Ngày soạn:
Lớp 6C Tiết
Lớp 6D Tiết
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Sĩ số:
Sĩ số:
Vắng:
Vắng:
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được cấu trúc, nội dung của chương trình địa lí lớp 6.
- Biết được phương pháp học tập môn địa lí.
2. Kĩ năng: Đọc và phân tích thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển cho HS năng lực tự học, năng lực
giao tiếp…..
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Giáo án, SGK.
2. HS: SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài học
2. Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội
1. Nội dung của môn địa
dung môn địa lí lớp 6.
lí ở lớp 6.
+ Trái đất, môi trường
Giáo viên giới thiệu về môn địa
Nghe
sống của con người với
lí.
những đặc điểm riêng về
Yêu cầu HS đọc thông tin
HS Đọc ND/3
vị trí, hình dạng, kích
SGK/3.
thước, những vận động
? Môn địa lí 6 giúp các em biết
Trả lời
của trái đất.
được những vấn đề gì
Nhận xét, bổ xung + Các thành phần tự
GV nhận xét, kết luận
nhiên của trái đất: đất đá,
? Môn địa lí 6 giúp các em rèn
Trả lời
không khí, nước, sinh
luyện những kĩ năng chính nào Nhận xét, bổ xung vật ..
GV nhận xét, kết luận
+ Rèn luyện kĩ năng về
bản đồ, thu thập thông tin,
phân tích và sử lí thông
Hoạt động 2: Phương pháp
tin...
học tập môn địa lí.
2. Cần học môn địa lí
Để học tập tốt môn địa lí ở lớp
như thế nào?
6 các em cân phải học như thế
Trả lời
+ Quan sát tranh ảnh,
nào?
Nhận xét, bổ xung hình vẽ, bản đồ.
GV nhận xét, kết luận
+ Quan sát và khai thác
? Bản thân em muốn học tốt
môn địa lí em cần phải thực
hiện như thế nào
GV nhận xét, kết luận
Lĩnh hội
kiến thức trên kênh hình
Trả lời
( hình vẽ, tranh ảnh, sơ đồ,
Nhận xét, bổ xung bản đồ...), kênh chữ.
+ Biết liên hệ thực tế,
Lĩnh hội
quan sát hiện tượng địa lí,
giải thích.
3. Củng cố - luyện tập.
- Môn địa lí ở lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
- Cần học môn địa lí như thế nào cho tốt?
4. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài.
- Đọc bài 1/7.
Ngày soạn:
2
Lớp 6C Tiết
Lớp 6D Tiết
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Sĩ số:
Sĩ số:
Vắng:
Vắng:
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
TIẾT 2: BÀI 1: VỊ TRÍ HÌNH DẠNG KÍCH THƯỚC CỦA
TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết vị trí trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng và kích thước của trái đất.
- Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến
gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông, kinh tuyến tây, vĩ tuyến Bắc,vĩ tuyến Nam, nửa
cầu đông, nửa cầu tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
2. Kĩ năng.
- Xác định được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời.
- Xác định được các kinh tuyến, vĩ tuyến, nửa cầu B, N, Đ, T. Trên bản đồ và
quả địa cầu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu quý trái đất.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Tranh vẽ các hành tinh trong hệ mặt trời( H1/6). Tranh vẽ H2- 3/7,
qua địa cầu.
2. HS: SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Để học tốt môn địa lí 6 chúng ta cần phải học như thế nào?
2. Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị
1. Vị trí của trái đất
trí của trái đất trong hệ mặt
trong hệ mặt trời.
trời.
Quan sát H1/6.
Quan sát H1/6.
GV giới thiệu khái quát về hệ Nghe
mặt trời.
? Hệ mặt trời có mấy hành
Trả lời
tinh? Kể tên 8 hành tinh trong NX - BX
hệ mặt trời
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy Trả lời
- Trái đất nằm ở vị trí thứ
trong các hành tinh, theo thứ
NX - BX
3 trong 8 hành tinh theo
tự xa dần mặt trời?
thứ tự xa dần mặt trời.
GV nhận xét, kết luận
Lĩnh hội
? Nếu Trái Đất ở vị trí của Sao Nếu Trái Đất ở vị trí
kim hoặc Sao hoả thì nó có
của sao kim hoặc
3
còn là thiên thể duy nhất có sự
sống trong hệ Mặt Trời
không? Tại sao?
GV gợi ý: Khoảng cách từ
Trái Đất đến Mặt Trời là 150
triệu km. khoảng cách này vừa
đủ để nước tồn tại ở thể lỏng
rất cần cho sự sống
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
hình dạng, kích thước của
trái đất và hệ thống kinh, vĩ
tuyến.
Quan sát quả địa cầu và H2/7.
? Trái đất có dạng hình gì?
? Cho biết độ dài bán kính và
đường xích đạo của trái đất?
GV nhận xét, kết luận
Quan sát H3/7.
Thảo luận nhóm
? Hãy cho biết đường nối liền
hai điểm cực Bắc và Nam trên
bề mặt quả địa cầu là những
đường gì?
? Những vòng tròn trên quả
địa cầu vuông góc với các
kinh tuyến là những đường gì?
GV nhận xét, kết luận
? Nếu mỗi kinh tuyến cách
nhau 10 thì trên bề măt quả địa
cầu có bao nhiêu kinh tuyến?
? Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau
10 Trên bề mặt quả địa cầu( từ
B- N) có tất cả bao nhiêu kinh
tuyến?
GV nhận xét, kết luận
? Vậy kinh tuyến gốc là đường
nào ? Vĩ tuyến gốc là đường
nào?
? Kinh tuyến đối diện với kinh
tuyến gốc là kinh tuyến bao
nhiêu độ?
GV nhận xét, kết luận
sao hoả thì nó cũng
không là thiên thể
duy nhất có sự sống
trong hệ Mặt Trời
2. Hình dạng, kích
thước của trái đất và hệ
thống kinh, vĩ tuyến.
Quan sát H2/7 và
quả địa cầu
Trả lời
NX - BX
Quan sát H3/7.
Thảo luận nhóm
Cử đại diện trả lời
NX - BX
Lĩnh hội
- trên Quả địa cầu có
181 Vĩ tuyến. Có
360 Kinh tuyến
Lĩnh hội
Trả lời
NX - BX
- Kinh tuyến đối
diện với kinh tuyến
gốc là kinh tuyến
1800
4
- Hình dạng: Hình cầu
- Kích thước: Bán kính:
6370km; chiều dài đường
XĐ: 40076km; Tổng diện
tích của Trái Đất là 510
triệu km2
- Hệ thống kinh, vĩ tuyến
+ Kinh tuyến: Là những
đường nối liền 2 điểm
cực Bắc và Nam trên bề
mặt quả địa cầu.
+ Vĩ tuyến: Là những
đường vòng tròn trên bề
mặt quả địa cầu vuông
góc với các kinh tuyến.
- Kinh tuyến gốc: kinh
tuyến số 00, đi qua đài
thiên văn Grin- uýt ở
ngoại ô thành phố Luân
Đôn (nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc: Vĩ tuyến
số 00 (đường xích đạo)
- Kinh tuyến Đông:
những kinh tuyến nằm
bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến tây: những
kinh tuyến nằm bên trái
Thảo luận cặp- bàn
Thảo luận bàn – cặp
? Dựa vào hình 3 sgk. G/V cho Cử đại diện trả lời
NX - BX
học sinh tìm đường Vĩ tuyến
gốc, Vĩ tuyến Bắc, Nam,
đường Kinh tuyến gốc, Kinh
tuyến Đông, Tây
GV: giảng cho học sinh về nửa
cầu Đông, Tây, nửa cầu Bắc,
Nam
GV: Y/C HS quan sát trên
hình 3/sgk và quả địa cầu, xác
định
? Công dụng của các đường
kinh vĩ tuyến.
kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến Bắc: những vĩ
tuyến nằm từ xích đạo
đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ
tuyến nằm từ xích đạo
đến cực nam.
- Nửa cầu đông: nửa cầu
nằm bên phải vòng kinh
tuyến 200T và 1600Đ,
trên đó có các châu: Âu,
Á, Phi và Châu Đại
Dương.
- Nửa cầu Tây: nửa cầu
nằm bên trái vòng kinh
tuyến 200T và 1600Đ,
trên đó có toàn bộ châu
Mĩ.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề
mặt Địa Cầu tính từ Xích
đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề
mặt địa cầu tính từ xích
đạo đến cực Nam.
* Công dụng của các
đường kinh tuyến, vĩ
tuyến dựng để xác định
vị trí của mọi địa điểm
trên bề mặt Trái Đất
3. Củng cố- luyện tập.
Chọn ý trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trái Đất nằm ở vị trí trứ mấy trong 8 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 2: Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình cầu
B. Tròn
C. vuông
D. Chữ nhật
Câu 3: Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc?
4. Hướng dẫn về nhà
+ Về nhà học bài.
+ Làm bài tập 1, 2/8.
+ Đọc bài 2/9.
Ngày soạn:
5
Lớp 6C Tiết
Lớp 6D Tiết
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Sĩ số:
Sĩ số:
Vắng:
Vắng:
TIẾT 3 BÀI 2: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH HỆ THỐNG CÁC
KINH, VĨ TUYẾN TRÊN QUẢ ĐỊA CẦU HOẶC BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Định nghĩa đơn giản về bản đồ. Biết một số việc phải làm khi vẽ bản
đồ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Quả địa cầu.
Tranh vẽ H4,5,6,7/ 9,10.
Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu lục.
2. HS: SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? Kinh tuyến gốc là đường nào? Vĩ tuyến gốc là đường nào?
2. Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Bản
đồ.
GV treo bản đồ thế giới hoặc bản
đồ châu lục giới thiệu.
Nghe
? Vậy bản đồ là gì?
Trả lời
GV nhận xét, kết luận
NX - BX
Lĩnh hội
? Cho biết bản đồ có tầm quan
trọng như thế nào trong học tập Trả lời
địa lí?
NX – BX
GV nhận xét, kết luận
Lĩnh hội
- Quan sát H4 - 5 / 9-10.
? Bản đồ H5/ 10 khác bản đồ
H4/9 ở chỗ nào?
Quan sát H4 - 5 / 9
Thảo luận
6
Nội dung bài học
1. Vẽ bản đồ là biểu
hiện mặt cong hình cầu
của trái đất lên mặt
phẳng của trang giấy.
- Bản đồ là hình vẽ thu
nhỏ trên mặt phẳng của
giấy, tương đối chính xác
về một khu vực hay toàn
bộ bề mặt trái đất.
? Vì sao diện tích đảo Grơn- len
trên bản đồ lại to gần bằng diện
tích lục địa Nam Mĩ? ( Trên
thực tế, diện tích đảo này có 2
triệu km2, diện tích lục địa Nam
Mĩ là 18 triệu km2).
GV nhận xét, kết luận
Quan sát H5, 6, 7/10
? Hãy nhận xét sự khác nhau về
hình dạng các đường kinh, vĩ
tuyến, phương hướng, diện tích?
GV nhận xét, kết luận
? Tại sao các nhà hàng hải hay
dùng bản đồ có kinh tuyến, vĩ
tuyến là những đường thẳng?
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Một số việc phải
làm khi vẽ bản đồ.
Đọc thông tin/ 11.
? Để vẽ được bản đồ ta phải làm
những công việc gì?
GV nhận xét, kết luận
GV giải thích ảnh vệ tinh, ảnh
hàng không.
Trả lời
NX – BX
Lĩnh hội
Quan sát H5,6,7/10
Trả lời
NX – BX
Lĩnh hội
Trả lời
NX – BX
Lĩnh hội
Đọc thông tin/11
Trả lời
NX – BX
Lĩnh hội
Nghe
2. Thu thập thông tin và
dùng các kí hiệu để thể
hiện các đối tượng địa lí
trên bản đồ.
3. Củng cố- luyện tập.
- Bản đồ là gì? Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh tuyến, vĩ
tuyến là những đường thẳng?
4. Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Đọc bài 3 /1
7
Ngày soạn:
Lớp 6A Tiết
Lớp 6B Tiết
Lớp 6C Tiết
Ngày dạy
Ngày dạy
Ngày dạy
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
TIẾT 4 BÀI 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Hiểu tỉ lệ bản đồ, biết được ý nghĩa của 2 loại : tỉ lệ số và tỉ thước.
2. Kĩ năng: Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính khoảng cách thực tế theo đường chim bay và
ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau. Tranh vẽ H8 - 9 /13.
2. HS: SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: Bản đồ là gì? Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ
có kinh tuyến, vĩ tuyến là những đường thẳng?
2. Bài mới
HĐ của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ý
nghĩa của tỉ lệ bản đồ
Đọc thông tin/13.
Quan sát H8- 9/ 13.
? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
GV nhận xét, kết luận
HĐ của HS
Nội dung
1. ý nghĩa của tỉ lệ bản
đồ.
Đọc
Quan sát H8-9/13
Trả lời
NX- BX
Quan sát H8- 9 /13.
? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện
ở mấy dạng? Đó là những
dạng nào?
GV nhận xét, kết luận
Quan sát H8-9/13
Trả lời
NX- BX
? Khoảng 1cm trên bản đồ có
tỉ lệ 1: 2000000 bằng bao
nhiêu km trên thực địa?
? Vậy thế nào là tỉ lệ số?
GV nhận xét, kết luận
Quan sát H8- 9 /13.
? Mỗi cm trên bản đồ ứng với
bao nhiêu mét trên thực địa?
? Bản đồ nào trong 2 bản đồ
Trả lời
NX- BX
Lĩnh hội
Lĩnh hội
Quan sát H8-9/13
Trả lời
NX- BX
Quan sát H8-9/13
8
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết
khoảng cách trên bản đồ
đã thu nhỏ bao nhiêu lần
so với kích thước thực của
chúng trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu
hiện ở 2 dạng:
+ Tỉ lệ số: là một phân số
luôn có tử số là 1, mẫu số
càng lớn tỉ lệ càng nhỏ và
ngược lại.
- Tỉ lệ thước: là tỉ lệ được
vẽ dưới dạng một thước
đo đã tính sẵn, mỗi đoạn
đều ghi số đo độ dài tương
ứng trên thực địa.
+ Bản đồ có tỉ lệ càng
lớn thì mức độ chi tiết của
bản đồ càng cao.
có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ thể
hiện các đối tượng địa lí chi
tiết hơn?
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Đo tính
khoảng cách thực địa.
Đọc thông tin/ 14.
Nêu trình tự cách đo tính
khoảng cách dựa vào số tỉ lệ
trên bản đồ.
GV nhận xét, kết luận
Thảo luận nhóm
Căn cứ vào thước tỉ lệ hoặc số
tỉ lệ của bản đồ H8 / 13.
- Nhóm 1,2,3
? Đo và tính khoảng cách trên
thực địa theo đường chim bay
từ khách sạn Hải Vân- khách
sạn Thu Bồn và từ khách sạn
Hòa Bình- khách sạn sông
Hàn?
- Nhóm 4,5,6
? Đo tính chiều dài của đường
Phan Bội Châu( đoạn đường
Trần Quý Cáp- đường Lý Tự
Trọng).
GV: Nhận xét, kết luận
Trả lời
NX- BX
Lĩnh hội
Đọc
Trả lời
NX- BX
Quan sát H8 /13
Thảo luận nhóm
Cử đại diện trả lời
NX - BX
Lĩnh hội
3. Củng cố- luyện tập.
+ Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
4. Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm bài tập
9
2. Đo tính các khoảng
cách thực địa dựa vào tỉ
lệ số và tỉ lệ thước.
+ Khoảng cách trên thực
địa theo đường chim bay
từ Hải Vân - Thu Bồn:
5 x 75 = 375m
+ Từ khách sạn Hòa Bình
- sông Hàn:
4 x 75 = 300m
+ Chiều dài đường Phan
Bội Châu:
4 x 75 = 300m
Ngày soạn:
Lớp 6A Tiết
Lớp 6B Tiết
Lớp 6C Tiết
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
TIẾT 5: BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ KINH ĐỘ, VĨ
ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết phương hướng trên bản đồ. Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa
độ địa lí của một điểm và cách viết tọa độ địa lí. Biết cách xác định vị trí của một
điểm trên bản đồ, quả địa cầu.
2. Kĩ năng: Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ
và quả địa cầu.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Bản đồ Châu Á hoặc bản đồ Đông Nam Á. Quả địa cầu, H10, 11,
12, 13/ 16, 17.
2. HS: SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: (5,0 điểm) Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ thể hiện ở mấy dạng ?
Câu 2: (5,0 điểm) Em hãy cho biết hệ thống kinh tuyến , vĩ tuyến là gì
ĐÁP ÁN
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ
2,0
bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng: Tỉ lệ số, tỉ lệ thước:
1,5
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức chi tiết của bản đồ càng cao.
1,5
2
- Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến
+ Kinh tuyến: Là những đường nối liền hai điểm cực Bắc và
2,5
Nam trên bề mặt quả địa cầu.
+ Vĩ tuyến: Là những đường vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu
2,5
vuông góc với các kinh tuyến.
2. Bài mới.
HĐ của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu
cách xác định phương
hướng trên bản đồ.
Quan sát H10/ 15.
HĐ của HS
Quan sát H10/15
10
Nội dung bài học
1. Phương hướng trên bản
đồ.
+ Có 8 hướng chính (Đông,
Tây, Nam, Bắc, Đông Bắc,
? Có mấy hướng chính
trên bản đồ? Kể tên các
hướng đó?
GV nhận xét, kết luận
Trả lời
NX – BX
Đông Nam, Tây Bắc, Tây
Nam).
+ Cách xác định phương
hướng trên bản đồ
- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ
tuyến: phải dựa vào các
đường kinh tuyến, vĩ tuyến để
xác định phương hướng.
- Với các bản đồ không vẽ
kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào
mũi tên chỉ hướng Bắc trên
bản đồ để xác định hướng
Bắc, sau đó tìm các hướng
còn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ
địa lí.
Lĩnh hội
? Làm thế nào để xác định Trả lời
phương hướng trên bản
NX – BX
đồ( quả địa cầu).
? Vậy trên bản đồ không
Trả lời
có đường kinh, vĩ tuyến ta NX – BX
làm thế nào?
GV nhận xét, kết luận
Lĩnh hội
Hoạt động 2: Tìm hiểu
kinh độ, vĩ độ và tọa độ
địa lí.
Đọc nội dung/ 15
? Muốn xác định vị trí của
một điểm trên quả địa cầu
hoặc bản đồ ta phải làm
thế nào?
GV nhận xét, kết luận
Thảo luận nhóm
Quan sát H11/ 15.
? Tìm vị trí điểm C là chỗ
gặp nhau của đường kinh
tuyến, vĩ tuyến nào?
? Thế nào là kinh độ, vĩ
độ, tọa độ địa lí của một
điểm?
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu
về Bài tập.
Quan sát H12/16.
a. Giả sử chúng ta muốn
tới thăm thủ đô một số
nước bằng máy bay. Hãy
cho biết các hướng bay từ:
+ Hà Nội đến Viêng
Chăn.
+ Hà Nội đến Gia- các -
Đọc ND/ 15
Trả lời
NX – BX
Quan sát H11/ 15
Thảo luận nhóm
Cử đại diện trả lời
Nhận xét, bổ xung
- Kinh độ của một điểm: là
khoảng cách tính bằng số độ
từ kinh tuyến đi qua điểm đó
đến kinh tuyến gốc.
- Vĩ độ của một điểm: là
khoảng cách tính bằng số độ
từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến
vĩ tuyến gốc đường xích đạo).
- Kinh độ và vĩ độ của một
điểm được gọi chung là tọa độ
địa lí của điểm đó.
- Cách viết tọa độ địa lí:
+ Kinh độ ở trên.
+ Vĩ độ ở dưới
Lĩnh hội
3. Bài tập
Quan sát H12/16.
Thảo luận
Trả lời
Nhận xét, bổ xung
11
ta.
+ Hà Nội đến Ma - ni la...
Quan sát H13/17.
b. Hãy ghi tọa độ địa lí
Quan sát H13/17
của các điểm A, B, C.
Thảo luận
c. Tìm các điểm có tọa độ Trả lời
địa lí:
Nhận xét, bổ xung
GV nhận xét, kết luận
d. Cho biết hướng đi từ
điểm O đến các điểm A,
B, C, D.
GV nhận xét, kết luận
Lĩnh hội
3. Củng cố - luyện tập.
+ Kinh độ là gì, vĩ độ là gì? Thế nào là tọa độ địa lí của một điểm?
+ Cách xác định phương hướng trên bản đồ?
4. Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm bài tập 1, 2/17.
12
Ngày soạn:
Lớp 6A Tiết
Lớp 6B Tiết
Lớp 6C Tiết
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
TIẾT 6 BÀI 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH
TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết kí hiệu bản đồ, các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
Biết các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ ( thang màu, đường đồng mức).
2. Kĩ năng: Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Một số loại bản đồ có kí hiệu phù hợp. H14, 15, 16, 18.
2. HS: Vở ghi, bút, thước, sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ:
? Có mấy phương hương chính trên bản đồ? Kể tên?
? Kinh độ của 1 điểm, vĩ độ của 1 điểm là gì? Cách viết tọa độ địa lí
2. Bài mới.
HĐ của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu về
các loại kí hiệu bản đồ.
GV treo bản đồ và giới thiệu
Y/C HS quan sát một số kí
hiệu về các đối tượng địa lí
( sông, đường ranh giới,...)
trên bản đồ rồi so sánh và cho
nhận xét.
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu
phải đọc chú giải?
GV nhận xét, kết luận
Quan sát H14/18
? Hãy kể tên một số đối tượng
địa lí được biểu diễn bằng các
loại kí hiệu : điểm, đường và
diện tích.
GV nhận xét, kết luận
? Có mấy loại kí hiệu bản đồ?
GV nhận xét, kết luận
Quan sát H15/18.
HĐ của HS
Quan sát, nghe
Trả lời
NX – BX
Trả lời
NX - BX
Lĩnh hội
Quan sát H14/18
Trả lời
NX - BX
Lĩnh hội
Trả lời
NX - BX
Quan sát H15/18
13
Nội dung
1. Các loại kí hiệu bản
đồ.
- Có ba loại kí hiệu thường
được sử dụng để thể hiện
các đối tượng địa lí trên
bản đồ:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích.
- Một số dạng kí hiệu được
sử dụng để thể hiện các
đối tượng địa lí trên bản
đồ:
+ Kí hiệu hình học.
+ Kí hiệu chữ.
+ Kí hiệu tượng hình.
? Kể tên các dạng kí hiệu trên Trả lời
bản đồ?
NX - BX
GV nhận xét, kết luận
Lĩnh hội
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
2. Cách biểu hiện địa
cách biểu hiện địa hình trên
hình trên bản đồ.
bản đồ.
Quan sát H16/19.
Quan sát H16/19
- Biểu hiện độ cao địa hình
Thảo luận nhóm
thảo luận nhóm
trên bản đồ bằng thang
? Mỗi lát cắt cách nhau bao
Cử đại diện trả lời màu, đường đồng mức.
nhiêu mét?
NX - BX
? Dựa vào khoảng cách các
đường đồng mức ở hai sườn
núi phía đông và phía tây hãy
cho biết sườn nào có độ dốc
lớn hơn?
GV nhận xét, kết luận
Lĩnh hội
Vậy đường đồng mức là gì?
Trả lời
GV giới thiệu quy ước dùng
NX - BX
thang màu biểu hiện độ cao.
GV nhận xét, kết luận
Lĩnh hội
3. Củng cố - luyện tập.
? Tại sao trước khi sử dụng bản đồ trước tiên chúng ta phải xem bảng chú
giải?
4. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài - Chuẩn bị giấy bút chì tẩy
14
Ngày soạn:
Lớp 6A Tiết
Lớp 6B Tiết
Lớp 6C Tiết
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
TIẾT 7: BÀI 6: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hướng dẫn học sinh ôn tập từ bài 1 đến bài 5. Hệ thống hóa lại kiến
thức đã học ở nội dung các bài.
2. Kĩ năng: Biết quan sát trên bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: Câu hỏi ôn tập, giáo án, sgk
2. HS: Vở ghi, sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản
đồ bằng các loại kí hiệu nào, dạng kí hiệu nào?
2. Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị
1. Vị trí và hình dạng
trí hình dạng và kích thước
kích thước của trái đất .
của trái đất
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy Trả lời
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3
NX - BX
trong tám hành tinh,theo thứ
trong 8 hành tinh.
tự xa dần mặt trời. Kể tên 8
- Hệ thống kinh, vĩ tuyến
hành tinh trong hệ mặt trời.
+ Kinh tuyến: Là những
đường nối liền 2 điểm cực
HS trả lời
GV: nhận xét và Kết luận
Bắc và Nam trên bề mặt
quả địa cầu.
? Nêu hệ thống kinh vĩ tuyến. Trả lời
+ Vĩ tuyến: Là những
NX - BX
đường vòng tròn trên bề
Trả
lời
? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
mặt quả địa cầu vuông góc
NX
BX
GV: chốt lại kiến thức
với các kinh tuyến.
2. Tỉ lệ bản đồ.
Quan
sát
H8
Sgk
- Cho hs quan sát trên H8 Sgk
- Tỉ lệ bản đồ cho biết
trang
13
trang 13
khoảng cách trên bản đồ
thu nhỏ bao nhiêu lần so
Trả
lời
? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện
với kích thước.
NX - BX
ở mấy dạng.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu
hiện ở 2 dạng : Tỉ lệ số và
Lĩnh hội
GV: Nhận xét, kết luận
tỉ lệ thước.
15
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
phương hướng trên bản đồ
kinh độ, vĩ độ, và tọa độ địa
lí
GV: Cho hs quan sát H10 sgk
Qsát H10 sgk
trang 15
? Có mấy hướng chính kể tên
Trả lời
các hướng đó.
NX - BX
GV: Nhận xét và kết luận
? Thế nào là kinh độ ,vĩ độ
cách viết tọa độ địa lí
Trả lời
GV: nhận xét và Kết luận
NX - BX
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết Lĩnh hội
tọa độ địa lí của 1 điểm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
bản đồ cách biểu hiện địa
hình kí hiệu trên bản đồ.
GV: Cho hs qsát H15 sgk giới Quan sát H15 sgk
Thảo luận nhóm
thiệu về kí hiệu bản đồ
Cử đại diện trả lời
Thảo luận nhóm
? Có mấy loại kí hiệu bản đồ. NX - BX
? Mỗi lát cắt cách nhau bao
nhiêu mét.
Lĩnh hội
GV: Nhận xét, kết luận
3. Củng cố - luyện tập.
- Hệ thống hóa lại toàn bài.
4. Hướng dẫn về nhà.
+ Ôn bài Từ bài 1-5
+ Chuẩn bị giấy kiểm tra
16
3. Phương hướng trên
bản đồ kinh độ vĩ độ và
tọa độ địa lí .
- Có 8 hướng chính
- Kinh độ của 1 điểm :Là
khoảnh cách tính bằng số
độ, từ kinh tuyến đi qua
điểm đó đến kinh tuyến gốc
- Vĩ độ của 1 điểm: Là
khoảng cách tính bằng số
độ từ vĩ tuyến đi qua điểm
đó, đến vĩ tuyến gốc
(đường xích đạo)
4. Kí hiệu bản đồ cách
biểu hiện địa hình trên
bản đồ.
- Có 3 loại kí hiệu được sử
dụng để thể hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ.
+ Kí hiệu hình học
+ Kí hiệu chữ
+ Kí hiệu tượng hình
Ngày soạn:
Lớp 6A Tiết
Lớp 6B Tiết
Lớp 6C Tiết
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
TIẾT 8: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản về vị trí, hình dạng, kích thước, của trái
đất, các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, bản đồ, phương hướng trên bản đồ.
2. Kĩ năng: Tư duy tổng hợp, khái quát hóa. Đánh giá kết quả học tập của học
sinh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Đề, đáp án.
HS: Giấy kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Nội dung kiểm tra.
Ma trận đề.
Tên chủ
đề
Vị trí
hình
dạng
kích
thước
trái đất
Số câu
số điểm
Tỉ lệ%
Phương
hướng
trên bản
đồ
Số câu,
số điểm
Tỉ lệ %
nhận biết
TNKQ
TL
1
0,5đ
5%
1
3,0 đ
30%
Thông hiểu
TNKQ
TL
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL TNKQ TL
Cộng
2
3,5đ
35%
1
0,5 đ
5%
1
3,0đ
30%
17
2
3,5đ
35%
Kí hiệu
bản đồ
Số
câu ,Số
điểm
Tỉ lệ %
Tổng Số
câu
Tổng Số
điểm
Tỉ lệ%
2
1,0đ
10%
3
4,0 đ
40%
1
2,0đ
20%
2
1,0đ
10%
3
3,0đ
30%
2
5,0đ
50%
7
5,0đ
50%
ĐỀ BÀI
I/ Trắc nghiệm: ( 2,0 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: (0,5đ) Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong 8 hành tinh theo thứ tự xa
dần mặt trời?
A. Thứ 3
C. Thứ 7
B. Thứ 5
D. Thứ 8
Câu 2: (0,5đ) Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 900
C. 00
B. 1800
D. 3600
Câu 3:(0,5đ) Trái đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn
C. Hình vuông
B. Hình cầu
D. Hình chữ nhật
Câu 4:(0,5đ) Có mấy phương hướng chính trên bản đồ?
A. 4 hướng
C. 8 hướng
B. 6 hướng
D. 10 hướng
II/ Tự Luận : (8,0 điểm)
Câu 1: ( 3,0 điểm ) Nêu hệ thống kinh tuyến , vĩ tuyến , kinh tuyến gốc ?
Câu 2 : (3,0 điểm ) Cho biết kinh độ của 1 điểm, và vĩ độ của 1 điểm ,cách viết
tọa độ địa lí ?
Câu 3: (2,0 điểm) Có mấy loại kí hiệu thường được sử dụng trên bản đồ ?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm ( 2,0 điểm).
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu
Nội dung
18
Điểm
1
2
3
4
A
C
B
A
0,5
0,5
0,5
0,5
II.Tự luận( 8,0 điểm).
Câu
1
2
3
Đáp án
- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực Bắc và Nam
trên bề mặt quả địa cầu.
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông
góc với kinh tuyến.
- Kinh tuyến gốc kinh tuyến số 00 ,đi qua đài thiên văn
Grin – uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ( Nước Anh)
điểm
1
- Kinh độ của 1 điểm : Là khoảng cách tính bằng số độ
từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc
- Vĩ độ của 1 điểm :Là khoảng cách tính bằng số độ, từ
vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc đường xích
đạo.
- Cách viết tọa độ địa lí kinh độ ở trên vĩ độ ở dưới .
1
- Có 3 loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các
đối tượng địa lí trên bản đồ.
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích
3. Củng cố - luyện tập.
Nhận xét - thu bài.
4. Hướng dẫn về nhà.
Đọc bài 7/ 21.
19
1
1
1,5
0,5
1,0
1,0
Ngày soạn:
Lớp 6A Tiết
Lớp 6B Tiết
Lớp 6C Tiết
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
TIẾT 9 : BÀI 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA
TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục của trái đất :
hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động. Trình bày hệ quả chuyển
động tự quanh trục của trái đất.
2. Kĩ năng: Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của trái đất.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ.
1 GV: Sách giáo khoa, quả địa cầu, hình 19, 20, 21, 22 trong sách giáo khoa
phóng to, mô hình Trái Đất và quả địa cầu, phiếu bài tập.
2 HS: SGK, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ học
2. Bài mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự
1. Sự vận động của trái
vận động của trái đất quanh
đất quanh trục.
trục.
Quan sát H19 và quả địa cầu
Quan sát H 19
+ Trái đất tự quay quanh 1
- Trái đất tự quanh trục theo
Trả lời
trục tưởng tượng nối liền 2
hướng nào?
Nhận xét, bổ xung cực và nghiêng 66033, trên
- Thời gian trái đất tự quay 1
mặt phẳng quỹ đạo.
vòng quanh trục trong 1 ngày
+ Hướng tự quay: từ tây
đêm được quy ước là bao nhiêu
sang đông.
giờ?
Nghe, ghi
+ Thời gian tự quay một
GV Nhận xét, bổ xung
vòng quanh trục là 24
GV mở rộng: Thời gian quay 23
giờ( một ngày đêm). Vì
h
,
56 đó là ngày thực ( ngày thiên
vậy, bề mặt trái đất được
,
,,
văn). Còn 3 56 là thời gian trái
chia ra thành 24 khu vực
đất phải quay thêm để thấy được
giờ.
vị trí xuất hiện ban đầu của mặt
trời.
Trả lời
Cùng một lúc trên trái đất có
Nhận xét, bổ xung
bao nhiêu khu vực giờ khác
20
- Xem thêm -