Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân ung thư đường tiê...

Tài liệu Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa có hóa trị tại bệnh viện k năm 2018

.DOCX
130
13
93

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI PHẠM THỊ THANH HOA T×NH TR¹NG DINH D¦ìNG Vµ MéT Sè YÕU Tè LI£N QUAN CñA BÖNH NH¢N UNG TH¦ §¦êNG TI£U HãA Cã HãA TRÞ T¹I BÖNH VIÖN K N¡M 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ DINH DƯỠNG HÀ NỘI - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI PHẠM THỊ THANH HOA T×NH TR¹NG DINH D¦ìNG Vµ MéT Sè YÕU Tè LI£N QUAN CñA BÖNH NH¢N UNG TH¦ §¦êNG TI£U HãA Cã HãA TRÞ T¹I BÖNH VIÖN K N¡M 2018 Chuyên ngành: Dinh dưỡng Mã sốố: 62720303 LUẬN VĂN THẠC SĨ DINH DƯỠNG Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Thị Hương HÀ NỘI - 2019 LỜI CẢM ƠN Trước hếết, tôi xin bày tỏ lòng biếết ơn chân thành và sâu sắếc t ới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học trường Đại học Y Hà N ội cùng toàn thể các thâầy cô của bộ môn Dinh dưỡng và an toàn thực ph ẩm, Vi ện Đào tạo Y học dự phòng và Y tếế công cộng đã tận tình giảng dạy và giúp đ ỡ tôi trong suôết thời gian học tập tại trường. Tôi xin bày tỏ lòng tri ơn sâu sắếc tới GS.TS Lế Thị H ương, là ng ười thâầy, người hướng dâẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ, đ ộng viến tôi trong suôết quá trình học tập, đã tận tình truyếần đạt kiếến thức và những kinh nghi ệm quý báu đôầng thời tạo mọi điếầu kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình th ực hiện và hoàn thành luận vắn này. Tôi xin bày tỏ lòng biếết ơn chân thành đếến nh ững nh ững ng ười đã t ạo mọi điếầu kiện, giúp đỡ, hướng dâẫn, tiếếp thếm động l ực cho tôi trong suôết quá trình thực hiện luận vắn: - Ban giám đôếc Bệnh viện K. - Cán bộ nhân viến Trung tâm Dinh dưỡng lâm sàng - Cán bộ nhân viến Khoa Nội 3, Nội 4 của Bệnh vi ện K. Xin được gửi lời cảm tạ và lời chúc sức khỏe đếến các bệnh nhân cùng gia đình của họ đã kiến trì, không ngại mệt mỏi đã giúp tôi có đ ược các sôế liệu trong luận vắn này. Cuôếi cùng, tôi xin ghi nhớ công ơn sinh thành, nuôi d ưỡng và tình yếu thương của cha mẹ tôi và các em trong gia đình, nh ững ng ười đã luôn ở bến tôi, là chôẫ dựa vững chắếc để tôi yến tâm h ọc t ập và hoàn thành lu ận vắn. Hà Nội, tháng nắm 2019 Học viên Phạm Thị Thanh Hoa LỜI CAM ĐOAN Kính gửi - Phòng Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Y Hà N ội - Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tếế công cộng . - Bộ môn Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm - Hội đôầng châếm luận vắn tôết nghiệp Tôi xin cam đoan công trình nghiến c ứu: “Tình trạng dinh dưỡng và một sốố yêốu tốố liên quan của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa có hóa trị tại Bệnh viện K năm 2018” này là do tôi thực hiện. Các kếết quả, sôế liệu trong luận vắn đếầu có thật và chưa được đắng tải trến các tài li ệu khoa học nào. Hà Nội,ngày tháng nắm 2019 Học viên Phạm Thị Thanh Hoa MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN .............................................................................3 1.1. Đại cương về ung thư đường tiêu hóa.................................................... 3 1.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư.................... 9 1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư điều trị hóa chất ..............................................................................24 1.4. Tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân ung thư ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống............................................................................................. 27 1.5. Các nghiên cứu về dinh dưỡng bệnh nhân ung thư........................... 27 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............30 2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................30 2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 30 2.3. Đạo đức trong nghiên cứu.................................................................... 39 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................41 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ...........................................41 3.2. Tình trạng dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu............................. 47 3.3. Một số yếu tố liên quan tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa.............................................................................................. 52 Chương 4: BÀN LUẬN................................................................................ 56 4.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu........................................ 56 4.2. Mô tả tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa.. 62 4.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiêu hóa có hóa trị............................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC TỪ VIẾẾT TĂẾT BMI Body Mass Index - Chỉ sôế khôếi cơ thể CED Chronic Energy Deficiency - Thiếếu nắng lượng trường diếẫn CLCS Châết lượng cuộc sôếng ĐTNC Đôếi tượng nghiến cứu ESPEN European Society for Clinical Nutrition and Metabolism Hiệp hội dinh dưỡng lâm sàng Châu Âu EORTC QLQ-C30European Organization for Research and Treatment of Cancer Quality of Life Questionnaire – Bộ câu hỏi vếầ Châết lượng cuộc sôếng của Tổ chức nghiến cứu và điếầu trị Ung thư Châu Âu MAC Mid Arm Circumference - chu vi vòng cánh tay MNA Minimal Nutrition Assessment - Đánh giá dinh d ưỡng tôếi thiểu NRS Nutrition risk screening - Tâầm soát nguy c ơ dinh d ưỡng PG SGA Patient Generated Subjective Global Assessment - Đánh giá chủ quan toàn diện từ bệnh nhân SDD Suy dinh dưỡng SGA Subjective Global Assessment - Đánh giá tổng thể chủ quan TSF Tricep Skin fold - Nếếp gâếp da vùng cơ tam đâầu TTDD Tình trạng dinh dưỡng UT Ung thư DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Câếu trúc câu hỏi EORTC QLQ-C30 ............................................................36 Bảng 3.1. Đặc điểm chungcủa đôếi tượng nghiến cứu ........................................41 Bảng 3.2. Đường nuôi dưỡng của bệnh nhân ........................................................42 Bảng 3.3. Đường nuôi dưỡng các loại ung thư ......................................................42 Bảng 3.4. Tiếần sử bệnh mãn tính kèm theo ..............................................................43 Bảng 3.5. Giai đoạn bệnh và phương pháp điếầu trị .............................................44 Bảng 3.6. Thời gian phát hiện bệnh và sôế lâần truyếần hóa châết ......................44 Bảng 3.7. Đặc điểm nhân trắếc và huyếết học (n=292) ..........................................45 Bảng 3.8. Đánh giá châết lượng cuộc sôếng của đôếi tượng(n=292) ................46 Bảng 3.9. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng PG-SGA theo nhóm tu ổi ............48 Bảng 3.10. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo BMI ........................................48 Bảng 3.11. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa vào BMI và nhóm b ệnh .49 Bảng 3.12. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa vào m ột sôế ch ỉ sôế sinh hóa ....................................................................................................................................................... 49 Bảng 3.13. Môếi liến quan giữa tình trạng dinh dưỡng theo phân lo ại PGSGA với một sôế đặc điểm nhân khẩu học xã hội ...................................................52 Bảng 3.14. Môếi liến quan giữa tình trạng dinh dưỡng theo phân lo ại PGSGA và đặc điểm lâm sàng ............................................................................................... 53 Bảng 3.15. Môếi liến quan giữa % sụt cân và triệu chứng ảnh hưởng đếến tiếu hóa trong 2 tuâần qua ................................................................................................. 54 Bảng 3.16. Môếi liến quan giữa tình trạng dinh dưỡng theo PG-SGA v ới châết lượng cuộc sôếng ................................................................................................................... 55 Bảng 4.1. So sánh tuổi của đôếi tượng ........................................................................56 Bảng 4.2. So sánh đặc điểm loại ung thư .................................................................59 Bảng 4.3. So sánh TTDD với các nghiến cứu trong nước................................... 62 Bảng 4.4. So sánh TTDD với các nghiến cứu thếế giới........................................... 63 DANH MỤC BIỂU ĐỒỒ Biểu đôầ 3.1. Loại ung thư (n=292)............................................................................... 43 Biểu đôầ 3.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ sôế PG-SGA .................47 Biểu đôầ 3.3. Phân loại tình trạng dinh dưỡng PG-SGA theo lo ại ung th ư ..47 Biểu đôầ 3.4. Các triệu chứng ảnh hưởng đếến ắn uôếng trong 2 tuâần ............50 Biểu đôầ 3.5. Thay đổi cân nặng trong hai tuâần ......................................................51 Biểu đôầ 3.6. Thay đổi cân nặng trong 6 tháng và 1 tháng gâần đây ..............51 1 ĐẶT VẤẾN ĐẾỒ Giảm cân và suy dinh dưỡng thường gặp ở b ệnh nhân ung th ư. Suy dinh dưỡng ảnh hưởng đếến 40 đếến 80% bệnh nhân ung thư [1],[2]. Trong đó, tỷ lệ suy dinh dưỡng ở bệnh nhân ung thư đường tiếu hóa đã được báo cáo nắầm trong khoảng từ 42 đếến 87% [3],[4],[5]. Theo nghiến cứu của Kathryn Marshall và Jenelle Loeliger đã chỉ ra rắầng vị trí ung th ư nh ư các bệnh nhân ung thư tiếu hóa và ung thư đâầu-mặt-cổ có tỷ l ệ suy dinh dưỡng cao hơn các bệnh nhân mắếc ung thư ở vị trí khác, ngoài ra các phương pháp điếầu trị cũng có tác động đếến tình tr ạng dinh d ưỡng c ủa bệnh nhân ung thư [6]. Nắm 2013, Sánchez nghiến cứu vếầ tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiếu hóa có điếầu trị hóa châết cho thâếy có 63% bệnh nhân có sụt cân ở các mức độ khác nhau và 24,6% b ệnh nhân có sụt cân ≥10% trọng lượng cơ thể [7]. Tại Việt Nam, nghiến cứu nắm 2017 của Phan Thị Bích Hạnh ghi nhận tỷ lệ suy dinh dưỡng c ủa bệnh nhân ung thư đường tiếu hóa phân loại theo PG-SGA là 58,5% và t ỷ lệ có nguy cơ suy dinh dưỡng nặng là 11,3% [8]. Ung thư đường tiếu hóa là một trong những loại ung th ư gây suy dinh dưỡng nhiếầu nhâết do có khôếi u nắầm ở vị trí ảnh h ưởng tr ực tiếếp đếến hâếp thu, tiếu hóa các châết dinh dưỡng. Ngoài ra, ung th ư đ ường tiếu hóa có hóa trị ngoài việc đôếi mặt với các ảnh hưởng do tác đ ộng c ủa khôếi u còn chịu ảnh hưởng do quá trình điếầu trị hóa châết gây ra các tác d ụng ph ụ như chán ắn, buôần nôn, nôn, tiếu chảy, táo bón hay biếến ch ứng khô mi ệng, nhiệt miệng, viếm niếm mạc miệng làm giảm lượng thức ắn, thiếếu châết 2 dinh dưỡng. Những điếầu này đã góp phâần làm cho tình tr ạng suy dinh dưỡng ở bệnh nhân ung thư đường tiếu hóa ngày càng trâầm tr ọng thếm. Hậu quả suy dinh dưỡng ở bệnh nhân ung thư đường tiếu hóa nói chung hay ung thư nói riếng gôầm giảm chức nắng miếẫn d ịch, tình tr ạng hoạt động, chức nắng cơ và châết lượng cuộc sôếng. Ngoài ra, suy dinh dưỡng làm giảm đáp ứng với hóa trị, độc tính và biếến chứng do hóa tr ị xảy ra thường xuyến và nghiếm trọng hơn và thời gian sôếng sót b ị rút ngắến [9]. Do đó, việc hiểu vếầ các yếếu tôế ảnh hưởng đếến tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiếu hóa cũng như các tác d ụng ph ụ thường gặp khi đang điếầu trị hóa châết đóng vai trò râết quan tr ọng đ ể có một chếế độ chắm sóc dinh dưỡng hợp lý trong việc cải thiện tình trạng dinh dưỡng, hạn chếế quá trình sụt cân để nâng cao khả nắng chôếng đ ỡ và đáp ứng với hóa trị, nâng cao châết lượng cuộc sôếng của b ệnh nhân. Nhắầm làm rõ hơn vếầ tình hình dinh dưỡng của bệnh nhân ung th ư đường tiếu hóa đang điếầu trị cũng như các yếếu tôế liến quan đếến vâến đếầ này, tiếến tới đếầ xuâết một sôế biện pháp can thiệp nhắầm hôẫ tr ợ bệnh nhân vếầ m ặt dinh dưỡng nói chung và nâng cao châết lượng sôếng c ủa bệnh nhân nói riếng, chúng tôi đếầ xuâết thực hiện đếầ tài: “ Tình trạng dinh dưỡng và một sốố yếốu tốố liến quan của bệnh nhân ung th ư đ ường tiếu hóa có hóa trị tại Bệnh viện K năm 2018” với hai mục tiếu sau: 1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư đường tiếu hóa có hóa trị tại Bệnh viện K năm 2018. 2. Mố tả một sốố yếốu tốố liến quan đếốn tình tr ạng dinh d ưỡng c ủa bệnh nhân ung thư đường tiếu hóa có hóa tr ị t ại Bệnh vi ện K năm 2018. 3 3. 4 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cương vêề ung thư đường tiêu hóa 1.1.1. Định nghĩa Ung thư đường tiếu hóa là bệnh lý ác tính xuâết hiện tại hệ thôếng tiếu hóa bao gôầm: thực quản, dạ dày, ruột non (tá tràng, hôẫng tràng, hôầi tràng), ruột già manh tràng, đại tràng lến, đại tràng ngang, đ ại tràng xuôếng, đại tràng sigma, trực tràng và ôếng hậu môn, gan, túi m ật, t ụy và một sôế cơ quan khác thuộc hệ tiếu hóa [10]. 1.1.2. Dịch tếễ Ung thư đường tiếu hóa là một trong những nguyến nhân hàng đâầu gây tử vong trến toàn thếế giới. Theo Bray F và cộng sự ghi nh ận vào nắm 2018 thì ung thư đường tiếu hóa có mặt trong 5 loại ung thư phổ biếến nhâết trến thếế giới lâần lượt là ung thư đại tràng đứng thứ ba chiếếm 1,8 triệu trường hợp (10,2%), và ung thư dạ dày đứng thứ nắm chiếếm 1 triệu trường hợp (5,7%). Tỷ lệ tử vong ung thư đại trực tràng đứng th ứ 2 (9,2%), ung thư dạ dày đứng thứ 3 (8,2%) và ung thư gan đ ứng th ứ 5 (8,2%) trong tâết cả các loại ung thư [11]. Tại Việt Nam, tỷ lệ mắếc ung thư chuẩn hóa theo tuổi ở nam và n ữ nắm 2010 tương ứng là 19/100000 và 14,5/100000. Ung th ư gan có t ỷ l ệ mắếc ở 2 giới nam và nữ lâần lượt là 21,98/100000 và 5,88/100000 [12]. Đếến nắm 2018, có tổng sôế 164.671 ca ung thư mới phát hi ện ở n ước ta và 114.871 trường hợp tử vong do ung thư, ung thư gan đứng v ị trí th ứ 1 vếầ 5 tỷ lệ mắếc chiếếm 16,5%, ung thư dạ dày đứng thứ 3 chiếếm 11,4% và ung thư trực tràng đứng thứ 5 với tỷ lệ mắếc là 5,7% cả 3 loại ung thư đếầu nắầm trong 5 bệnh ung thư thường gặp và có xu hướng gia tắng [13]. Tại Hà Nội, theo nghiến cứu của Trâần Vắn Thuâến vếầ dịch tếẫ học ung thư cho thâếy tỷ lệ mắếc ung thư cao nhâết tại quận Hoàn Kiếếm (164,2/100.000) và thâếp nhâết ở quận Long Biến (37,3/100000). Tỷ lệ mắếc có ý nghĩa thôếng kế (p<0,01) vếầ tỷ lệ mắếc ung thư phếế quản phổi, ung thư gan, ung thư dạ dày, ung thư hạ họng thanh quản giữa nam và nữ [14],[14]. Theo ghi nhận ung thư Hà Nội tỷ lệ mắếc chuẩn theo tuổi của ung thư đại trực tràng là 7,5/100.000 [15]. 1.1.3. Điếều trị ung thư 1.1.3.1. Phâẫu trị Mục đích của cuộc phâẫu thuật có thể là để chẩn đoán, đánh giá và xếếp hạng, hoặc để điếầu trị tạm bợ, hoặc là điếầu trị tận gôếc. Nh ững xét nghiệm hoặc kyẫ thuật khảo sát trước phâẫu thuật không phải lúc nào cũng có giá trị tuyệt đôếi nến mục đích của cuộc phâẫu thuật có thể thay đổi trong lúc phâẫu thuật tùy theo thực trạng nhận định bởi phâẫu thu ật viến. • Chỉ định phâẫu thuật tận gôếc Khôếi bướu còn khu trú tại chôẫ, tại vùng và phâần mô lành bao quanh bướu có thể cắết lâếy đi được và không tìm thâếy di cắn xa. Khi chỉ định phâẫu thuật, phẩu thuật viến phải định trước mức độ rộng của thao tác phâẫu thuật, cắết bướu thành một khôếi (“en bloc” resectíon) bao gôầm bướu nguyến phát và hạch vùng là nguyến tắếc ch ủ đạo. 6 Từ những thực tếế trến, thếm vào đó sôế trường hợp ung thư đ ược chẩn đoán ở giai đoạn sớm ngày càng tắng, sự xuâết hiện c ủa nhiếầu mô thức điếầu trị nến mức độ rộng của các phâẫu thuật ung thư đang đ ược điếầu chỉnh. Nạo hạch vùng một cách đúng m ức có giá tr ị rõ ràng vếầ tiến lượng và cho phép xếếp hạng chính xác làm cơ sở cho những phương pháp điếầu trị hôẫ trợ khác. • Chỉ định phâẫu thuật nhắầm mục đích đánh giá xếếp hạng Bệnh Hodgkin phâẫu thuật bụng thám sát, sinh thiếết hạch ở nhiếầu v ị trí, sinh thiếết gan, cắết lách và sinh thiếết tủy x ương. • Chỉ định phâẫu thuật nhắầm mục đích điếầu trị tạm bợ Nôếi tắết trong trường hợp ung thư các tạng rôẫng gây nghẹt (nôếi v ị tràng, nôếi mật ruột ...), phâẫu thuật đặt ôếng stent trong ung th ư th ực quản ... • Chỉ định phâẫu thuật giảm tổng khôếi tếế bào bướu Chỉ định còn gây một vài tranh cãi. Phương pháp này h ữu d ụng nhâết đôếi với ung thư buôầng trứng vì có khả nắng làm gia tắng đáp ứng c ủa bệnh nhân đôếi với hóa trị hoặc xạ trị, ngoài ra phương pháp này cũng có hiệu quả đôếi với bướu nguyến bào thâần kinh ở trẻ em. ứng d ụng cho các ung thư khác thì hiếếm hơn. Mức độ cắết lâếy rộng có thể được hướng dâẫn bởi việc đánh giá xếếp hạng lâm sàng chuẩn xác. Cuộc phâẫu thuật có thể được giảm nhỏ đi nếếu xếếp hạng chính xác kèm theo điếầu trị hôẫ trợ. Nhắầm m ục đích gia tắng s ự chuẩn xác của đánh giá xếếp hạng, nhiếầu phương th ức đang đ ược nghiến cứu khảo sát ví dụ như nhâếp nháy đôầ hệ lymphô, rà tìm kháng th ể đ ơn 7 dòng gắến đôầng vị phóng xạ ... Điểu quan trọng là chỉ định phâẫu thuật có thể thay đổi tùy theo kinh nghiệm của phâẫu thuật viến, các phương pháp điếầu tr ị hôẫ tr ợ và nhâết là sự hiểu biếết vếầ diếẫn tiếến tự nhiến của từng loại ung th ư. 1.1.3.2. Xạ trị Xạ trị là phương pháp dùng các bức xạ ion-hóa vào điếầu tr ị các b ướu ung thư. Các bức xạ ion-hóa là những chùm tia mang nắng lượng râết cao, khi chiếếu vào vật châết seẫ bứt rời các hạt điện tử (electron) ra kh ỏi nguyến t ử của vật châết đó, tạo nến những cặp ion. Ion âm chính là h ạt đi ện t ử b ị vắng ra khỏi qũy đạo, còn ion dương chính là nguyến tử v ừa b ị mâết đi h ạt điện tử. Tâầm hoạt động của xạ trị chủ yếếu tại chôẫ (tại bướu nguyến phát) và tại vùng (hạch vùng bị di cắn). Xạ trị đơn thuâền Xạ trị đơn thuâần chỉ định cho các trường hợp sang thương nhỏ, giai đoạn sớm, các loại ung thư nhạy xạ hoặc các trường hợp bệnh lý không có khả nắng phâẫu thuật. Xạ trị kếốt hợp với phâễu thuật Xạ trị tiếần phâẫu: Mục đích nhắầm giảm tổng khôếi bướu, chuẩn bị cho phâẫu thuật lâếy trọn khôếi bướu. Xạ trị hậu phâẫu Khi lâếy không hếết được bướu, từ đó nhiếầu nguy cơ tái phát: Ung th ư trực tràng B2 hay C, ung thư nội mạc tử cung, ung thư mô mếầm bi ệt hóa kém hay không biệt hóa. 8 Khi nạo hạch dương tính: ung thư đâầu cổ, vú, cổ tử cung, phếế qu ản, … Xạ trị vào hạch vùng sau phâẫu thuật: ung thư tinh hoàn Điếầu trị bảo tôần: các ung thư vú Phòng ngừa tái phát sau phâẫu thuậ cắết đôết sôếng di cắn. Xạ trị trong lúc phâẫu thuật Xạ trị lúc đang mở bụng, nhắầm tiếu diệt các tếế bào ung th ư r ơi vãi trong phâẫu trường. Hiện nay, chỉ định này thường được áp dụng trong các trường hợp sarcôm phâần mếầm. Xạ trị kếốt hợp với hóa trị Sự kếết hợp hai phương pháp nhắầm nâng cao hiệu quả trến bướu nguyến phát cũng như trong việc phòng ngừa sự xuâết hiện các di cắn. Bến cạnh sự kếết hợp tác dụng điếầu trị, câần chú ý các độc tính. Xạ trị và hóa trị nhắầm các mục tiếu khác nhau Trong bệnh bạch câầu câếp dạng Lymphô bào đã đ ược hóa tr ị ổn định, xạ trị vào não (18Gy) nhắầm tiếu diệt các tếế bào ung th ư mà hóa châết không đếến được do màng não ngắn chặn. Trong bệnh Hodgkin giai đoạn IV, xạ trị đếầ phòng tái phát h ạch. Hóa xạ trị đôầng thời 9 Nhắầm tắng độ nhạy của xạ trị và tiếu diệt di cắn vi th ể trong quá trình điếầu trị. Được áp dụng rộng rãi trong nhiếầu loại ung thư như ung thư niệu dục, ung thư đâầu cổ, ung thư phếế quản, ung thư đường tiếu hóa. Xạ hóa trị xen keẫ Hóa trị và xạ trị được sử dụng tuâần tự nhưng cách nhau m ột khoảng thời gian ngắến. Chỉ định với các ung thư ít nhạy với tia phóng xạ, nguy c ơ di cắn cao ngay trong lúc điếầu trị bướu nguyến phát. Ít độc h ại h ơn hóa x ạ tr ị đôầng thời. Hóa trị hôẫ trợ Trước xạ trị: giảm tổng khôếi bướu để xạ trị có hiệu quả. Sau xạ trị hoặc xạ phâẫu trị: ngừa di cắn. Đã có di cắn: kếết hợp xạ trị và hóa trị 1.1.3.3 Hóa trị Hiện tại, ngay ở nước phát triển cũng có nhiếầu b ệnh nhân ung th ư khi đếến khám bệnh đã ở giai đoạn muộn. Khi đó các phương pháp điếầu tr ị tại chôẫ đã trở nến ít hoặc không có hiệu quả. Ngay cả những b ệnh nhân ở giai đoạn sớm, khi được điếầu trị triệt cắn bắầng phương pháp tại chôẫ, các ổ vi di cắn tiếầm ẩn vâẫn tôần tại, sau đó seẫ phát triển thành các t ổn th ương di cắn đại thể. Để giải quyếết vâến đếầ này, điếầu trị hệ thôếng hay điếầu tr ị toàn thân bắầng các thuôếc là phương pháp hữu hiệu. Điếầu trị hệ thôếng bao gôầm: điếầu trị hóa châết, điếầu trị nội tiếết và điếầu trị sinh học [16],[17]: 10 - Điếầu trị hóa châết: là phương pháp sử dụng các thuôếc gây độc tếế bào nhắầm tiếu diệt các tếế bào ác tính trong cơ thể người bệnh ung th ư. - Điếầu trị nội tiếết: là phương pháp sử dụng nội tiếết tôế để điếầu tr ị m ột sôế ung thư được công nhận là có liến quan đếến n ội tiếết. - Điếầu trị sinh học: là phương pháp điếầu trị sử dụng các thuôếc và phương pháp khác nhau nhờ những hiểu biếết vếầ sinh học c ủa h ệ miếẫn dịch, bản châết tếế bào u và môếi quan hệ gi ữa chúng. Các phương pháp sử dụng thuôếc hóa châết chôếng ung thư: - Điếầu trị tâến công ban đâầu: là phương pháp sử dụng các thuôếc chôếng ung thư giai đoạn muộn (lan rộng tại chôẫ hoặc di cắn) hoặc điếầu trị hệ thôếng là phương pháp điếầu trị duy nhâết có hiệu qu ả (nh ư b ệnh bạch câầu câếp). - Điếầu trị tân bổ trợ: là phương pháp sử dụng thuôếc cho bệnh nhân còn biểu hiện tại vùng trước khi tiếến hành điếầu trị tại chôẫ (phâẫu thuật, xạ trị). - Điếầu trị bổ trợ: là phương pháp điếầu trị hệ thôếng sau khi đã điếầu trị triệt cắn bắầng các phương pháp điếầu trị tại chôẫ. - Điếầu trị tại chôẫ, tại vùng: là phương pháp đưa tr ực tiếếp thuôếc ung thư vào khôếi u, khoang cơ thể có khôếi u hoặc b ơm thuôếc vào m ạch máu cung câếp trực tiếếp cho khôếi u. - Điếầu trị hóa châết liếầu cao: là phương pháp sử dụng hóa châết v ới liếầu cao hơn liếầu bình thường, để tiếu diệt nhiếầu tếế bào ác tính h ơn, tắng khả nắng chữa khỏi hoặc kéo dài thời gian sôếng cho b ệnh nhân. Một sôế độc tính của điếầu trị hệ thôếng: Độc tính c ủa hóa châết: đa sôế các thuôếc gây độc tếế bào có tác dụng không đặc hiệu. Các thuôếc không ch ỉ 11 làm tổn thương tếế bào ung thư mà còn gây tổn th ương các tếế bào lành, đặc biệt các tếế bào phân chia nhanh như tủy xương, bi ểu mô đ ường tiếu hóa. Buôần nôn và nôn là các biểu hiện hay g ặp nhâết đôếi v ới đ ộc tính c ủa thuôếc trến đường tiếu hóa. Rụng tóc là do tạm ngừng phát tri ển nang lông. Giảm bạch câầu, tiểu câầu, hôầng câầu do ức chếế tủy x ương. Nếếu suy t ủy nặng bệnh nhân có thể bị nhiếẫm trùng, chảy máu. 1.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ung thư 1.2.1. Khái niệm vếề tình trạng dinh dưỡng Tình trạng dinh dưỡng được định nghĩa là tập hợp các đặc đi ểm câếu trúc, các chỉ tiếu hoá sinh và đặc điểm các chức phận c ủa c ơ thể ph ản ánh mức đáp ứng nhu câầu dinh dưỡng [18]. 1.2.2. Vai trò của dinh dưỡng đốối với điếều tr ị ung th ư đ ường tiếu hóa 1.2.2.1. Dinh dưỡng và phâẫu thuật Dinh dưỡng có vai trò quan trọng trong phâẫu thu ật, nhâết là phâẫu thuật ung thư. Khi bệnh nhân trải qua cuộc phâẫu thuật cơ thể đáp ứng như một stress do nhiếầu yếếu tôế: do nhịn ắn trước phâẫu thuật và sau phâẫu thuật, tắng nắng lượng chuyển hóa. Ngoài ra các biếến ch ứng sau phâẫu thuật cũng tác động tới dinh dưỡng của bệnh nhân như sôết, nhiếẫm trùng, tắếc ruột, dò miệng nôếi...Dinh dưỡng kịp thời và đâầy đ ủ nhắầm ngắn ng ừa, đẩy lùi suy dinh dưỡng trước khi tiếến hành phâẫu thuật và gi ảm ảnh hưởng của thời gian nhịn ắn kéo dài trong giai đoạn phâẫu thuật làm tắng dị hóa trong cơ thể và hoạt động viếm. Điếầu này seẫ giúp ngắn ng ừa các biếến chứng sau phâẫu thuật [19],[20]. Sau quá trình phâẫu thuật ung thư nói chung và ung th ư đ ường tiếu hóa nói riếng, chúng ta câần xem xét đếến tiến l ượng ung th ư và th ời gian 12 phục hôầi sau phâẫu thuật vì tình trạng thiếếu dinh dưỡng sau phâẫu thu ật có thể liến quan trực tiếếp đếến sự thay đổi lượng thức ắn, quá trình tiếu hóa và quá trình hâếp thụ các châết dinh dưỡng. Khái niệm vếầ dinh d ưỡng đường ruột sớm (EEN) đóng vai trò vai trò chính trong chắm sóc h ậu phâẫu và bao gôầm việc cung câếp liệu pháp dinh d ưỡng trong 24 đếến 48 gi ờ đâầu tiến sau khi xảy ra châến thương hoặc nhiếẫm trùng. Một sôế nghiến c ứu trến thếế giới ghi nhân được rắầng bổ sung dinh dưỡng bắầng đường mi ệng s ớm, đúng, đâầy đủ sau phâẫu thuật seẫ giúp bệnh nhân dung nạp tôết và hi ệu qu ả, chức nắng ruột được cải thiện ngắn ngừa teo niếm m ạc tiếu hóa và giúp duy trì hệ miếẫn dịch [21],[22],[23]. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân bị suy giảm sau phâẫu thu ật và còn tiếếp tục suy giảm khi bệnh nhân điếầu trị ung thư. B ệnh nhân có th ể giảm đếến gâần 10% cân nặng sau phâẫu thuật 8 tuâần [24],[25]. Mặt khác, Antoun và cộng sự đã tìm thâếy sự gia tắng các biếến chứng sau phâẫu thuật nghiếm trọng ở những bệnh nhân giảm cân trến 15% [26]. SDD nặng ở bệnh nhân phâẫu thuật ung th ư đ ường tiếu hóa tắng t ừ 2,3% tr ước phâẫu thuật lến đếến 26,3% sau phâẫu thu ật. B ệnh nhân l ớn tu ổi, nam gi ới, có giảm cân trước phâẫu thu ật, ung th ư d ạ dày và phâẫu thu ật m ở là nh ững yếếu tôế nguy c ơ c ủa SDD n ặng sau phâẫu thu ật [27]. Sự cải thiện tình trạng dinh dưỡng và phục hôầi ch ức nắng bao gôầm châết l ượng cu ộc sôếng là mục tiếu dinh dưỡng quan tr ọng nhâết trong giai đo ạn h ậu phâẫu. Các châết dinh dưỡng đếầu có sự ảnh hưởng tới quá trình liếần vếết thương, nghiến cứu của Farrera thâếy rắầng ở những bệnh nhân được ắn uôếng bổ sung đường miệng sớm sau phâẫu thuật với công thức dinh d ưỡng có chứa arginine, acid béo omega-3 và RNA làm tắng t ổng h ợp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng