do v y ph i bằng mọi cách không đ
c để các
con s HA tăng quá cao. M c HA đ a xu ng mong mu n là trong giới h n đ
quy đ nh nghĩa là < 140/90 mmHg, tuy nhiên
đ
c chữa ho c chữa không đầy đ , HA th
ng
ng xuyên
ng
c
i đã b b nh từ lâu không
m c cao 150 - 160/95 -
100 mmHg, họ đã quen với m c huy t áp đó, n u c đ a áp xu ng th p h n thì có
11
khi nguy hiểm, làm cho b nh nhân r t khó ch u vì vi c t ới máu não d b gi m với
những h u qu không t t, ch a kể đ n vi c ph i dùng nhi u thu c ph i h p có thể
gây nên những tác dụng phụ không t t cho họ. T t nhiên
m c HA đó thì các tai
bi n v n c n ng h n, tu i thọ gi m h n so với những b nh nhân có m c c a HA
trong giới h n bình th
ng.
12
Thang Long University Library
CH
NG II - Đ I T
2.1. Đ i t
NG VÀ PH
NG PHÁP NGHIÊN C U
ng nghiên c u
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
T t c các b nh nhân đ n khám t i khoa KCBTYC từ tháng 5 đ n tháng 8
năm 2013, có đ tiêu chuẩn để đi u tr b nh THA.
2.1.2. Chọn mẫu nghiên cứu
Các đ i t
b nh đ
ng đ
c lựa chọn ng u nhiên dựa trên danh sách khám chữa
c qu n lý t i Khoa Khám chữa b nh theo yêu cầu t i B nh vi n B ch
Mai. Trong 3 tháng từ tháng 5 đ n tháng 8/2013 có 5490 BN đ n khám t i Khoa
KCBTYC - B nh vi n B ch Mai có đ yêu cầu tham gia đi u tra nghiên c u
(những ng
i đ đi u ki n s c kh e tham gia nghiên c u, phi u thăm dò h p
l …), bao g m 2497 nam và 2993 nữ.
2.2. Ph
ng pháp nghiên c u
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên c u mô t , cắt ngang
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin
Với những đ i t
đ
ng đ đi u ki n tham gia, vi c đi u tra thu th p thông tin
c thực hi n qua 3 b ớc:
− Ph ng v n các y u t nguy c THA bộ câu h i. Vi c ph ng v n do các đi u
d
ng viên đang công tác t i Khoa Khám chữa b nh theo yêu cầu - B nh
vi n B ch Mai thực hi n.
− Đo các ch s nhân trắc (chi u cao, cân n ng, vòng bụng, vòng mông…) do
các đi u d
ng viên thực hi n sử dụng các dụng cụ cân đo chuẩn và theo
h ớng d n th
− Huy t áp đ
OMRON
ng quy c a Vi n Dinh d
c đo b i các đi u d
ng qu c gia.
ng viên hai lần bằng máy HA đi n tử
cánh tay theo h ớng d n c a nhà sử dụng và theo th
13
ng quy
c a Vi n Tim m ch Trung
mmHg thì s đ
ng. N u s đoc a hai lần đo chênh nhau qua 10
c đo l i lần ba. Giá tr HA đ
c tính là giá tr trung bình
c a các lần đo.
2.2.3. Biến số nghiên cứu
2.2.3.1. Các thông tin cơ bản về các đối tượng
− Thông tin cá nhân: tu i, giới, ngh nghi p, trình độ học v n c a đ i t
ng.
− Đi u ki n kinh t c a hộ gia đình
2.2.3.2. Thông tin về tĕng huyết áp
− Tỷ l THA, phân độ THA
− Các y u t nguy c THA và b nh không lây nhi m nói chung đ
trong nghiên c u này bao g m: hút thu c, u ng r
cđ c p
u, béo phì.
2.2.4. Xử lý số liệu
S li u đ
trung bình, ph
c nh p và xử lý bằng phần m m SPSS. Th ng kê mô t (giá tr
ng sai, tỷ l phần trăm) đ
nghiên c u và các bi n s . H s t
c sử dụng để mô t đ c điểm nhóm
ng quan (Spearman’s Rho) đ
c sử dụng để
đánh giá m i liên quan giữa các bi n s . M c ý nghĩa th ng kê sử dụng là 0,05.
2.2.5. Sai số và khống chế sai số
2.2.5.1. Sai số
− Sai s do dụng cụ, kỹ thu t đo.
− Sai s do thu nh p thông tin trong ph ng v n, ghi chép thông tin
− Sai s do nhớ l i với các thông tin nh : hút thu c, u ng r
u, chẩn đoán và
đi u tr THA
2.2.5.2 Khống chế sai số
− Sử dụng các dụng cụ đo đ t chuẩn và đ
− Ng
i đo HA và các ch s nhân trắc đ
thu t đo đ c theo th
− Các đi u d
c kiểm tra kỹ th
ng xuyên.
c t p hu n l i và th ng nh t kỹ
ng quy.
ng viên đ
c t p hu n kỹ càng để th ng nh t v quy trình thu
14
Thang Long University Library
th p s li u và kỹ năng ph ng v n.
2.2.6. Đạo đức nghiên cứu
Vi c nghiên c u đ
c thực hi n với sự đ ng ý c a BN và gia đình, đ m b o
giữ kín thông tin cá nhân và ti n hành chân th t cùng với sự đ ng ý c a Ban Lãnh
đ o Khoa Khám chữa b nh theo yêu cầu - B nh vi n B ch Mai
15
CH
NG III - K T QU NGHIÊN C U
3.1. Thông tin chung c a đ i t
ng nghiên c u
Thông tin
Nam
Nữ
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Số lượng
Tỷ lệ (%)
25 - 34
556
22,3
706
23,6
35 - 34
639
25,6
754
25,2
45 - 44
544
21,8
820
27,4
55 - 64
586
23,5
607
20,3
≥ 65
169
6,8
104
3,5
Công ch c, nhân viên văn phòng
779
29,4
715
32,7
Kinh doanh, buôn bán
594
24,7
757
21,4
Lao động tự do
434
18,3
278
32,06
Nội tr , v h u
484
19,4
1179
40,69
Khác
209
8,2
850
9,7
Tiểu học tr xu ng
207
7,2
353
9,7
Trình độ Trung học c s
521
15,8
697
21,6
học v n Ph thông trung học
676
26,4
900
30,2
1088
50,6
1049
38,5
2497
52,3
2993
47,7
Nhóm
tu i
Ngh
nghi p
Trung học chuyên nghi p tr lên
Tổng
Bảng 3.1: Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
Nh n xét: C c u tu i t ng đ i đ ng đ u giữa hai giới, tỷ l tham gia
nhóm tu i trẻ th p h n các nhóm khác. Ngh nghi p ch y u nam giới là cán bộ,
công ch c, nhân viên văn phòng (29,4%) và nữ giới là ng i v h u, nội tr
(40,69%). Kinh doanh buôn bán là nhóm ngh đ ng hàng th hai c nam và nữ
(lần l t là 24,7% và 21,4%). Tỷ l có học v n từ trung học chuyên nghi p tr lên
nam cao h n nữ (50,6% so với 38,5%).
16
Thang Long University Library
3.2. Tỷ l m c tăng huy t áp
3.2.1. Tỷ lệ tăng huyết áp theo giới
43,8%
56,2%
Nữ
Nam
Biểu đồ 3.1: Giới tính
Nh n xét: T ng s BN đ
c phát hi n THA là 1.048 ng
i, trong đó nam có
589 BN, chi m tỷ l là 56,2% cao h n so với nữ là 43,8%.
3.2.2. Tỷ lệ tăng huyết áp theo nhóm tuổi
Tuổi
Nam
Nữ
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Số lượng
Tỷ lệ (%)
25 - 34
31
5,3
7
1,5
35 - 44
74
12,7
26
5,8
45 - 54
111
18,9
56
12,4
55 - 64
163
27,8
115
25,2
≥ 65
210
35,3
255
55,1
Tổng
589
100
459
100
Bảng 3.2: Tỷ lệ mắc tăng huyết áp theo nhóm tuổi và giới
Nh n xét: Tỷ l THA tăng dần theo nhóm tu i và
nhóm tu i ≥ 65, khác bi t có ý nghĩa th ng kê (p < 0,05).
17
nam cao h n
nữ, trừ
3.2.3. Phân độ tăng huyết áp
15,4%
40,3%
43,8%
Biểu đồ 3.2: Phân độ tăng huyết áp
Nh n xét: THA độ I chi m phần lớn (43,8%) trong s những ng
THA, THA độ II và III chi m lần l
17,4%
i hi n mắc
t là 40,8% và 15,4%.
Đã đ
20,3%
c đi u tr THA
Đã đ c chẩn đoán, ch a
đ c đi u tr
Ch a đ
62,3%
c chẩn đoán
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ đối tượng mắc THA đã được chẩn đoán, điều trị
Nh n xét: Phần lớn đ i t
mình, 82,6% đ i t
đ
ng THA đ u đã bi t đ
ng THA đã đ
c tình tr ng b nh c a
c chẩn đoán, trong đó 20,3% đ i t
c ti n hành đi u tr . Ch có 17,4% đ i t
ng đã
ng THA ch a bi t v tình tr ng b nh
c a mình.
18
Thang Long University Library
3.3. Tỷ l m c một s y u t nguy c
3.3.1. Tỷ lệ hút thuốc
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
Chung
25 - 34 tu i
50,0
1,1
22,6
35 - 44 tu i
61,9
1,0
28,4
45 - 54 tu i
61,0
3,1
29,7
55 - 64 tu i
44,5
1,4
21,8
≥ 65 tu i
39,2
1,3
20,1
Tổng cộng
54,6
1,7
25,7
Bảng 3.3: Tỷ lệ hút thuốc hiện tại theo tuổi)
nam cao h n nhi u lần so với nữ. Tỷ l
Nh n xét: tỷ l hút thu c hi n t i
hút thu c tăng lên
nhóm tu i 35 - 54 sau đó gi m xu ng
nhóm tu i 55 - 64 tu i
và ≥ 65 tu i.
3.3.2. Tỷ lệ uống rượu
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
Chung
25 - 34 tu i
89,6
52,4
68,7
35 - 44 tu i
91,1
48,7
67,8
45 - 54 tu i
90
49
67,8
55 - 64 tu i
86,2
45,9
64,9
≥ 65 tu i
79,5
32,7
51,3
Tổng cộng
89,2
49
63,7
Bảng 3.4: Tỷ lệ có uống rượu theo tuổi, giới (%)
Nh n xét: tỷ l u ng r
u tính chung là 63,7%,
t t c các nhóm tu i. Tỷ l u ng r
nam cao h n so với nữ
u nhìn chung có xu h ớng gi m dần theo tu i
từ 55 - 64 tu i và ≥ 65 tu i.
19
3.3.3. Tỷ lệ béo phì
Nhóm tuổi
Nam
Nữ
Chung
25 - 34 tu i
14,2
5,5
9,3
35 - 44 tu i
13,0
10,3
11,4
45 - 54 tu i
13,7
15,0
14,3
55 - 64 tu i
17,4
18,8
18,0
≥ 65 tu i
21,5
22,7
21,8
Tổng cộng
14,6
12,4
13,8
Bảng 3.5. Tỷ lệ béo phì (BMI ≥ 25) theo tuổi, giới (%)
Nh n xét: tỷ l béo phì tính chung là 13,8%,
nam và nữ lần l
và 12,4%. Tỷ l béo phì có xu h ớng tăng theo nhóm tu i
h n
nữ so với nam, từ 9,3%
t là 14,6%
c hai giới, tăng nhanh
nhóm tu i 25 - 34 tu i lên 18,0%
nhóm tu i 55 -
nữ cao h n so với nam.
64. Từ nhóm tu i 45 tr lên, tỷ l béo phì
3.4. Một s y u t liên quan đ n tăng huy t áp
3.4.1. Liên quan giữa tăng huyết áp và một số yếu tố kinh tế xã hội
Trình độ
Tổng số
Tăng huyết áp
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Tiểu học tr xu ng
207
61
29,6
Trung học c s
521
109
21,1
Ph thông trung học
676
123
18,3
Trung học chuyên nghi p tr lên
1088
168
15,5
Bảng 3.6: Tăng huyết áp theo trình độ học vấn
Nh n xét: tỷ l mắc THA gi m dần theo trình độ học v n từ 29,6%
có trình độ học v n tiểu học tr xu ng còn 15,5%
nhóm
nhóm t t nghi p các tr
chuyên nghi p.
20
Thang Long University Library
ng
- Xem thêm -