Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 7 Trung học cơ sở trung học cơ sở giao an ca nam (8)...

Tài liệu Trung học cơ sở trung học cơ sở giao an ca nam (8)

.DOC
120
31
100

Mô tả:

Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS MÔN ĐỊA LÝ LỚP 6 Cả năm: 37 tuần (35 tiết) Học kì I: 19 tuần (18 tiết) Học kì II: 18 tuần (17 tiết) HỌC KỲ I Chương I. Trái đất Tiết 1 Tiết 2 Tiết 3 Tiết 4 Tiết 5 Tiết 6 Tiết 7 Tiết 8 Tiết 9 Tiết 10 Tiết 11 Tiết 12 Tiết 13 Tiết 14 Tiết 15 Tiết 16 Tiết 17 Tiết 18 Mở đầu Bài 1 Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất Bài 3 Tỉ lệ bản đồ Bài 4 Phương hướng trên bản . Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí Bài 4 Phương hướng trên bản . Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí Bài 5 Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ Ôn tập Kiểm tra 1 tiết Bài 7 Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả Bài 8 Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời Bài 9 Hiện tượng ngày dài , đêm ngắn theo mùa Bài 10 Cấu tạo bên trong của Trái Đất Bài 11 Thực hành: Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất Bài 12 Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất Bài 13 Địa hình bề mặt Trái Đất Bài 14 Địa hình bề mặt Trái Đất (Tiếp theo) Ôn tập học kì I Kiểm tra học kỳ I HỌC KỲ II Tiết 19 Tiết 20 Tiết 21 Bài 15 Các mỏ khoáng sản Bài 16 Thực hành: Đọc bản đồ (lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn Bài 17 Lớp vỏ khí GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 1 Giáo án Địa Lý 6 Tiết 22 Bài 18 Tiết 23 Bài 19 Tiết 24 Bài 20 Tiết 25 Bài 21 Tiết 26 Bài 22 Tiết 27 Tiết 28 Tiết 29 Bài 23 Tiết 30 Bài 24 Tiết 31 Bài 25 Tiết 32 Bài 26 Tiết 33 Tiết 34 Tiết 35 Bài 27 Năm học: 2012 - 2013 Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí Khí áp và gió Hơi nước trong không khí. Mưa Thực hành: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Các đới khí hậu Ôn tập Kiểm tra 1 tiết Sông và hồ Biển và đại dương Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương Đất. Các nhân tố hình thành đất Ôn tập học kỳ II Kiểm tra học kỳ II Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC: 2012 - 2013 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH: 1. Thuận lợi: a. Giáo viên: Giảng dạy đúng chuyên môn, nhiệt tình trong giảng dạy. Là giáo viên địa phương nên thuận lợi trong công tác giảng dạy. b. Học sinh: GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 2 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 - Đa số học sinh có ý thức, động cơ học tập đúng đắn, chịu khó tìm tòi học hỏi, nghiên cứu môn học. - Gia đình có sự quan tâm đầu tư cho việc học tập của con em mình. 2. Khó khăn : a. Giáo viên: Đồ dùng dạy học chưa đầy đủ, sách tham khảo chưa nhiều để đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nâng cao kiến thức. b. Học sinh: - Địa bàn nông thôn đi lại khó khăn đặc biệt là mùa mưa lũ, làm ảnh hương đến chất lượng học tập của học sinh. - Dụng cụ học tập còn thiếu, thời gian đầu tư học tập ở nhà còn hạn chế. Một số phụ huynh gia đình khó khăn nên chưa quan tâm đúng mức việc học tập của con em. 3. Chất lượng đầu năm: Lớp SS Giỏi SL TL Khá SL TL TB SL TL Yếu SL TL Kém SL TL 6A 6B Khối 6 II. YÊU CẦU BỘ MÔN: 1. Kiến thức: - Có những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết cho môi trường sống của con người, các thành phần của môi trường và tác động qua lại giữa chúng về các hoạt động của con người quần cư, các hoạt sản xuất chính của con người trên Trái Đất. - Biết được một số đặc điểm của tự nhiên, dân cư và các hoạt động kinh tế của con người ở những khu vực khác nhau trên Trái Đất, qua đó thấy được sự đa dạng của của tự nhiên giữa môi trường với con người thấy được sự cần thiết phải kết hợp khai thác tài nguyên thiên nhiên và phát triển môi trường bền vững. - Hiếu biết tương đối vững chắc các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội và những vấn đề về môi trường của quê hương đất nước. 2. Kỹ năng: GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 3 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 - Sử dụng tương đối thành thạo kỹ năng địa lý ( trước hết là kỹ năng quan sát nhận xét, phân tích các hiện tượng tự nhiên kinh tế xã hội…), kỹ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ và lập sơ đồ đơn giản để tìm hiểu địa lý địa phương và tự bổ sung kiến thức địa lý cho mình. - Sử dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng địa lý thường xuyên xảy ra trong môi trường con người đang sống và vận dụng một số kiến thức kỹ năng địa lý vào cuộc sống sản xuất ở địa phương. - Hình thành và rèn luyện khả năng thu thập xử lý tổng hợp và trình bày lại thông tin địa lý. 3. Thái độ: - Có tình yêu thiên nhiên và con người trong lao động, tình cảm đó được thể hiện qua việc tôn trọng tự nhiên và các thành quả kinh tế văn hoá Việt Nam của các nước trên thế giới. - Có niềm tin vào khoa học, có ý thức tìm hiểu cách giải quyết, giải thích khoa học về các hiện tượng, sự vật địa lý. - Tham gia tích cực vào hoạt động sản xuất sử dụng hợp lý, bảo vệ, cải tạo môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình, cộng đồng, có tinh thần sẵn sàng tham gia xây dựng, bảo vệ quê hương đất nước. III. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU: Lớp SS Giỏi SL TL Khá SL TB TL SL TL Yếu SL TL Kém SL TL 6A 6B K6 IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN: 1. Giáo viên: - Chọn xác định kiến thức cơ bản của từng chương, từng bài. - Soạn thực hiện giảng dạy theo phương pháp mới. - Sử dụng triệt để hiệu quả đồ dùng dạy học. - Thường xuyên kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh khi đến lớp, kiểm tra bài cũ, vở soạn, tập bản đồ. - Phát huy tư duy của học sinh qua việc phân tích đánh giá các hiện tượng địa lý. - Sưu tầm các mẫu chuyện, tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng. - Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, khá, phụ đạo học sinh yếu. GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 4 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sách giáo khoa, vở ghi, vở soạn, tập bản đồ. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, học bài cũ, soạn bài mới, làm tập bản đồ, câu hỏi, sách giáo khoa, lược đồ, biểu đồ, vẽ lược đồ, biểu đồ. - Đầu tư thời gian học tập ở nhà hợp lý, học theo tổ, nhóm, đôi bạn học tập. V. KẾ HOẠCH CHI TIẾT Chủ đề I.TRÁI ĐẤT 1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng Trái Đất và cách thể hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ Mức độ cần đạt Kiến thức : - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây ; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Định nghĩa đơn giản về bản đồ và biết một số yếu tố cơ bản của bản đồ : tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương hướng trên bản đồ ; lưới kinh, vĩ tuyến. Kĩ năng : - Xác định được kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây ; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam ; nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây trên bản đồ và trên quả Địa cầu. - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế và ngược lại. - Xác định được phương hướng, toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả Địa cầu. - Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ. - Sử dụng địa bàn để xác định phương hướng của một số đối tượng địa lí trên thực địa. GV: Hoàng Thị Sâm Ghi chú - Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt Trời ; hình khối cầu - Xác định được phương hướng của lớp học và vẽ sơ đồ lớp học trên giấy : cửa ra vào, cửa sổ, bàn Trường THCS Mỹ Trạch 5 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 Chủ đề Mức độ cần đạt - Biết cách vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học. 2.Các chuyển Kiến thức : động của - Trình bày được chuyển động tự quay quanh Trái Đất và trục và quay quanh Mặt Trời của Trái Đất : hệ quả hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động. - Trình bày được hệ quả các chuyển động của Trái Đất : + Chuyển động tự quay : hiện tượng ngày và đêm kế tiếp, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. + Chuyển động quanh Mặt Trời : hiện tượng các mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. Kĩ năng : Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 3. Cấu tạo Kiến thức : của Trái Đất - Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp : lớp vỏ, lớp trung gian và lõi Trái Đất. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. - Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất. Ghi chú giáo viên, bàn học sinh. - Tính chất : hướng và độ nghiêng của trục Trái Đất không đổi trong khi chuyển động trên quỹ đạo. - Đặc điểm : độ dày, trạng thái, nhiệt độ của từng lớp. - Khoảng 2/3 diện tích bề mặt Trái Đất là đại dương. Đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam, lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc. Kĩ năng : - Các mảng kiến tạo : - Quan sát và nhận xét các lớp cấu tạo bên Âu-Á, Phi, Ấn Độ, Bắc trong của Trái Đất từ hình vẽ. Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 6 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 Chủ đề Mức độ cần đạt - Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và các mảng kiến tạo lớn trên bản đồ hoặc quả Địa cầu. II.CÁC Kiến thức : THÀNH - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và PHẦN TỰ biết được tác động của chúng đến địa hình NHIÊN CỦA trên bề mặt Trái Đất. Ghi chú Thái Bình Dương. - Do tác động của nội, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, TRÁI ĐẤT nơi thấp, có nơi bằng 1. Địa hình - Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và phẳng, có nơi gồ ghề. tác hại của chúng. Biết khái niệm mác ma. - Nêu được đặc điểm hình dạng, độ cao của - Khoáng sản năng bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi ; ý nghĩa lượng: than, dầu mỏ, khí của các dạng địa hình đối với sản xuất nông đốt; khoáng sản kim loại: nghiệp. sắt, mangan, đồng, chì, - Nêu được các khái niệm : khoáng sản, mỏ kẽm; khoáng sản phi kim khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể loại: muối mỏ, a-pa-tit, tên và nêu được công dụng của một số loại đá vôi. khoáng sản phổ biến. Kĩ năng : - Lưu ý đến loại khoáng - Nhận biết được 4 dạng địa hình qua tranh sản ở địa phương (nếu ảnh, mô hình. có). - Đọc bản đồ địa hình tỉ lệ lớn. - Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật (hoặc qua ảnh màu) : than, quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit. 2. Lớp vỏ Kiến thức : khí - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí ; biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết được các tầng của lớp vỏ khí : tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Các nhân tố: vĩ độ địa GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 7 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm lí, độ cao của địa hình, vị của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục trí gần hay xa biển. địa. - Biết nhiệt độ của không khí; nêu được các - Phạm vi hoạt động của nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt mỗi loại gió (từ vĩ độ nào độ không khí. đến vĩ độ nào); hướng - Nêu được khái niệm khí áp và trình bày gió thổi ở nửa cầu Bắc, được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp nửa cầu Nam. trên Trái Đất. - Nhiệt độ có ảnh hưởng - Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng đến khả năng chứa hơi của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái nước của không khí. Đất: Tín phong, gió Tây ôn đới, gió Đông - 5 đới khí hậu chính : 1 cực. nhiệt đới, 2 ôn đới, 2 hàn - Biết được vì sao không khí có độ ẩm và đới. Đặc điểm: nhiệt độ, nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ lượng mưa và loại gió không khí và độ ẩm. thổi thường xuyên. - Trình bày được quá trình tạo thành mây, - Quan sát thực tế ở địa mưa. phương và nghe, đọc bản - Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí tin dự báo thời tiết của hậu. Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái các khu vực trên cả Đất ; trình bày được giới hạn và đặc điểm của nước. từng đới. Kĩ năng : - Quan sát và ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương : nhiệt độ, gió, mưa. - Tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. - Tính được lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa trung bình năm. - Đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. - Đọc bản đồ Phân bố lượng mưa trên thế - Biểu đồ hình tròn. giới, 8 GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 Chủ đề Mức độ cần đạt - Nhận xét hình biểu diễn : + Các tầng của lớp vỏ khí. + Các đai khí áp và các loại gió chính. + 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất. + Biểu đồ các thành phần của không khí. 3. Lớp nước Kiến thức : - Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước ; nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông. - Trình bày được khái niệm hồ ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước. - Biết được độ muối của nước biển và đại dương, nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau. - Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là : sóng, thuỷ triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân hình thành sóng biển, thuỷ triều. - Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng. Kĩ năng : - Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông. - Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ, hiện tượng sóng biển và thuỷ triều qua tranh ảnh, hình vẽ. - Sử dụng bản đồ các dòng biển trong đại GV: Hoàng Thị Sâm Ghi chú - Hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa ; hồ nước mặn, hồ nước ngọt. - Hướng chuyển động của các dòng biển : các dòng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp về phía các vĩ độ cao. Ngược lại, các dòng biển lạnh thường chảy từ các vĩ độ cao về các vĩ độ thấp. - Hệ thống sông : sông chính, phụ lưu, chi lưu. - Dòng biển Gơn-xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Benghê-la... Trường THCS Mỹ Trạch 9 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú dương thế giới để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng. 4. Lớp đất Kiến thức : và lớp vỏ - Trình bày được khái niệm lớp đất, 2 thành - 2 thành phần chính là sinh vật phần chính của đất. thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. - Trình bày được một số nhân tố hình thành - Các nhân tố : đá mẹ, đất. sinh vật, khí hậu. - Các nhân tố tự nhiên : - Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, khí hậu, địa hình, đất. ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất. - Cảnh quan : rừng mưa Kĩ năng : nhiệt đới, hoang mạc Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẫu diện nhiệt đới... đất, một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới. GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 10 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 Ngày soạn: 08/09/2012 Ngày dạy: 10/09/2012 CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT Tiết 2: Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. 2. Kĩ năng: - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ. - Xác định được: Kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả địa cầu. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, khám phá tìm tòi cái mới II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh vẽ các hành tinh trong hệ Mặt Trời - Quả Địa cầu - Các hình vẽ trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Em hãy cho biết nội dung của môn Địa lí 6 nghiên cứu những vấn đề gì? - Làm thế nào để học tốt môn Địa lí? 3. Bài mới: Trái Đất là nơi tồn tại, phát triển xã hội loài người. Con người có ý thức tìm hiểu về Trái Đất từ rất sớm. Tiết học này chúng ta lại cùng nhau trở về những câu hỏi cổ xưa nhất của loài người về Trái Đất: 11 GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 Trái Đất ở đâu? Hình dạng, kích thước của Trái Đất như thế nào? Ngoài ra, trong sách báo và thực tế, các em còn hay được nghe đến “kinh tuyến”, “vĩ tuyến”, vậy kinh tuyến, vĩ tuyến là gì? Các em sẽ tìm thấy lời giải cho các câu hỏi đó trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1:(5’)Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung phần 1 kết hợp cho HS xem tranh vẽ các hành tinh trong hệ Mặt Trời, trả lời câu hỏi: ? Thế nào là Mặt Trời, hệ Mặt Trời ? Hãy kể tên 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời ? Trái Đất nằm ở vị thứ mấy trong 8 hành tinh theo thừ tự xa dần. - HS: TL - GV: Chuẩn kiến thức * Lưu ý : kể từ tháng 8/2006 chỉ có 8 hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời - GV (mở rộng): Về hệ địa tâm (Pôtêlêmê: Xem Trái Đất là trung tâm của vũ trụ và Hệ nhật tâm (Côpécníc (1473-1543)): Lấy Mặt Trời là trung tâm của vũ trụ. - GV phân biệt: Hành tinh, hệ Mặt Trời, hệ Ngân Hà Các hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn và không phát ra ánh sáng mà chỉ có khả năng phản xạ ánh sáng từ các sao và luôn chuyển động không ngừng. - GV: Trong Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh thì chỉ có duy nhất Trái Đất là có sự sống. Em có suy nghĩ gì về mối liên quan giữa vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời với điều đó không? (HS đọc bài đọc thêm). Hoạt động 2:(8’) Tìm hiểu hình dạng và kích GV: Hoàng Thị Sâm Nội dung chính 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời. 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất Trường THCS Mỹ Trạch 12 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 thước của Trái Đất - GV: Theo em Trái Đất có dạng hình gì? - Hình dạng: Dạng hình cầu - GV dùng quả địa cầu khẳng định rõ hình - Kích thước rất lớn: dạng của Trái Đất. + Bán kính: 6370 km + Hình tròn là hình trên mặt phẳng. + Xích đạo dài: 40076km + Hình cầu (hình khối ) là hình của Trái Đất. + Diện tích: 510 triệu km2 - HS dựa vào H2 trang 7: Hãy cho biết độ dài bán kính, đường xích đạo của Trái Đất? - GV cho HS xem quả Địa cầu (mô hình thu nhỏ của Trái Đất) kết hợp hình chụp trang 5. - GV cung cấp cho HS số liệu về diện tích Trái Đất. ? GV: Hình dạng, kích thước của Trái Đất có ý nghĩa lớn như thế nào đối với sự sống trên Trái 3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến Đất? (HS về nhà suy nghĩ rồi trả lời). Hoạt động 3: (25’) Tìm hiểu hệ thống kinh, vĩ tuyến. - GV dùng quả Địa cầu minh họa cho lời giảng: Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng gọi là Địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt Trái Đất ở 2 điểm. Đó chính là 2 địa cực: cực Bắc và cực Nam. + Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến + Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là 1 điểm - Kinh tuyến: Đường nối liền 2 điểm 900). cực Bắc và cực Nam trên bề mặt + Khi Trái Đất tự quay, địa cực không di quả Địa Cầu. chuyển vị trí. Do đó, 2 địa cực là điểm mốc để vẽ mạng lưới kinh, vĩ tuyến. - GV: Các em hãy quan sát H3 cho biết: ? Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực - Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường Địa cầu vuông góc với kinh tuyến. gì? Điểm chung của các kinh tuyến là gì? (Có GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 13 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 độ dài bằng nhau). ? Nếu cách 10 ở tâm, thì có bao nhiêu đường kinh tuyến? (360 đường kinh tuyến). ? Những vòng tròn trên quả Địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? Chúng có đặc điểm gì? (song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực). ? Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả Địa cầu từ cực Bắc đến cực Nam, có tất cả - Kinh tuyến gốc: Kinh tuyến số 00, bao nhiêu vĩ tuyến? (181 vĩ tuyến) đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở - GV: Ngoài thực tế trên bề mặt Trái Đất ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước không có đường kinh, vĩ tuyến. Đường kinh, vĩ Anh). tuyến chỉ được thể hiện trên bản đồ và quả Địa - Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến số 00 (xích Cầu phục vụ cho nhiều mục đích cuộc sống, đạo) sản xuất… của con người. - GV: Hãy xác định trên quả Địa cầu đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ - Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là - Kinh tuyến Đông: Những kinh kinh tuyến bao nhiêu độ? (kinh tuyến 1800) tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. - Tại sao phải chọn 1 kinh tuyến gốc, 1 vĩ - Kinh tuyến Tây: Những kinh tuyến tuyến gốc? nằm bên trái kinh tuyến gốc. (+ Để căn cứ tính số trị của các kinh, vĩ tuyến - Vĩ tuyến Bắc: Những vĩ tuyến nằm khác. từ xích đạo đến cực Bắc. + Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán cầu - Vĩ tuyến Nam: Những vĩ tuyến Tây, nửa cầu Nam, nửa cầu Bắc.) nằm từ xích đạo đến cực Nam. - Xác định: - Nửa cầu Đông: Nửa cầu nằm bên + Kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây? phải vòng kinh tuyến 200T và +Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? 1600Đ, trên đó có các châu: Âu, Á, + Nửa cầu Đông, nửa cầu Tây Phi và Đại Dương. + Nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam? - Nửa cầu Tây: Nửa cầu nằm bên GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 14 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 ? Việt Nam nằm trong nửa cầu nào? Bán cầu trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, Đông hay Tây? trên đó có toàn bộ châu Mĩ. - HS: TL: - Nửa cầu Bắc. - Nửa cầu Bắc: Nửa bề mặt địa cầu - Bán cầu Đông. tính từ xích đạo đến cực Bắc. ? Hệ thống các kinh, vĩ tuyến có ý nghĩa gì? - Nửa cầu Nam: Nửa bề mặt Địa ( Dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm Cầu tính từ xích đạo đến cực Nam. trên bề mặt Trái Đất) - GV: Giải thích: Ranh giới giữa 2 bán cầu Đông và Tây là kinh tuyến 00 và 1800 (trong thực tế là kinh tuyến 00 và kinh tuyến 200 Tây); ranh giới 2 nửa cầu Bắc và Nam là đường xích đạo. - GV: Yêu cầu 2-3 HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ: Các kinh tuyến Đông, Tây; các vĩ tuyến Bắc và Nam. 4. Đánh giá: (3’) 1. Hãy xác định trên quả địa cầu: Cực Bắc, Nam; kinh tuyến, vĩ tuyến gốc. - Bán cầu Đông, bán cầu Tây; Kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây. - Bán cầu Bắc, bán cầu Nam; Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam 2. Điền vào chỗ trống những từ cho đúng: - Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số…độ, đó chính là đường…,ở phía Bắc đường xích đạo là bán cầu…,ở phía Nam đường xích đạo là bán cầu… - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số…độ, đối diện với nó là kinh tuyến số…độ, các đường kinh tuyến từ 1 đến 179 ở bên trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến…bán cầu. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập cuối bài. - Chuẩn bị trước bài 2 theo các câu hỏi trong SGK 6. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 15 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 Ngày soạn: 15/09/2012 Ngày dạy: 17/09/2012 Tiết 3: Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 16 Giáo án Địa Lý 6 - Hiểu bản đồ và tỉ lệ bản đồ là gì? Năm học: 2012 - 2013 - Nắm được ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ. 2. Kỹ năng: - Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau. - H8 (SGK), thước cuộn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV vẽ sơ đồ Trái đất lên bảng. - ? Điền các điểm cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, các kinh tuyến, vĩ tuyến. Bản đồ là gì? Để vẽ bản đồ người ta cần làm những công việc gì? - GV dựa vào nội dung câu hỏi bài cũ: Rút ngắn khoảng cách tỷ lệ → tỷ lệ bản đồ (vào bài mới). 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Bản đồ là gì? HÑ1: Tìm hiểu ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ Nội dung chính * Khái niệm bản đồ: - Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái đất trên một mặt phẳng 1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ: - HS quan sát H8 và H9 (SGK) (cùng nội - Tỉ lệ bản đồ là tỉ lệ giữa các khoảng dung, tỷ lệ khác nhau), cho biết: cách trên bản đồ, so với các khoảng cách + Tỉ lệ bản đồ là gì? tương ứng trên thực địa. + Tỉ lệ bản đồ được thể hiện mấy dạng? GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 17 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 Đó là dạng gì? - Có 2 dạng tỷ lệ. + Thế nào là tỉ lệ số? Khoảng cách 1cm a) Tỷ lệ số: là một phân số có tỷ số là 1: trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000 bằng bao 1 VD: 1:200000 hay 200000 trên bản đồ nhiêu km trên thực địa? - GV gợi ý HS trả lời: + Thế nào là tỉ lệ thước? là 1cm thì thực thế là 200000cm hay 20km. - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ ở H8, Tỷ lệ càng lớn, bản đồ càng chi tiết. H9 và cho biết: b) Tỷ lệ thước: là tỉ lệ được vẽ cụ thể + Mỗi cm trên bản đồ tương ứng với bao dưới dạng một thước đo đã được tính nhiêu Km trên thực địa? sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo đã được tính + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương lớn? ứng trên thực địa. Bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lý chi Vd: 75km 0 tiết hơn? - HS trả lời – nhận xét – bổ sung 1cm=75km. - GV chuẩn kiến thức - GV yêu cầu HS dựa vào SGK/12 cho biết: - Có 3 loại bản đồ: + Có mấy loại bản đồ?Ý nghĩa của mỗi + Bản đồ tỉ lệ lớn: lớn hơn 1:200000 loại? + Bản đồ tỉ lệ trung bình: từ 1:200000 -> 1: 1000000 + Bản đồ tỉ lệ thu nhỏ: nhỏ hơn 1: 1000000 *Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực HĐ2: Tìm hiểu cách đo khoảng cách địa. trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số 2. Đo tính các khoảng cách thực địa ● Thực hành/ thảo luận nhóm nhỏ - GV yêu cầu HS thực hành đo tính dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số trên bản đồ. khoảng cách từ H8 + Nhóm 1-2: đo tính khoảng cách từ khách a. Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước: - Lưu ý: Đo theo đường chim bay. GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 18 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn. + B1: Đánh dấu 2 địa điểm cần đo vào + Nhóm 3-4: đo tính chiều dài của đường cạnh một tờ giấy hoặc thước kẻ. Phan Bội Châu ( đoạn từ đường Trần Quý + B2: Đặt cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ đã Cáp đến đường Lý Tự Trọng). đánh dấu dọc theo thước tỉ lệ và đọc trị - HS thực hành số khoảng cách trên thước tỉ lệ. - GV nhận xét b. Đo khoảng cách dựa vào tỉ lệ số: ( Đo và tính toán tương tự khi đo bằng tỉ lệ thước) 4. Đánh giá: - HS quan sát 2 bản đồ treo tường. - ? Đọc tỷ lệ bản đồ, ý nghĩa. - 2 HS lên bảng tính khoảng cách thực tế của 2 điểm dựa vào tỷ lệ của 2 bản đồ đó. - ? Câu hỏi 3 SGK: Tính tỷ lệ bản đồ. 15 10500000  1 700000 5. Dặn dò: - Học và trả lời câu hỏi, bài tập SGK, TBĐ. 6. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………\ Ngày soạn : 22/09/2012 Ngày dạy : 24/09/2012 Tiết 4. Bài 4 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐÔ ĐỊA LÝ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. KiÕn thøc - HS cÇn n¾m ®îc c¸c quy ®Þnh vÒ ph¬ng híng trªn b¶n ®å( 8 híng chÝnh) - Hieåu theá naøo laø kinh ñoä, vó ñoä vaø toaï ñoä ñòa lí cuûa 1 ñieåm . 2. Kü n¨ng X¸c ®Þnh ph¬ng híng , täa ®é ®Þa lý cña 1 ®iÓm trªn b¶n ®å vµ qu¶ ®Þa cÇu. 3. Th¸i ®é GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 19 Giáo án Địa Lý 6 Năm học: 2012 - 2013 Yªu thÝch m«n häc II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - B¶n ®å Ch©u ¸, B¶n ®å §NA. - Qu¶ ®Þa cÇu. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn ®Þnh lớp 2. KiÓm tra bµi cò : ?TØ lÖ b¶n ®å dïng ®Ó lµm g×? Cho VD? §¸p ¸n: Dïng ®Ó tÝnh kho¶ng c¸ch trªn b¶n ®å øng víi c¸c kho¶ng c¸ch trªn thùc tÕ. VD: 1 cm trªn b¶n ®å sÏ = 100.000cm = 1km trªn thùc tÕ. (1:100.000) 3. Bµi míi: Khi söû duïng baûn ñoà, ñieàu quan troïng laø phaûi bieát xaùc ñònh phöông höôùng vaø ñòa ñieåm chính xaùc treân baûn ñoà. Ñeå laøm ñöôïc ñieàu ñoù, caùc em seõ chuù yù noäi dung baøi soá 4. GV: Hoàng Thị Sâm Trường THCS Mỹ Trạch 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan