Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Toán tài năng 3a

.PDF
18
269
134

Mô tả:

TOÁN TÀI NĂNG – TỪNG BƯỚC CHINH PHỤC TOÁN HỌC – TOÁN HỌC PHỔ THÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP TIÊN TIẾN CỦA SINGAPORE Là bộ sách tham khảo song ngữ dành cho học sinh bậc tiểu học từ lớp 1 tới lớp 5 một cách hệ thống, toàn diện và đầy đủ nhất từ Singapore theo phương pháp học tiến tiến gồm nhiều các chuyên đề thực hành với nhiều các dạng toán khác nhau theo thứ tự từ khó đến dễ một cách logic để các học sinh có thể tự học, tham khảo và từng bước chinh phục Toán học. ĐIỀU GÌ KHIẾN CON TRẺ SỢ TOÁN: – Thiếu kiến thức nền tảng. – Không quen với các dạng toán mới. – Thường xuyên học vẹt, không theo tư duy logic. – Quá nhiều kiến thức nhưng không có hệ thống. – Các chủ đề học không thú vị, khó hiểu, không gần gũi…
TOÁNTÀINĂNG TỪNGBƯỚCCHINHPHỤCTOÁNHỌC 3A LEARNING MATHS 8 - 9 TUỔI ALANTAN Nguyễn Phương Lan dịch MỤC LỤC Contents MỤC LỤC...................................................................................................3 Contents.......................................................................................................3 Learning Maths Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học - 3A Bảng công thức............................................................................................4 Formulae Sheet............................................................................................5 ALL RIGHTS RESERVED Vietnam edition copyright © A Chau International Education Development and Investment Corporation. All rights reserved. No part of this publication may be reproduced, stored in a retrieval system or transmitted in any form or by any means, electronic, mechanical, photocopying, recording or otherwise, without the prior Bài 1: Số nguyên (Phần 1).........................................................................14 Unit 1: Whole Numbers (Part 1)...............................................................15 permission of the publishers. Bài 2: Số nguyên (Phần 2).........................................................................36 ISBN: 978 - 604 - 62 - 4482 - 0 Unit 2:Whole Numbers (Part 2)................................................................37 Printed in Viet Nam Bản quyền tiếng Việt thuộc về Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu, xuất bản theo hợp đồng chuyển nhượng bản quyền giữa Singapore Asia Publishers Pte Ltd và Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu 2016. Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ, mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phân phối dưới dạng in ấn, văn bản điện tử, đặc biệt là phát tán trên mạng internet mà không được sự cho phép của đơn vị nắm giữ bản quyền là hành vi vi phạm bản quyền và làm tổn hại tới lợi ích của tác giả và đơn vị đang nắm giữ bản quyền. Bài 3: Số nguyên (Phần 3).........................................................................54 Unit 3: Whole number (Part 3)..................................................................55 Bài 4: Biểu đồ đường và bảng...................................................................80 Unit 4: Line Graphs and Tables.................................................................81 Không ủng hộ những hành vi vi phạm bản quyền. Chỉ mua bán bản in hợp pháp. Bài 5: Phân số..........................................................................................100 XUẤT BẢN VÀ PHÁT HÀNH: Unit 5: Fractions......................................................................................101 Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu 124 Chu Văn An, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: (04) 8582 5555 Website: http://achaueducation.com Email: [email protected] Bài 6: Góc................................................................................................124 Unit 6: Angles..........................................................................................125 Bài 7: Đường thẳng vuông góc và Đường thẳng song song ...................146 Unit 7: Perpendicular and Parallel Lines...............................................147 Bài 8: Hình chữ nhật và hình vuông........................................................162 Unit 8: Rectangles and Squares...............................................................163 Solution....................................................................................................178 Bảng công thức Bài 1 Số nguyên (Phần 1) Số gồm 5 chữ số có thể được viết dưới dạng sau đây. Ví dụ: Viết số 72 948 bằng chữ. Bảy mươi hai nghìn chín trăm bốn mươi tám. Thứ tự và Dãy số Khi sắp xếp các số theo thứ tự, • Chú ý xem thứ tự bắt đầu bằng số lớn nhất hay số nhỏ nhất, • So sánh giá trị chữ số của mỗi số, • Sắp xếp các số theo thứ tự chính xác. Với các dãy số, • Chú ý xem dãy số theo thứ tự tăng dần hay giảm dần; • Tìm xem hai số liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị; • Cộng hoặc trừ số đơn vị hơn kém nhau vào các số chưa biết. Giá trị chữ số theo hàng Trong một số gồm 5 chữ số, mỗi chữ số đứng ở một hàng khác nhau và có một giá trị khác nhau. Vị trí theo hàng sẽ giúp bạn xác định được vị trí cụ thể như hàng vạn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục hay hàng đơn vị và giá trị theo hàng. Ví dụ: Trong số 16 258, - Chữ số 1 là chữ số hàng chục nghìn. - Chữ số 1 có giá trị là 10 nghìn hay 10 000. - Giá trị của chữ số 1 là 10 000. Bài 2 Số nguyên (Phần 2) Làm tròn tức là viết một số tới số gần nhất ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. Dấu hiệu: dấu xấp xỉ (≈) Bước 1: Xác định chữ số cần làm tròn. Bước 2: Nếu số đó nhỏ hơn 5 thì làm tròn xuống chữ số nhỏ hơn 1 đơn vị. Bước 3: Nếu số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì làm tròn lên chữ số lớn hơn 1 đơn vị. Ví dụ: 936 ≈ 940 (khi làm tròn tới hàng chục gần nhất) ≈ 900 (khi làm tròn tới hàng trăm gần nhất) Ước tính là cách tính giá trị xấp xỉ khi cộng, trừ, nhân, chia. So sánh các số Bắt đầu so sánh hai số từ hàng vạn. • Khi một số lớn hơn số khác, dùng từ lớn hơn để biểu đạt. • Khi một số nhỏ hơn số khác, dùng từ nhỏ hơn để biểu đạt. “Nhiều hơn” hoặc “Ít hơn” Thay từ nhiều hơn bằng dấu (+). Ví dụ: Số nào nhiều hơn số 58 324 20 000 đơn vị? 58 324 + 20 000 = 78 324 Tương tự như vậy, thay từ ít hơn bằng dấu (–). Ví dụ: Số nào ít hơn số 12 685 9000 đơn vị? 12 685 – 9000 = 3685 Ước tính trong phép cộng/phép trừ Bước 1: Làm tròn các số hạng/số trừ tới hàng chục hoặc hàng trăm. Bước 2: Cộng và trừ các số hạng/ số trừ đã được làm tròn. Ví dụ: 56 + 93 ≈ 60 + 90 = 150 81 – 25 ≈ 80 – 30 = 50 Ước tính trong phép nhân Bước 1: Làm tròn các số nhân tới hàng chục hoặc hàng trăm. Bước 2: Nhân các số đã được làm tròn. Ví dụ: 68 × 5 ≈ 70 × 5 = 350 4 Formulae Sheet Unit 1 Whole Numbers (Part 1) 5-digit numbers can be written in this manner. Example: Write 72 948 in words. seventy-two thousand, nine hundred and forty-eight Order and Pattern When arranging a set of numbers in order, • take note if the order must begin with the greatest or the smallest, • compare the place value of the numbers, • arrange these numbers in the correct order. For number pattern, • take note if the number pattern is in an increasing or a decreasing order, • find the difference between two consecutive numbers, • apply the difference to find the unknown number(s). Place value In a 5-digit number, each digit is in a different place and has a different value. The place value will help us identify the particular place such as ten thousands, thousands, hundreds, tens or ones and its associated value. Example: In 16 258, - the digit 1 is in the ten thousands place. - the digit 1 stands for 10 thousands or 10 000. - the value of the digit 1 is 10 000. Unit 2 Whole Numbers (Part 2) Rounding off is to express a number to its nearest ten, hundred or thousand. Symbol: approximation sign (≈) Step 1: Identify the digit to observe. Step 2: If the digit is less than 5, round down to a lower number. Step 3: If the digit is equal to or more than 5, round up to a higher number. Examples: 936 ≈ 940 (when rounded off to the nearest ten) ≈ 900 (when rounded off to the nearest hundred) Comparing numbers Start comparing the two numbers from the ten thousands place. • When one number is bigger than the other, use the words greater than to describe it. • When one number is smaller than the other, use the words smaller than to describe it. Estimation gives an approximate calculation when performing addition, subtraction, multiplication or division. ‘More than’ and ‘Less than’ Substitute the words more than with an addition sign (+). Example: What is 20 000 more than 58 324? 58 324 + 20 000 = 78 324 Similarly, substitute the words less than with a subtraction sign (–). Example: What is 9000 less than 12 685? 12 685 – 9000 = 3685 Estimation in addition/subtraction Step 1: Round off the addends/subtraheads to the nearest ten or hundred. Step 2: Addtheroundaddends/subtraheads. Examples: 56 + 93 ≈ 60 + 90 = 150 81 – 25 ≈ 80 – 30 = 50 5 Estimation in multiplication Step 1: Round off the multiplicand to the nearest ten or hundred. Step 2: Multiply the round multiplicand by the multiplier. Example: 68 × 5 ≈ 70 × 5 = 350 Cách 2 Bước 1: Nhân chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất với chữ số hàng đơn vị của số thứ hai. Tách hàng đơn vị nếu cần. Nhân chữ số hàng chục của số thứ nhất với chữ số hàng đơn vị của số thứ hai. Tách hàng chục nếu cần. Nhân chữ số hàng trăm của số thứ nhất với chữ số hàng đơn vị của số thứ hai. Tách hàng trăm nếu cần. Bước 2: Nhân chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất với chữ số hàng chục của số thứ hai. Tách hàng đơn vị nếu cần. Nhân chữ số hàng chục của số thứ nhất với chữ số hàng chục của số thứ hai. Tách hàng chục nếu cần. Nhân chữ số hàng trăm của số thứ nhất với chữ số hàng chục của số thứ hai. Tách hàng trăm nếu cần. Bước 3: Cộng các đáp án có được ở bước 1 và bước 2 để cho ra đáp án cuối cùng. 1 2 Ví dụ:  2 2 Ước tính trong phép chia Bước 1: Làm tròn các số chia tới hàng chục hoặc hàng trăm. Bước 2: Chia các số đã được làm tròn. Ví dụ: 731 ÷ 9 ≈ 720 ÷ 9 = 80 Một ước là số mà khi lấy một số chia cho số đó thì sẽ chia hết. Số bị chia ÷ số chia = thương Một ước có thể là một bội. ước × ước = tích Ví dụ: Ước của 14 là 1, 2, 7 và 14. Một Bội được tạo nên khi nhân ước với ước. ước × ước = bội Ví dụ: bội của 5 là 5, 10, 15, 20, 25, 30, … Bài 3 Số nguyên (Phần 3) Nhân một số có 4 chữ số với một số có 1 chữ số. • Nhân chữ số hàng đơn vị với số nhân. Tách hàng đơn vị nếu cần. • Nhân chữ số hàng chục với số nhân. Tách hàng chục nếu cần. • Nhân chữ số hàng trăm với số nhân. Tách hàng trăm nếu cần. • Nhân chữ số hàng nghìn với số nhân. Tách hàng nghìn nếu cần. 1 1 1 Ví dụ:  00234 ×00056 5 6 7 8 × 0 0 0 2 11 3 5 6 1 001404 +11700 013104 Nhân một số có 3 chữ số với một số có 2 chữ số. Cách 1 Nếu số nhân là chữ số hàng chục thì tách thành hai phần nhỏ hơn để nhân dễ hơn. Ví dụ: 420 × 40 = 420 × 4 × 10 = 1680 × 10 = 16 800 Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số Bước 1: Chia chữ số hàng nghìn của số bị chia cho cho số chia. Nếu có dư thì tách hàng trăm. Bước 2: Chia chữ số hàng trăm của số bị chia cho số chia. Nếu có dư thì tách hàng chục. Bước 3: Chia chữ số hàng chục của số bị chia cho số chia. Nếu có dư thì tách hàng đơn vị. Bước 4: Chia chữ số hàng đơn vị của số bị chia cho số chia. Nếu có dư thì để nguyên. 6 Method 2 Step 1: Multiply the digit in the ones place by the digit in the ones place of the multiplier. Regroup the ones if required. Multiply the digit in the tens place by the digit in the ones place of the multiplier. Regroup the tens if required. Multiply the digit in the hundreds place by the digit in the ones place of the multiplier. Regroup the hundreds if required. Step 2: Multiply the digit in the ones place by the tens of the multiplier. Regroup the ones if required. Multiply the digit in the tens place by the tens of the multiplier. Regroup the tens if required. Multiply the digit in the hundreds place by the tens of the multiplier. Regroup the hundreds if required. Step 3: Add the results obtained in Steps 1 and 2 to get the final answer. 1 2 Example:  2 2 Estimation in division Step 1: Round off the dividend to the nearest number for easy division. Step 2: Divide the round dividend by the divisor to get the final answer. Example: 731 ÷ 9 ≈ 720 ÷ 9 = 80 A factor is a number that can be divided into another number exactly. dividend ÷ factor = quotient A factor can also be a multiplicand or multiplier. factor × factor = product Example: The factors of 14 are 1, 2, 7 and 14. A multiple is obtained by multiplying a number by another number. factor × factor = multiple Example: The multiples of 5 are 5, 10, 15, 20, 25, 30, … Unit 3 Whole Numbers (Part 3) Multiply 4-digit number by 1-digit number • Multiply the digit in the ones place by the multiplier. Regroup the ones if required. • Multiply the digit in the tens place by the multiplier. Regroup the tens if required. • Multiply the digit in the hundreds place by the multiplier. Regroup the hundreds if required. • Multiply the digit in the thousands place by the multiplier. Regroup the thousands if required. 1 1 1 Example:  00234 ×00056 1 001404 +11700 013104 Divide 4-digit number by 1-digit number Step 1: Divide the digit in the thousands place by the divisor. If there is a remainder, regroup the hundreds. Step 2: Divide the hundreds by the divisor. If there is a remainder, regroup the tens. Step 3: Divide the tens by the divisor. If there is a remainder, regroup the ones. Step 4: Divide the ones by the divisor. Find the remainder if there is any. 5678 ×0002 11356 Multiply 3-digit number by 2-digit number Method 1 If the multiplier is in tens, break down the multiplier into smaller parts for easy multiplication. Example: 420 × 40 = 420 × 4 × 10 = 1680 × 10 = 16 800 7 Ví dụ:  2 3 7 6 1 3 0 0 0 9 1 1 4 3 0 0 5 5 0 0 Bài 5 Phân số Một hỗn số bao gồm một số nguyên và một phân số. Ví dụ: 1​ __12  ​, 2​ __14  ​, 5​ __25 ​  3 2 1 1 0 0 5 5 0 Một phân số không thực sự là một phân số khi mà tử số của nó lớn hơn mẫu số. 16 Ví dụ: ​ _56  ​ , ​ _79  ​ , ​ __  ​    7 Bài 4 Biểu đồ đường và bảng Bảng Bảng có thể khiến các thông tin trở nên rõ ràng, có tính tổ chức. Chúng ta có thể dùng những thông tin thu thập được từ biểu đồ thanh để hoàn thành bảng. Chúng ta cũng có thể dùng những thông tin trong bảng để giải các bài toán. Ví dụ: Loại món tráng miệng Số khách mua Vị vừng đen 22 Vị hạnh nhân 30 Vị đậu phộng 10 Vị khoai lang 8 Loại món tráng miệng Vị hạnh Vị vừng đen nhân Số khách mua 22 Tối giản phân số Sử dụng phương pháp giản lược để một phân số giảm xuống thành dạng tối giản. Chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số. Phải đảm bảo sao cho phép chia không có dư. Ví dụ: Vị đậu Vị khoai phộng lang 30 10 8 24 20 Số khách mua 16 12 8 • Viết phân số dưới dạng tối giản. Ví dụ: 8 8 8 8 8 Chuyển phân số không thực sự sang hỗn số Cách 1 • Tách phân số không thực sự thành hai phần: số nguyên dưới dạng phân số và phân số. • Chuyển số nguyên dưới dạng phân số sang số nguyên bình thường. • Rút gọn phân số còn lại đến mức tối giản. • 28 Chuyển các hỗn số sang phân số không thực sự • Tách hỗn số thành hai phần: số nguyên và phân số. • Chuyển số nguyên thành phân số không hoàn toàn. Bảo đảm rằng tất cả phân số đều có mẫu số chung. • Cộng tử số của các phân số với nhau. _3 _3 __ 48 _3 __ 51 6 ​    ​  = 6 + ​    ​  = ​   ​    + ​    ​  = ​   ​    Biểu đồ đường Biểu đồ đường là một cách khác để biểu diễn thông tin một cách có tổ chức. Chúng ta có thể dùng thông tin đã cho trong biểu đồ đường để giải các bài toán. Ví dụ: 32 _4 ÷ 2 _2 3​    ​  = 3 ​    ​  6÷ 2 3 • Cộng số nguyên và phân số. • 27 Ví dụ: ​ ___  ​ = 7 • 6 6 21 6 ​ ___ ​  + ​ __ ​  = 3 + ​ __ ​  = 3​ __  ​ 7 7 7 7 4 Vị vừng Vị hạnh Vị đậu Vị khoai đen nhân phộng lang Ví dụ: ​  Số khách mua 6 27 ___  ​ = 27 ÷ 7 = 3 ​ __ ​  7 7 8 2 3 7 6 1 3 0 0 0 9 1 1 4 3 0 0 5 5 0 0 3 2 1 1 0 0 5 5 0 Unit 5 Fractions A mixed number consists of a whole number and a fraction. Examples: Types of dessert Number of customers Black sesame paste 22 Almond paste 30 Peanut paste 10 Yam paste 8 Types of dessert Number of customers Black sesame paste 22 Almond Peanut paste paste 30 Reducing fractions to their simplest form Use the method of cancellation to reduce a fraction to its lowest term. Just divide both numerator and denominator by the same number. Ensure that such division does not have any remainder. _4 ÷ 2 _2 Example: 3​    ​ = 3​    ​ 6÷ 2 3 10 Yam paste 8 Line Graphs A line graph is another way to present data in an organised manner. We can use the information given in line graphs to solve problems. Example: 32 24 Number of customers 20 • 16 12 • Convert a mixed number to an improper fraction • Break the mixed number down into whole number and fraction. • Convert the whole number to an improper fraction. Ensure both fractions have the same denominator. • Add the numerator of both fractions. • Reduce to its simplest form if needed. 3  ​= 6 + _​  3  ​= __ 48   + _​  3  ​= __ 51    Example: 6 _​ 8 8 ​  8 ​ 8 ​  8 ​ Convert an improper fraction to a mixed number Method 1 • Break the improper fraction down into whole number in fractional form and fraction. • Convert the whole number in fractional form to a whole number. • Reduce the other fraction to its simplest form if needed. • Add the whole number and fraction. 6 6 21 6 ___ ___ Example: ​  27  ​ = ​   ​ + __ ​   ​= 3 + __ ​   ​= 3​ __  7 7 7 7 7 Method 2 • Divide the numerator by denominator. • The quotient will be the whole number. • The remainder will be numerator of the fraction. • The divisor will be denominator of the fraction. • 28 1 __ 2 __ 1__ ​  1 2 ​, 2​  4 ​, 5​  5 ​ An improper fraction is a fraction where its numerator is greater than its denominator. 16 Examples: _​ 56  ​, _​ 79  ​, __ ​   ​    7 Unit 4 Line Graphs and Tables Tables A table can consolidate data in a clear and organised manner. We use the data collected from a bar graph to complete a table. We can also use the data given in the table to solve problems. Examples: 8 Cách 2 • Chia tử số cho mẫu số. • Phần thương sẽ là số nguyên. • Phần dư sẽ là tử số của phân số. • Số chia sẽ là mẫu số của phân số. • Example:  • 4 Black Almond Peanut Yam sesame paste paste paste paste Types of dessert 3 7 27 21 6 Example: 6 ___ __ ​  27 7 ​ = 27 ÷ 7 = 3 ​  7 ​ 9 3 7 27 21 6 Cộng phân số • Đảm bảo rằng mẫu số của các phân số giống nhau. • Cộng các tử số với nhau • Viết đáp án dưới dạng tối giản • Chuyển phân số không thực sự thành hỗn số nếu cần. Ví dụ: ​ _96  ​ + ​ _31  ​ = ​ _96  ​ + ​ _93  ​ = ​ _99  ​ = 1 Bước 3: Luôn bắt đầu đọc bắt đầu từ 0°. Đọc số mà đường thẳng thứ hai trùng với. A B Trừ phân số • Đảm bảo rằng mẫu số của các phân số giống nhau. • Trừ các tử số với nhau. • Viết đáp án dưới dạng tối giản. • Chuyển phân số không thực sự thành hỗn số nếu cần. Ví dụ: 4 – ​ _74  ​ = 3​ _77  ​ – ​ _74  ​ = 3​ _73  ​  Bước 2: Đặt đường thẳng nằm ngang của thước đo độ trên đường thẳng đã vẽ và phần chính giữa của thước đo độ vào điểm được đánh dấu. Tìm một phần của một số • Nhân tử số với số nguyên. • Giữ nguyên mẫu số. • Viết đáp án dưới dạng tối giản. 80 Ví dụ: ​ _54  ​ của 20 = ​ _54  ​ × 20 = ​ __  ​    = 5 16 Bài 6 Góc Đỉnh là một điểm được tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau và tạo nên một góc. Các đường thẳng và đỉnh được đặt tên bằng các chữ cái viết hoa. Ví dụ: Z X C Ví dụ: ABC = 50º Vẽ một góc Bước 1: Vẽ một đường thẳng nằm ngang và đánh dấu một điểm ở giữa. Adding fractions • Make sure the denominators of all fractions are common. • Add all numerators. • Reduce the final fraction to its simplest form. • Convert improper fraction to mixed number if needed. Example: ​  _96  + _​ 31  ​= _​ 96  ​+ _​ 93  ​= _​ 99  ​= 1 Step 3: Always read from 0°. The reading is obtained when the second line of the angle coincides with the marking on the protractor. A Subtracting fractions • Make sure the denominators of all fractions are common. • Subtract all numerators. • Reduce the final fraction to its simplest form. • Convert improper fraction to mixed number if needed. Example: 4 – _​ 74  ​= 3​ _77  ​– _​ 74  ​= 3 _​ 73  ​ B C Example: ∠ABC = 50º Drawing an angle Step 1: Draw a horizontal line and mark a point centrally. Step 2: Place the base line of a protractor on the line and the centre of the protractor on the marked point. Finding the fraction of a set • Multiply the numerator by the whole number. • The denominator remains the same. • Reduce the fraction to its simplest form if needed. 80 Example: _​ 54  ​of 20 = _​ 54  ​× 20 = __ ​   ​    = 16 5 Bước 3: Tính từ 0°. Đánh dấu vào góc muốn đo. Vẽ một đường thẳng nối điểm đó với điểm trên đường thẳng nằm ngang. a Y Chúng ta có thể đặt tên góc là ∠XYZ hoặc ∠ZYX. Ngoài ra, ta còn có thể dùng các chữ cái thường để chỉ góc. Trong ví dụ này, đó sẽ là ∠a. Unit 6 Angles Vertex is a point whereby two lines meet to form an angle. The lines and vertex are labelled using a capital letter. Example: Z X Step 3: Measure from 0º. Mark a dot at the correct measurement. Draw a straight line through the dot to meet the horizontal line. An angle is formed. a Y We can name the angle ∠XYZ or ∠ZYX. Alternatively, we can also use a small letter to represent an angle. In this example, it will be ∠a. Tính số đo góc Dùng thước đo độ để đo góc. Ký hiệu: độ (º) Bước 1: Cho đường kẻ ngang của thước nằm trên một đường thẳng của góc. Bước 2: Đặt vị trí trung tâm của thước lên đỉnh của góc. Measuring an angle Use a protractor to measure an angle. Symbol: degrees (º) Step 1: Place the base line of a protractor on one of the lines of the angle. Step 2: Place the centre of the protractor at the vertex. 10 11 Vòng và góc vuông 1 góc vuông __ 1 2 góc vuông __ 1 180° 3 góc vuông 3 __ 270° 4 góc vuông 1vòng ​    ​ vòng 4 Vẽ một cặp đường thẳng song song Bước 1: Dùng thước kẻ vẽ một đường thẳng. Đặt tên là AB. Bước 2: Đặt ê-ke lên đường thẳng. Tiếp theo đặt một chiếc thước bên cạnh ê-ke. Bước 3: Di chuyển ê ke dọc theo thước kẻ. Vẽ một đường thẳng dọc theo ê ke. Đặt tên đường thẳng là CD. 90° ​    ​ vòng 2 ​    ​ vòng 4 C 360° Chiều kim đồng hồ là sự chuyển động cùng với chiều chuyển động của đồng hồ. A Đường thẳng nằm ngang là đường thẳng song song với mặt phẳng nằm ngang Ví dụ: Ngược chiều kim đồng hồ là sự chuyển động ngược lại chiều chuyển động của đồng hồ. La bàn 8 hướng bắc tây-bắc B TB tây Đường thẳng đứng là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nằm ngang. Ví dụ: TN Bài 8 Hình chữ nhật và hình vuông Tính chất của hình vuông 1. Một hình vuông có bốn cạnh. 2. Bốn cạnh bằng nhau. 3. Có hai cặp cạnh song song. 4. Có bốn góc vuông. ĐN N đông-nam nam Bài 7 Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song Vẽ một cặp đường thẳng vuông góc Bước 1: Dùng thước kẻ vẽ một đường thẳng. Đặt tên là XY. Bước 2: Đặt một ê ke trên đường thẳng và vẽ một đường thẳng đứng. Đặt tên là AB. Tính chất của hình chữ nhật 1. Một hình chữ nhật có 4 cạnh. 2. Các cặp cạnh đối bằng nhau. 3. Có 2 cặp cạnh song song. 4. Bốn góc đều là góc vuông. A X B 2 right angles __ ​ 1  ​ of a 2 complete turn 3 right angles __ ​ 3  ​ of a 4 complete turn 4 right angles 1 complete turn Y 180° 270° 360° north N NE south-east south Unit 7 Perpendicular and Parallel Lines Drawing a pair of perpendicular lines Step 1: Use a ruler to draw a straight line. Label this line as XY. Step 2: Place a set-square on the line and draw a vertical line. Label this line as AB. Properties of a rectangle 1. A rectangle has four sides. 2. Its opposite sides are equal. 3. It has two pairs of parallel lines. 4. All four angles are right angles. A B B Unit 8 Rectangles and Squares Properties of a square 1. A square has four sides. 2. All four sides are equal. 3. It has two pairs of parallel lines. 4. All four angles are right angles. SE S A north-east E east SW D Vertical line is a line that is upright. Example: west W south-west C Horizontal line is a straight line that is level and flat. Example: Anticlockwise moves in the asthe movement of a clock. 8-point compass X 12 90° Clockwise moves in the same direction as the movement of a clock. NW ĐB Đ đông tây-nam __ ​ 1  ​ of a 4 complete turn north-west đông-bắc T 1 right angle D B Drawing a pair of parallel lines Step 1: Use a ruler to draw a straight line. Label this line as AB. Step 2: Place a set-square on the line. Next, place a ruler next to the set-square. Step 3: Move the set-square along the ruler. Draw a line along the set-square. Label this line as CD. Turns and right angles Y 13 1 1 Số nguyên (Phần 1) Mục tiêu bài học Whole Numbers (Part 1) Learning Objectives Nhận biết và viết các số trong phạm vi 100 000 dưới dạng số Recognise and write numbers within 100 000 in numerals and Xác định giá trị của hàng số sao cho đúng Identify the correct place value So sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100 000 Compare and arrange numbers within 100 000 Hoàn thành quy luật dãy số Complete number patterns và chữ. Mục tiêu bài học Tôi được bao nhiêu điểm?  Nhận biết và viết các số trong phạm vi 100 000 dưới dạng số và chữ (A)  Xác định giá trị của hàng số sao cho đúng (A) 10  Recognise and write numbers within 100 000 in numerals and words 10 (B) 50 (C) 10 (B) 5 10 (C) 5 (A) How did I do? (A) (B) 10  Identify the correct place value (A) 10 (B) 50 (C) 10 10 (D) 5 (A) 5 (B) 5  Compare and arrange numbers within 100 000 (E) 12  Hoàn thành quy luật dãy số Learning Objectives (B) (A)  So sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100 000 words (C) 5 (E) 12 (B) 6 6 14 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học  Complete number patterns (A) (B) 6 6 15 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học (D) 5 5 Nhận biết và viết các số trong phạm vi 100 000 dưới dạng số và chữ (A) Viết các số sau dưới dạng chữ. [10 điểm] 1. 23 701 Recognise and write numbers within 100 000 in numerals and words (A) Write the following numbers in words. [10 marks] 1. 23 701 2. 40 825 2. 40 825 3. 68 090 3. 68 090 4. 55 002 4. 55 002 5. 14 011 5. 14 011 6. 37 654 6. 37 654 7. 82 300 7. 82 300 8. 99 166 8. 99 166 9. 71 447 9. 71 447 10. 26 212 10. 26 212 (B) Điền chữ số vào dòng kẻ dưới đây sao cho đúng. [10 điểm] 1. Mười một nghìn sáu trăm linh hai 2. Chín mươi hai nghìn ba trăm mười bốn 3. Năm mười bảy nghìn không trăm mười hai 4. Sáu mươi nghìn hai trăm bốn mươi lăm 5. Tám mươi hai nghìn không trăm linh một 6. Hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi 7. Bốn mươi bốn nghìn năm trăm 8. Bảy mươi tám nghìn một trăm hai mươi ba 9. Ba mươi chín nghìn chín trăm tám mươi bảy 10. Chín mươi lăm nghìn không trăm năm mươi chín 16 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học (B) Write the correct numbers in numerals on the lines provided. [10 marks] 1. eleven thousand, six hundred and two 2. ninety-two thousand, three hundred and fourteen 3. fifty-seven thousand and twelve 4. sixty thousand, two hundred and forty-five 5. eighty-two thousand and one 6. twenty-three thousand, four hundred and fifty 7. forty-four thousand and five hundred 8. seventy-eight thousand, one hundred and twenty-three 9. thirty-nine thousand, nine hundred and eighty-seven 10. ninety-five thousand and fifty-nine 17 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học Xác định giá trị của hàng số sao cho đúng Identify the correct place value (A) Viết đúng giá trị của mỗi số trong các ô tương ứng. [50 điểm] (A) Write the correct value of each digit in its respective box. [50 marks] Ví dụ: Example: 15 326 15 326 6 20 300 5000 Hàng Hàng Hàng Hàng Hàng chục nghìn trăm chục đơn vị nghìn 6 20 1 5 3 2 6 300 ↓ ↓ ↓ 300 ↓ 20 ↓ 6 5000 10 000 5000 3. 78 035 81 420 58 217 4. 18 1. 5 3 2 6 ↓ ↓ 5000 ↓ 300 ↓ 20 ↓ 6 10 000 24 608 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 3. 78 035 2. 1 10 000 10 000 1. Ten Thousands Hundreds Tens Ones Thousands 81 420 2. 58 217 4. 19 24 608 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 5. 30 579 5. 30 579 6. Trong số 83 246, 6. In 83 246, (a) Chữ số 8 thể hiện cho . (a) the digit 8 stands for . (b) Chữ số 3 thể hiện cho . (b) the digit 3 stands for . (c) Chữ số 2 thể hiện cho . (c) the digit 2 stands for . (d) Chữ số 4 thể hiện cho . (d) the digit 4 stands for . (e) Chữ số 6 thể hiện cho . (e) the digit 6 stands for . 7. Trong số 16 792, 7. In 16 792, (a) Chữ số 1 thể hiện cho . (a) the digit 1 stands for . (b) Chữ số 6 thể hiện cho . (b) the digit 6 stands for . (c) Chữ số 7 thể hiện cho . (c) the digit 7 stands for . (d) Chữ số 9 thể hiện cho . (d) the digit 9 stands for . (e) Chữ số 2 thể hiện cho . (e) the digit 2 stands for . 8. Trong số 45 183, 8. In 45 183, (a) Chữ số 4 thể hiện cho . (a) the digit 4 stands for . (b) Chữ số 5 thể hiện cho . (b) the digit 5 stands for . (c) Chữ số 1 thể hiện cho . (c) the digit 1 stands for . (d) Chữ số 8 thể hiện cho . (d) the digit 8 stands for . (e) Chữ số 3 thể hiện cho . (e) the digit 3 stands for . 20 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 21 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 9. Trong số 67 854, 9. In 67 854, (a) Chữ số 6 thể hiện cho . (a) the digit 6 stands for . (b) Chữ số 7 thể hiện cho . (b) the digit 7 stands for . (c) Chữ số 8 thể hiện cho . (c) the digit 8 stands for . (d) Chữ số 5 thể hiện cho . (d) the digit 5 stands for . (e) Chữ số 4 thể hiện cho . (e) the digit 4 stands for . 10. Trong số 92 361, 10. In 92 361, (a) Chữ số 9 thể hiện cho . (a) the digit 9 stands for . (b) Chữ số 2 thể hiện cho . (b) the digit 2 stands for . (c) Chữ số 3 thể hiện cho . (c) the digit 3 stands for . (d) Chữ số 6 thể hiện cho . (d) the digit 6 stands for . (e) Chữ số 1 thể hiện cho . (e) the digit 1 stands for . (B) Điền đáp án đúng vào chỗ trống. [10 điểm] (B) Fill in each blank with the correct answer. [10 marks] 1. Trong số 64 925, chữ số 6 nằm ở vị trí chữ số hàng . 1. In 64 925, the digit 6 is in the place. 2. Trong số 80 647, chữ số 4 nằm ở vị trí chữ số hàng . 2. In 80 647, the digit 4 is in the place. 3. Trong số 12 534, chữ số 2 nằm ở vị trí chữ số hàng . 3. In 12 534, the digit 2 is in the place. 4. Trong số 49 783, chữ số 3 nằm ở vị trí chữ số hàng . 4. In 49 783, the digit 3 is in the place. 5. Trong số 25 168, chữ số 1 nằm ở vị trí chữ số hàng . 5. In 25 168, the digit 1 is in the place. 6. Trong số 38 416, chữ số là chữ số hàng nghìn. 6. In 38 416, the digit is in the thousands place. 7. Trong số 73 021, chữ số là chữ số hàng trăm. 7. In 73 021, the digit is in the hundreds place. 8. Trong số 56 302, chữ số là chữ số hàng vạn. 8. In 56 302, the digit is in the ten thousands place. 9. Trong số 91 270, chữ số là chữ số hàng chục. 9. In 91 270, the digit is in the tens place. 10. Trong số 67 859, chữ số là chữ số hàng đơn vị. 10. In 67 859, the digit is in the ones place. 22 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 23 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học (C) Điền đáp án đúng vào chỗ trống. Ví dụ: 5217 = 5 nghìn + [10 điểm] (C) Fill in each blank with the correct answer. [10 marks] Example: 5217 = 5 thousands + 5217 = 5000 + 200 + 10 + 7 = 5 nghìn + 2 trăm + 1 chục + 7 đơn vị 5217 = 5000 + 200 + 10 + 7 = 5 thousands + 2 hundreds + 1 ten + 7 ones 1. 1106 = 1 nghìn + trăm + 0 chục + 6 đơn vị 1. 1106 = 1 thousand + 2. 35 248 = chục nghìn + 5 nghìn + 2 trăm + 4 chục + 2. 35 248 = 8 đơn vị 2 hundreds + 4 tens + 8 ones 3. 50 364 = 5 chục nghìn + 0 nghìn + 3 trăm + 3. 50 364 = 5 ten thousands + 0 thousands + 3 hundreds + 4 đơn vị 4. 24 680 = 2 chục nghìn + 5. 2 trăm + 1 chục + 7 đơn vị chục + nghìn + 6 trăm + 8 chục + 2 hundreds + 1 ten + 7 ones hundred + 0 tens + 6 ones ten thousands + 5 thousands + tens + 4 ones 4. 24 680 = 2 ten thousands + 0 đơn vị 6 hundreds + 8 tens + 0 ones 79 135 = 7 chục nghìn + 9 nghìn+ 1 trăm + 3 chục + 5. 79 135 = 7 ten thousands + 9 thousands + 1 hundred + 3 tens + + 700 + 20 + 4 6. 63 724 = 60 000 + +7 7. 30 517 = 30 000 + 500 + 8. 10 000 + 9. 3000 + 10. 88 627 = đơn vị 6. 63 724 = 60 000 + 7. 30 517 = 30 000 + 500 + 8. 10 000 + 9. 3000 + 10. 88 627 = + 100 = 19 100 + 30 + 6 = 3136 + 8000 + 600 + 20 + 7 24 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học thousands + ones + 700 + 20 + 4 +7 + 100 = 19 100 + 30 + 6 = 3136 + 8000 + 600 + 20 + 7 25 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học So sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100 000 (A) Khoanh vào số lớn hơn . (A) Circle the greater number. Ví dụ: 48 165 Hàng chục Hàng nghìn nghìn [5 điểm] Compare and arrange numbers within 100 000 Example: 49 561 48 165 Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị [5 marks] Ten Thousands Thousands 49 561 Hundreds Tens Ones 4 8 1 6 5 4 8 1 6 5 4 9 5 6 1 4 9 5 6 1 So sánh chữ số hàng vạn: bằng nhau. So sánh chữ số hàng nghìn: 9 nghìn lớn hơn 8 nghìn. Vì vậy, 49 561 lớn hơn 48 165. Compare the ten thousands: They are equal. Compare the thousands: 9 thousands is greater than 8 thousands. So, 49 561 is greater than 48 165. 1. 98 075 97 085 1. 98 075 97 085 2. 24 680 26 480 2. 24 680 26 480 3. 53 179 53 719 3. 53 179 53 719 4. 36 412 36 214 4. 36 412 36 214 5. 79 586 79 568 5. 79 586 79 568 26 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 27 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học (B) Khoanh vào số nhỏ hơn. (B) Circle the smaller number. Ví dụ: 13 986 [5 điểm] 13 689 [5 marks] Example: 13 986 Hàng vạn Hàng nghìn 1 3 9 8 6 1 1 3 6 8 9 1 Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị So sánh hàng vạn: bằng nhau. So sánh hàng nghìn: bằng nhau. So sánh hàng trăm: 6 trăm nhỏ hơn 9 trăm. Vì vậy, 13 689 nhỏ hơn 13 986. 13 689 Ten Thousands Thousands Hundreds Tens Ones 3 9 8 6 3 6 8 9 Compare the ten thousands: They are equal. Compare the thousands: They are equal. Compare the hundreds: 6 hundreds is smaller than 9 hundreds. So, 13 689 is smaller than 13 986. 1. 10 738 9173 1. 10 738 9173 2. 24 536 25 346 2. 24 536 25 346 3. 48 975 48 795 3. 48 975 48 795 4. 67 132 67 123 4. 67 132 67 123 5. 82 467 82 469 5. 82 467 82 469 (C) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần. 1. 5931, 1359, 1593, (C) Arrange the following numbers in ascending order. [5 marks] 1. 5319 5931, 1359, 1593, 5319 2. [5 điểm] 14 632, 41 562, 24 163, 28 12 643 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 2. 14 632, 41 562, 24 163, 29 12 643 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 3. 6845, 4. 23 245, 22 435, 23 425, 5. 48 769, 46 789, 48 679, 4586, 8564, 3. 6845, 22 345 4. 23 245, 22 435, 23 425, 22 345 46 879 5. 48 769, 46 789, 48 679, 46 879 4685 (D) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần. 1. 7014, 2. 39 628, 3. 2653, 4. 50 345, 50 435, 50 354, 5. 78 678, 78 687, 78 677, 1407, 7410, 26 983, 3652, 1740 63 892, 5236, 8564, 4685 (D) Arrange the following numbers in descending order. [5 marks] 1. 7014, 2. 39 628, 3. 2653, 50 453 4. 50 345, 50 435, 50 354, 50 453 78 688 5. 78 678, 78 687, 78 677, 78 688 96 268 5362 30 [5 điểm] 4586, Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 1407, 7410, 26 983, 3652, 1740 63 892, 5236, 96 268 5362 31 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học (E) Điền đáp án đúng vào chỗ trống. Ví dụ: 43 012 43 112 – 100 = 43 012 20 096 [12 điểm] ít hơn 100 đơn vị so với 43 112. nhiều hơn 2000 đơn vị so với 18 096. 18 096 + 2000 = 20 096 (E) Fill in each blank with the correct answer. Examples: 43 012 43 112 – 100 = 43 012 20 096 is 100 less than 43 112. is 2000 more than 18 096. 18 096 + 2000 = 20 096 1. ít hơn 20 đơn vị so với 94 606. 1. is 20 less than 94 606. 2. ít hơn 2000 đơn vị so với 21 721 . 2. is 2000 less than 21 721 . 3. ít hơn 500 đơn vị so với 55 055. 3. is 500 less than 55 055. 4. ít hơn 30 000 đơn vị so với 74 567. 4. is 30 000 less than 74 567. 5. ít hơn 7000 đơn vị so với 62 388. 5. is 7000 less than 62 388. 6. nhiều hơn 1000 đơn vị so với 80 493. 6. is 1000 more than 80 493. 7. nhiều hơn 50 đơn vị so với 15 050. 7. is 50 more than 15 050. 8. nhiều hơn 300 đơn vị so với 43 789. 8. is 300 more than 43 789. 9. nhiều hơn 9000 đơn vị so với 36 636. 9. is 9000 more than 36 636. 10. nhiều hơn 20 000 đơn vị so với 79 779. 10. is 20 000 more than 79 779. 11. 3000 ít hơn 21 475 là 12. 100 ít hơn 10 000 là đơn vị. đơn vị. 32 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 11. 3000 less than 21 475 is 12. 100 less than 10 000 is . . 33 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học [12 marks] Hoàn thành quy luật dãy số (A) Hoàn thành quy luật dãy số. +20 +20 706 , , 12 227, 28 694, , 13 227, 13 727 1. , 36 694 2. , 32 694, 3. 55 632, 5. 33 045, 33 050, 6. 87 455, 88 455, 89 455, , Ví dụ: – 50 – 50 , 5. 33 045, 33 050, 6. 87 455, 88 455, 89 455, 1. , 99 880, 2. , 3432, 2432, 1432, , 99 870, 99 865 3. 40 404, 40 204, 4. 10 030, , 10 010, 10 000, 5. 76 188, , 66 188, 6. 69 169, , , 7540, 7550, , 7570 , , 56 232, 56 432 , , 33 065 , Example: – 50 – 50 [6 marks] – 50 – 50 981 1131, 1081, 1031, 1. , 99 880, 2. , 3432, 2432, 1432, , 99 870, 99 865 40 404, 40 204, 4. 10 030, , 10 010, 10 000, , 56 188 5. 76 188, , 66 188, , 68 869, 68 769 6. 69 169, , , 39 604 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 931 , 3. , 34 , 36 694 (B) Complete the number patterns. 931 , 13 227, 13 727 , 32 694, , 33 065 – 50 981 1131, 1081, 1031, 28 694, 55 632, [6 điểm] 706 , , 12 227, 4. , + 20 686 626, 646, 666, , 56 232, 56 432 , – 50 + 20 3. (B) Hoàn thành dãy số. + 20 , 7570 , 7540, 7550, 4. [6 marks] Example: + 20 + 20 686 626, 646, 666, 1. 2. (A) Complete the number patterns. Ví dụ: +20 [6 điểm] Complete number patterns , 35 , 39 604 , 56 188 , 68 869, 68 769 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan