DS. TÀO DUY CẦN
THUỐC BỆNH
24 CHUYÊN KHOA
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
HÀ NỘI - 2006
LỜI GIỚI THIỆU
“THUỐC BỆNH 24 CHUYÊN KHOA” là cuốn sách đầu tiên được biên soạn các loại
Thuốc và Biệt dược từ nhiều nguồn khác nhau sắp xếp theo Khoa bệnh, tuy chưa thật hoàn
chỉnh, nhưng dẫu sao cũng có thêm một tài liệu quý giúp bạn đọc tra cứu được thuận tiện và
dễ dàng.
Với nội dung đa dạng và phong phú, cuốn sách bao gồm nhiều loại Thuốc và Biệt dược
trong môi chuyên khoa. Có thê coi đây là một CAM NANG tra cứu tiện lợi cho các thây thuôc
ở các cơ sở: Khám bệnh - chữa bệnh (Viện, Bệnh viện...), nơi sản xuất - phân phối thuốc (Xí
nghiệp, Công ty cổ phần, Công ty TNHH Dược phẩm, Kho thuốc, Hiệu thuốc, Nhà thuốc tư
nhân...), thuộc hệ thống nhà nước cũng như tư nhân, từ trung ương đến tỉnh, thành phố,
quận, huyện, xã, phường, y tế cơ quan, công nông trường, xí nghiệp...
Đặc biệt cuốn sách sẽ rất hữu ích cho cán bộ y tế các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa,
hải đảo...
Cuốn sách cũng rất cần thiết cho học sinh - sinh viên các trường Đại học và Trung học
chuyên nghiệp Y - Dược.
Cuốn sách còn là tài liệu tham khảo về chuyên môn cho các cơ quan có chức năng quản
lý về thuốc và các Viện nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến thuốc. Nó cũng rất bổ ích cho
tủ sách: “Tựchăm sóc sức khoẻ” của gia đình...
Nhà xuất bản Y học xin giới thiệu cuốn sách “THUỐC BỆNH 24 CHUYÊN KHOA ” với
bạn đọc. Hy vọng cuốn sách này sẽ đáp ứng sự mong đợi của độc giả chuyên môn Y - Dược
và nhũng ai quan tâm tới Thuốc bảo vệ sức khoẻ cho bản thân.
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay có nhiều loại Thuốc và Biệt dược từ nhiều nguồn khác nhau đang được lưu
hành trên thị trường thuốc trong cả nước.
Đ ể phục vụ kịp thời bạn đọc, chúng tôi đã sưu tầm các loại Thuốc và Biệt dược của
nhiều nước trên thế giới để biên soạn cuốn sách “THUÔC BỆNH 24 CHUYÊN KHOA ”,
mong giúp các thầy thuốc, người dùng thuốc và các đối tượng khác có quan tâm đến
thuốc có thêm tài liệu để tham khảo và tra cứu.
Ngoài những thông tin chi tiết thường gặp, với các thành phẩm trong cuốn sách này
có hoạt chất thuộc các quy chế mà Bộ Y tế đã ban hành về Thuốc độc A-B, Thuốc giảm
độc A-B, Thuốc gây nghiện, Thuốc hướng tâm thần được ghi thêm ở mục Bảo quản
(BQ), nhằm giúp các đối tượng dùng thuốc trong và ngoài ngành Y tế thực hiện đúng
Quy chế quản lý và sử dụng thuốc trong phòng bệnh - chữa bệnh hiệu quả và an toàn.
Quá trình biên soạn, chúng tôi nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu của các
đồng chí lãnh đạo Bộ Y tế, Nhà xuất bản Y học, Tạp chí Dược học Bộ Y tế và các đơn vị
hữu quan... để hoàn thành cuốn sách.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp và cộng
sự đã giúp đỡ và khích lệ trong quá trình biên soạn và rất mong các đổng chí lãnh đạo
và bạn đọc bổ sung những gì còn thiếu sót để lần in sau được hoàn Chỉnh hơn.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH
THUỐC BỆNH 24 CHUYÊN KHOA
LỜI GIỚI THIỆU
LỜI NÓI ĐẦU
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH: THUỐC BỆNH 24 CHUYÊN KHOA
ỉ. THUỐC BỆNH: KHOA DA LIỄU
11
A. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÁC THUỐC CHỮA BỆNH NGOÀI DA - DA LIỄU - PHONG
11
B. CÁC CORTICOÍD DÙNG NGOÀI DA
12
c. KHÁNG SINH VÀ THUỐC KHÁNG KHUAN DÙNG NGOÀI DA
23
D. CÁC BIỆT DƯỢC PHỐI HỢP CORTiCOID DÙNG NGOẲ' DA
37
E. THUỐC BẠT SỪNG
47
F. THUỐC CHỐNG KÝ SINH TRÙNG NGOÀI DA
48
G. THUỐC CHỐNG NẤM NGOÀI DA
52
H. THUỐC CHỐNG NGỨA NGOÀI DA
64
í. THUỐC TĂNG DINH DƯỠNG DA - TÓC VÀ BẢO VỆ DA
67
1. Thuốc tăng dinh dưỡng ở da
67
2. Thuốc về tóc
71
K. THUỐC TRỊ ECZEMA VÀ VAY nến
75
L. THUỐC TRỊ TRỨNG CÁ
80
M. THUỐC TRỊ PHONG
87
N. THUỐC DÙNG NGOÀI DA GIẢM ĐAU VÀ KHÁNG VIÊM
88
o. CÁC THUỐC KHÁC DÙNG NGOÀI DA
91
II. THUỐC BỆNH: KHOA DỊ ỨNG
101
A. CÁC THUỐC KHÁNG HISTAMÍN
101
1. Kháng histamin chống tiết choỉin
101
a. Thuốc có tác dụng an thần
101
b. Thuốc không có tác dụng an thần
115
2. Kháng histam ỉn không chống tiết cholin
116
a. Thuốc có tác dụng an ỉhần
116
b. Thuốc không có tác dụng an thần
116
B. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG KHÁC
123
c. THUỐC ĐIỂU TRỊ sốc PHẢN VỆ
126
126
D. MỘT SỐ DỊ ỨNG NGUYÊN
E. VACCIN HUYẾT THANH VÀ MIEN
dịch
127
F. THUỐC ỨC CHẾ MỈỄN DỊCH
136
III. THUỐC BỆNH: KHOA DINH DƯỠNG - CHUYEN HOÁ
137
A. MUỐI KHOÁNG VÀ YẾU Tố VI LƯỢNG
137
B. THUỐC CHỐNG BÉO PHÌ
155
1. Các thuốc tổng hợp và gây chán ăn (Anorexigènes)
155
2. Một số thuốc khác chống béo phì
158
c. THUỐC TRỊ TIỂU ĐƯỜNG - ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
160
1. Các loại insulin tiêm trị tiêu đường
160
2. Một sô thuốc uống trị tiểu đường
103
3. Chất thay thế đường (trong bệnh tiểu đường)
176
D. THUỐC BỔ DƯỠNG - CHÕNG SUY NHƯỢC
177
1. Thành phẩm acỉd amin
177
2. Thành phẩm muối khoáng
183
3. Thành phẩm có procain
185
4. Thành phẩm tạng ỉiệu (hoặc nguồn gốc động vật)
185
5. Thành phẩm từ cây thuốc
190
6. Một sô thành phẩm khác
198
E. THUỐC TĂNG ĐỔNG HOÁ
202
F. THUỐC HẠ LỈPID HUYẾT
206
1. Các Fibrat làm hạ lipid huyết
206
2. Các statin làm hạ ỉipid huyết
208
3. Các resin chelat-hoá làm hạ ỉipid huyết
216
4. Một số thuốc khác làm hạ lipid huyết
216
G. VITAMIN VÀ CÁC CHẾ PHẨM
219
H. THUỐC DINH DƯỠNG DÙNG ĐƯỜNG TỈÊM TRUYỀN
247
ỉ. THUỐC DINH DƯỠNG QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
252
IV. THUỐC BỆNH: KHOA GÂY MÊ Hổỉ sức
257
A. THUỐC GÂY MÊ
257
1. Thuốc gây mê hít - qua đường hô háp
257
2. Thuốc gây mê íiêm tĩnh mạch
259
3. Thuốc tiền mê hoặc trợ mê
264
a. Thuốc thư giãn cơ
264
b. Thuốc giảm đau
269
c. Thuốc an thần
269
d. Một s ố thuốc khác dùng trong gây mê
272
B. THUỐC GÂY MÊ BỂ MẶT
273
c. THUỐC GÂY MÊ TỦY SONG
274
D. THUỐC GÂY TÊ VÙNG
276
E. THUỐC CẤP CỨU TRONG TRƯỜNG HỢP SỐC
279
F. CÁC THUỐC KHÁC
280
G. THUỐC THAY THẾ HUYẾT TƯƠNG
280
287
^ H. CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN
1. Dung dịch điện giảỉ
287
2. Dung dịch Gỉucỉd
290
3. Các dung dịch acid amirs
292
4. Nhũ dịch LipId
300
V. THUỐC BỆNH: KHOA HUYẾT HỌC
302
A. THUỐC CHỐNG THIẾU MÁU - TẠO MÁU
302
1. Acid folic và dẫn chât
302
2. Erythropoietin và thuốc tương tự
303
3. Các thành phẩm chứa sắt
303
4. Vitamin B12và dẫn chất
310
5. Mộỉ sô thuôc khác
312
B. CÁC YỂU TỐ PHÁT TRIỂN h u y ế t
cầu
312
c. THUỐC CẦM MÁU
315
1. Cầm máu tại chỗ
315
2. Cẩm máu toàn thân
318
3. Các yếu tô đông máu
323
D. THUỐC CHỐNG ĐÔNG MÁU
324
1. Thuôc Uống chống đông máu
324
2. Thuốc tiêm chống đông máu
328
E. THUỐC CHỐNG GIẢM BẠCH CẦU
333
F. THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TiỂU CẦU
333
G. THUỐC CHỐNG TỈÊU FIBRIN
335
H. THUỐC TAN - PHÂN HỦY - HUYẾT KHỐI
336
ỉ. THUỐC THAY THẾ HUYẾT TƯƠNG
339
K. THUỐC ĐIỂU HOÀ HUYẾT LƯU
341
VI. THUỐC BỆNH: KHOA KÝ SINH TRÙNG
342
A. THUỐC TRỊ GHẺ LỞ - CHẤY RẬN
342
B. THUỐC TRỊ GIUN SÁN
343
c. THUỐC TRỊ LỴ AMỈBE VÀ TRICHOMONAS
348
D. THUỐC TRỊ SỐT RÉT
353
VII. THUỐC BỆNH: KHOA LAO - BỆNH PHỔI
358
A. THUỐC GIÃN PHÊ QUÀN VÀ TRỊ CƠN HEN
358
1. Thuôc kiểu giao cảm không chọn lọc
358
2. Thuốc kiểu giao cảm kích thích bêta-2
363
3. Theophyllin và dẫn chất
372
4. Thuốc giãn phế quản chống tiết cholin
385
5. Các Corticoid dạng khí dung
386
6. Một số thuốc khác
389
B. THUỐC LÀM LỎNG DỊCH NHÀY PHẾ QUẢN
391
c. MỘT SỐ THUỐC KHÁC ĐIỀU TRỊ HEN
403
D. THUỐC TRỊ HO
404
1. Thuôc ho dẫn chất OPỈ
404
2 Dần chất kháng histamin
420
3. Một số thuốc khác
422
E. THUỐC TRỊ LAO
430
F. THUỐC TRỢ HÔ HẤP
440
G. MỘT SỐ THUỐC KHÁC ĐIỀU TRỊ BỆNH Ở PHổỉ
444
VIII. THUỐC BỆNH: KHOA LÃO - LÃO KHOA
450
IX. THUỐC BỆNH: KHOA LÂY - NHIỄM k h u â n
462
A. CÁC KHÁNG SINH KHÁNG KHUÂN
462
1. Các aminosid (Aminoglycosides)
462
2. Các beíalactam
469
a. Các penicillin nhóm G
469
b. Các penicillin nhóm V
471
c. Các penicillin nhóm M
471
d. Các penicillin nhóm A
474
e. Các penicillin nhóm khác
479
f. Các cephalosporin
482
a. Các cephalosporin thế hệ 1
482
p. Các cephalosporin thế hệ 2
491
Ỵ. Các cephalosporin thế hệ 3-4
502
g. Các cyclin
516
h. Các lincosanid và synergistin
521
ỉ. Các macrolid
523
k. Các phenicol
538
1. Các polymicin
539
m. Các kháng sinh khác
541
n. Phối hợp kháng sinh
544
B. CÁC KHÁNG SINH KHÁNG KHUAN TổNG
hợp
553
1. Dẩn chất Nitroforan
553
2. Dẩn chất nitro-imidazol
554
3. Dan chất Quinolon
556
4. Các Sulfamid
571
a. Sulfamid ỉhải trừ nhanh
571
b. Sulfamid ỉhảỉ trừ chậm
573
c. Sulfamid không 'hâpthu qua ruột
574
d. Sulfamid dùng ngoài da
575
e. Phối hdp sulfamid
575
5. Dần chất khác
577
c. THUỐC KHÁNG NẤM
578
D. CÁC KHÁNG VIRUT
582
E. THUỐC TRỊ PHONG
586
F. KHÁNG SINH TRỊ LAO
587
G. INTERFERON VÀ DAN CHAT
591
H. CÁC VACCỈN
593
X. THUỐC BỆNH: KHOA MẮT - NHÃN KHOA
595
A. KHÁNG SINH
595
B. CORTÍCOID
601
c. PHỐI HỢP KHÁNG SINH - CORTICOỈD
604
D THUỐC NHỎ MẮT CHÒNG ViÊM KHÁC
608
E. THUỐC CHỐNG VIRUT
609
F. THUỐC GIÃN ĐỒNG TỬ
611
1. Thuốc ỉiệt đốỉ giao cảm
611
2. Thuốc kiểu giao cảm
613
G. THUỐC CO ĐỒNG TỬ
613
H. THUỐC ĐIỂU TRỊ GLỔCÔM
■ 615
1. Thuốc ức chế carbo - anhydraza
615
2. Thuốc chẹn bêía
615
3. Thuốc tăng thẩm thâu
618
4. Một số thuốc khác
618
I. THUỐC DÙNG CHO THỂ THỦY TINH
620
K, THUỐC HỖ TRỢ KHI PHẪU t h u ậ t
đục
th e
th ủ y
tinh
622
L. MỘT SỐ THUỐC KHÁC DÙNG TRONG KHOA MẮT
623
XI. THUỐC BỆNH: KHOA NHI
633/
A. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
633
B. THUỐC ĐƯỜNG HÕ HẤP
634
1. Dạng thuốc ho
634
2. Dạng thuốc hen suyễn
637
3. Dạng thuốc khác
637
c. THUỐC CHỐNG KÝ SỈNH TRÙNG
638
1. Dạng thuốc sốt rét
638
2. Dạng thuốc tẩy giun
638
D. THUỐC GIẢM ĐAU - HẠ NHIỆT
039
E. THUỐC KHÁNG SINH - DẠNG BÀO CHÊ' DÙNG CHO TRẺ EM
642
1, Dạng thuốc kháng sinh các ioạỉ
642
2. Dạng thuốc khác (phối hợp)
644
F. MỘT SỐ THUỐC KHÁC
645
G. MỘT SỐ THUỐC DÍNH DƯỜNG
650
Xlỉ. THUỐC BỆNH: KHOA NỘI TIẾT
653
A. ANDROGEN
653
B. KHÁNG ANDROGEN
655
c. CALCITONIN
656
D. HORMON TUYẾN GIÁP
658
E. HORMON TUYẾN YÊN VÀ VÙNG Dưới Đồl
660
F. HORMON Vỏ THƯỢNG THẬN
664
G. THUỐC KHÁNG GIÁP TổNG HỢP
672
H. MỘT SỐ THUỐC KHÁC
674
XIỈi. THUỐC BỆNH: KHOA PHỤ SẢN
675
A. CẤC ESTROGEN
675
B. CÁC PROGESTATIF
680
c. CÁC ESTO - PROGESTATIF
684
1. Thuốc tránh thụ thai
684
2. Thuốc trị bệnh
@88
D. THUỐC ĐIỂU TRỊ MÃN KINH - PHỐI HỢP HORMON SINH DỤC
691
E. THUỐC ĐỂ CAỈ SỮA
693
F. THUỐC TĂNG TIẾT SỬA
694
G. THUỐC TRỊ VÔ SÍNH ở PHỤ NỮ
694
H. THUỐC TRỊ VIÊM NỘI MẠC TỬ CUNG
698
l THUỐC CO TỬ CUNG
700
K. THUỐC THƯ GỈÃN TỬ CUNG
702
L. THUỐC THÚC (GIỤC) ĐẺ VÀ CẦM MÁU TỬ CUNG
703
M. THUỐC TRỊ THIẾU MÁU - VITAMIN DÙNG TRƯỚC VÀ SAU KHỈ SINH
705
N. THUỐC KHÁNG VỈRUT HERPES
708
0. THUỐC CHỐNG NHIỄM KHUẨN
710
p. THUỐC CHỐNG NẤM KÝ SINH - TRICHOMONAS
711
Q. MỘT SỐ THUỐC KHÁC
715
XIV. THUỐC BỆNH: KHOA RĂNG HÀM MẶT
717
A. THUỐC CHỐNG VIÊM VÀ SÁT KHUẨN
717
B. XI MĂNG HÀN RĂNG
720
c. CÁC LOẠI NHỰA TổNG HỢP
721
D. CÁC VẬT LIỆU BAO ĐÚC RĂNG GIẢ
721
E. CÁC VẬT LIỆU LẤY KHUÔN
722
F. MỘT SỐ THUỐC KHÁC
723
XV. THUỐC BỆNH: KHOA TAI MŨI HỌNG
725
A. THUỐC NHỎ TAI
725
B. THUỐC TRỊ CÁC BỆNH VỂ MŨI
728
1. Thuốc nhỏ mũi và bơm x ịỉ vào mũi
728
2. Thuốc viên trị các bệnh về mũi
734
c. THUỐC TRỊ CÁC BỆNH VỀ HỌNG
737
1. Các dạng thuốc bdm (xịt) họng
737
2. Các dạng viên dùng cho họng
738
D. MỘT SỐ THUỐC KHẬC DÙNG CHO TAỈ MŨI HỌNG
740
1. Dạng thuốc tiêm
740
2. Dạng thuốc viên
741
3. Dạng thuốc mỡ
744
4. Dạng thuốc bơm, phun mù
744
XVI. THUỐC BỆNH: KHOA TÂM THẦN
746
A. THUỐC AN THẦN KINH
746
1. Dan chất phenothiazin
746
2. Dan chat butyrophenon
750
3. Dan chat Thioxanthen
752
4. Dan chat Benzamid thay the
753
5. Các thuốc an thần kinh khác
754
B. THUỐC CHỐNG TRẦM CẢM
756
1. Dấn chất ỈMAO
756
2. Dẩn châ't ỉmỉpramin và tương tự
757
3. Các dẫn chất khác
761
c. THUỐC TRẤN TĨNH
765
1. Dẩn chất benzodiazỉn
765
2. Các dẫn chât khác
709
D. MỘT SỐ THUỐC KHÁC VỀ TÂM THẦN
771
XVII. THUỐC BỆNH: KHOA THẦN KINH
773
A. THUỐC GÂY NGỦ
773
1. Dấn chất barbituric
773
2. Dan chat benzodiazepin
774
3. Một số thuốc gây ngủ khác
775
B. THUỐC CHỐNG (TRỊ) ĐAU NỬA ĐẦU
m
c. THUỐC CHỐNG ĐỘNG KINH HAY CHỐNG CO GIẬT
780
D. THUỐC CHỐNG CHÓNG MẶT - BUỒN NÔN
787
E. THUỐC CHỐNG PARKINSON
796
F. THUỐC GIẢM ĐAU
799
1. Dần chất salicylic
799
2. Dan chất Pyrazolon
801
3. Dẩn chất am inophenol
803
4. Thuốc giảm đau gây nghiện
804
5. Một số thuốc giảm đau khác
806
G. THUỐC KÍCH THÍCH THẪN KINH
807
H. THUỐC TRỊ NHƯỢC CƠ - THOÁÍ HOÁ THẦN KỈNH
808
ỉ. THUỐC HƯỚNG THẦN VÀ BỒI BỔ THẦN KỈNH
810
XVIII. THUỐC BỆNH: KHOA TIẾT NIỆU
815
A. THUỐC CHỐNG NHIỄM KHUẨN Niệu ĐẠO
815
1. Các acid hay Q uinolon th ế hệ 1
815
2. Các kháng sinh hay Quinolon th ế hệ 2
816
3. 'Các Nitrofuran
822
4. Trimethoprim và phối hdp với sulfamic!
823
5. Betaỉactamin (beta - ỉactamin) chống nhiễm khuẩn
824
6. Một số thuốc khác chống nhiễm khuẩn
824
B. THUỐC ĐIỂU TRỊ SỎI THẬN
827
1. Kiểm hoá nước tiểu trong sỏi thận
827
2. Một số thuốc khác trị sỏi thận
827
c. THUỐC LỢI TIỂU
829
1. Tác dụng ở Quai Henỉe
829
2. Dan chat Thiazidic và thuốc tương tự
831
3. Thuốc Sợi tiểu tăng kali-huyết
834
4. Thuốc ức chế carbo-anhydrase
835
5. Thuốc từ dược thảo
836
6. Thuốc Sợi tiểu khác
837
D. THUỐC TRỊ BỆNH THẬN TlỂU CẦU
839
1. Bệnh nguyên phát
839
2. VỚI bệnh nhân tiểu đường
841
E. THUỐC TRỊ SUY THẬN MẠN
843
1. Trị tăng kaỉỉ-huyết
843
2. Các thuốc khác
843
F. THUỐC TRỊ ĐÁI DẦM
845
G. THUỐC TRỊ PHÌ ĐẠI (U) TUYẾN TìỂM LIỆT LÀNH TÍNH
847
H. THUỐC TRỊ LIỆT DƯƠNG
850
I. MỘT SỐ THUỐC KHÁC VỀ TIÊT NIỆU
851
XIX. THUỐC BỆNH: KHOA TIẾU HOÁ
852
^A}THUỐC TRỊ ĐAU LOÉT DẠ DÀY
852
1. Thuốc kháng thụ thể H2 Histamin
852
2. Thuốc bao che dạ dày
862
3. Thuốc chống tiết dịch vị
863
4. Thuốc trung hoà acid dịch vị
867
5. M ội s ố biệt dược phối hợp
868
B. THUỐC TRỊ ĐẦY BỤNG-CHẬM TIÊU
875
1. Thành phẩm men tiều hoá
875
2. Một số thuốc khác trị chậm tiêu
878
c. THUỐC CHỐNG CO THAT
887
D. THUÓC CẦM TIÊU CHẢY
894
(e) th u ố c t r ị bệnh gan - BÀO VỆ m u MÔ GAN
900
F. THUỐC NHUẬN MẬT - CHÔNG SỎI MẬT
909
1. Nhuận mật
909
2. Chông sỏi mật
912
G. MỘT SỐ THUỐC KHÁC VỀ LỢI MẬT - TAN SỎI MẬT - BẢO VỆ GÂN
913
H. THUỐC SÁT KHUẨN ĐƯỜNG RUỘT
914
I. THUỐC NHUẬN TRÀNG
915
K. THUỐC CHỮA TRĨ
921
L. MỘT SỐ THUỐC KHÁC VÉ TỈÊU HOÁ
923
XX. THUỐC BỆNH: KHOA TỈM MẠCH
925
A. THUỐC AN THẦN KINH
925
B. THUỐC BÀO VỆ THÀNH MẠCH VÀ TĨNH MẠCH
925
c. THUỐC CHẸN BÊTA
927
D. THUỐC CHỐNG CAO HUYẾT ÁP
936
1. Tác dụng đến thần kinh trung ương
936
2. Thuốc gây giãn mạch
938
3. Thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin
940
4. Thuo'c đôi kháng thụ thể angiotensin II
949
5. Thuốc lợi tiểu
952
6; Reserpin và dẫn chất bieỉaserpỉn
956
7. Guanethidín và các thuôc phóng bế hạch thần kinh
957
8, Các thuốc phối hdp
958
9. Thuốc chẹn bêta kèm giãn mạch
962
10. Thuốc chống cao huyết áp khác
964
E, THUỐC CHỐNG ĐAU THẮT NGỰC
965
F. THUỐC ĐỐI KHÁNG CALCỈ
975
G. THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
983
H. THUỐC TR! SUY TỈM
I. THUỐC GIÃN MẠCH VÀ CHÔNG XUNG HUYẾT
992
K. THUỐC GIÃN MẠCH NGOẠI BIÊN (Vỉ) HOẶC HOẠT HOÁ NÃO BỘ
996
L. THUỐC HẠ LIPỈD-HUYẾT
1000
M. THUỐC TRỢ TUẦN HOÀN VÀ CHỐNG HẠ HUYẾT ÁP
1000
N. CÁC LOẠI THUỐC TIM MẠCH KHÁC
1004
XXI. THUỐC BỆNH: KHOA UNG THƯ
1005
A. THUỐC KÌM TẾ BÀO
1005
1. Tác dụng aikyl-hoá
1005
a. Chỉormeíhin và ỉhuốc tương tự
1005
b. Dần chấỉ alkyl-sulíonat
1008
c. Dan chất etyỉen-ỉmỉn
1008
d. Dẩn chất Nitroso-Urê
1009
e. Một sô dẫn chất khác
1010
2. Châ't chống chuyển hoá
1011
a. Chất tương tự acid folic
1011
b. Châ't íương tự purỉn
1013
c. Chất tương tự pyrimỉdỉn
1014
3. Aỉcaloỉd và dẫn chất thực vật khác
1016
a. Alcaloid của vinca và tương tự
1016
b. Dan chất podophyllotoxin
1019
4. Kháng sinh độc hại tế bào
1024
5. Dẩn chất và một sô thuốc khác kìm tế bào
1027
B. HORMON LIỆU PHÁP
1033
1. Dẫn chất Hormon
1033
a. Estrogen
1033
b. Progesteron
1034
c. Androgen
1035
2. Dẫn chất kháng hormon
1035
a. Kháng estrogen
1035
b. Kháng cortisoid
1036
c. CHẤT BIẾN Đổl ĐÁP ỨNG MIÊN DỊCH
1037
XXII. THUỐC BỆNH: KHOA X-QUA NG
1040
A. THUỐC CẢN QUANG CHỨA BARI SULFAT
1040
B. THUỐC CẢN QUANG CHỨA IOD
1040
c. MỘT SỐ THUỐC KHÁC
1042
XXIII. THUỐC BỆNH: KHOA XƯƠNG KHỚP - CƠ
1044
A. THUỐC TRỊ THẤP KHỚP - CHÔNG VIÊM - GIẢM ĐAU
1044
B. THUỐC TRỊ THẤP KHỚP - GIẢM ĐAU DÙNG NGOÀI DA
1069
c. CORTICOID TIÊM TRONG VÀ QUANH KHỚP
1070
D. MỘT SỐ THUỐC KHÁC
1071
E. THUỐC TRỊ BỆNH GOUT - TĂNG ACÍD URIC-HUYẾT
1072
F. THUỐC THƯ GIÃN cơ
1074
G. ENZYM CHỐNG VIÊM VÀ PHÙ NỂ
1081
H. CÁC THUỐC KHÁC CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYEN HOÁ
1084
XXIV. THUỐC: CHÔNG VIÊM, GỈẢI ĐỘC, HẠ NHIỆT - GIẢM ĐAU - CHỐNG CO THẮT
1089
A. THUỐC CHỐNG VIÊM
1089
1. Thuốc chống viêm steroid
1089
2. Thuốc chống viêm không (phi) steroid
1096
a. Dần chất arylcarboxylic
1096
b. Dần chất Fenamat
1100
X. Dan chất Indol
1100
d. Dan chất Oxicam
1102
e. Dan chất Pyrazol
1104
f. Dan chat salicylic
1104
g. Dan chất khác
1105
B. THUỐC GIẢI ĐỘC
1106
1. Thành phẩm hấp thu độc tố
1106
2. Thuốc giải độc đặc hiệu
1107
3. Thuốc dùng để cai thuốc lá
1115
4. Thuốc dùng cho người nghiện rượu
1116
c. THUỐC HẠ NHIỆT - GỈẢM ĐAU - CHỐNG CO THẮT
1118
1. Thuốc hạ n h iệt» giảm đau không OPI
1118
a. Chống viêm không steroid
1118
b. Thuốc Fioctafenin và Nefopam
1112
c. Thuốc ketorolac
1123
d. Dần chất salicylic
1124
e. Các dạng thuốc có paracetamol
1125
f. Thuốc giảm đau nhẹ loại opỉ
1128
9 ' Thuấc gỉảm đau kiểu opi ghép
1128
h. Morphin và dẫn châí kiểu morphin
1129
2. Thuốc chống co íhắí
1131
a. Loại không tiết cholin
1131
b. Loại không kháng tiết cholin
3. Thuốc phối hợp giảm đau - hạ nhiệt
,
1132
1133
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN THIẾT KHI sử DỤNG SÁCH
- Khi muốn tra cứu một loại thuốc hay Biệt dược trong mỗi khoa bệnh, Biệt dược đó kèm theo số trang
ứng với số trang trong cuốn sách.
- Khi một loại Thuốc hay Biệt dược nào có ghi chữ BQ (Bảo quản) ở dòng cuối cùng của loại thuốc hay
biệt dược đó, và ghi:
BQ: Thuốc độc Bảng B,
Giảm độc: Viên 30mg (Ví dụ: Dạng thuốc viên Lansoprazol viên 30mg có nghĩa là hoạt
chất Lansoprazol là Thuốc độc Bảng B, nhưng viên 30mg được giảm độc, cho nên khi sản
xuất, bảo quản hay sử dụng xem như thuốc thường dùng.
BQ: Thuốc độc Bảng B.
Giảm độc: Viên 40mg (Ví dụ: Dạng thuốc viên Propranolol có viên là 40mg và 160mg thì
dạng viên 40mg được giảm độc, còn viên 160mg là thuốc không được giảm độc, phải sản
xuất, bảo quản và sử dụng theo đúng Quy chê Thuốc độc Bảng B.
BQ: Thuốc hướng tâm thần (Phenobarbital ở dạng phôi hợp 25mg trong một đơn vị sản phẩm đã chia
liều, có nghĩa là trong sản phẩm đó, nếu phenobarbital ở dạng phối hợp là 25mg thì việc sản xuất, bảo
quản và sử dụng phải theo đúng Quy chê thuốc hướng tâm thần, nếu phenobarbital ở,dạng phối hợp
dưới 25mg (10mg, 20mg...) thì việc sản xuất, bảo quản, sử dụng xem như thuốc thường dùng.
BQ: Thuốc gây nghiện (Codein ở dạng phối hợp 100mg tính theo dạng base trong 1 đơn vị sản phẩm
đã chia liều, có nghĩa là trong sản phẩm đó, nếu codein ở dạng phối hợp đó làlOOmg thì việc sản
xuất, bảo quản và sử dụng phải theo đúng Quy chê thuốc gây nghiện, nếu codein ở dạng phối hợp
dưới 100mg (10mg, 20mg, 50mg.,.) thì việc sản xuất, bảo quản và sử dụng xem như thuốc thường
dùng.
BQ: Thuốc độc Bảng A, B. Thuốc gây nghiện. Thuốc hướng tâm thần (Ví dụ các dạng thuốc chỉ ghi
như trên ở mục BQ thì các dạng thuốc này không có giảm độc, việc sản xuất, bảo quản và sử dụng
phải theo đúng Quy chê của Bộ Y tế).
Một số chữ viết tắt trong các chuyên luận
-
Trong một chuyên luận (tên thuốc - thành phẩm)
DT
: Dạng thuốc
TDP
: Tác dụng phụ
TD
: Tác dụng
TT
: Thận trọng
CĐ
: Chỉ định
GC
: Ghi chú
LD
: Liều dùng
TK
: Tên khác
CCĐ
: Chống chỉ định
BD
: Biệt dược
-
Trong các phần khác
ĐV
đvqt-U-IU-UI
: Đơn vị.
: đơn vị quốc tê
L hoặc I
: lít
ml
: mililit (1/1000 lít)
mg
: miligam (1/1000g)
mcg-|ag
: microgam (1/1000.000g)
g
: gam
kg
: kilogam
mg/kg/24 giờ
: dùng Imiligam cho 1 kilogam thể trọng trong 24 giờ.
mg/kg/ngày
: dùng 1 miligam cho 1 kilogam thể trọng trong 1 ngày.
ACTH
: Adrenocortical trophic hormone.
ATP
: Adenosine triphosphate
BCG
. : Bacillus Calmette Guerin
BUN
: Blood urea nitrogen
ECG
: Điện tâm đồ.
GOT
: Glutamic oxaloacetic transaminase (men gan)
G6PD
: Men khử hydro của glucose-6-phosphat (glucose-6-phosphat dehydrogenase).
GPT
: Glutamic pyruvic transaminase (men gan)
Hb
HIV
: Haemoglobin.
: Virus gây ức chế miễn dịch ở người (Human immunodeficiency virus).
IMAO
: ức chê Amino oxydase (Monoamine oxidase inhibitor).
kCal
: Kilocalori.
LH
: Luteinising hormone - Luteinizing hormone.
MAO
: Amino oxydase
MIU
: Triệu đơn vị quốc tế
NSAID
: Thuốc chống viêm phi (không) steroid.
PABA
: Para-aminobenzoic acid
SGOT
: Serum glutamic oxaloacetic transaminase (men gan)
SGPT
: Serum glutamic pyruvic transaminase (men gan)
U.A.E
: Đơn vị hoạt tính enzym
TSH
: Thyroid stimulating hormone
Vit
: Vitamin
KHOA DA LIÊU
11
I. THUỐC BỆNH
KHOA DA LIỄU
A. NGUYÊN TẮC sử DỤNG CÁC THUỐC
CHỮA BỆNH NGOÀI DA - DA L ầ u - PHONG
Tuỳ theo thể bệnh ngoài da, cần lựa chọn các dạng thuốc cho thích hợp với các yêu cầu sau đây:
1. Nếu thể bệnh đã khá nặng, chỉ nên dùng các dạng thuốc với hiệu lực vừa phải, vì những dạng thuốc tác dụng quá
mạnh có thể gây kích ứng hoặc làm cho bệnh nặng thêm.
2. Hiệu lực của thuốc dùng ngoài da phụ thuộc vào việc lựa chọn thứ thuốc đáp ứng đúng yêu cầu, với nồng độ thích
hợp và dạng thuốc có tác dụng tối ưu (kem bôi, thuốc mỡ, thuốc xức...), cũng như thời gian sử dụng đúng để trị liệu.
3. Một số yếu tố khác cũng có thể làm tăng hiệu lực của thuốc như:
- Độ thấm ướt ở da: nếu da ẩm, thuốc có thể hấp thu nhiều hơn.
- Công thức pha chế: có thể thêm một số tá dược (như dung môi) để tăng hấp thu thuốc qua da.
4. Thường thì chỉ cần bôi ngày 1-2 lần thành một lớp mỏng trên chỗ tổn thương ở da và sau đó nên chà xát nhẹ nhàng
để thuốc hấp thu được tốt hơn.
5. Các dạng bào chế:
- Thuốc xức (lotio): cần lắc kỹ trước khi dùng vi thường là dịch treo, thuốc bột trong dung dịch cồn.
- Kem bôi: nhũ dịch dầu trong nước.
- Thuốc mỡ: nhũ dịch nước trong dầu.
- Bột nhão (paste): dạng thuốc đặc gồm hỗn hợp thuốc bột như oxyd kẽm và tinh bột trong tá dược thuốc mỡ.
- GgI bôi: thuốc bột đã nhũ tương hoá dưới dạng chất lỏng sánh, trong suốt và không màu.
CÁCH LỰA CHỌN DẠNG BÀO CHẾ THÍCH HỢP
Dạng bào chế
Thuốc mỡ
Chỉ định cho trường hợp
Ưu điểm
Nhược điểm
Các thể bệnh nặng, với điều kiện da khô.
Không dùng ở vùng da có lông tóc.
Làm ẩm da, tác dụng kéo dài
Dây mỡ vào quần áo
Kem bôi
(cream)
Vùng da có lông
Không dây mỡ, dễ rửa sạch.
Làm khô da quá mức
Bột nhão
(paste)
Các vết loét, các vùng da dày iên.
Phân biệt rõ các vùng da tổn
thương
Dễ dây bẩn
Các vùng da có lông, tóc, các nếp gấp ở
da (như ở cổ, vai, sau đầu gối...).
Làm khô, làm mát da
Có thể gây kích ứng
Geỉ bôi
Các vùng da có lông, tóc, da "nhờn" ở mặt.
Làm khô, không thấy rõ trên da.
Có thể gây kích ứng
Thuốc bột rắc
Các nếp gấp ở da. Không dùng cho các
tổn thương rỉ nước.
Làm giảm va chạm giữa các vùng
da.
Tinh bột có trong tá
dược có thể làm cho
bệnh nấm da nặng lên.
(Ointment)
Thuo'c
(lotio)
xức
THƯÔC BỆNH 24 CHUYÊN KHOA
12
B. CẤC CORTICOSD DÙNG NGOÀỈ DA
1» CHỈ ĐỊNH CHUNG
Trị các triệu chứng viêm đỏ, sưng íấy và ngứa trong một số bệnh ngoài da như eczema, viêm bi dị ứng, bệnh vảy nến...
2. PHÂN LOẠI THEO ĐỘ MẠNH CỦA TẤC DỤNG
Nhóm
Độ mạnh
I
Rất mạnh
Clobetasol propịonat 0,05% (dạng mỡ hoặc kem bôi).
II
Mạnh
Beclomethason dipropionat
Dạng thuốc điển hỉnh
Betamethason valerat0,1%
Fluocinonon acetonid 0,025%
Desonid 0,05%
Fluclorolon acetonid 0,025%
llỉ
Vừa phải
Clobetasorì butyrat 0,05% (dạng mỡ hoặc kem bôi).
Fluocortolon acetonid
Fluocortolon hexanoat 0,1%
ỈV
Nhẹ
Hydrocortision 1%
Hydrocortison acetat (dạng mỡ hay kem bôi).
3. CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH CHUNG
Đối với các bệnh ngoài da do virut, nấm kỷ sinh, nhiễm khuẩn, tổn thương ngoài da do bệnh lao hoặc giang mai, bệnh
trứng cá đỏ; viêm bì quanh miệng hoặc ở vùng hậu môn sinh dục (nếu không có chỉ định cụ thể của thầy thuốc),
bệnh ghẻ.
4. THẬN TRỌNG CHUNG
- Tránh dùng cho phụ nữ có thai (nhất là trong ba tháng
đầu) trên diện
darộnghoặc trongthời
- Tránh dùng các dẫn chất corĩicoid có fluor cho trẻ em,
không kéo dài quá 3 tuần.
nhất làcho trẻ
emdưới 4 tuổi và nếu nhất thiết phải dùng thì
- Phụ nữ đang nuôi con bú cần hỏi ỷ kiến của thầy thuốc trước khi dùng.
5, TÁC DỤNG PHỤ
- Tại chỗ: làm cho da mỏng đi, dễ bị thâm tím, nứt rạn...
" Toàn thân (nếu dùng trong thời gian quá 3 tuần):
+ Cơ thể chậm lớn ở trẻ em.
+ Làm giảm miễn dịch của cơ thể.
+ Gây tăng huyết áp, đái tháo đường, trứng cá...
+ Phù nề ở chân tay...
gian quá dài.
KHOA DA LIỄU
ALCLOMETASON
TK: Alclometason dipropionat
BD: Aclosone (Pháp), Aciovate (Anh), Alderm (Đức),
Aímeta (Nhặt Bản), Deỉonal (Đức), Legederm (Đức),
Modraderm (Đức).
DT: Kem bôi và thuốc mỡ 0,05%.
TD: Corticoid không chứa íỉuor, có hoạt tính khá mạnh
chống viêm và chống ngứa, chổng dịch rỉ (do gây co mạch,
ức chế các quá trình sản sinh tế bào tổng hợp ở bì và biểu
bì).
CĐ: Viêm bì, eczema do tiếp xúc, chứng tổ đỉa, điều trị ở
giai đoạn cuối trong đợt dùng một loại corticoid mạnh hơn.
Điều trị duy trì bệnh vảy nến.
LD: Ngày bôi hai lần kèm theo xát nhẹ, sau giảm dần liều
dùng.
CCĐ: Man cảm với thuốc, nhiễm khuẩn, nấm ký sinh hoặc
virut; bệnh trứng cá, tổn thương có loét.
Chủ ỷ: Khi bôi thuốc này lâu dài và nếu dừng, cần dừng
bôi từ từ, không dừng đột ngột. Vì corticoid có thể đi vào
vòng tuần hoàn chung. Khi bôi trên các bề mặt lớn hay
đắp kín có thể gặp các tác dụng toàn thân, đặc biệt là ở
trẻ em còn bú và nhỏ tuổi.
- Nếu da bị nhiễm khuẩn hay vi nấm, cần trị liệu đặc biệt
trước khi dùng corticoid.
- Tránh bôi vào mí mắt kéo dài vì có thể bị sụp mí mắt,
glocôm.
TDP: Dùng lâu dài và loại corticoid mạnh có thể bị teo da,
giãn mao mạch, nứt nẻ, ban xuất huyết bầm máu thứ phát
do teo da, giòn da...
BETAMETHASON DIPROPIONAT
BD: Diprolène (Thụy Sĩ); Diprosone (Pháp - Mỹ).
DT: Kem bôi, thuốc mỡ, thuốc xức 50mg/100g (tính theo
betamethason). Ông thuốc 15g và 30g, lọ 15g và 30g.
TD: Corticoid có hoạt tính mạnh chống viêm và ngứa.
CĐ: Eczema do tiếp xúc, viêm bì không điển hình, liken
hoá (hằn cổ trâu), nhất là đối với các bệnh nhân không
đáp ứng khi dùng các loại corticoid hoạt tính nhẹ.
LD: Ngày bôi 1-2 lần, sau giảm dần liều dùng hoặc chuyển
sang loại có hoạt tính nhẹ.
CCĐ: Như phần ghi chung ở đầu mục.
BQ: Thuốc độc Bảng B.
BETAtViETHÂSON VALERAT
BD: Betneval; Celestoderm (Pháp, Mỹ).
DT: Kem bôi và thuốc mỡ 0,1%.
Thuốc xức 0,1%.
CĐ-LD-CCĐ: Như thuốc trên.
13
BD tương ứng: Beíacort scalp lotion (Mỹ và Canada);
Valbet scalp (Ấn Độ): lọ 10ml, thuốc xức 0,12%; Besone
(Thái Lan).
BQ: Thuốc độc Đảng B.
BETNOVATE (Glaxo Wellcome)
DT: Kem 0,1% betamethason valerat X 5g, 15g, 100g.
CĐ: Chàm, kể cả chàm dị ứng, chàm ở trẻ em và chàm
hình đĩa; ngứa sẩn cục; vảy nến (ngoại trừ vảy nến dạng
mảng lan rộng); các bệnh da do thần kinh, kể cả liken
đơn, liken phẳng, viêm da tiết bã nhờn; các phản ứng dị
ứng da do tiếp xúc; lupus ban đỏ hình đĩa. Điều trị hỗ trợ
cho liệu pháp corticoid đường toàn thân trong bệnh đỏ da
toàn thân.
LD: Bôi một lượng nhỏ lên vùng da bị bệnh 2-3 lần/ngày
cho đến khi cải thiện bệnh. Sau đó bôi thuốc 1 lần/ngày
hoặc ít hơn.
CCĐ: Mụn trứng cá đỏ, mụn trứng cá thường, viêm da
quanh miệng, nhiễm virut da nguyên phát. Quá mẫn với
thuốc. Các trường hợp da nhiễm trùng nguyên phát gây
ra do V! nấm hay vi khuẩn; chứng ngứa quanh hậu môn và
ngứa vùng sinh dục; bệnh da ở trẻ em dưới 1 tuổi, kể cả
viêm da thường và hăm đỏ da do tã lót.
T I: Nên tránh điều trị dài ngày, nhất là đối với trẻ em (vì
có thể xảy ra ức chế tuyến thượng thận); khi điều trị kéo
dài ở vùng da mặt; khi bôi lên vùng da quanh mắt; không
để thuốc rơi vào mắt. Khi điều trị vảy nến, cần theo dõi
cẩn thận tình trạng bệnh nhân. Nên điều trị bằng kháng
sinh khi có dấu hiệu nhiễm khuẩn. Thận trọng đối với phụ
nữ có thai.
TDP: Teo da tại chỗ gây nên vết nứt da, mỏng da, giãn
các mạch máu bề mặt, đặc biệt khi băng kín hay trên
vùng nếp gấp da. Cường vỏ thượng thận (khi dùng lâu
hay dùng trên diện tích da rộng). Khi điều trị bệnh vảy
nến, có thể thấy khởi phát dạng mụn mủ của bệnh (hiếm
gặp). Quá mẫn (phải ngừng dùng thuốc).
BQ: Thuốc độc Bảng B.
BETNOVATE-C (Glaxo Wellcome)
DT: Kem betamethason valerat 0,1%, clioquinol 3%.
CĐ: Điều trị các bệnh da sau đây: khi hiện diện hoặc nghi
ngờ có bội nhiễm vi khuẩn hoặc vi nấm: chàm kể cả chàm
dị ứng, chàm ở trẻ em và chàm hình đĩa; ngứa sẩn cục;
vảy nến (ngoại trừ vảy nến mảng lan rộng); các bệnh da
do thần kinh, kể cả liken đơn, liken phẳng; viêm da tiết bã
nhờn; hăm vùng hậu môn và sinh dục; các phản ứng dị
ứng da do tiếp xúc; vết côn trùng đốt bội nhiễm; viêm tai
ngoài.
LD: Bôi một lớp mỏng lên vùng bị bệnh 2-3 lần/ngày cho
đến khi cải thiện bệnh. Sau đó bôi thuốc ngày một lần
- Xem thêm -