Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Từ loại ôn tập hk1

.DOC
4
127
149

Mô tả:

ÔN _ TỪ VÀ CÂU ( Phần 1: TỪ LOẠI) 1. Gạch chân vào các từ chỉ sự vật: Con gà Chăm chỉ Hiền lành Cây bàng Đi chợ Rau cải Thợ lặn Nức nở Vở bài tập Làm bài Đỏ Bàn gỗ Máy vi tính Ngốc nghếch Kỹ sư Mát rượi 2. Điền tiếp các từ chỉ sự vật sao cho phù hợp: - Từ chỉ người Ông, bà, anh .............................................................................................. Kỹ sư, bác sĩ, giáo viên.............................................................................. - Từ chỉ cây cối Rau muống, cà rốt, su su............................................................................ Hoa lan, phượng vĩ, bằng lăng.................................................................. 3. Gạch chân các từ chỉ sự vật: Nắng chạy nhanh lắm nhé Chẳng ai đuổi kịp đâu Thoát đã về vườn rau Soi cho ông nhặt cỏ Rồi xuyên qua cửa sổ Nắng giúp bà xâu kim. 4. Viết các từ chỉ hoạt động phù hợp với sự vật sau: Giáo viên Công nhân Gà trống Con trâu Học sinh Giảng bài 5. Ghi lại các từ chỉ hoạt động: - Bắt đầu bằng phụ âm b :.................................................................. - Có dấu hỏi:........................................................................................ 6. Tìm các từ chỉ hoạt động trong bài đồng dao sau: Bác sĩ Con mẻo, con meo Con mèo tam thể, Mày không học bế, Mày không học chào, Mày không học đào, Mày không học đắp, Mày không học cắt, Mày không học may, Mày không học cày, Mày không học cày, Mày không học cấy, Mày đi đâu đấu? Con mẻo, con meo... 7. Gạch bỏ các từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau: a) Trắng muốt, vuông vắn, đỏ ối, vàng vọt, xanh ngắt. b) Tròn trĩnh, vuông vắn, thẳng tắp, chuyên cần. c) Thoang thoảng, ngào ngạt, vâng lời, dìu dịu. 8. Các từ ở bài tập 7 thuộc loại từ gì? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a) Từ chỉ sự vật b) Từ chỉ hoạt động c) Từ chỉ tính chất, đặc điểm. 9. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm: Mẹ mua về một bó hoa ly, liền cắm ngay vào bình hoa pha lê trong suốt. Em đem bình hoa đặt trên cái bàn gỗ cao bên cửa sổ. Mùi hương dìu dịu tỏa khắp căn phòng nhỏ. 10. Đặt câu cho bộ phận in đậm theo kiểu câu Ai làm gì? hoặc Ai thế nào? trong các câu sau: - Cô bé tập tễnh vì đau.  …………………………………………………………….. - Anh Dũng nói.  …………………………………………………………….. - Bông hoa nở sặc sỡ.  …………………………………………………………….. - Cốc nước bị vỡ tan.  …………………………………………………………….. - Hồ nước đầy ắp nước.  …………………………………………………………….. - Em làm bài tập.  …………………………………………………………….. - Em rất thích làm bài tập.  …………………………………………………………….. - Bố đánh thức em dậy.  …………………………………………………………….. - Mẹ rán bánh ngon lắm.  …………………………………………………………….. - Chú Ba đánh trâu ra đồng.  …………………………………………………………….. - Chiếc bút chì đã cũ.  …………………………………………………………….. - Cây cau chết khô.  …………………………………………………………….. - Con chó ngủ dưới bếp.  …………………………………………………………….. - Vườn rau xanh ngút một màu.  ……………………………………………………… - Bình nước đã hết từ lâu.  …………………………………………………………….. - Làng em xanh xanh lũy tre.  …………………………………………………………….. - Bạn Long khóa cửa.  ……………………………………………………………..
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan