Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tiếng tim

.PDF
40
103
128

Mô tả:

L/O/G/O TIẾNG TIM Bs. Nguyễn Tuấn Nam ỐNG NGHE www.themegallery.com ỐNG NGHE www.themegallery.com CÁC VỊ TRÍ NGHE TIM www.themegallery.com CÁC TIẾNG TIM Sự đóng van nhĩ thất Nhĩ co bóp tống máu vào tâm thất bị giảm đàn hồi www.themegallery.com Sự đóng van bán nguyệt T1 T2 T4 T3 Sự căng của thừng gân trong giai đoạn đổ đầy nhanh và giãn ra của thất TIẾNG T1 • Do sự đóng van 2 lá và van 3 lá trong thì • • • • tâm thu Nghe lớn nhất ở mỏm tim Tần số cao  nghe bằng màng T1 tách đôi ? Các yếu tố ảnh hưởng cường độ T1? www.themegallery.com Vị trí nghe T1 tách đôi www.themegallery.com Cường độ T1 Khoảng PR dài Khoảng PR ngắn Hở van 2 lá Hẹp 2 lá nhẹ Hẹp van 2 lá nặng Tăng cung lượng tim hoặc tim nhanh Thất trái “cứng” www.themegallery.com TIẾNG T2 • Do sự đóng van động mạch chủ và van động mạch phổi • Nghe bằng màng • T2 bất thường: 1. Cường độ 2. Tách đôi bệnh lý www.themegallery.com T2 tách đôi sinh lý • Cơ chế: 1. Khi hít vào  áp lực âm trong ngực  giảm kháng lực động mạch phổi  van ĐMP đóng trễ  P2 ra sau 2. Khi hít vào  tăng dung tích tĩnh mạch phổi  giảm hồi lưu máu về nhĩ trái, thất trái  rút ngắn thời gian thất trái tống máu  A2 ra trước www.themegallery.com T2 tách đôi Tách đôi rộng T2 tách đôi bệnh lý Tách đôi đảo ngược www.themegallery.com Tách đôi cố định Những âm thanh khác trong thì tâm thu • Những âm thanh khác trong thì tâm thu: Đầu tâm thu: tiếng click tống máu, âm sắc cao Giữa hoặc cuối tâm thu: sa van 2 lá, sa van 3 lá www.themegallery.com TIẾNG T3 • Nếu có sẽ nghe vào đầu thời kì tâm trương, ngay sau van nhĩ thất mở, trong suốt thời kì đổ đầy thất nhanh • Âm sắc mờ, tần số thấp  nghe bằng chuông • T3 tim trái • T3 tim phải www.themegallery.com TIẾNG T4 • Nếu có sẽ xuất hiện ở cuối tâm trương • Được tạo ra do tâm nhĩ co bóp tống máu vào tâm thất bị giảm đàn hồi • Tần số thấp  nghe bằng chuông • Thường nghe rõ nhất khi bệnh nhân nằm nghiêng trái và nghe ở mỏm tim www.themegallery.com Những âm thanh khác trong thì tâm trương Tiếng clắc mở van (opening snap) • Khi hẹp van 2 lá, van 3 lá • Âm sắc cao, thời gian thay đổi không đáng kể khi hô hấp • Liên quan giữa A2 và OS www.themegallery.com Những âm thanh khác trong thì tâm trương Tiếng gõ màng ngoài tim (pericardial knock) • Xảy ra ở bn viêm màng ngoài tim co thắt • Cơ chế: do sự dừng lại đột ngột của quá trình đổ đầy thất khi thất giãn nở gặp phải màng ngoài tim bị xơ cứng đầu tâm trương • Có thể nhầm lẫn với clắc mở van hoặc T3 www.themegallery.com ÂM THỔI www.themegallery.com ÂM THỔI • Âm thổi là âm thanh được tạo ra bởi sự chuyển động hỗn loạn của dòng máu • Cơ chế:      Dòng chảy đi qua chỗ tắc nghẽn 1 phần Sự tăng dòng chảy qua một cấu trúc bình thường Dòng máu được tống vào 1 khoang bị giãn rộng Dòng máu phụt ngược qua van hở Shunt bất thường từ nơi có áp lực cao sang nơi có áp lực thấp www.themegallery.com CÁC ĐẶC ĐIỂM ÂM THỔI • • • • • • • Thời gian xuất hiện Cường độ Tần số Hình dạng Vị trí Hướng lan Đáp ứng với các nghiệm pháp www.themegallery.com CÁC ĐẶC ĐIỂM ÂM THỔI • Thời gian xuất hiện: vào kì tâm thu hay tâm trương, hay liên tục • Cường độ âm thổi tâm thu: 6 độ • Cường độ âm thổi tâm trương: 4 độ • Tần số: cao hay thấp • Hình dạng âm thổi: biểu lộ sự thay đổi về cường độ âm thổi từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc www.themegallery.com
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng