Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Thực trạng xuống sữa của sản phụ sau đẻ tại khoa sản thường bệnh viện phụ sản ...

Tài liệu Thực trạng xuống sữa của sản phụ sau đẻ tại khoa sản thường bệnh viện phụ sản trung ương và một số yếu tố liên quan

.PDF
38
391
135

Mô tả:

Đ TV NĐ Chĕm sóc s c kh e s sinh hi n nay đang là một v n đ thu hút sự quan tâm c a nhi u qu c gia trên th giới. Trong những nĕm qua t l tử vong trẻ em nói chung đã gi m m nh nh ng t l tử vong s sinh v n gi m không đáng kể. ớc tính hàng nĕm th giới có kho ng 4 tri u trẻ s sinh tử vong [14],[22]. Bú mẹ là cách t t nh t và an toàn nh t để nuôi d ng trẻ s sinh và trẻ nh . Sữa mẹ cung c p cho trẻ lo i th c ĕn hoàn thi n nh t, b o v cho trẻ ch ng nhi m khuẩn và đ t n n móng cho sự phát triển tâm lý lành m nh cho trẻ [8]. Vi c cho trẻ s sinh bú sữa mẹ là một nét chung c a các n n vĕn hóa và c a mọi th i đ i [16],[22]. T i Vi t Nam, nuôi con bằng sữa mẹ đ ch p nh n rộng rãi, ớc tính có tới 98% trẻ nh đ c khuy n khích và c bú mẹ. Tuy nhiên, trong các nghiên c u tr ớc đây ch có kho ng 57% các bà mẹ thực hi n cho trẻ bú ngay sau đẻ [2],[21]. Một trong những nguyên nhân quy t đ nh đ n vi c cho trẻ bú là hi n t xu ng sữa. Ngày đầu sau đẻ, s n ph th th ng ng có sữa non. Sau đẻ 2- 3 ngày có sữa ng [4]. Th i điểm xu ng sữa, đ c điểm c a vú, tính ch t c a sữa và sự xu ng sữa khác nhau ng i con so và con r có thể nh h ng đ n quy t đ nh cho trẻ bú sớm nói riêng và chĕm sóc trẻ nói chung. Chính vì đi u đó chúng tôi thực hi n đ tài: “Thực trạng xuống sữa của sản phụ sau đẻ tại khoa Sản thường – Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013 và một số yếu tố liên quan”. Nhằm m c tiêu: 1. Mô tả thực trạng xuống sữa của sản phụ sau đẻ tại khoa Sản thường, bệnh viện Phụ sản Trung ương, năm 2013. 2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến sự xuống sữa của sản phụ sau khi đẻ thường tại khoa Sản thường, bệnh viện Phụ sản Trung ương, năm 2013. 1 Ch ng 1 T NG QUAN 1.1. Gi i ph u học tuy n vú Vú là tuy n sữa, nằm x ng s n III đ n x ng s thành tr ớc ngực, từ nách đ n b x n VII. Th ng có hai vú. Một s tr ng c và từ ng h p có thể có một dãy vú ph . Hình 1.1. Giải phẫu học tuyến vú 1.1.1. Hình thể ngoài Vú có hình mâm xôi. Nửa d ới l i h n t o thành rãnh d ới vú ngĕn cách vú với da ngực. Rãnh càng sâu khi vú càng s xu ng. trung tâm m t tr ớc vú có một l i tròn gọi là núm vú. Núm vú có nhi u lỗ nh là lỗ ti t c a các ng ti t sữa. Xung quanh núm vú có một quầng s m màu h n gọi là quầng vú. m t quầng vú có những h t nh n i lên do các tuy n bã c a quầng vú đẩy l i lên [4],[8],[13]. 1.1.2. Cấu tạo Từ nông vào sâu vú đ - Da: m m m i, đ c c u t o b i: c tĕng c ng b i các thớ c tr n quầng vú. 2 Thang Long University Library - T ch c liên k t d ới da t o thành các h m , hay b áp xe d ới da. - Các tuy n sữa là lo i tuy n chùm t o thành các tiểu thùy. Nhi u tiểu thùy h p thành các thùy. Mỗi thùy đ ra núm vú b i một ng ti t sữa. Tr ớc khi đ ra các ng ti t phình ra thành các xoang sữa. Lớp m sau vú r t dày ngay trên m c nông c a ngực, th ng b áp xe t i đây [4],[8],[13]. 1.2. Sự thay đ i c a vú qua các th i kỳ 1.2.1. Tuyến vú lúc dậy thì Mầm tuy n vú đầu tiên xu t hi n bào thai không ch u nh h ng c a hormon, cho đ n lúc d y thì tuy n vú là m ng ng th a thớt n i với núm vú. Đ n khi d y thì, d ới nh h ng c a các hormon bu ng tr ng, m ng ng tĕng sinh, phân nhánh vào t ch c m , cực đầu c a ng xu t hi n các n nh là ngu n g c c a t ch c ch ti t. 1.2.2. Tuyến vú trong mỗi chu kỳ kinh nguyệt giai đo n tĕng sinh, d ới nh h ng c a estradiol, các t bào c biểu mô bao quanh cực đầu c a ng d n sữa tĕng sinh, t ch c liên k t giữ n ớc. giai đo n ch ti t: progesteron là bi t hóa cực đầu c a ng d n sữa, làm ngừng sự tĕng sinh c a t bào. 1.2.3. Tuyến vú khi có thai Vú sau đẻ phát triển nhanh, vú cĕng lên, to và rắn chắc. Núm vú to, dài ra, các tĩnh m ch d ới da vú n i lên rõ r t. Các tuy n sữa phát triển to lên, nắn th y rõ ràng, có khi lan tới t n nách. 3 Hình 1.2. Thay đổi của vú khi mang thai Ngu n g c c a sự phát triển trên là do nh h ng c a các hormon, estrogen và progesteron c a bánh rau giữ vai trò c b n. Estrogen làm phát triển ng d n sữa, làm cho các tiểu thùy nh y c m với các hormon khác. Progesteron làm phát triển các tiểu thùy. Hi n t ng ch ti t bắt đầu từ tháng th ba, t o ra sữa non. Sữa non giàu protein, lactose và globulin mi n d ch. Sữa non t n t i cho đ n lúc xu ng sữa (sau đẻ vài ngày). Cu i th i kỳ thai nghén, d ới nh h vú đã đ ng c a estrogen và progesteron, tuy n c chuẩn b đầy đ , s n sàng ho t động. Trong khi có thai tuy n vú ch a ho t động vì estrogen và progesteron c ch prolactin, sự c ch này x y ra ngay t i tuy n yên và tuy n vú. Sự xu ng sữa x y ra sau đẻ 2-3 ngày so. Hi n t ng i con r , 3-4 ngày ng i con ng xu ng sữa là do n ng độ prolactin trong máu tĕng cao đột ngột làm t ng h p nhi u sữa [4],[8],[13]. 1.3. Sinh lý ti t s a 1.3.1. Đặc điểm Ngày đầu s n ph có sữa non, màu trắng nh t, có nhi u men tiêu hóa. Sau đẻ 2-3 ngày có sữa th ng, đ c h n và ngọt h n. h n vào ngày th 2- 3 sau đẻ, ng ng i con r , sữa xu ng sớm i con so sữa xu ng ch m h n vào ngày th 3- 4 sau đẻ. 4 Thang Long University Library Khi xu ng sữa, vú cĕng t c và nóng, các tuy n sữa phát triển nhi u, ph ng to, các tĩnh m ch d ới da vú n i rõ, có thể có hi n t ng s t xu ng sữa với các ng: s t nhẹ d ới 380C, th i gian không quá nửa ngày, sau khi sữa đ hi n t ra, các hi n t c ti t ng đó s m t [3],[4]. 1.3.2. Cơ chế xuống sữa Sữa mẹ bài ti t theo c ch ph n x . Khi trẻ bú, c m giác đi từ núm vú lên não tác động đ n tuy n yên bài ti t prolactin và oxytoxin. Prolactin là nội ti t t c a thùy tr ớc tuy n yên, có tác d ng kích thích t bào sữa. Đây là ph n x t o sữa, vì v y cho trẻ bú nhi u s t o sữa nhi u h n. Prolactin th ng s n xu t nhi u v ban đêm và làm cho bà mẹ th giãn bu n ng . Vì v y nên cho trẻ bú đêm. Prolactin còn có tác d ng ngĕn c n sự r ng tr ng, giúp bà mẹ ch m có thai. Oxytoxin là nội ti t t c a thùy sau tuy n yên có tác d ng làm co các c xung quanh t bào ti t sữa để đẩy sữa từ các nang sữa theo ng d n sữa đ n các xoang sữa. Đây là ph n x phun sữa. Oxytoxin d b nh h ng b i những ý nghĩ và c m giác c a bà mẹ: + C m giác t t: khi bà mẹ th y hài lòng th nghe th y ti ng khóc c a trẻ và tin t ng yêu trẻ, ngắm nhìn ho c ng sữa mình là t t nh t s hỗ tr cho ph n x này. + C m giác x u: khi bà mẹ lo lắng ho c nghi ng là mình không đ sữa có thể h n ch ph n x và sữa mẹ ngừng ch y. Vì ph n x oxytoxin là quan trọng nên ngay sau khi đẻ, bà mẹ ph i nằm c nh con để trẻ ti p xúc với mẹ và cho bú sớm. - Ch t c ch trong sữa mẹ: Sự s n xu t sữa trong vú cǜng tự đi u ch nh đ c. N u sữa đọng thì ch t c ch s làm ng ng sữa ti t sữa. N u cho trẻ bú nhi u, vú l i t o sữa nhi u h n. Vì v y, n u trẻ không bú đ c thì ph i vắt sữa mẹ để vú ti p t c s n xu t sữa. 5 Động tác bú c a trẻ là v n đ quan trọng. Ĕn u ng, ngh ng i, u ng thu c tuy cần thi t nh ng không thể giúp bà mẹ t o đ th c nhi u sữa n u không cho trẻ bú ng xuyên và đúng cách [5],[11],[15]. 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuống sữa - Các tr ng thái tinh thần: cáu gi n, kích thích, lo lắng, s hãi, lúng túng và b i r i, oán gi n. - M t m i: sau khi sinh s n ph m t nhi u s c nên mu n ngh ng i ch a cho con bú ngay. - Trẻ bú kém do t th bú sai, bà mẹ ng i cho con bú ch a tho i mái, gò bó, trẻ ng m bắt vú ch a hi u qu . - Trẻ bú không đ th i gian: do bà mẹ ch a có ki n th c v nuôi con, tự ti vì mình ít sữa nên ch cho bú một th i gian ngắn r i cho trẻ ĕn thêm sữa ngoài. Ho c do bà mẹ mới cho trẻ bú đau rát đầu vú nên trẻ ch bú đ c một lúc r i bà mẹ ch động ngừng cho con bú. - Mẹ b cĕng th ng tinh thần do các y u t công vi c, gia đình d n đ n bà mẹ lo âu, cĕng th ng không t p trung cho con bú. - Do ng i thân, b n bè…có những nh n xét tiêu cực v mẹ ho c bé. - Đau vú ho c tử cung khi cho bé bú làm mẹ ng i cho trẻ bú (đau núm vú, đau b ng sau sinh…) - Thi u ch t dinh d ng: bà mẹ sau khi sinh lo ng i v vóc dáng, ĕn kiêng có suy nghĩ tiêu cực vì sữa không đ ch t nên không cho con bú. - U ng ít n ớc: thông th ng con ng i cần u ng 1,5 lít – 2 lít n ớc mỗi ngày, khi cho con bú s n ph cần b sung nhi u n ớc h n để sự bài ti t sữa đ c đầy đ [1],[7],[12],[18]. 1.4. Các nghiên c u t i Việt Nam và trên th gi i Ngay sau khi sinh, trẻ đ c bi t cần đ mẹ là ngu n th c ĕn t t nh t cho trẻ. Bú mẹ đ rãi Vi t Nam, ớc tính có tới 98% trẻ nh đ c chĕm sóc v dinh d ng và sữa c khuy n khích và ch p nh n rộng c bú mẹ. Tỷ l này t i các vùng thành th là 94% và các vùng nông thôn là 99% [15]. 6 Thang Long University Library Tuy tỷ l trẻ bú mẹ cao nh ng ch có kho ng 57% các bà mẹ thực hi n cho con bú ngay trong vòng một gi sau sinh, 30% các bà mẹ cho con bú lần đầu trong vòng 24 gi sau sinh [9]. Vào th i điểm này, những l i ích quan trọng c a vi c cho con bú ngay đ i với c mẹ l n con có thể m t đi r t nhi u. Tỷ l này có sự khác bi t r t lớn theo các vùng: 39%, trong khi đó mi n Trung, tỷ l cho con bú sớm sau sinh ch có mi n Bắc là 68%. Vào nĕm 2002 trên c n ớc có 54 b nh vi n đáp ng tiêu chí toàn cầu v B nh vi n Thân thi n Trẻ em, trong đó có một b ớc là cho trẻ bú sớm trong vòng một gi sau sinh [15]. Báo cáo khoa học trên t p chí Y học thực hành c a Nguy n Thanh Danh v nguyên nhân làm gi m và m t sữa mẹ, cách phát hi n và đi u tr ph c h i và phòng ngừa thi u sữa mẹ cho th y nguyên nhân làm gi m và m t sữa mẹ là do ng i mẹ thi u dinh d ng dự trữ trong giai đo n mang thai, mẹ quá trẻ hay mắc b nh nội khoa. Đi u tr ph c h i sữa mẹ bằng cách: tham v n xây dựng lòng tin, s c kh e và kh nĕng ti t sữa c a ng bằng nhi u cách: khuy n khích ng i mẹ; kích thích sự ti t sữa c a ng i mẹ i mẹ cho con bú nhi u lần, cho bú đúng t th và tránh làm vi c quá s c [6]. Nông Th Thu Trang khi nghiên c u ki n th c và kỹ nĕng c a bà mẹ trong vi c cho trẻ bú sớm t i B nh vi n Ph s n Trung ng nĕm 2009 cho th y ki n th c c a bà mẹ trong vi c cho trẻ bú sớm là ch a cao. Ki n th c c a bà mẹ v sữa non và tác d ng v sữa non với trẻ s sinh t ng đ i t t nh ng ch gần một nửa bà mẹ có ki n th c đúng v th i gian nên cho con bú sau khi sinh. Tỷ l bà mẹ cho con bú trong vòng một gi đầu sau khi sinh th p, ch đ t 31%. T l bà mẹ có t th đúng và cho con ng m bắt vú đúng r t th p, t ng ng là 25,4% và 24,4%. Tuy nhiên, t l bà mẹ không cho con ĕn ho c u ng th khác tr ớc khi bú mẹ lần đầu theo đúng khuy n ngh v nuôi con bằng sữa mẹ khá cao, chi m 76,9%. Một s y u t liên quan đ n v n đ cho trẻ bú sớm: kỹ nĕng cho trẻ bú lần đầu trong vòng một gi đầu sau sinh liên quan có ý nghĩa th ng kê với các y u t từ phía mẹ nh tu i, cân n ng khi sinh, th tự sinh [15]. 7 Trên th giới, m c dù l i ích c a vi c cho trẻ bú sớm trong vòng 30 phút đầu sau sinh đã đ c ch ng minh nh ng tỷ l trẻ đ c bú sớm r t khác nhau các n ớc. Ví d : Phần Lan 77%, Th y Sĩ 67%, Ba Lan 65%, Anh 46%, Colombia 49%, n Độ 16%, Indonesia 8%. châu Á, h n 80% s trẻ s sinh không đ c bú sữa mẹ trong vòng 24h đầu sau đẻ [19],[20],[21]. Heinig MJ, Dewey KG. nghiên c u t i Hoa Kỳ nĕm 2004 v những nh h ng c a vi c cho bú đ i với c thể bà mẹ cho th y: cho bú có tác d ng t t với bà mẹ c trong th i kỳ h u s n và giai đo n sau. Cho bú trong th i kỳ h u s n thúc đẩy sự tr l i bình th ng nhanh chóng c a tử cung liên quan đ n tác d ng c a Oxytocin. Cho bú còn d n đ n sự tr l i nhanh h n c a trọng l ng c thể sau khi mang thai. Tuy nhiên, không có bằng ch ng cho th y có m i liên quan giữa cho bú và gi m béo phì. Cho bú cǜng nh h hi u qu lâu dài ch a đ ti p theo c a b nh tiểu đ t ng đ n chuyển hóa Glucid và Lipid. M c dù c bi t đ n, nh ng cho bú có thể ngĕn ngừa sự phát triển ng và b nh tim. Cho bú trì hoãn sự tr l i c a hi n ng r ng tr ng và giúp bà mẹ tránh thai n u cho bú vô kinh [17]. 8 Thang Long University Library Ch Đ IT 2.1. Đ i t NG VÀ PH ng 2 NG PHÁP NGHIÊN C U ng nghiên c u 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu Các s n ph sau đẻ đ ng âm đ o ho c đẻ m t i b nh vi n Ph s n Trung ng, với các tiêu chuẩn: - Đẻ thai đ tháng - Đ ng ý tham gia nghiên c u. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ - Các s n ph b các b t th ng không đ c cho con bú nh : dùng kháng sinh ch ng ch đ nh cho con bú, mắc các b nh có nguy c lây truy n sang con cao… 2.2. Đ a đi m nghiên c u Khoa S n th ng- B nh vi n Ph s n Trung ng 2.3. Th i gian nghiên c u Từ tháng 03/2013- tháng 10/2013 2.4. Ph ng pháp nghiên c u Thi t k t nghiên c u mô t cắt ngang. 2.5. C m u- kỹ thu t chọn m u nghiên c u 2.5.1. Cỡ mẫu nghiên cứu Áp d ng công th c tính c m u cho nghiên c u mô t tỷ l mắc quần thể nh sau: n = Z2(1- α/2)p(1 – p)/(p.έ)2 9 Trong đó: - n: c m u nghiên c u - p = 0,66: tỷ l s n ph đã xu ng sữa t i khoa S n th s n Trung ng- B nh vi n Ph ng (Nghiên c u c a Nguy n Th Lý [10]). - έ: giá tr t ng đ i. L y έ= 0,1 - α: m c ý nghĩa th ng kê. L y α = 0,05. - Z1- α/2: giá tr Z thu đ c từ b ng Z ng với giá tr α đ c chọn, là 1,96. V y, ta có c m u c a nghiên c u v ki n th c là: n = 1,962 x 0,66 x 0,34/(0,66 x 0,1)2 = 197 (ng -V yc m uđ i) c chọn là: 198 (thai ph ) 2.5.2. Kỹ thuật chọn mẫu nghiên cứu Chọn t t c các đ i t B nh vi n Ph s n Trung ng đ tiêu chuẩn nghiên c u t i khoa S n th ng trong th i gian nghiên c u đ n khi đ c m u 198 s n ph thì dừng l i. 2.6. Nội dung, các bi n s /ch s và ph ng pháp thu th p thông tin 2.6.1. Nội dung, các biến số/chỉ số nghiên cứu * Các biến về đặc điểm của đối tượng nghiên cứu - Tu i - Ngh nghi p - Trình độ vĕn hóa - Ti n sử s n khoa - Th i gian chuyển d - Cách đẻ - Trọng l ng thai * Tình trạng xuống sữa - Th i điểm xu ng sữa - Đ c điểm xu ng sữa: hình d ng vú, s l ng sữa, màu sắc sữa. * Các yếu tố ảnh hưởng đến sự xuống sữa - Bú sớm - Bú th ng xuyên - Ch độ dinh d ng- ng 10 Thang Long University Library - Ch độ ngh ng i - Sử d ng s n phẩm hỗ tr xu ng sữa - T v n tr ớc sinh 2.6.2. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin * Công cụ thu thập - Phi u nghiên c u (Phụ lục 1) * Quy trình thu thập thông tin - S n ph sau khi đ gi c chuyển từ Phòng Đẻ lên khoa S n th ng, n đ nh ng và phòng chĕm sóc. - Ti n hành l y s li u: + Th i điểm bắt đầu thĕm khám, l y s li u là ngày th 02 sau đẻ S n ph đ c gi i thích rõ m c đích và cách ti n hành nghiên c u. Khám và l y s li u theo m u phi u n u đ c s n ph đ ng ý. Đánh giá các bi n s : Các bi n đ c điểm c a đ i t ng nghiên c u. Tình tr ng xu ng sữa. Hình d ng 2 vú. + N u s n ph ch a xu ng sữa, ti p t c đánh giá sự xu ng sữa l i sau th i điểm nh n đ nh 24 gi . + Th i điểm s n ph ra vi n, đánh giá: s l ng sữa, màu sắc sữa. 2.6.3. Nghiên cứu viên Hộ sinh công tác t i khoa S n th ng- B nh vi n Ph s n Trung ng 2.7. Sai s và cách kh ng ch - Sai số chọn đ đ c đ nh nghĩa c kh ng ch bằng các tiêu chuẩn lựa chọn đ i t trên. - Sai số khám và phỏng vấn được khống chế bằng các cách: + Phi u nghiên c u đ c thi t k và thử nghi m tr ớc khi nghiên c u. + Nghiên c u viên gi i thích rõ m c đích các câu h i + Thĕm khám đ m b o đúng quy trình kỹ thu t. 11 ng đã 2.8. X lý s liệu - Xử lý s li u bằng phần m m Epi-info 6.04 để tính tỷ l phần trĕm, giá tr trung bình và độ l ch chuẩn; p, OR và 95%CI. 2.9. Đ o đ c nghiên c u - T t c các s n ph tham gia nghiên c u đ u tự nguy n, họ có thể từ ch i tham gia nghiên c u vào b t kỳ lúc nào. - T t c các thông tin c a s n ph đ u đ kỳ ai n u không đ c giữ kín, không ti t lộ cho b t c sự đ ng ý c a họ. 12 Thang Long University Library Ch ng 3 K T QU NGHIÊN C U 3.1. Đ c đi m c a đ i t ng nghiên c u 3.1.1. Tuổi của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Tuổi của đối tượng nghiên cứu Tu i Tu i trung bình S l ng Tỷ lệ % 28,64 ± 5,26 Tu i lớn nh t 44 1 Tu i nh nh t 18 2 Biểu đồ 3.1. Tuổi của đối tượng nghiên cứu * Nhận xét: - Nhóm tu i từ 20 đ n 34 chi m tỷ l cao nh t là 85,3%. Có 1,5% s n ph d ới 20 tu i và 13,1% s n ph từ 35 tu i tr lên. - Tu i trung bình c a nhóm nghiên c u là 28,64 ± 5,26. 13 3.1.2. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.2. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu Ngh S l ng Tỷ lệ % Nhân viên, cán bộ 132 66,7 Tự do 52 26,3 Học sinh, sinh viên 14 7,1 T ng 198 100 * Nhận xét: - Có 66,7% s n ph là nhân viên, cán bộ. - Có 7,1% là học sinh sinh viên, 3.1.3. Trình độ văn hóa của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.3. Trình độ văn hóa của đối tượng nghiên cứu Trình độ văn hóa S l ng Tỷ lệ % Cao đ ng, đ i học 103 52 Trung c p 72 36,4 PTTH 22 11,1 D ới PTTH 1 0,5 198 100 T ng * Nhận xét: - S n ph có trình độ cao đ ng, đ i học chi m tỷ l cao nh t là 52%. Có 36,4% s n ph có trình độ trung c p. 14 Thang Long University Library 3.1.4. Tiền sử sản khoa Biểu đồ 3.2. Số lần mang thai của đối tượng nghiên cứu * Nhận xét: - Có 47% s n ph có thai lần đầu; 39,4% s n ph sinh con lần 2. - Còn đ n 12,1% s n ph sinh con lần 3. 3.1.5. Thời gian chuyển dạ Bảng 3.4. Thời gian chuyển dạ của đối tượng nghiên cứu Th i gian chuy n d Gi Trung bình 11,39 ± 3,74 Dài nh t 24 Ngắn nh t 2 * Nhận xét: - Th i gian chuyển d trung bình là 11,39 ± 3,74 gi . 15 3.1.6. Cách đẻ Biểu đồ 3.3. Cách đẻ * Nhận xét: - Tỷ l s n ph đẻ đ ng âm đ o là 66,7%. Có 33,3% s n ph m đẻ. 3.1.7. Trọng lượng thai Bảng 3.5. Trọng lượng thai Trọng l ng S l ng Tỷ lệ % < 2500 gram 14 7,1 2500- < 3500 gram 143 72,2 >= 3500 gram 41 20,7 T ng 198 100 * Nhận xét: - Thai nhi có trọng l ng từ 2500 - < 3500 gram chi m tỷ l cao nh t 72,2%. - Có 20,7% thai nhi có trọng l ng từ 3500gram tr lên. 16 Thang Long University Library 3.2. Tình tr ng xu ng s a 3.2.1. Thời điểm xuống sữa Bảng 3.6. Thời điểm xuống sữa Th i đi m S l ng (n= 198) Tỷ lệ % Ch a xu ng sữa 16 8,1 Sau đẻ 01 ngày 71 35,7 Sau đẻ 02 ngày 47 23,7 Sau đẻ 03 ngày 27 13,6 Sau đẻ 04 ngày 26 13,1 Sau đẻ 05 ngày 11 5,6 Th i điểm xu ng sữa trung bình 2,23 ± 1,27 ngày Biểu đồ 3.4. Thời điểm xuống sữa * Nhận xét: - Có 35,7% s n ph xu ng sữa sau đẻ 01 ngày, 23,7% sau đẻ 02 ngày. - Có 8,1% s n ph ch a xu ng sữa t i th i điểm ra vi n. 17 3.2.2. So sánh thời điểm xuống sữa của người con so và con rạ Bảng 3.7. So sánh thời điểm xuống sữa của sản phụ con so và con rạ S l Con ng (n= 182) Th i đi m p > 0,05 So 81 2,41 ± 1,18 R 101 2,08 ± 1,32 * Nhận xét: - Th i điểm xu ng sữa c a s n ph con so trung bình là 2,41 ± 1,18 ngày, s n ph con r là 2,08 ± 1,32 ngày. Sự khác bi t không có ý nghĩa th ng kê với p > 0,05. 3.2.3. So sánh thời điểm xuống sữa của sản phụ đẻ thường và mổ đẻ Bảng 3.8. So sánh thời điểm xuống sữa của sản phụ đẻ thường và mổ đẻ Cách đẻ S l ng Th i đi m p 121 1,52 ± 0,69 < 0,01 61 3,62 ± 0,95 (n= 182) Đẻ th ng M đẻ * Nhận xét: - Th i điểm xu ng sữa c a s n ph đẻ m trung bình là 3,62 ± 0,95 ngày, s n ph đẻ th ng là 1,52 ± 0,69 ngày. Sự khác bi t có ý nghĩa th ng kê với p < 0,01 18 Thang Long University Library 3.2.4. Đặc điểm của xuống sữa Bảng 3.9. Đặc điểm của xuống sữa Đ c đi m Vú ph i S l Hình d ng vú Bình th ng ng sữa Màu sắc sữa Tỷ lệ % S l ng Tỷ lệ % 195 98,5 195 98,5 3 1,5 3 1,5 2 1,0 0 0 Trung bình 106 53,5 107 54 Ít 90 45,5 91 46 Vàng 134 67,7 153 77,3 Trắng 64 32,3 45 22,7 B t th S l ng Vú trái ng Nhi u * Nhận xét: - Ch có 1,5% s n ph có tình tr ng vú b t th - Đa s s n ph có l ng là t t núm vú. ng sữa v trung bình, chi m 53,5- 54%. - Sữa màu vàng chi m tỷ l từ 67,7%- 77,3%. 3.3. Các y u t liên quan đ n sự xu ng s a ở s n ph đẻ th ng 3.3.1. Bú sớm và xuống sữa Bảng 3.10. Cho trẻ bú sớm và sự xuống sữa Đ c điểm Th i điểm xu ng sữa T ng OR ≤ 24 gi > 24 gi Bú sớm 69 40 109 18,11 Không 2 21 23 (3,79- 118,22) T ng 71 61 132 95%CI * Nhận xét: - S n ph cho trẻ bú sớm s có sữa v trong vòng 24 gi sau đẻ g p 18,11 lần so với các s n ph không cho trẻ bú sớm. Sự khác bi t có ý nghĩa th ng kê. 19 3.3.2. Bú thường xuyên và xuống sữa Bảng 3.11. Cho trẻ bú thường xuyên và sự xuống sữa Đ c điểm Bú th ng Th i điểm xu ng sữa ≤ 24 gi > 24 gi 59 19 T ng OR 95%CI 78 xuyên 10,87 Không 12 42 54 T ng 71 61 132 (4,44- 27,17) * Nhận xét: - S n ph cho trẻ bú th ng xuyên s có sữa v trong vòng 24 gi sau đẻ g p 10,87 lần so với các s n ph không cho trẻ bú th ng xuyên. Sự khác bi t có ý nghĩa th ng kê. 3.3.3. Dinh dưỡng và xuống sữa Bảng 3.12. Chế độ dinh dưỡng và sự xuống sữa Đ c điểm Th i điểm xu ng sữa T ng OR ≤ 24 gi > 24 gi Ĕn đ ch t 18 6 24 3,11 Không 53 55 108 (1,06- 9,57) T ng 71 61 132 95%CI * Nhận xét: - S n ph ĕn đầy đ dinh d ng sau sinh s có sữa v trong vòng 24 gi sau đẻ g p 3,11 lần so với các s n ph ĕn u ng kiêng khem. Sự khác bi t có ý nghĩa th ng kê. 20 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng