Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 2 Tổng hợp giáo án tiếng việt lớp 2 cả ănm...

Tài liệu Tổng hợp giáo án tiếng việt lớp 2 cả ănm

.DOC
447
384
75

Mô tả:

Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh TUẦN 1 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2014 Tập đọc TIẾT 1 + 2 : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I. MỤC TIÊU : - HS Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * HSKG hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ : “ Có công mài sắt có ngày nên kim”. - HS có thái độ kiên trì, nhẫn nại trong học tập. * GDKNS: Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh), lắng nghe tích cực, kiên định, đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện). II. CHUẨN BỊ : III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV A/ Kiểm tra bài cũ : ( 3’) TIẾT 1 - Kiểm tra SGK của HS. - Nhận xét. B/ Bài mới : ( 70’ ) 1/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài : ( 1’ ) 2/ Luyện đọc đoạn 1, 2 : * Đọc mẫu. * HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh. * Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2. ? Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? ? Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? ? Bà mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhắc lại - Lắng nghe. - HS lần lượt đọc từng câu. - 2 HS đọc đoạn 1, 2 - HS đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đồng thanh. *HS đọc thầm và TLCH - Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện. - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Để thành một cái kim khâu. TIẾT 2 Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh 3/ Luyện đọc các đoạn 3, 4 : * HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh. * Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3, 4. ? Bà cụ giảng giải như thế nào? ? Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? ? Câu chuyện này khuyên em điều gì ? ? Em hiểu như thế nào câu Có công mài sắt, có ngày nên kim. 4/ Luyện đọc lại : - Cho HS đọc toàn bài và đọc phân vai. - HS lần lượt đọc từng câu. - 2 HS đọc đoạn 1, 2 - HS đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đồng thanh. * HS đọc thầm và TLCH: - Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài. - Câu bé tin. - Khuyên em nhẫn nại, kiên trì. ….. - Ai chăm chỉ, chịu khó làm việc gì cũng thành công. - HS luyện đọc theo vai trong nhóm. - HS thi đọc. 5/ Củng cố – Dặn dò : ( 2’ ) - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2014 Chính tả ( Tập chép ) TIẾT 1 : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU : - HS chép lại chính xác bài chính tả : “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Trình bày đúng 2 câu văn xuôi . Không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm được các BT: BT2, BT3, BT4. - Giáo dục HS biết rèn chữ giữ vở. II. CHUẨN BỊ : - GV : SGK, bảng lớp. - HS: vở chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh Hoạt động của GV A/ Bài cũ : Kiểm tra vở ( 3’) B/ Bài mới : ( 30’) 1/ Giới thiệu bài: ( 1’) 2/ HD tập chép : a/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn chép - Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn chép - Đoạn chép là lời của ai nói với ai? - Bà cụ nói gì với cậu bé? b/ HD cách trình bày : + Đoạn chép có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Những chữ nào được viết hoa? c/ HD viết từ khó : - Đọc cho HS tập viết từ khó. d/ Chép bài : - Cho HS viết bài vào vở. e/ Soát lỗi : g/ GV chấm bài , NX 3/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : Điền vào chỗ trống c hay k - Cho HS điền vào chỗ trống - GV nhận xét chốt KQ đúng. Bài 3 : - Hướng dẫn HS viết những chữ cái còn thiếu vào bảng. - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 9 chữ cái. 4/ Củng cố – Dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học. - VN tập viết những lỗi sai. Hoạt động của HS - Thực hiện theo yêu cầu. - 2 HS nhìn bảng đọc lại . - Lời bà cụ nói với cậu bé. - Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại kiên trì thì việc gì cũng thành công. - 2 câu. - Dấu chấm. - Chữ đầu câu. - Viết các từ khó vào bảng con : mài, ngày, cháu, sắt. - Viết bài. - Đổi vở soát lỗi, sửa lỗi . - Nêu yêu cầu bài. - HS thực hiện làm bài, nêu miệng KQ : + kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ . - Nêu yêu cầu đề - HS điền các chữ cái - HS đọc thuộc 9 chữ cái vừa viết. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Kể chuyện Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh TIẾT 1 : CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU : - HS Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. * HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện . - Rèn kĩ năng nói. Rèn kĩ năng nghe. - Giáo dục HS tính kiên trì, nhẫn nại. II. CHUẨN BỊ : - GV: 4 tranh minh hoạ. - HS: câu chuyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV A/ Bài cũ : B/ Bài mới : ( 33’) 1/ Giới thiệu bài : ( 1’) 2/ HD kể chuyện : a/ Kể lại từng đoạn câu chuyện : - Yêu cầu HS nêu đề bài. Bước 1 : Kể trước lớp : - Gọi 4 HS khá tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh. - YC HS cả lớp nhận xét. Bước 2 : Kể theo nhóm : - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe . - GV có thể gợi ý bằng cách đặt câu hỏi + Tranh 1: - Cậu bé đang làm gì? - Cậu có chăm học không? - Thế còn viết thì sao? + Tranh 2 : - Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? - Cậu hỏi bà cụ điều gì?Bà cụ trả lời ra sao?... + Tranh 3: … - Cho HS kể chuyện trước lớp. b/ Kể toàn bộ câu chuyện: - GV nêu YC. Hoạt động của HS - Hoạt động lớp, nhóm. - HS nêu. - HS thực hiện theo yêu cầu. - 4 HS kể. - HS kể trong nhóm. - Cậu đang đọc sách và đang ngáp ngủ . - Cậu bé không chăm học. - Chỉ nắn nót vài dòng rồi nguệch ngoạc cho xong. - Bà cụ đang mải miết mài thỏi sắt vào tảng đá. - … Bà đang mài thỏi sắt này thành 1 chiếc kim. … - Các nhóm kể trước lớp . Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh - Cho 4 HSKG lần lượt kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện. - Cho HS đóng vai. - Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện.HS có thể nhìn sách. 3/ Củng cố – Dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học. - VN kể lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị : Phần thưởng. - Thực hành kể nối tiếp . - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - 3 HS đóng vai: Người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé . - Lần 2 : 3 HS đóng vai không nhìn sách -> Bình chọn người đóng vai hay. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014 Tập đọc TIẾT 3 : TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU : - HS đọc đúng và rõ ràng toàn bài; các từ có vần khó, các từ dễ phát âm sai ; Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính. Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.( lí lịch ) * ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. CHUẨN BỊ : SGK, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV A/ Kiểm tra bài cũ(3’) : - Cho HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. - Nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới(30’) : 1/ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài : 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu : b/ HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu nối tiếp. *HD phát âm từ khó : Hoạt động của HS - HS đọc và TLCH. - Nhắc lại - Lắng nghe. - HS đọc từng câu. - HS luyện đọc từ : Hàn Thuyên, trường. Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh - Đọc từng đoạn trước lớp. * HD ngắt giọng : - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : ? Em biết những gì về bạn Thanh Hà ? ? Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy? ? Hãy cho biết: Họ và tên em; em là nam hay nữ; ngày sinh của em; nơi sinh của em. ? Hãy cho biết tên địa phương em ở: Xã ( hoặc phường); Huyện ( hoặc quận, thị xã) 4/ Luyện đọc lại : - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét, đánh giá 5/ Củng cố –Dặn dò(2’) : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Phần thưởng. - HS đọc đoạn trước lớp : + Họ và tên :// Bùi Thanh Hà .// + Ngày sinh :// 23- 4- 1996 // ( hai mươi ba/ tháng tư/ năm môt nghìn chín trăm chín mươi sáu // ). - HS tự đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đồng thanh. * HS đọc thầm và TLCH. - Nhờ vào bản tự thuật của bạn. - HS nêu. - HS nêu - HS đọc bài. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Tập viết TIẾT 1 : CHỮ HOA : A I. MỤC TIÊU : - HS viết đúng chữ hoa A (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Anh ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Anh em thuận hòa ( 3 lần ). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng . * Ghi chú : HSKG viết đủ các dòng trang ở lớp. Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh - Giáo dục HS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ. II. CHUẨN BỊ : - GV: Chữ hoa A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV A. Bài cũ : KT vở tập viết của HS ( 3’) B. Bài mới : ( 30’) 1/ Giới thiệu bài : ( 1’) 2/ HD viết chữ hoa : a/ Hướng dẫn viết chữ cái hoa : *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. +Chữ hoa A cao mấy li? +Gồm mấy đường kẻ ngang? +Viết bởi mấy nét? +GV chỉ vào chữ A và miêu tả: +GV hướng dẫn cách viết. +GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * HS viết bảng con. +GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. +GV nhận xét uốn nắn. b/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng : - Giới thiệu câu: Anh em thuận hoà. - Hỏi : Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ? - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: nh - HS viết bảng con. Anh lưu ý nối nét A và Hoạt động của HS - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét : 1 nét lượn từ trái sang phải, nét móc dưới và 1 nét lượn ngang. - HS quan sát. - HS viết BC. - HS đọc câu. - Anh em trong 1 nhà phải biết yêu thương, nhường nhịn nhau. - HS nêu. - 1 chữ o - HS viết bảng con. - HS viết vở theo YC. VN viết phần ở nhà. Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh c/ Viết vở : 4. Củng cố – Dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Ă, Â. - Về viết bài ở nhà. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu TIẾT 1 : TỪ VÀ CÂU I. MỤC TIÊU : - HS bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành . - Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập ( BT1, BT2 ); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh. ( BT3 ). - Bồi dưỡng HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu và thích học Tiếng Việt. - Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng phụ. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt đông của GV A- Bài cũ : Kiểm tra Vở của HS. ( 3’) B- Bài mới : (30’) 1/ Giới thiệu bài : ( 1’) 2/ HD làm bài tập : a/ Khái niệm về từ và câu : Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc. - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài - Có bao nhiêu hình vẽ ? - Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này . - Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1. ( HS làm tương tự tiếp ) Hoạt động của HS - Thực hiện theo yêu cầu. Hoạt động lớp -HS nêu yêu cầu bài. - Lắng nghe và làm bài. - Có 8 hình vẽ. - Đọc : học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo. - Trường. … Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh - Hướng dẫn HS phân biệt từ nào dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. b/ Tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập : Bài 2: Tìm các từ. - Cho HS thảo luận và tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, chỉ hoạt động của học sinh, chỉ tính nết của học sinh. - Cho HS làm bài, ghi từ tìm được vào phiếu sau đó đại diện đọc KQ. - GV nhận xét chốt KQ : c/ Dùng từ đặt những câu đơn giản : Bài 3: - Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu thể hiện nội dung từng tranh. - Cho HS viết hai câu vào vở. - GV nhận xét sửa bài cho HS. - HS suy nghĩ và phân biệt các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. - Nêu yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.Nêu KQ: +Từ chỉ đồ dùng học tập : Bút chì, bút mực, thước kẻ, cặp sách, bảng con… + Từ chỉ hoạt động của HS : nghe, nói, đọc, viết,đếm, tính toán, chạy, nhảy, múa hát, tập thể dục… + Từ chỉ tính nết của HS : Chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, thông minh, trung thực… - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - Quan sát tranh và đặt câu theo tranh -> đọc bài làm . 4/ Củng cố – Dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Chính tả ( Nghe viết ) TIẾT 2 : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. MỤC TIÊU : - HS nghe – viết chính xác khổ thơ cuối trong bài : ‘‘ Ngày hôm qua đâu rồi? ’’, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ . - Làm được BT3, BT4 ; BT2a - Rèn kĩ năng viết chính tả. Rèn học thuộc bảng chữ cái. - Giáo dục HS tính cẩn thận, biết rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ : - GV: Bảng, SGK Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh - HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy của GV A. Bài cũ : ( 5’) Có công mài sắt, có ngày nên kim B. Bài mới : ( 32’) 1/ Giới thiệu bài : ( 1’) 2/ HD nghe viết : a/ Hướng dẫn chuẩn bị : -GV Đọc khổ thơ. * Hướng dẫn tìm hiểu đoạn thơ : - Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua ? * HD cách trình bày : + Khổ thơ có mấy dòng? + Chữ đầu dòng mỗi khổ thơ như thế nào? - Hướng dẫn HS viết từ khó : b/ Đọc cho HS viết bài : c/ Soát lỗi, chấm bài : - GV chấm 1 số bài. Nêu NX chung 3/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2/a: - Cho HS chọn và điền các từ đúng vào ô trống. Nhận xét , chốt KQ : Bài 3: - Yêu cầu HS viết các chữ cái còn thiếu vào bảng. Bài 4: - Hướng dẫn HS học thuộc bảng chữ cái. 4- Củng cố – Dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Phần thưởng. Hoạt động của HS - Thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe - Trả lời các câu hỏi GV nêu. + Nếu bé học hành chăm chỉ thì ngày hôm qua sẽ ở lại trong vở hồng của em. - 4 dòng. - Viết hoa. - HS luyện viết từ : ngày, hồng. - HS nghe đọc viết bài . - HS đổi vở dò lỗi, tự chữa lỗi. - Nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào nháp, nêu miệng KQ : + quyển lịch, nàng tiên, làng xóm. - Nêu yêu cầu đề - Điền các chữ cái vào vở. - Đọc đề - Học thuộc lòng 10 chữ cái tiếp theo. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014 Tập làm văn TIẾT 1 : TỰ GIỚI THIỆU . CÂU VÀ BÀI I. MỤC TIÊU : - HS biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình.( BT1 ) Nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn . (BT2 ) * Ghi chú : HSKG bước đầu biết kể lại nội dung của 4 bức tranh . ( BT3 ) thành một câu chuyện ngắn. - Rèn kĩ năng nghe và nói. Rèn kĩ năng viết. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ của công. Yêu thích Tiếng Việt. * GDKNS: Tự nhận thức về bản thân; Hợp tác; Thương lượng; quản lý thời gian. II. CHUẨN BỊ : - GV: bảng , SGK. - HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV A- Bài cũ : Kiểm tra vở của HS ( 3’) B- Bài mới : (30’) 1/ Giới thiệu bài : ( 1’) 2/ HD làm bài tập : a/ Nghe và trả lời một số câu hỏi về bản thân. *Bài 1: Trả lời câu hỏi. - Cho HS trả lời các câu hỏi về bản thân mình - Cho HS thực hành hỏi đáp với nhau. * Bài 2: - Cho HS nêu những nhận biết của mình về bạn. b/ Kể lại một mẩu chuyện theo 4 tranh : *Bài 3: ( HSKG ) - Hướng dẫn cho HS kể lại nội dung từng tranh và thành một câu chuyện. Hoạt động của HS - Nêu yêu cầu đề bài. - HS thực hành nói về mình. - 2 HS hỏi đáp trước lớp . - Nêu yêu cầu của bài. - HS giới thiệu về bạn cùng cặp với mình. - 4 HS tiếp nối nhau nói về từng bức tranh . - 2 HS dựa vào 4 tranh nói lại hoàn chỉnh và kể thành một câu chuyện. VD : Trong công viên có rất nhiều hoa đẹp. Một cô bé đang say sưa ngắm nhìn vườn hoa. Cô muốn hái một bông. Cô chọn bông hoa đẹp nhất và giơ tay định hái. Một cậu bé thấy thế liền chạy lại phía cô bé. Cậu khuyên cô đừng hái hoa. Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh 3/ Củng cố – dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... TUÂN 2 Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2014 Tập đọc TIÊT 4+5 : PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU : - HS đọc trơn cả bài . Chú ý các từ mới , các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ :trực nhật , trao ... - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm ,dấu phảy và giữa các cụm từ . - Hiểu nghĩa của từ mới. - Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4.) * Ghi chú : HS khá, giỏi trả lời được CH 3. - Giáo dục HS nên làm nhiều việc tốt. * GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng xác định giá trị; Kĩ năng giao tiếp; Kĩ năng hợp tác. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh A. Bài cũ: ( 2’) - Kiểm tra học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài cũ . - Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : ( 70’) TIẾT1 1/ Giới thiệu bài : ( 1’) 2/ Luyện đọc đoạn 1, 2 : a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1. b/ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. * Luyện phát âm : * HD ngắt giọng : * Đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh đoạn 1,2 . - GV nhận xét . 3/ Tìm hiểu đoạn 1, 2 : - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1,2 + Bạn Na là người như thế nào? + Kể những việc tốt mà Na đã làm? +Theo em, điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì? - 2 em đọc và trả lời CH. - HS làm theo YC của GV. - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. HS luyện đọc từ : buổi sáng, sáng kiến, trường, trực nhật... - Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm . // - các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc. - Đọc thầm rồi trả lời câu hỏi . + Na là một cô bé tốt bụng. + Na gọt bút chì giúp bạn Lan; cho bạn Mai nửa cục tẩy; làm trực nhật … bạn + Đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na vì em là một cô bé tốt bụng. - HS nhận xét , bổ sung. - GV nhận xét . TIẾT 2 4/ Luyện đọc đoạn 3: + Đọc từng câu (chú ý sửa phát âm ). +Đọc cả đoạn (Chú ý cách ngắt giọng ở một số câu, giải nghĩa từ mới ) - HS hiểu nghĩa từ : lặng lẽ, tấm lòng đáng quý . + Đọc cả đoạn trong nhóm . +Thi đọc giữa các nhóm. +Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 . - Nhận xét. Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh 5/ Tìm hiểu đoạn 3 : - Gọi học sinh đọc đoạn 3 . - Một số em trả lời. - Gọi học sinh đọc câu hỏi 3 . +Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được - Nhiều em trả lời. thưởng không? Vì sao? +Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? - HS trả lời theo suy nghĩ. - Qua câu chuyện này em học được điều gì từ bạn Na? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - GV nhận xét , chốt ý. 6/ Củng cố – Dặn dò : ( 2’) +Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có ý nghĩa gì? +Chúng ta có nên làm việc tốt không? - Nhận xét tiết học . - Về đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài sau: làm việc thật là vui. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2014 Chính tả ( Tập chép ) TIÊT 3 : PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU : - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng(SGK) - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x ( BT2/a ). - Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s,, u, ư v, x, y vào ô trống theo tên chữ ( BT3 ). - Thuộc toàn bộ bảng chữ cái ( BT 4 SGK ). - GD HS có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ chép sẵn nội dung 2 bài tập chính tả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Hoạt động của HS Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh - Gọi học sinh lên bảng : +Đọc các từ khó cho học sinh viết, yêu cầu cả lớp viết vào giấy nháp: +Đọc thuộc lòng các chữ cái đã học. - Nhận xét và cho điểm học sinh. B. Bài mới : ( 30’) 1/ Giới thiệu bài: ( 1’) 2/ Hướng dẫn tập chép : a/ Ghi nhớ nội dung : - Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đọc đoạn cần chép. +Đoạn văn kể về ai ? +Bạn Na là người như thế nào? - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. b/ HD cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ viết hoa trong bài? - Những chữ này ở vị trí nào trong câu? - Vậy còn Na là gì? - Cuối mỗi câu có dấu gì? c/ HD viết từ khó : d/ Chép bài : - Yêu cầu học sinh tự nhìn bài chép trên bảng và chép vào vở . e/ Soát lỗi : - Thu và chấm một số bài . - Nhận xét bài viết của học sinh. 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2/a : Điền vào chỗ trống : s hay x : - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn. Bài 3, 4 : Viết và học thuộc bảng chữ cái : - Xoá dần bảng chữ cái cho học sinh học thuộc. 4/ Củng cố –Dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Dặn học sinh học thuộc 29 chữ cái. - 3 em - Học sinh viết theo lời đọc của giáo viên. - 2 đến 3 em đọc bài . - Một số em trả lời . - Bạn Na. - Bạn Na là người rất tốt bụng. - Đoạn văn có 2 câu. - Cuối; Na; Đây. - Cuối và Đây là các chữ cái đầu câu văn; còn Na là tên của bạn gái được kể đến. - Có dấu chấm. - HS luyện viết từ : phần thưởng, luôn luôn, lớp, nghị . - Nhìn bảng chép bài . - Đổi chéo vở, dùng bút chì để soát lỗi . - 1 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở . + xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá. - Nhận xét bài bạn. - HS điền các chữ cái còn thiếu. - HS học thuộc 10 chữ cái đã diền ( 10 chữ cuối cùng của bảng chữ cái ) . Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Kể chuyện TIÊT 2 : PHẦN THƯỞNG I. MỤC TIÊU : - HS dựa vào tranh minh họa, gợi ý (SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 1, 2, 3). - HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4). - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn . - GDHS yêu quý tình bạn, khuyến khích HS làm việc tốt. II. CHUẨN BỊ : - Các tranh minh họa trong sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV A. Bài cũ : ( 3’) - Gọi học sinh bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể 1 đoạn chuyện. - Nhận xét và cho điểm học sinh. B. Bài mới : ( 30’) 1/ Giới thiệu bài : ( 1’) 2/ Hướng dẫn kể chuyện : a/ Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh : + Kể trước lớp : - Gọi học sinh khá, tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung 3 bức tranh . + Kể theo nhóm : - Cho học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Khi học sinh thực hành kể. Giáo viên đưa ra câu hỏi gợi ý cho học sinh yếu theo3 bức tranh + Kể từng đoạn trước lớp : Hoạt động của HS - 3 em - 3 học sinh . - Chia mỗi nhóm 4 em . - Lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện theo tranh . - 3 học sinh nối tiếp nhau kể . - Nhận xét bạn kể . b/ Kể lại toàn bộ câu chuyện: - Gọi học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu - 3 HS kể nối tiếp 1 lượt. Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh chuyện . - Gọi học sinh lên kể lại toàn bộ câu chuyện . - 1 đến 2 em khá, giỏi kể toàn bộ Học sinh đóng vai không nhìn vào sách . câu chuyện. - HD bình chọn người đóng hay, nhóm đóng - Nhận xét, bình chọn. hay . 3. Củng cố – Dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học. - VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau . Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2014 Tập đọc TIÊT 6 : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. MỤC TIÊU : - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn..., các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng - Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới. - Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vặt, con vật. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *.GDMT: Quanh ta mọi vật, mọi người làm việc nhộn nhịp và vui vẻ, đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta *. GDKNS: Tự nhận thức về bản thân: ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì; Thể hiện sự tự tin: Có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. II. CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV A. Kiêm tra bài cũ : ( 3’) - Kiểm tra bài: Phần thưởng. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét cho điểm . B. Dạy bài mới : ( 30’) 1/ Giới thiệu bài : ( 1’) Hoạt động của HS - 2 em Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh 2/ Luyện đọc : * Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Yêu cầu học sinh đọc mẫu lần 2. * Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu học sinh đọc : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, bận rộn,… - Treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh cách đọc đúng. * Yêu cầu học sinh luyện đọc câu dài. - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa của các từ - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm . - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân . - Nhận xét , cho điểm. 3/Tìm hiểu bài : - Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài tập đọc . - Yêu cầu nêu các công việc mà các đồ vật, con vật, cây cối đã làm. +Vậy còn em Bé, Bé làm những việc gì? +Khi làm việc Bé cảm thấy như thế nào? +Em có đồng ý với ý kiến của Bé không? Vì sao? +Hãy kể các đồ vật, con người và công việc của vật đó, người đó làm mà em biết. +Theo em tại sao mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc ? Nếu không làm việc thì có ích cho xã hội không? - Yêu cầu học sinh đọc câu Cành đào... tưng bừng. - Rực rỡ có nghĩa là gì? - Hãy đặt câu có từ rực rỡ. - Tưng bừng có nghĩa là gì? - Hãy đặt câu có từ tưng bừng. 4. Củng cố – Dặn dò : ( 2’) - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Qua bài văn em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta? + ( GDBVMT ). - Giáo viên nhận xét tiết học . -Về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Bạn của Nai nhỏ. - Học sinh nghe . - Học sinh khá đọc . - 3 đến 5 em đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh . - Học sinh xem phần chú giải và nêu. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc tiếp nối 1 đoạn trong bài . - Trả lời theo nội dung bài. - Một số em trả lời . - 2 em đọc. - HS thực hiện theo YC. - HS nêu Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Tập viết TIÊT 2 : CHỮ HOA : A, A I. MỤC TIÊU : - HS viết đúng hai chữ hoa A, A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- A hoặc Ă), chữ và câu ứng dụng: An (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). - Chữ viết đúng mẫu đều nét , nối chữ đúng qui định . - GDHS có ý thức kiên chì, cẩn thận trong việc rèn chữ. II. CHUẨN BỊ : - Mẫu chữ hoa Ă , Â hoa đặt trong khung chữ ( bảng phụ), có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ : ( 3’) A vào bảng con. - Yêu cầu viết chữ Anh. - Yêu cầu viết chữ hoa Hoạt động của HS - Cả lớp viết. B. Bài mới : ( 30’) 1/ Giới thiệu bài : ( 1’) 2/ Hướng dẫn viết chữ hoa : a/ Quan sát số nét, quy trình viết Ă , Â - Quan sát và trả lời . - Học sinh so sánh. hoa: - Yêu cầu học sinh lần lượt so sánh chữ hoa Ă, Â hoa với chữ A hoa đã học ở tuần trước. - Một số em trả lời. +Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào? *Nêu quy trình viết chữ hoa? + Chữ A hoa gồm 3 nét. Đó là 1 nét lượn từ trái sáng phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang. +Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì? Trường Tiểu học Liên Quan Gi¸o ¸n líp 2 nguyÔn thÞ h¹nh +Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. +Dấu phụ của chữ Â giống hình gì? +Đặt câu hỏi để học sinh rút ra cách viết . b/Viết bảng : - Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ Ă, Â hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con . 3/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : * Giới thiệu cụm từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng . + Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? * Quan sát và nhận xét . +Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? +So sánh chiều cao chữ Ă và chữ n? +Những chữ nào có chiều cao bằng chữ hoa A? +Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế nào? +Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? *Viết bảng : Ăn - NX chỉnh sửa cho HS. c)Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - Yêu cầu học sinh viết vào vở. - Thu và chấm 5 đến 7 bài . 4. Củng cố – dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà hoàn thành các bài viết trong vở. - Giống hình chiếc nón úp. - Học sinh viết vào bảng con. - 2 HS đọc: Ăn chậm nhai kĩ . - Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn. - Học sinh trả lời . - Quan sát và trả lời . - HS viết bảng con. - HS viết vở theo YC. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu TIÊT 2 : TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU : Trường Tiểu học Liên Quan
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan