Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Toán tài năng 2b

.PDF
20
334
90

Mô tả:

TOÁN TÀI NĂNG – TỪNG BƯỚC CHINH PHỤC TOÁN HỌC – TOÁN HỌC PHỔ THÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP TIÊN TIẾN CỦA SINGAPORE Là bộ sách tham khảo song ngữ dành cho học sinh bậc tiểu học từ lớp 1 tới lớp 5 một cách hệ thống, toàn diện và đầy đủ nhất từ Singapore theo phương pháp học tiến tiến gồm nhiều các chuyên đề thực hành với nhiều các dạng toán khác nhau theo thứ tự từ khó đến dễ một cách logic để các học sinh có thể tự học, tham khảo và từng bước chinh phục Toán học. ĐIỀU GÌ KHIẾN CON TRẺ SỢ TOÁN: – Thiếu kiến thức nền tảng. – Không quen với các dạng toán mới. – Thường xuyên học vẹt, không theo tư duy logic. – Quá nhiều kiến thức nhưng không có hệ thống. – Các chủ đề học không thú vị, khó hiểu, không gần gũi…
TOÁN TÀI NĂNG TỪNGBƯỚCCHINHPHỤCTOÁNHỌC 2B 2 LEARNING MATHS 7 - 8 TUỔI Co un t a words nd write nu mb e (A) W rite the Examp numbe rs on th le: 1000 e lines 100 1000 rs with in provid 10 100 1 10 100 1 10 1 10 1 1 ALANTAN 1. 1000 1000 100 10 10 100 10 1000 Kiều Oanh dịch Phạm 100 100 2. 100 10 10 1 1 10 10 1 1 1 1 1 1 1 MỤC LỤC Contents Learning Maths Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học - 2B MỤC LỤC..............................................................................3 Contents..................................................................................3 Bảng công thức.......................................................................4 ALL RIGHTS RESERVED Vietnam edition copyright © A Chau International Education Development and Investment Corporation. All rights reserved. No part of this publication may be reproduced, stored in a retrieval system or transmitted in any form or by any means, electronic, mechanical, photocopying, recording or otherwise, without the prior permission of the publishers. ISBN: 978 - 604 - 62 - 4681 - 3 Printed in Viet Nam Bản quyền tiếng Việt thuộc về Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu, xuất bản theo hợp đồng chuyển nhượng bản quyền giữa Singapore Asia Publishers Pte Ltd và Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu 2016. Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ, mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phân phối dưới dạng in ấn, văn bản điện tử, đặc biệt là phát tán trên mạng internet mà không được sự cho phép của đơn vị nắm giữ bản quyền là hành vi vi phạm bản quyền và làm tổn hại tới lợi ích của tác giả và đơn vị đang nắm giữ bản quyền. Không ủng hộ những hành vi vi phạm bản quyền. Chỉ mua bán bản in hợp pháp. XUẤT BẢN VÀ PHÁT HÀNH: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Quốc tế Á Châu 124 Chu Văn An, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: (04) 8582 5555 Website: http://achaueducation.com Email: [email protected] Formulae Sheet ......................................................................5 Bài 9: Tiền .............................................................................14 Unit 9: Money .....................................................................15 Bài 10: Chiều dài, Khối lượng và Thể tích..............................40 Unit 10: Length, Mass and Volume ......................................41 Bài 11: Biểu đồ cột................................................................76 Unit 11: Bar Graphs ............................................................77 Bài 12: Phân số .....................................................................86 Unit 12: Fractions ...............................................................87 Bài 13: Thời gian ................................................................108 Unit 13:Time ......................................................................109 Bài 14: Góc..........................................................................126 Unit 14: Angles ..................................................................127 Bài 15: Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song..........................135 Unit 15: Perpendicular and Parallel Lines .......................135 Bài 16: Diện tích và chu vi..................................................160 Unit 16: Area and Perimet .................................................161 Solutions ............................................................................196 Bảng công thức Bài 9 Tiền Cộng tiền Có ba cách để cộng tiền. Formular Sheet  Cộng đô-la trước. Cộng xu sau. Cộng xu với đô-la.  Làm tròn số trừ lên mệnh giá đô-la gần nhất. Thực hiện phép trừ với số trừ đã làm tròn. Cộng thêm phần chênh lệch giữa số trừ làm tròn và số trừ ban đầu để được kết quả cuối cùng. Ví dụ: $10,20+$28,35 bằng bao nhiêu? Ví dụ: $49,60 – $8,70 bằng bao nhiêu? $49,60 – $9 = $40,60 $40,60 + 30¢ = $40,90 $10 + $28 = $38 20¢ + 35¢ = 55¢ $38 + 55¢ = $38,55  Trừ bằng cách đặt phép tính theo hàng dọc. Làm tròn một số cộng lên mệnh giá đô-la gần nhất. Thực hiện phép cộng với số cộng đã làm tròn. Lấy tổng trừ đi phần chênh lệch giữa số làm tròn với số ban đầu. Ví dụ: $88,00 – $54,60 bằng bao nhiêu? 7 $88,00 –$54,60 $33,40 Ví dụ: $32,50 + $0,90 bằng bao nhiêu? $32,50 + $1 = $33,50 $33,50 – 10¢ = $33,40 Đảm bảo rằng ký hiệu đô-la ($) và dấu thập phân (,) thẳng hàng. Nếu số trừ hoặc số bị trừ không có xu thì thêm hai số không đằng sau dấu thập phân.  Cộng bằng cách đặt phép tính theo hàng dọc. Ví dụ: $61,80 + $12,70 bằng bao nhiêu? Bài 10 Chiều dài, khối lượng và thể tích Chiều dài Đơn vị đo lường: kilomet (km), mét (m) và centimet (cm) 1km = 1000m 1m = 100cm 1 $61.80 +$12.70 $74.50 Đảm bảo rằng ký hiệu đô-la ($) và dấu thập phân (,) thẳng hàng. Nếu hàng đơn vị không có xu, thêm hai số 0 sau dấu thập phân. Khối lượng Đơn vị đo lường: kilogam (km) và gam (g) 1kg = 1000g Trừ tiền Có ba cách để trừ tiền. Trừ đô-la trước. Trừ xu sau. Cộng xu với đô-la. Ví dụ: $50,90 – $12,60 bằng bao nhiêu? 10 $50 – $12 = $38 90¢ – 60¢ = 30¢ $38 + 30¢ = $38,30 4 Unit 9 Money Adding Money There are three ways to add money.  Add the dollars first. Add the cents next. Add the cents to the dollars. Example: What is $10.20 + $28.35? $10 + $28 = $38 20¢ + 35¢ = 55¢ $38 + 55¢ = $38.55  Round up one of the addends to the nearest dollar. Add the other addend and the round addend. Subtract the difference between the round addend and the other addend from the sum. Example: What is $32.50 + $0.90? $32.50 + $1 = $33.50 $33.50 – 10¢ = $33.40  Add by formal algorithm. Example: What is $61.80 + $12.70? 1 $61.80 +$12.70 $74.50 Make sure the dollar sign ($) and decimal point (.) align. If one of the addends does not have cents, add two zeros after the decimal point. Khi đọc số cân trên bàn cân: • tìm xem mỗi vạch nhỏ đại diện cho đơn vị gam hay kilogam, • chú ý đến vạch số mà kim chỉ đến. Vạch mà kim chỉ đến cho biết khối lượng của vật đặt trên bàn cân. Subtracting Money There are three ways to subtract money. Thể tích Đơn vị đo thể tích: lít (l) và mililit (ml) 1l = 1000ml Example:What is $50.90 – $12.60?  Subtract the dollars first. Subtract the cents next. Add the cents to the dollars. $50 – $12 = $38 90¢ – 60¢ = 30¢ $38 + 30¢ = $38.30  Round up one of the subtraheads to the nearest dollar. Subtract the round subtrahead from the other subtrahead. Add the difference between the round subtrahead and the other subtrahead to the result. Example: What is $49.60 – $8.70? $49.60 – $9 = $40.60 $40.60 + 30¢ = $40.90  Add by formal algorithm. Example: What is $88.00 – $54.60? 7 10 $88.00 –$54.60 $33.40 Make sure the dollar sign ($) and decimal point (.) align. If one of the subtraheads does not have cents, add two zeros after the decimal point. Unit 10 Length, Mass and Volume Length Units of measurement: kilometres (km), metres (m) and centimetres (cm) 1 km = 1000 m 1 m = 100 cm Mass Units of measurement: kilograms (kg) and grams (g) 1 kg = 1000 g When reading the scale on a weighing machine: • find how many grams or kilograms each small marking stands for, • note the marking that the needle points to. The marking pointed by the needle shows the mass of an item on a weighing machine. Volume Units of measurement: litres (l) and millilitres (ml) 1 l = 1000 ml 5 20 Khi đọc số trên dụng cụ đo sức chứa, • Tìm mỗi vạch nhỏ đại diện cho đơn vị lít hay mililit, • Chú ý đến mực nước trùng với vạch trên dụng cụ đo. Vạch trùng với mực nước cho biết dung tích hay thể tích của lượng nước có trong dụng cụ đo sức chứa. Số lượng kẹo 16 12 8 4 Kẹo chanh Kẹo nho Dưới đây là gợi ý các bước để giải các bài toán liên quan đến chiều dài, khối lượng và thể tích. 1. Đọc bài toán cẩn thận. 2. Tìm xem cần phải làm gì để giải quyết bài toán. 3. Vẽ một hoặc nhiều sơ đồ minh hoạ để hiểu rõ hơn về bài toán. 4. Viết phép tính. Bạn cần viết hai phép tính khi làm bài toán hai bước. 5. Thực hiện phép tính theo hàng dọc vào chỗ trống bên phải. 6. Viết câu kết luận trả lời cho câu hỏi của bài toán. Bạn có thể gạch chân đáp án cuối cùng trong kết luận. Kẹo dâu KẹoCola Dưới đây là ví dụ về biểu đồ cột ngang. Các loại kẹo có trong hộp kẹo Kẹo Cola Kẹo dâu Kẹo nho Kẹo chanh 4 8 12 Số lượng kẹo 16 20 Bài 11 Biểu đồ cột Biểu đồ cột là một biểu đồ có các cột biểu diễn giá trị tương đương dọc theo trục giá trị của nó. Bài 12 Phân số Phân số tương đương là các phân số có giá trị giống nhau. Biểu đồ cột rất hữu dụng vì nó tính toán số liệu hoặc thông tin một cách chặt chẽ. Việc này rất hữu ích khi so sánh và giải quyết các bài toán. Để tìm được các phân số tương đương, ta phải nhân cả tử số và mẫu số của phân số với cùng một số. 1 2 3 4 Ví dụ: 3 , 6 , 9 và 12 Ví dụ: 3​ x 2 = 6 5x2 Khi lấy số liệu từ biểu đồ cột, chúng ta cần chú ý đến độ chia của trục giá trị. Hai loại biểu đồ cột sẽ được giới thiệu trong sách chính là: biểu đồ cột dọc và biểu đồ cột ngang. 10 So sánh các phân số • Khi phân số có mẫu số giống nhau, ta chỉ cần so sánh tử số. Tử số càng lớn thì phân số càng lớn. ​ 1  __ 2 Ví dụ: ​3 lớn hơn 3 ​ . Dưới đây là ví dụ về một biểu đồ cột dọc. 6 Types of sweets in a candy box Capacity is the total amount of water that a container can hold Volume is the amount of water in a container. When reading the scale on a measuring container, • find how many litres or millilitres each small marking stands for, • note the water level that coincides with the marking on the measuring container. The marking that coincides with the water level shows the capacity or volume of water in the measuring container. Các loại kẹo có trong hộp kẹo 20 16 Number of sweets Dung tích là tổng lượng nước mà vật chứa có thể đựng được. Thể tích là lượng nước có trong vật chứa. 12 8 4 Lemon Grape Strawberry Cola Below is a suggested procedure when solving word problems related to length, mass and volume. 1. Read the word problem carefully. 2. Find what you are supposed to solve in the word problem. 3. Draw model(s) for better understanding. 4. Write number sentence. You have to write two number sentences when working on a two-step word problem. 5. Do the formal algorithm on the right side of the space. 6. Write a statement to answer the question in the word problem. You can underline the final answer in the statement. An example of horizontal bar graph is shown below. Unit 11 Bar Graphs A bar graph is a single chart that displays bars representing certain values along its axis. Examples: 1 , 2 , 3 and ​ 4 Types of sweets in a candy box Cola Strawberry Grape Lemon 4 8 12 16 Number of sweets 20 Unit 12 Fractions Equivalent fractions are fractions that have the same value. 3 6 9 12 In order to find an equivalent fraction, we have to multiply both numerator and denominator of a fraction by the same number. Bar graph is useful as it computes data or information neatly, which helps in easy comparison and problem solving. Example: ​3 x 2 = 6 5x2 When interpreting data from bar graphs, we have to take note of the scale in the axis. Two types of bar graphs are introduced in this book. They are, namely, vertical and horizontal bar graphs. An example of vertical bar graph is shown below. 10 Comparing fractions • When fractions have the same denominator, just compare their numerators. The greater the numerator, the greater the fraction. __ ​ 1  __ Example: ​ 23 ​ is greater than 3 ​ . 7 • Khi phân số có tử số giống nhau, ta chỉ cần so sánh mẫu số. Mẫu số càng lớn thì phân số càng nhỏ. 2. Trừ hết các tử số của mỗi phân số để có kết quả. 3. Viết phân số cuối cùng dưới dạng tối giản nếu được yêu cầu. Ví dụ: 1 nhỏ hơn 1​   . 3 1x3 1x2 Ví dụ: 12 – 13 = ​ 2 x 3 – 3 x 2 2 • Khi phân số không có cùng mẫu số hay tử số, hãy biến chúng thành các phân số tương đương trước. Khi phân số có cùng mẫu số hay tử số, ta sẽ dễ dàng so sánh hơn. 3 6 Bài 13 Thời gian Xem thời gian Khi kim chỉ phút chỉ đến số 6 hoặc các số trước số 6 trên mặt đồng hồ, ta dùng từ “hơn”. Khi sử dụng từ “hơn”, các em phải đếm số phút đã đi qua giờ hiện tại. Ví dụ: So sánh 2 và 3 3 4 2x4 8 = 3 x 4 12 3x3 9 = 4 x 3 12 9 8 ​lớn hơn 12 ​ 12 Vậy, ​ 3 lớn hơn 2​ 4 3 Ví dụ: Cộng phân số 1. Hãy chắc chắn rằng các số cộng có cùng mẫu số. Nếu chúng chưa có mẫu số bằng nhau, hãy tìm các phân số tương đương của chúng. 2. Cộng hết các tử số của mỗi phân số để có kết quả. 3. Viết phân số cuối cùng dưới dạng tối giản nếu được yêu cầu. 1 1x3 __ 10:20 là 10 giờ 20 phút. Khi kim chỉ phút vượt qua số 6 trên mặt đồng hồ, ta dùng từ “kém”. Khi sử dụng từ “kém”, các em phải đếm số phút cần để tiến đến giờ tiếp theo. Ví dụ: 2. Subtract all numerators of each fraction to get the result. 3. Express the final fraction in its simplest form if required. 1x3 1x2 1 1 Example: 2 – 3 = ​ ​2 x 3 – 3 x 2 = ​3 – 2 __ Example: 13 ​ is smaller than ​ 12 ​  . • When fractions do not have the same numerator or denominator, make these fractions equivalent first. It is easier to compare when the fractions have the same numerator or denominator. 6 = ​1 6 6 Example: Compare 2 ​ and ​ 3 Unit 13 Time Telling time When the minute hand points to/before 6 on the face of a clock, use the word ‘past’. When using the word ‘past’, you have to count the minutes that have past a certain hour. 9 8 __ ___ ​  12 ​ is greater than ​ 12   ​   Example: 3 2x4 8 = 3 x 4 12 3x3 9 = 4 x 3 12 1 + Ví dụ:   2 3 4 So, 3​  is greater than ​ 2 4 3 Adding fractions 1. Make sure all addends have the same denominator. If they do not, find the equivalent fractions. 2. Add all numerators of each fraction to get the result. 3. Express the final fraction in its simplest form if required. __ 1 10.20 is 20 minutes past 10. When the minute hand has moved past 6 on the face of a clock, use the word ‘to’. When using the word ‘to’, you have to count the minutes needed to move to the next hour. Example: __ 1 Example: ​ 2 ​ + ​ 3 ​   1x2 = ​2 x 3 + 3 x 2 = ​ 1 x 3 +1 x 2 12:45 là 1 giờ kém 15 phút. 3 2 =6+ 6 2 = 6–6 = 1 • When fractions have the same numerator, just compare their denominators. The greater the denominator, the smaller the fraction. Chuyển đổi giờ và phút 1 giờ = 60 phút • Khi chuyển đổi giờ thành phút, nhân số giờ với 60. Ví dụ: 7 giờ = 7 × 60 phút = 420 phút • Khi chuyển đổi phút thành giờ, chia số giờ cho 60. Ví dụ: 540 phút = 540 phút ÷ 60 phút = 9 giờ 5 = 6​ Trừ phân số 1. Hãy chắc chắn rằng tất cả số cộng có cùng mẫu số. Nếu chúng chưa có mẫu số bằng nhau, hãy tìm các phân số tương đương của chúng. Số nguyên (1) có thể biểu diễn bằng các phân số tương đương như: 2x3 3x2 = ​3 + 2 6 6 = ​5 12.45 is 15 minutes to 1. Converting hours and minutes 1 hour = 60 minutes • When converting hours to minutes, multiply the number of hours by 60. Example: 7 h = 7 × 60 min = 420 min • When converting minutes to hours, divide the number of hours by 60. Example: 540 min = 540 min ÷ 60 min = 9 h 6 Subtracting fractions 1. Make sure all subtraheads have the same denominator. If they do not, find the equivalent fractions. A whole (1) can be expressed in equivalent fractions like: 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 ,10 , 11 , 12 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 ,10 , 11 , 12 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 8 9 Cộng thời gian 1. Cộng phút. Khi tổng lớn hơn 60 thì tách ra thành giờ và phút. 2. Cộng giờ. Nhớ cộng thêm một giờ từ việc tách ở trên nếu có. Ví dụ: 1 giờ 25 phút + 2 giờ 40 phút = 4 giờ 5 phút 25 phút + 40 phút = 65 phút = 1 giờ 5 phút ​ ​  Ví dụ: góc Một góc vuông được tạo thành khi một đường thẳng đứng giao với một đường nằm ngang. Ký hiệu: Ví dụ: góc vuông 1 giờ + 2 giờ + 1 giờ = 4 giờ Trừ thời gian 1. Trừ phút. Nếu không trừ được thì tách thành giờ và phút. 2. Trừ giờ. Ví dụ: 4 giờ 5 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 40 phút 4 giờ 5 phút = 3 giờ 65 phút 65 phút – 25 phút = 40 phút 3 giờ – 1 giờ = 2 giờ Ký hiệu: Ví dụ: Tìm khoảng thời gian Sơ đồ thời gian được dùng để tìm khoảng thời gian tính theo giờ và phút. Ta cũng có thể dùng sơ đồ này để tìm thời điểm trước hoặc sau thời điểm hiện tại. Ví dụ: 1 giờ 4.30 giờ chiều 5.30 giờ chiều 1 giờ Bài 15 Đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song Khi hai đường thẳng giao nhau và tạo thành một góc vuông, ta nói hai đường thẳng này vuông góc với nhau. 20 phút 6.30 giờ chiều 6.50 giờ chiều Khoảng thời gian từ 4.30 chiều đến 6.50 chiều là 2 tiếng 20 phút. 2 tiếng 20 phút trước 6:50 chiều là 4.30 chiều. 2 tiếng 20 phút sau 4:30 chiều là 6.50 chiều. Bài 14 Góc Hai đường thẳng giao nhau sẽ tạo thành một góc.Vì vậy, một góc chính là độ quay giữa hai đường thẳng. Khi vẽ hai đường thẳng vuông góc, 1.Vẽ hai đường thẳng bằng thước, 2. Đảm bảo khi hai đường thẳng này giao nhau sẽ tạo thành một góc vuông. Khi hai đường thẳng cách nhau một khoảng cách không đổi và không bao giờ giao nhau, ta nói hai đường thẳng này song song. Ký hiệu: // Ví dụ: Khi vẽ hai đường thẳng song song: 1. Vẽ hai đường thẳng bằng thước, 2. Đảm bảo mọi điểm trên đường thẳng này đều cách đều đường thẳng kia. 10 Adding time 1. Add the minutes. If the total is more than 60, regroup the hours and minutes. 2. Add the hours. Remember to add an hour from the regrouping if there is any. Example: 1 h 25 min + 2 h 40 min = 4 h 5 min ​ ​  Example: angle A right angle is formed when a vertical line meets a horizontal line. Symbol: Example: 25 min + 40 min = 65 min = 1 h 5 min right angle 1h+2h+1h=4h Subtracting time 1. Subtract the minutes. If this is not possible, regroup the hours and minutes. 2. Subtract the hours. Unit 15 Perpendicular and Parallel Lines When two straight lines meet and form a right angle, these two lines are known as perpendicular lines. Symbol: Example: 4 h 5 min – 1 h 25 min = 2 h 40 min 4 h 5 min = 3 h 65 min 65 min – 25 min = 40 min 3h–1h=2h Examples: Finding the duration A timeline is used to find the duration of time in minutes and hours. It can also be used to find the time before/ after a certain time. 1. draw two straight lines with a ruler, 2. make sure a right angle is formed when these two lines meet. Example: 1h 4.30 pm 1h 5.30 pm 20 min 6.30 pm 6.50 pm The duration of time from 4.30 pm to 6.50 pm is 2 h 20 min. 2 h 20 min before 6.50 pm is 4.30 pm. 2 h 20 min after 4.30 pm is 6.50 pm. Unit 14 Angles When two straight lines meet, an angle is formed. Hence, an angle is the amount of turning between these two lines. 11 When drawing perpendicular lines, When two straight lines are equal distance from each other and do not meet, they are known as parallel lines. Symbol: // Examples: When drawing parallel lines: 1. draw two straight lines with a ruler, 2. make sure one line is equal distance from the other line at all points. Bài 16 Diện tích và chu vi Diện tích Diện tích được định nghĩa là kích thước của toàn bộ bề mặt. Đơn vị đo lường: centimet vuông (cm2) và mét vuông (m2) Unit 16 Area and Perimeter Area Area is defined as the size of a surface. Units of measurement: square centimetres (cm2) and square metres (m2) Tìm diện tích của một hình trên mặt phẳng gồm các hình vuông 1cm Tính số lượng các hình vuông tạo nên hình đó. Finding area of a figure in a grid of 1-cm squares Count the number of squares that make up the figure. Tìm diện tích hình chữ nhật Diện tích = Chiều dài × chiều rộng Đảm bảo đơn vị đo lường của chiều dài và chiều rộng là giống nhau. Finding area of a rectangle Area = Length × Breadth Make sure the units of measurement for both length and breadth are the same. Tìm diện tích hình vuông Diện tích = chiều dài × chiều dài Đảm bảo đơn vị đo lường của cả bốn cạnh đều giống nhau. Finding area of a square Area = Length × Length Make sure the units of measurement for all four sides are the same. Chu vi Chu vi được định nghĩa là độ dài xung quanh một hình hay một vật thể. Đơn vị đo lường: centimet (cm) và mét (m) Perimeter Perimeter is defined as the distance around a figure or an object. Units of measurement: centimetres (cm) and metres (m) Tìm chu vi của một hình trên mặt phẳng gồm các hình vuông 1cm Tính số lượng các đoạn thẳng tạo nên hình đó. Finding perimeter of a figure in a grid of 1-cm squares Count the number of lines that make up the figure. Tìm chu vi hình chữ nhật Cộng tổng chiều dài và chiều rộng của cả bốn cạnh. Finding perimeter of a rectangle Total up the length and breadth of its four sides. Tìm chu vi hình vuông Cộng tổng chiều dài của cả bốn cạnh. Thay vào đó, chúng ta cũng có thể nhân chiều dài của một cạnh với 4 vì tất cả các cạnh của hình vuông đều bằng nhau. Finding perimeter of a square Total up the length of its four sides. Alternatively, we can multiply the length of one side by 4 as all sides of a square are equal. 12 13 9 9 Tiền Mục tiêu bài học Money Learning Objectives Cộng tiền đô-la và tiền xu Add money in dollars and cents Trừ tiền đô-la và tiền xu Subtract money in dollars and cents Giải các bài toán liên quan đến tiền Solve word problems related to money Mục tiêu bài học Tôi được bao nhiêu điểm? (A) tiền đô-la và tiền xu (B) 10  Cộng (E) 10 (A) tiền đô-la và tiền xu (D) 10 (F) 20  Trừ (C) How did I do? (A) 10  Add money in dollars and cents (B) 10 (E) (C) 10 (D)  Subtract money in dollars and cents các bài toán liên quan đến tiền  Solve word problems related to money 9 14 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 10 10 10 (B) 10 10  Giải (D) (F) (A) 10 (C) 10 20 10 (B) 10 Learning Objectives 9 15 Unit 9 Money (C) 10 (D) 10 10 Cộng tiền đô-la và tiền xu Add money in dollars and cents (A) Đổi số tiền sau sang đô la. [10 điểm] (A) Write the amounts of money in dollars. 1. 15¢ = $ 6. 70¢ = $ 220¢ = $ 2. 105¢ = $ 7. 220¢ = $ 8. 345¢ = $ 3. 400¢ = $ 8. 345¢ = $ 950¢ = $ 9. 505¢ = $ 4. 950¢ = $ 9. 505¢ = $ 825¢ = $ 10. 610¢ = $ 5. 825¢ = $ 10. 610¢ = $ 1. 15¢ = $ 6. 70¢ = $ 2. 105¢ = $ 7. 3. 400¢ = $ 4. 5. (B) Đổi số tiền sau sang xu. [10 điểm] (B) Write the amounts of money in cents. [10 marks] [10 marks] 1. $2.90 = ¢ 7. $7.65 = ¢ 2. $1.15 = ¢ 8. $3.20 = ¢ 3. $4.05 = ¢ 9. $5.50 = ¢ 4. $0.30 = ¢ 10. $6.05 = ¢ ¢ 5. $0.05 = ¢ ¢ 6. $8.00 = ¢ 1. $2,90 = ¢ 7. $7,65 = ¢ 2. $1,15 = ¢ 8. $3,20 = ¢ 3. $4,05 = ¢ 9. $5,50 = ¢ 4. $0,30 = ¢ 10. $6,05 = ¢ 5. $0,05 = 6. $8,00 = 16 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 17 Unit 9 Money (C) Viết đáp án đúng vào dòng kẻ đã cho. Ví dụ: 20 ¢ + [10 điểm] (C) Write the correct answers on the lines provided. [10 marks] Example: 80 $1 ¢ = $1 20 ¢ + 80 $1 ¢ = $1 20¢ 80¢ 20¢ 80¢ 20¢ and 80¢ make $1. 20¢ và 80¢ tạo thành $1. 1. 25¢ + ¢ = $1 1. 25¢ + ¢ = $1 2. 50¢ + ¢ = $1 2. 50¢ + ¢ = $1 3. 15¢ + ¢ = $1 3. 15¢ + ¢ = $1 4. 90¢ + ¢ = $1 4. 90¢ + ¢ = $1 5. 65¢ + ¢ = $1 5. 65¢ + ¢ = $1 6. $0,30 + $ = $1 6. $0.30 + $ = $1 7. $0,45 + $ = $1 7. $0.45 + $ = $1 8. $0,05 + $ = $1 8. $0.05 + $ = $1 9. $0,60 + $ = $1 9. $0.60 + $ = $1 10. $0,75 + $ = $1 10. $0.75 + $ = $1 18 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 19 Unit 9 Money (D) Điền đáp án đúng vào chỗ trống. [10 điểm] (D) Fill in each blank with the correct answer. Example: Ví dụ: $5,35 $5 1. + 35¢ $4,00 $ 2. $3,00 = $ $3 + 8,35 0¢ Đầu tiên, cộng tiền đô la: $5 + $3 = $8 Sau đó, cộng tiền xu: 35¢ + 0¢ = 35¢ Vậy, $8 + 35¢ = $8,35. ¢ $ $3,05 $ 4. $7,75 $ 5. ¢ $ + ¢ $ $3.05 4. $7.75 5. ¢ 20 ¢ $ ¢ ¢ $2.20 = $ $ + ¢ ¢ $5.15 = $ + $8.35 $ Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 0¢ $2.25 = $ + ¢ $ $12,45 = $ + ¢ $ $ ¢ $3 8.35 $14.45 + $6.00 = $ 3. $2,20 = $ $3.00 = $ ¢ $ $ ¢ + $8,35 $ $ $4.00 2. $5,15 = $ + 35¢ $ ¢ + ¢ $5 ¢ $14,45 + $6,00 = $ 3. $5.35 1. $2,25 = $ ¢ $ $ [10 marks] ¢ $12.45 = $ $ ¢ 21 Unit 9 Money First, add the dollars: $5 + $3 = $8 Then, add the cents: 35¢ + 0¢ = 35¢ So, $8 + 35¢ = $8.35. (E) Điền đáp án đúng vào chỗ trống [10 điểm] (E) Fill in each blank with the correct answer. Example: Ví dụ: $4.40 + $0.80 = $ $4.20 1. $ 2. $ 3. $ 4. $ 5. $ [10 marks] 5.20 $4.40 + $0.80 = $ 80¢ + 20¢ = $1 $4.20 + $1 = $5.20 20¢ $4.20 1. $9,90 + $0,50 = $ ¢ $ 2. $7,45 + $0,95 = $ ¢ $ 3. $5,80 + $2,75 = $ ¢ $ 4. $6,55 + $4,60 = $ ¢ $ 5. $3,70 + $8,85 = $ ¢ $ 22 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 5.20 80¢ + 20¢ = $1 $4.20 + $1 = $5.20 20¢ $9.90 + $0.50 = $ ¢ $7.45 + $0.95 = $ ¢ $5.80 + $2.75 = $ ¢ $6.55 + $4.60 = $ ¢ $3.70 + $8.85 = $ ¢ 23 Unit 9 Money (F) Cộng các khoản tiền dưới đây. Trình bày rõ bài làm. (F) Add these amounts. Show your working clearly. [10 điểm] Ví dụ: [10 marks] Example: $ 23,50 + $ 1 3 , 2 0 Đầu tiên, cộng tiền xu $ 23,50 + $ 1 3 , 2 0 $ 70 $ 23.50 + $ 1 3 . 2 0 $ 36,70 Sau đó, cộng tiền đô-la $ 23,50 + $ 1 3 , 2 0 $ 36,70 First, add the cents: $ 23.50 + $ 1 3 . 2 0 $ 70 50¢ + 20¢ = 70¢ $23 + $13 = $36 Vậy, $23,50 + $13,20 = $36,70. $ 36.70 Then, add the dollars: $ 23.50 + $ 1 3 . 2 0 $ 36.70 50¢ + 20¢ = 70¢ $23 + $13 = $36 So, $23.50 + $13.20 = $36.70. 1. $ 8 6 , 7 5 6. $ 2 1 7 , 0 0 + $ 3 7 , 4 5 + $ 1 4 2 , 8 5 1. $ 8 6 . 7 5 6. $ 2 1 7 . 0 0 + $ 3 7 . 4 5 + $ 1 4 2 . 8 5 2. $ 5 1 5 , 5 5 7. $ 5 6 , 2 0 + $ 7 9 , 2 5 + $ 6 4 , 1 5 2. $ 5 1 5 . 5 5 7. $ 5 6 . 2 0 + $ 7 9 . 2 5 + $ 6 4 . 1 5 3. $ 4 , 3 5 8. $ 4 9 , 7 0 + $ 0 , 9 0 + $ 2 8 , 5 0 3. $ 4 . 3 5 8. $ 4 9 . 7 0 + $ 0 . 9 0 + $ 2 8 . 5 0 4. $ 7 3 , 2 0 9. $ 6 7 , 9 0 + $ 1 8 , 0 0 + $ 1 7 , 7 0 4. $ 7 3 . 2 0 9. $ 6 7 . 9 0 + $ 1 8 . 0 0 + $ 1 7 . 7 0 5. $ 1 2 5 , 8 0 10. $ 3 7 8 , 6 5 + $ 2 1 4 , 4 0 + $ 4 9 2 , 3 5 5. $ 1 2 5 . 8 0 10. $ 3 7 8 . 6 5 + $ 2 1 4 . 4 0 + $ 4 9 2 . 3 5 24 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 25 Unit 9 Money Trừ tiền đô-la và tiền xu Subtract money in dollars and cents (A) Điền đáp án đúng vào chỗ trống. Ví dụ: – $5,00 = $ $39 40¢ $5 $10,65 $7,00 = $ 2. $9,95 $ 3. – ¢ $ $ – $14,70 4. – ¢ $28,85 $ 5. Example: $ – ¢ Sau đó, trừ tiền xu: 40¢ – 0¢ = 40¢ 0¢ Vậy, $34 + 40¢ = $34,40. ¢ ¢ $ $9.95 $ 3. $14.70 4. $28.85 5. 26 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học $ – ¢ ¢ ¢ ¢ $0.80 = $ $ ¢ ¢ $5.25 = $ $ $39 – $5 = $34 Then, subtract the cents: So, $34 + 40¢ = $34.40. $11.30 = $ – $35.50 $ ¢ $ 0¢ $1.50 = $ – ¢ $ ¢ – ¢ $ $5,25 = $ $ $7.00 = $ – 34.40 40¢ – 0¢ = 40¢ $10.65 2. ¢ $5.00 = $ $5 $ ¢ – $39 40¢ 1. $0,80 = $ $ ¢ $39.40 [10 marks] First, subtract the dollars: $39 – $5 = $34 $11,30 = $ – $35,50 $ 34,40 $1,50 = $ $ ¢ $ (A) Fill in each blank with the correct answer. Đầu tiên, trừ tiền đô-la: $39,40 1. [10 điểm] ¢ 27 Unit 9 Money (B) Điền đáp án đúng vào chỗ trống. [10 điểm] (B) Fill in each blank with the correct answer. Example: Ví dụ: $12,20 – $0,40 = $ $11,20 1. $ 2. $ 3. $ 4. $ 5. $ [10 marks] 11,80 $1 – 40¢ = 60¢ $11,20 + 60¢ = $11,80 $1 $12.20 – $0.40 = $ $11.20 1. $9,10 – $0,60 = $ $ $ 2. $7,05 – $0,70 = $ $ $ 3. $10,30 – $0,55 = $ $ $ 4. $15,45 – $0,90 = $ $ $ 5. $8,25 – $0,65 = $ $ $ 28 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 11.80 $1 – 40¢ = 60¢ $11.20 + 60¢ = $11.80 $1 $9.10 – $0.60 = $ $ $7.05 – $0.70 = $ $ $10.30 – $0.55 = $ $ $15.45 – $0.90 = $ $ $8.25 – $0.65 = $ $ 29 Unit 9 Money (C) Điền đáp án đúng vào chỗ trống. [10 điểm] (C) Fill in each blank with the correct answer. Example: Ví dụ: $3 $9,40 – $3 = $6,40 $6,40 – 70¢ = $5,70 5,70 $9,40 – $3,70 = $ 1. $3 1. $11,50 – $1,80 = $ ¢ 2. $39,10 – $8,90 = $ ¢ $39.10 – $8.90 = $ $ ¢ $ 3. $6,55 – $2,60 = $ ¢ $6.55 – $2.60 = $ $ ¢ $ 4. $25,20 – $7,75 = $ ¢ $25.20 – $7.75 = $ $ 5. $11.50 – $1.80 = $ $ 4. 70¢ $ 3. $9.40 – $3 = $6.40 $6.40 – 70¢ = $5.70 5.70 $9.40 – $3.70 = $ 70¢ 2. [10 marks] ¢ $ 5. $18,35 – $13,95 = $ ¢ $18.35 – $13.95 = $ $ ¢ $ 30 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học ¢ 31 Unit 9 Money (D) Trừ các khoản tiền sau. Trình bày rõ cách làm. [10 điểm] $ 7,80 – $ 3,50 $ 4,30 Ví dụ: Đầu tiên, trừ tiền xu: $ 7,80 – $ 3 , 5 0 $ 30 $ 7.80 – $ 3.50 $ 4.30 Example: Sau đó, trừ tiền đô-la: $ 7,80 – $ 3 , 5 0 $ 4,30 80¢ – 50¢ = 30¢ $7 – $3 = $4 Vậy, $7,80 – $3,50 = $4,30. 1. (D) Subtract these amounts. Show your working clearly. [10 marks] $ 5 0 , 0 0 6. $ 9 5 5 , 6 0 – $ 5 , 6 0 – $ 8 9 , 4 5 First, subtract the cents: $ 7.80 – $ 3 . 5 0 $ 30 80¢ – 50¢ = 30¢ 1. Then, subtract the dollars: $ 7.80 – $ 3 . 5 0 $ 4.30 $7 – $3 = $4 So, $7.80 – $3.50 = $4.30. $ 5 0 . 0 0 6. $ 9 5 5 . 6 0 – $ 5 . 6 0 – $ 8 9 . 4 5 2. $ 2 8 0 , 5 0 7. – $ 6 6 , 6 0 $ 49,25 – $ 5,60 2. $ 2 8 0 . 5 0 7. – $ 6 6 . 6 0 $ 49.25 – $ 5.60 3. $ 2 3 , 1 0 8. – $ 2 , 3 0 $ 10,00 – $ 3,45 3. $ 2 3 . 1 0 8. – $ 2 . 3 0 $ 10.00 – $ 3.45 4. $ 7 5 8 , 7 0 9. $ 6 5 9 , 2 0 – $ 3 2 9 , 4 0 – $ 9 2 , 2 5 4. $ 7 5 8 . 7 0 9. $ 6 5 9 . 2 0 – $ 3 2 9 . 4 0 – $ 9 2 . 2 5 5. $ 1 4 3 , 0 5 10. $ 5 1 2 , 3 0 – $ 2 1 , 8 0 – $ 4 6 7 , 8 5 5. $ 1 4 3 . 0 5 10. $ 5 1 2 . 3 0 – $ 2 1 . 8 0 – $ 4 6 7 . 8 5 32 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 33 Unit 9 Money Giải các bài toán liên quan đến tiền Giải các bài toán sau. Trình bày bài làm rõ ràng vào chỗ trống đã cho. Ví dụ: Bryan có 12,50 đô-la. Mẹ bạn ấy cho bạn ấy thêm 6,50 đô-la. Hỏi hiện giờ Bryan có bao nhiêu tiền? Solve word problems related to money Do these word problems. Show your working clearly in the space provided. Examples: Bryan has $12.50. His mother gives him another $6.50. How much money does Bryan have now? $6,50 $6.50 $12,50 $12.50 ? ? $12,50 + $6,50 = $19,00 $12.50 + $6.50 = $19.00 Hiện giờ, Bryan có 19 đô-la. Bryan has $19 now. Một đĩa phim DVD có giá 26,60 đô-la. Một đĩa CD ca nhạc có giá 13,95 đô-la. Hỏi đĩa phim DVD đắt hơn đĩa CD ca nhạc bao nhiêu tiền? A movie DVD costs $26.60. A music CD costs $13.95. How much more does the movie DVD cost than the music CD? đĩa phim DVD Đĩa nhạc CD movie DVD $26,60 music CD $26.60 $13.95 $13,95 ? ? $26,60 – $13,95 = $12,65 Đĩa phim DVD đắt hơn đĩa CD ca nhạc 12,65 đô-la. 34 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học $26.60 – $13.95 = $12.65 The movie DVD costs $12.65 more than the music CD. 35 Unit 9 Money 1. Ashley mua một lon nước cam giá 1,10 đô-la và một bao gạo giá 3,50 đô-la. Hỏi Ashley phải trả tổng cộng bao nhiêu tiền? [1 điểm] 1. Charlene mua một đôi giày và hai cái áo giá 75.35 đô-la. Nếu cô ấy đưa cho thu ngân 100 đô-la thì cô ấy sẽ nhận lại bao nhiêu tiền thừa? [1 điểm] 2. 3. 3. 2. Desmond biếu bố mẹ 500 đô-la. Anh trai Desmond biếu bố mẹ số tiền nhiều hơn của Desmond 200 đô-la. Hỏi bố mẹ của cả hai người nhận được tổng cộng bao nhiêu tiền? [2 điểm] 36 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học Ashley buys a can of orange juice for $1.10 and a packet of rice for $3.50. How much does Ashley pay altogether? [1 mark] Charlene bought a pair of shoes and two blouses for $75.35. If she gave the cashier $100, how much change would she receive? [1 mark] Desmond gave $500 to his parents. His brother gave them $200 more than Desmond. How much did his parents receive altogether? [2 marks] 37 Unit 9 Money 4. Sally đã chi 75,70 đô-la để trả tiền hoá đơn điện thoại, 125 đô-la để đi lại và 360 đô-la cho đồ ăn mỗi tháng. Hỏi mỗi tháng cô ấy tiêu hết tổng cộng bao nhiêu tiền? [2 điểm] 4. Sally spends $75.70 to pay her phone bill, $125 on transport and $360 on food every month. How much does she spend altogether every month? [2 marks] 5. Amanda trả 750 đô-la cho một chiếc bàn và năm chiếc ghế giống nhau. Nếu chiếc bàn giá 200 đô-la thì những chiếc ghế giá bao nhiêu? [1 điểm] 5. Amanda pays $750 for a table and five similar chairs. If the table costs $200, how much do the chairs cost? [1 mark] 6. Trong tháng Một, Beth tiết kiệm được 500 đô-la. Trong tháng Hai, cô ấy tiết kiệm được 350 đô-la. Đến tháng Ba, cô ấy cần tiết kiệm được tổng cộng số tiền của cả ba tháng là 1000 đô-la. Hỏi Beth cần phải tiết kiệm bao nhiêu tiền trong tháng Ba? [2 điểm] 6. Beth saved $500 in January. She saved $350 in February. She needed to save $1000 in total by March. How much did Beth have to save in March? [2 marks] 38 Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học 39 Unit 9 Money
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan