Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Tiểu luận môn phân tích kinh doanh phân tích tình hình kinh doanh tại công ty cổ...

Tài liệu Tiểu luận môn phân tích kinh doanh phân tích tình hình kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa nội bài năm 2021

.PDF
35
1
120

Mô tả:

lOMoARcPSD|15963670 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- Bài tiểu luận môn: PHÂN TÍCH KINH DOANH (Học kỳ I nhóm 1 năm học 2022 – 2023) Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh tại công ty Cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài năm 2021 (Mã CK: NCT) Giáo viên hướng dẫn: Mai Thanh Thủy Lớp: PTKD.2 Nhóm: Nhóm 2 Người chấm 1 Người chấm 2 HÀ NỘI – 2022 lOMoARcPSD|15963670 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA TỪNG THÀNH VIÊN STT Họ tên MSV Số điện thoại Mức độ tham gia 1 Đỗ Thị Hằng A37965 0379538486 10/10 2 Tạ Quang Huy A38046 0866849005 10/10 3 Tạ Đình Thịnh A38709 0976317658 10/10 4 Phùng Thu Trang A38846 0359235156 10/10 5 Trần Thị Thanh Loan A39275 0368384021 10/10 6 Lê Thị Linh A39290 0966153156 10/10 lOMoARcPSD|15963670 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA NỘI BÀI....................................................................................................................... 1 1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty....................................................1 1.2. Đặc điểm sản xuất và kinh doanh....................................................................1 II. TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA NỘI BÀI.............................................................................................................. 4 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giai đoạn 2020-2021...................4 2.2. Hoạt động đầu tư tại công ty..........................................................................15 2.2.1. Phân tích hoạt động đầu tư tài sản cố định.............................................15 2.2.2. Phân tích hoạt động đầu tư tài chính......................................................17 2.3. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản tại công ty..................................................20 2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản- nguồn vốn.........................................20 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán...................................................23 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................24 III. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN..............................................................................25 3.1. Điểm mạnh và điểm yếu của công ty.............................................................25 3.1.1. Điểm mạnh...............................................................................................25 3.1.2. Điểm yếu...................................................................................................26 3.2. Cơ hội và thách thức của công ty..................................................................27 3.2.1. Cơ hội.......................................................................................................27 3.2.2. Thách thức................................................................................................28 3.3. Những khuyến nghị nhằm góp phần tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh..28 PHỤ LỤC...................................................................................................................30 lOMoARcPSD|15963670 I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA NỘI BÀI 1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty Công ty Cổ phần Dịch vụ hàng hóa Nội Bài (NCTS), đơn vị thành viên của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/05/2005 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103007531 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 19/04/2005. Trụ sở chính của Công ty đặt tại sân bay quốc tế Nội Bài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Sự ra đời của NCTS thể hiện xu thế phát triển tất yếu của ngành dịch vụ phục vụ hàng hóa nhằm thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao của khách hàng và góp phần quan trọng vào việc phát triển mạng bay đi/đến Hà Nội nói riêng và ngành hàng không Việt Nam nói chung. Trong những năm qua, Công ty luôn giữ vững và đảm bảo tốc độ tăng trưởng vượt bậc, thực hiện tốt các chính sách chế độ đối với người lao động, hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ với Nhà nước. Đội ngũ CBCNV trong Công ty không ngừng học hỏi, nâng cao năng lực nhằm gia tăng chất lượng dịch vụ, khẳng định uy tín và hình ảnh của NCTS trên thị trường. Hiện nay, NCTS là Công ty hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ phục vụ hàng hoá cho các hãng hàng không đang khai thác tại sân bay quốc tế Nội Bài. - Các cổ đông sáng lập: + Tổng công ty hàng không Việt Nam - Vietnam Airlines. + Công ty Vận tải và Thuê tàu – Vietfracht. + Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không sân bay Nội Bài – NASCO. + Công đoàn khối cơ quan Tổng công ty hàng không Việt Nam. - Khách hàng của công ty NCTS + Hơn 30 hãng hàng không trong và ngoài nước đang khai thác tại sân bay Quốc tế Nội Bài. + Trên 400 công ty, đại lý giao nhận hàng hoá. - Mục tiêu của NCTS + Đảm bảo thoả mãn nhu cầu của khách hàng theo đúng chất lượng cam kết với phương châm: + "Xứng đáng với sự tin cậy của bạn" 1.2. Đặc điểm sản xuất và kinh doanh Hoạt động kinh doanh của NCT bao gồm 4 mảng chính: Phục vụ hàng hóa (49%) xử lý hàng hóa (33%), lưu kho (8%) và các hoạt động khác (10%). Phục vụ hàng hóa - Các dịch vụ phục vụ hàng hóa của NCTS hiện nay bao gồm các dịch vụ phục vụ hàng đi/hàng đến/hàng chuyển tiếp tại Cảng hàng không quốc tế 1 lOMoARcPSD|15963670 Nội Bài đảm bảo tuân thủ các quy định vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không của IATA/ICAO/CAAV... và các hãng hàng không. Với tư cách là công ty phục vụ mặt đất của hãng hàng không, NCTS đảm bảo chấp nhận và chất xếp hàng đi để sẵn sàng vận chuyển cũng như xử lý, trả hàng đến đúng người nhận hàng. - Phục vụ hàng hóa đi/đến/chuyển tiếp nội địa: Hiện nay tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài có 03 hãng hàng không đang khai thác đường bay nội địa, đó là Vietnam Airlines (VN), Jetstar Pacific Airlines (BL) và VietJet Air (VJ). Trong đó, NCTS đang cung cấp dịch vụ phục vụ hàng hóa cho VN và BL với sản lượng hàng hóa phục vụ vận chuyển khoảng 8090.000 tấn/năm. - Phục vụ hàng hóa đi/đến/chuyển tiếp quốc tế: Hiện nay NCTS đang cung cấp dịch vụ phục vụ hàng hóa cho 30 hãng hàng không quốc tế, chiếm trên 85% thị phần. Lưu kho - Cung cấp dịch vụ lưu kho hàng hóa phù hợp với đặc điểm, tính chất của lô hàng đồng 4 thời đáp ứng tiêu chuẩn an ninh, an toàn của hãng vận chuyển cũng như của khách nhận/gửi hàng. Xử lý hàng hóa - Xử lý hàng hóa là các dịch vụ bao gồm: Cung cấp mặt bằng, trang thiết bị, nhân công xếp dỡ hàng hóa cho khách nhận/gửi hàng đảm bảo hàng đi/đến Nội Bài đáp ứng các yêu cầu của hãng vận chuyển và nhà chức trách có liên quan. Dịch vụ khác - Bên cạnh dịch vụ phục vụ hàng hóa, NCTS còn cung cấp các dịch vụ khác hỗ trợ cho khách hàng như dịch vụ làm hải quan cho hàng lạc tuyến; áp tải hàng giá trị cao; vận chuyển hàng từ sân bay về kho thành phố; cung cấp các vật tư giá gỗ, ván kê hàng, nylon, tấm lót… nhằm đáp ứng và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho khách hàng trong hoạt động vận chuyển hàng đi/đến Nội Bài. Tất cả các loại hình dịch vụ trên được xây dựng dựa trên nguyên tắc: - Tuân thủ các quy định hiện hành về vận tải hàng không, đường bộ và các quy định khác của pháp luật; - Theo quy định về phục vụ hàng hóa của IATA và các hướng dẫn của hãng vận chuyển; - Theo thỏa thuận hợp đồng ký kết giữa hãng hàng không với NCTS hoặc các yêu cầu của khách và điều kiện thực tế phát sinh dịch vụ. - Theo quy định phục vụ của Công ty; chi tiết đối với một số loại hình dịch vụ được thể hiện tại bảng giá phục vụ của Công ty được công bố rộng rãi đến khách hàng qua các kênh thông tin trực tiếp, gián tiếp và qua trang website của Công ty theo địa chỉ: www.noibaicargo.com.vn ™ Mạng lưới khách hàng, đối tác NCTS tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực phục vụ hàng hóa tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. Công ty có quan hệ đối tác với trên 200 đơn vị giao nhận hàng hóa trong và ngoài nước, đặc biệt sở hữu mạng lưới khách hàng với 30 hãng hàng không quốc tế hàng đầu thế giới, như: Cathay Pacific, Korean Air, Singapore Airlines, Qatar Airways, Emirates Airways, Aeroflot Russian Airlines, Asiana Airlines, China Airlines, Eva Air, Thai Airways, Shanghai Airlines, China Southern Airlines, Air Asia, 2 lOMoARcPSD|15963670 … Với lợi thế mạng lưới khách hàng là đa số các hãng hàng không hàng đầu thế giới đang khai thác tại sân bay quốc tế Nội Bài, công ty chiếm phần lớn thị phần hàng hóa thực hiện dịch vụ tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài. Bên cạnh đó, NCTS không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, tiếp tục mở rộng mạng lưới đối tác trong bối cảnh ngày càng nhiều hãng hàng không quốc tế thâm nhập và mở rộng đường bay tại thị trường Việt Nam. II. TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ HÀNG HÓA NỘI BÀI 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giai đoạn 2020-2021 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm 2020 và năm 2021 của công ty cổ phần dịch vụ hàng hoá Nội Bài: 3 lOMoARcPSD|15963670 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2021 Năm 2020 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 742,156,297,060 669,318,885,442 72,837,411,618 10.88% Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 742,156,297,060 669,318,885,442 72,837,411,618 10.88% Giá vốn hàng bán 394,952,251,613 358,159,455,434 36,792,796,179 10.27% Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 347,204,045,447 311,159,430,008 36,044,615,439 11.58% Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,899,125,792 26,128,073,984 (17,228,948,192) - 65.94% 152,507,323 64,083,801 88,423,522 137.98% 8,409,519,217 10,728,047,167 (2,318,527,950) -21.61% 66,427,768,069 70,357,028,474 (3,929,260,405) 5.58% 281,113,376,630 256,138,344,550 24,975,032,080 9.75% (Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh năm 2021 của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài) Doanh thu, lợi nhuận, chi phí là các tiêu chí phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của doanh doanh nghiệp trong từng thời kỳ hoạt động. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích doanh thu, lợi nhuận và chi phí. Trên cơ sở đó, đánh giá mặt mạnh và yếu trong công tác quản lý và tìm ra giải pháp sát thực tế để hạn chế, khắc phục mặt yếu tăng cường 4 lOMoARcPSD|15963670 phát huy các mặt mạnh, khai thác triệt để mọi khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Doanh thu phục vụ hàng hóa Doanh thu xử lý hàng hóa Doanh thu lưu kho Doanh thu dịch vụ khác Tổng Chênh lệch Tuyệt Tương đối đối Năm 2021 Năm 2020 220,582,470,538 198,226,783,646 22,355,686,892 308,468,273,496 292,786,550,908 92,190,135,532 Cơ cấu tỷ trọng 2021 2020 11.28% 29.72% 29.62% 15,681,722,588 5.36% 41.56% 43.74% 69,969,590,327 22,220,545,205 31.76% 12.42% 10.45% 120,915,417,494 108,335,960,561 12,579,456,933 11.61% 16.29% 16.19% 742,156,297,060 669,318,885,442 72,837,411,618 10.88% 100% 100% Là doanh nghiệp hoạt động trong ngành Logistics cụ thể là kinh doanh dịch vụ hàng hóa và các dịch vụ khác có liên quan đến dịch vụ phục vụ hàng hóa bằng đường hàng không đường biển, đường bộ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đến từ những hoạt động sau: + Hoạt động cung cấp dịch vụ phục vụ hàng hóa + Hoạt động xử lý hàng hóa + Hoạt động cho thuê kho + Hoạt dộng cung cấp dịch vụ khác Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 là 742,156,297,060 đồng tăng 72,837,411,618 đồng so với năm 2020 tương đương 10.88% chứng tỏ hoạt động kinh doanh trong năm 2021 của doanh nghiệp có hiệu quả hơn so với năm 2020, trong đó “Doanh thu từ hoạt động xử lý hàng hóa” chiếm tỷ trọng lớn nhất vào khoảng 41.56%. Các chỉ tiêu khác cấu thành doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ hàng hóa năm 2021 đều tăng cụ thể: + Doanh thu phục vụ hàng hóa tăng 220,582,470,538 đồng tương đương 11.28% so với năm 2020. 5 lOMoARcPSD|15963670 + Doanh thu xử lý hàng hóa tăng 15,681,772,588 đồng tương đương với 5.36% so với năm 2020. + Doanh thu dịch vụ khác tăng 2,579,456,933 đồng tương đương với 11.6% so với năm 2020. Trong năm 2021 tình hình dịch bệnh vẫn diễn ra phức tạp nhưng doanh thu của công ty lại đạt được kết quả tốt. Điều đó có được là do nhu cầu cầu vận chuyển hàng hóa trong thời kì dịch bệnh không những không giảm mà còn tăng để có thể phục vụ nhu cầu thiết yếu về thực phẩm, y tế...Tất cả đã tạo cơ hội cho hoạt động của các doanh nghiệp hoạt động trong linh vực Logistics như công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài phát triển mạnh mẽ. Chỉ tiêu doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần chính là Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. => Chỉ tiêu doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ bị ảnh hưởng bởi chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên với đặc thù hoạt động trong nhanh dịch vụ trong năm 2021 công ty cổ phàn dịch vụ hàng hóa nội bài không có các khoản giảm trừ như: chiết khấu Thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại nên năm 2021 các khoản giảm trừ doanh nghiệp bằng không nên chỉ tiêu Doanh thu thuần cũng chính bằng Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ. Cụ thể 2021 là 742,156,297,060 đồng tăng 72,837,411,618 đồng so với năm 2020 tương đương 10.88%. Chỉ tiêu Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là chỉ tiêu quan trọng thể hiện trị giá vốn của những mặt hàng đã được tiêu thụ. Giá vốn hàng bán là một chỉ số quan trọng trên báo cáo tài chính vì nó được trừ vào doanh thu của một công ty để xác định lợi nhuận gộp. Với công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài thì giá vốn hàng bán của doanh nghiệp là giá vốn cung cấp dịch vụ. Khi tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2021 là 742,156,297,060 đồng tăng 72,837,411,618 đồng so với năm 2020 tương đương 10.88% thì chỉ tiêu giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng đạt 394,952,251,613 đồng tăng 36,729,796,179 đồng tương đương 10.27% so với năm 2020. Chỉ tiêu gía vốn hàng bán là một trong yếu tố quyết định xem doanh nghiệp có thực sự phát triển và thành công hay không. Ở đây, giá vốn hàng bán đã tăng khoảng 10.27%, nguyên nhân của tăng giá vốn hàng bán đó chính là do chi phí đầu vào cao. Chi phí của các vật liệu sử dụng để tạo ra hàng hoá, chi phí lao động trực tiếp sử dụng để sản xuất, vận chuyển hàng hoá cao. Giá vốn hàng bán tăng là do những chi phí trực tiếp phát sinh từ từ lúc mua hàng đến khi nhập kho hàng hoá của doanh nghiệp. Chỉ tiêu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 lOMoARcPSD|15963670 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp = doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ Giá vốn hàng bán. Năm 2021 lợi nhuận gộp của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hoá Nội Bài là 347,204,045,447 VNĐ tăng 36,044,615,439 đồng tương đương 11,58% so với năm 2020. Mặc dù giá vốn hàng bán của công ty năm 2021 tăng 10,27% so với năm 2021 nhưng đi kèm với điều đó là doanh thu thuần cũng tăng tới 72,837,411,618 VNĐ tương đương 10,88%. Do doanh thu tăng mạnh hơn giá vốn hàng bán đã giúp lợi nhuận gộp của công ty cũng tăng lên đáng kể. Điều này cho thấy khả năng sinh lời của công ty trong năm tới có xu hướng tăng lên, công ty đang có tình hình, kết quả làm việc tốt, mặc dù đại dịch Covid 19 đã gây nên “nhiều vết sẹo lâu lành” cho nền kinh tế toàn cầu, nhưng những con số trên đã cho thấy công ty đã kiểm soát rất tốt tình hình. Theo như giải trình từ phía công ty, nguyên nhân lợi nhuận gộp tăng là do dịch bệnh cũng đang dần được kiểm soát vào thời điểm năm 2021, sản lượng hàng hoá của các hãng hàng không do công ty phục vụ đã tăng trở lại. Bên cạnh đó, việc ký kết thêm hợp đồng với các khách hàng mới gồm Starlux Airlines, Tianjin Air cargo, Oman Air, Aero Mongolia cũng góp phần gia tăng sản lượng phục vụ của công ty. Doanh thu từ hoạt động tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chênh lệch Chỉ tiêu Lãi tiền gửi ngân hàng Cổ tức từ ALS Năm 2021 Năm 2020 8,819,611,521 11,399,151,108 - 14,229,600,000 Tuyệt đối Cơ cấu tỷ trọng Tương đối (2,579,539,587) -22.63% (14,229,600,000) 7 -100% 2021 2020 99.11% 43.63% 0% 54.46% lOMoARcPSD|15963670 Trái tức từ ALS Lãi chênh lệch tỷ giá trong thanh toán Tổng - 407,673,864 (407,673,864) -100% 0% 1.56% 79,514,271 91,649,012 (12,134,741) -13.24% 0.89% 0.35% 8,899,125,792 26,128,073,984 (17,228,948,192) -65.94% 100% 100% Doanh tu từ hoạt động tài chính là các khoản doanh thu được thông qua từ các hoạt động là: Lãi tiền gửi ngân hàng, Cổ tức từ ALS, Trái tức từ ALS, Lãi chênh lệch tỷ giá trong thanh toán. Năm 2021 doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hoá Nội Bài đạt 8,899,125,792 VNĐ giảm 17,228,948,192 VNĐ tương đương 65,94% so với năm 2020. Điều khiến có sự chênh lệch lớn này là do ở năm 2021 công ty không đầu tư và mua trái phiếu của ALS nên các chỉ tiêu "Cổ tức từ ALS" và "Trái tức từ ALS" không còn trong doanh thu từ hoạt động tài chính. Ngoài ra trong năm 2021, lãi tiền gửi ngân hàng của công ty đạt 8,819,611,521 tương đương chiếm 99,11% đây là chỉ tiêu chiếm cao nhất và có xu hướng giảm mạnh 22,63% so với năm 2020. Lãi chệnh lệch tỷ giá trong thanh toán của năm 2021 giảm 12,134,741 đồng tương đương 13,24% so với năm 2020. Tất cả các hoạt động đem lại doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty đều đang có xu hướng giảm, cho thấy rằng công ty đang giảm bớt các khoản gửi ngân hàng, đầu tư, mua trái phiều của công ty khác, để tập trung vốn vào hoạt động kinh doanh nhằm phục hồi, thúc đẩy kinh doanh khi đai dịch Covid 19 kéo đến gây ảnh hưởng đến gây ảnh hưởng tới việc giao thương hàng hoá. Chi phí tài chính Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Chênh lệch Năm 2021 Năm 2020 Lỗ chênh lệch tỷ giá trong thanh toán 144,370,928 58,500,294 85,870,634 Lỗ chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư cuối năm 8,136,395 5,583,507 2,552,888 Tương đối 8 Tuyệt đối Cơ cấu tỷ trọng 2021 146.79% 94.66% 45.72% 5.34% 2020 91.29% 8.71% lOMoARcPSD|15963670 Tổng 152,507,323 64,083,801 88,423,522 137.98% 100% 100% Chi phí tài chính là những loại chi phí hoặc những khoản lỗ được tạo ra từ các hoạt động đầu tư tài chính, Chi phí tài chính công ty cổ phần dịch vụ hàng hoá Nội Bài bao gồm các khoản: Lỗ chênh lệch tỷ giá trong thanh toán và Lỗ chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư cuối năm. Chi phí tài chính năm 2021 là 152,507,323 VNĐ tăng 88,423,522 VNĐ tương đương 137,98% so với năm 2020. Lỗ chênh lệch tỷ giá trong thanh toán năm 2021 là 144,370,928 VNĐ chiếm tỷ trọng cao nhất 94,66%, chỉ tiêu này có xu hướng tăng 146,79% so với năm 2020. Lỗ chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư cuối năm của năm 2021 tăng 45,72% so với năm 2020. Tất cả các chỉ tiêu nằm trong chi phí tài chính đều có xu hướng tăng mạnh dẫn đến tổng chi phí tài chính của công ty tăng mạnh. Điều này có thể hiểu rằng, doanh nghiệp đã phát triển kinh doanh hơn, việc mua bán hàng hoá với khách hàng nước ngoài và thanh toán bằng ngoại tệ cũng tăng lên, đây là một điều đáng mừng, vì trong đại dịch Covid-19 giữ bình ổn còn khó huống chi phát triển đi lên. Cho thấy doanh nghiệp đang có có tình hình, kết quả làm việc rất tốt. Ngoài ra nguyên do dẫn đến điều này là do diễn biến tỷ giá trung tâm trong năm 2021 biến động khá mạnh (tạo 4 sóng lớn) so với năm 2020. Trong bối cảnh các đồng tiền quốc tế biến động phức tạp đã có tác động nhất định đến hoạt động đầu tư của công ty vì vậy công ty nên tính đến các giải pháp giảm thiểu lỗ chênh lệch tỷ giá. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa. Chi phí bán hàng của công ty Cổ phần cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài là chi phí xúc tiến Thương mại. Năm 2021 chi phí xúc tiến thương mại là 8,409,519,217 VNĐ, đã giảm đi 2,318,527,950 VNĐ tương ứng với giảm 21,61% so với năm 2020. Trong quá trình hình thành và phát triển của mình, công ty đã gặt hái được thành tựu to lớn và cũng đồng thời tạo được vị thế cao đối với xã hội: nhận được thư khen của khách hàng đánh giá cao về công tác phục vụ an toàn, đúng giờ và hiệu quả cho các chuyến bay của các hang hàng không, đại lí như Asiana Airlines (OZ), Etihad (EY), eva air(BR)… Đặc biệt ùng với OZ, NCTS đươc vinh danh là công ty hàng hóa số 1 trên toàn hệ thống của hang năm 2021.Đồng thời năm 2021 khi dịch bệnh bùng phát mạnh. NCTS phục vụ nhiều chuyến bay chở công cụ y tế,với phương châm góp sức cùng tổng công ty hàng không Việt Nam , chung tay cùng Đảng và nhà nước chống dịch bệnh. Bởi lẽ đó uy tín cũng như tiếng tăm công ty được nhiều nhiều biết 9 lOMoARcPSD|15963670 đến hơn.Hiểu được điều này, công ty đã phần nào giảm bớt được một lượng chi phí bán hàng( giảm được 21,61%), tiêu biểu là Chi phí xúc tiếng Thương mại. Giảm bớt được một lượng chi phí cũng là một trong yếu tố quan trọng để tăng Lợi nhuận của Công ty Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Chi phí nguyên liệu, vật liệu Chênh lệch Năm 2021 Năm 2020 Tương đối 1,473,406,793 1,384,223,371 89,183,422 10 Cơ cấu tỷ trọng Tuyệt đối 2021 2020 6.44% 2.22% 1.97% lOMoARcPSD|15963670 Chi phí nhân công 22,534,761,758 21,694,220,628 Chi công cụ, dụng cụ 1,007,275,468 1,246,565,835 Chi phí khấu hao tài sản cố định 5,836,139,829 5,637,338,905 Chi bảo dưỡng, sửa chữa 3,972,602,074 5,359,003,827 Chi phí thuê văn phòng, thuê tài sản 5,901,784,320 6,072,400,600 (170,616,280) Chi phí dịch vụ mua ngoài 3,872,512,386 3,925,662,788 (53,150,402) Chi phí khác 21,89,285,441 Tổng 66,427,768,069 840,541,130 3.87% 33.92% 30.83% 1.52% 1.77% 8.79% 8.01% 5.98% 7.62% -2.81% 8.88% 8.63% -1.35% 5.83% 5.58% 25,037,612,520 (3,208,327,079) -12.81% 32.86% 35.59% 70,357,028,474 (3,929,260,405) 100% 100% (239,290,367) -19.20% 198,800,924 3.53% (1,386,401,753) -25.87% -5.58% Tổng chi phí quản lí Doanh nghiệp của công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa nội bài năm 2021 là 66,427,768,069 VNĐ giảm 3,929,260,405 VNĐ tương đương giảm 5.58% so với năm 2020. Có thể thấy rõ được việc giảm tổng chi phí quản lí Doanh nghiệp là do công ty có những chính sách để giảm chi phí: Trong đó Chi phí bảo dưỡng sửa chữa giảm được nhiều nhất về mặt tương đối (giảm 1,386,401,753 tức giảm 25,87%). Chi phí công cụ dụng cụ (giảm 239,290,367 tức giảm 19,20%), Chi phí thuê văn phòng, thuê tài sản (giảm 170,616,280 VNĐ tức giảm 2,81%), Chi phí dịch vụ mua ngoài giảm 53,150,402 VNĐ tức giảm 1,35%). Chi phí khác cũng giảm đáng kể (3,208,327,079 VNĐ tức giảm 12,81%.) 11 lOMoARcPSD|15963670 Bên cạnh đó Công ty vẫn có những khoản mục chi phí tăng: Chi phí nguyên vật liệu (89,183,422 VNĐ tức tăng khoảng 6,44%), Chi phí nhân công(840,541,130 tức tăng 3,87%), Chi phí khấu hao tài sản cố định (tăng198,800,924 tức tăng 3,53%). Để hoạt động tốt thì công ty phải cần có nhiều nhân lực đào tạo chất lượng nên khoản mục chiếm tỉ trọng chi phí lớn nhất là Chi phí nhân công (năm 2021 chiếm 33,92% tăng 3,09% so với năm 2020 là 30,83%). Điều này có thể hiểu là do công ty mở rộng quy mô nên cần thuê thêm nhiều nhân viên, mua công cụ vật tư phục vụ phát triển. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo và được tính toán như sau: “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh= (Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính) – (Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)” Năm 2021 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Hàng Hóa dịch vụ Nội bài 281,113,376,630 VNĐ tăng 24,975,032,080 VNĐ tương đương tăng 9,75% so với năm 2020. Xem xét các yếu tố tác động đến chỉ tiêu Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ta có ta chia ra thành 2 nhóm: * Nhóm 1: Những yếu tố có mối quan hệ cùng chiều với chỉ tiêu Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: + Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2021 lợi nhuận gộp của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hoá Nội Bài là 347,204,045,447 đồng tăng 36,044,615,439 đồng tương đương 11,58% so với năm 2020. + Doanh thu hoạt động tài chính: Năm 2021 doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty cổ phần dịch vụ hàng hoá Nội Bài đạt 8,899,125,792 VNĐ giảm 17,228,948,192 VNĐ tương đương 65,94% so với năm 2020. * Nhóm 2: Những yếu tố có mối quan hệ ngược chiều với chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: + Chi phí tài chính: Chi phí tài chính năm 2021 là 152,507,323 VNĐ tăng 88,423,522 VNĐ tương đương 137,98% so với năm 2020. + Chi phí bán hàng: Năm 2021 chi phí xúc tiến thương mại là 8,409,519,217 VNĐ, đã giảm đi 2,318,527,950 VNĐ tương ứng với giảm 21,61% so với năm 2020. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa nội bài năm 2021 là 66,427,768,069 VNĐ giảm 3,929,260,405 VNĐ tương đương giảm 5.58% so với năm 2020. Ta thấy trong nhóm 1 có chỉ tiêu Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm đi so với năm 2020 tuy nhiên chỉ tiêu lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh 12 lOMoARcPSD|15963670 nghiệp tăng mạnh do chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng, điều này làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tăng. Trong nhóm 2: nhóm các chỉ tiêu có tác động ngược chiều với chỉ tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Mặc dù chỉ tiêu chi phí tài chính năm 2021 tăng 88,423,522 VNĐ tương đương 137,98% so với năm 2020 tuy nhiên hai nhóm chi phí chính khác của doanh nghiệp là chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài đã giảm lần lượt 2,318,527,950 VNĐ, 3,929,260,405 VNĐ. Điều này chứng tỏ hoạt động kiểm soát chi phí của doanh nghiệp đang đạt hiệu quả tốt, khi mà chi phí giảm kết hợp với lợi nhuận gộp tăng thì chỉ tiêu lợi nhuần thuần của doanh nghiệp cũng tăng. Những con số trên cho thấy doanh nghiệp có mức doanh thu tăng mạnh hơn so với chi phí bỏ ra. Dựa vào bảng số liệu trên này cũng cho thấy chi phí kinh doanh doanh nghiệp năm 2021 có xu hướng giảm mạnh, có thể thấy doanh nghiệp đã tối ưu hóa được chi phí tối đa hóa lợi nhuận, chứng tỏ tình hình kinh doanh rất hiệu quả của doanh nghiệp . Thu nhập khác Thu nhập khác theo Thông tư 78 năm 2014 được định nghĩa là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần dịch vụ hàng, năm 2021 Thu nhập khác là 8,417,694 VNĐ, đã giảm đi 1,428,395,734VNĐ tương ứng với giảm 99.41% so với năm 2020. Điều này đã thể hiện rõ công ty đã tập trung công suất, nguồn lực vào nghành hàng hóa dịch vụ đặc biệt trong giai đoạn Dịch Covid phức tạp. Hiều được tầm quan trọng của việc vận chuyển hàng hóa, thực phẩm, y tế, đồ dung thiết yếu trong thời kì này nên Doanh nghiệp đã cắt giảm các hoạt động kinh doanh khác đồng nghĩa với việc thu nhập từ hoạt động kinh doanh cũng giảm đi để chú tâm vào việc tăng lợi nhuận về linh vực kinh doanh hàng hóa dịch vụ. Chi phí khác Chi phí khác năm 2021 là 104,173,665 VNĐ giảm 91,555,823 VNĐ tương đươg giảm 46.78% so với năm 2020. Doanh nghiệp cắt giảm các loại chi phí khác phát sinh trong quá trình hoạt động của mình để có thể tối ưu chi phí phải bỏ ra đặc biệt trong thời kì dich bệnh khiến nền kinh tế suy giảm. Doanh nghiệp đã biết đặt ra được đâu là chi phí quan trọng, và giảm thiểu chi phí khác ít cần thiết hơn để tối ưu được Lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận khác Lợi nhuận khác được xác định bằng Tổng thu nhập trừ đi Chi phí khác. 13 lOMoARcPSD|15963670 Như các phân tích của các chỉ tiêu: “Thu nhập khác”, “Chi phí khác” ở trên. Khi thu nhập và chi phí cùng giảm thì lợi nhuận khác của Doanh nghiệp cũng giảm sút. Cụ thể năm 2021, lợi nhuận khác của Doanh nghiệp âm 95,755,971 VNĐ giảm 1,336,839,911 VNĐ tức là giảm khoảng 107.72%. Lợi nhuận khác của công ty đã giảm sút đáng kể. Phân tích rõ hơn trong nămnăm 2021, thấy được chi phí bỏ ra quá lớn so với lợi nhuận nhận được khiến cho “Lợi nhuận khác” trong năm 2021 âm 95,755,971 VNĐ. Điều này cũng sẽ ảnh hưởng một phần tới lợi nhuận chung của cả Doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có những phương án tối ưu chi phí bỏ mà mình bỏ ra, Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế bằng tổng “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” cộng với “Lợi nhuận khác”. Năm 2021, Lợi nhuận kế toán trước thuế là 281,017,620,659 VNĐ tăng 23,638,192,169 VNĐ so với năm 2020 là 257,379,428,490 VNĐ tức là tăng khoảng 9.18%. Tuy phần lợi nhuận khác có xu hưởng giảm mạnh những Tộng lợi nhuận kế toán trước thuế của Doanh nghiệp vẫn tăng, cho thấy được “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh” đã tăng mạnh mẽ đồng thời thấy được Doanh nghiệp đã chú tâm vào hoạt động kinh doanh dịch vụ của mình một các hiệu quả. Đồng thời chứng tỏ tình hình kinh doanh rất hiệu quả của doanh nghiệp dù đang trong thời kỳ dịch bệnh khó khăn. 2.2. Hoạt động đầu tư tại công ty 2.2.1. Phân tích hoạt động đầu tư tài sản cố định ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 30/9/2021 1/10/2020 Tài sản cố định 256,557,281,052 242,120,704,152 Tổng tài sản 967,207,944,547 966,595,249,964 Tỷ lệ vốn đầu tư TSCĐ tăng thêm so với tổng tài sản (%) (0.05) 14 Chênh lệch Tuyệt đối 14,436,576,900 612,694,583 Tương đối 1.059% 1.00% lOMoARcPSD|15963670 Tính đến ngày 30/9 năm 2021 tổng tài sản của Công ty cổ phần Nông nghiệp Hùng Hậu là 967,207,944,547 đồng, tăng thêm 612,694,583 đồng tương ứng với 1.00% so với thời điểm đầu năm. Trong đó TSCĐ tăng thêm 14,436,576,900 đồng chiếm tỷ trọng 1,059% trong giá trị tổng tài sản tăng thêm của doanh nghiệp. Bảng phân tích hoạt động đầu tư TSCĐ ĐVT: Đồng Chênh lệch TSCĐHH Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận chuyển Thiết bị văn phòng Tổng cộng 31/12/2021 31/12/2020 Tỷ lệ từng loại TSCĐ tăng thêm Tương đối Tuyệt đối 23,120,166,299 23,120,166,299 - 0.00% 0.00% 81,490,143,285 81,490,143,285 - 0.00% 0.00% 175,022,953,094 159,192,953,094 15,830,000,000 9.94% 81.38% 41,009,691,685 37,387,595,054 3,622,096,631 9.69% 18.62% 320,642,954,363 301,190,857,732 19,452,096,631 6.46% Trong năm 2021 cứ 100 đồng tổng tài sản thì có xấp xỉ 3.51 đồng giá trị TSCĐ đầu tư tăng thêm trong kỳ. Chỉ số này chứng tỏ vốn đầu tư cho TSCĐ tăng, doanh nghiệp đang mơ rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Cụ thể trong năm 202 NCT đầu tư thêm 15,830,000,000 đồng tương ứng với 81,38% tổng giá trị tài sản cố định tăng thêm để mua sắm phương tiện vận chuyển và 3,622,096,631 đồng mua trang thiết bị văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh. Với doanh nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ Logistics như công ty cổ phần dịch vụ hàng hóa Nội Bài thì Phương tiện vận chuyển là tài sản cố định quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá trị tổng tài sản. Khi doanh nghiệp muốn mở rộng hoạt động kinh doanh thì bắt buộc phải đầu tư vào loại tài sản này đồng thời bổ sung một số trang thiết bị văn phòng mới hỗ trợ quá trình quản lý kinh doanh. Hiệu quả hoạt động đầu tư tài sản cố định ĐVT: VNĐ Chênh lệch Chỉ tiêu 31/12/2021 31/12/2020 Lợi nhuận thuần 281,113,376,630 256,138,344,550 15 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) Tuyệt đối Tương đối 24,975,032,080 9.75% lOMoARcPSD|15963670 TSCĐ 320,642,954,363 301,190,857,732 19,452,096,631 Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư TSCĐ tăng thêm 6.46% 1.28 Trong năm 2021 lợi nhuận thuần của doanh nghiệp tăng 24,975,032,080 đồng tương đương 9,75% so với năm 2021. Đây là dấu hiệu khả quan cho thấy doanh nghiệp vẫn đang phát triển trong giai đoạn dịch bệnh Covid bùng phát trên diện rộng với nhiều biến thể mới. Để đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư tài sản cố định ta sẽ đánh giá dựa trên 2 chỉ tiêu: Thứ nhất là hiệu quả sử dụng vốn đầu tư TSCĐ tăng thêm: chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy lợi nhuận thuần tăng thêm chia cho TSCĐ tăng thêm. Dựa vào kết quả ta sẽ thấy được cứ 1 đồng đầu tư vào TSCĐ trong kỳ thì mang lại mấy đồng lợi nhuận thuần tăng thêm từ đó đánh giá được hiệu quả hoạt động đầu tư TSCĐ. Trong năm 2021 chỉ tiêu này của NCT là 1.28 có nghĩa là cứ 1 đồng đầu tư thêm vào TSCĐ công ty sẽ thu được 1.28 đồng lợi nhuận thuần tăng thêm. Thứ hai là hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Chỉ tiêu này là tỷ suất giữa doanh thu thuần và tài sản cố định bình quân. ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 31/12/2021 Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối 31/12/2020 Doanh thu thuần 742,156,297,060 669,318,885,442 72,837,411,618 10.88% TSCĐ bình quân 320,642,954,363 301,190,857,732 19,452,096,631 6.46% 0.09 4.16% Hiệu suất sử dụng TSCĐ 2.31 2.22 Năm 2021 tỷ số hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp là 2.31 đồng tăng 0,09 đồng tương ứng với 4.16% so với năm 2020. Kết quả này có nghĩa là cứ một đồng đầu tư vào tài TSCĐ sẽ mang lại 2.31 đồng doanh thu thuần ở năm 2021 và 2.22 đồng ở năm 2020. Chỉ tiêu này tăng tại năm 2021 chứng tỏ doanh nghiệp đã quản lý và sử dụng tài sản cố định phục vụ hoạt động kinh doanh tốt hơn. 16 Downloaded by ng?c trâm ([email protected]) lOMoARcPSD|15963670 2.2.2. Phân tích hoạt động đầu tư tài chính Đầu tư tài chính ngắn hạn là hình thức đầu tư vào các loại cổ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi … hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, hiện vật với thời gian thu hồi vốn dưới 1 năm. Đầu tư ngắn hạn sẽ giúp nhà đầu tư thu hồi vốn, luân chuyển dòng tiền và có được lợi nhuận một cách nhanh chóng. Đầu tư tài chính dài hạn là hình thức bỏ vốn vào các sản phẩm tài chính với mục tiêu thu được lợi ích lâu dài trong tương lai. Với hình thức đầu tư cơ bản và phổ biến nhất. Bạn có thể tiếp cận đầu tư dài hạn bằng cách xác định tỷ lệ lợi nhuận mong muốn. a. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư tài chính Đơn vị tính: VNĐ Năm 2021 Chỉ tiêu Đầu tư tài chính ngắn hạn Đầu tư tài chính dài hạn Tổng mức đầu tư Năm 2020 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 230,860,000,000 78.02% 201,655,000,000 75.61% 29,205,000,000 2.41% 65,049,600,000 21.98% 65,049,600,000 24.39% 266,704,600,000 100% Số tiền Tỷ trọng Chênh lệch 295,909,600,000 100% - 29,205,000,000 -2.41% 0% Trong năm 2020 tổng mức đầu tư của doanh nghiệp là 266,704,600,000 đồng trong đó đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất 76.61%, đầu tư tài chính dài hạn chiếm 24,39% tổng mức đầu tư. Năm 2021 chỉ tiêu tài chính ngắn hạn tăng 29,205,000,000 đồng tương ứng với 14.48% so với năm 2020, đồng thời năm 2021 tỷ trọng của chỉ tiêu này cũng tăng nhẹ nhẹ 2.41% lên mức 78.02% so với năm trước. Còn chỉ tiêu đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp vẫn ổn định ở mức 65,049,600,000 đồng trong hai năm, tuy nhiên do chỉ tiểu đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2021 tăng nên trong nhăm này tỷ trọng của chỉ tiêu này trong tổng mức đầu tư đã giảm từ 24.39% từ năm 2020 xuống mức 21.98% tại năm 2021. Nhìn chung trong cả hai năm đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng mức đầu tư của doanh nghiệp. Với NCT, doanh nghiệp chọn cách đầu tư tài chính ngăn hạn 100% thông qua hoạt động gửi tiền gửi có kỳ hạn thường là trên 3 tháng nhưng không quá 1 năm tại các ngân hàng thương mại. Còn đầu tư tài chính dại hạn doanh nghiệp chọn hình thức đầu tư vào đơn vị khác cụ thể trong 2 năm 2020 17 Downloaded by ng?c trâm ([email protected])
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan