Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ở t...

Tài liệu Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ở trẻ 12 tuổi trường thcs nguyễn du thành phố thái nguyên

.PDF
93
64
145

Mô tả:

1 BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÁI NGUYÊN NÔNG TUẤN ANH THỰC TRẠNG MỘT SỐ BỆNH RĂNG MIỆNG VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP PHÒNG BỆNH RĂNG MIỆNG Ở TRẺ 12 TUỔI TRƢỜNG THCS NGUYỄN DU-THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC THÁI NGUYÊN - 2015 2 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những kết quả trong đề tài này là do chúng tôi thực hiện một cách nghiêm túc, khách quan và dựa trên số liệu có thật đƣợc thu thập tại trƣờng THCS Nguyễn Du – TP.Thái Nguyên Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những số liệu và kết quả trong luận văn này. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015 Nông Tuấn Anh 3 LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa y tế công cộng và các thầy cô trong các bộ môn trƣờng Đại học YDƣợc Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Để hoàn thành nghiên cứu này, tôi xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Hoàng Tiến Công, ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, dậy dỗ và dìu dắt tôi những bƣớc đi đầu tiên trên con đƣờng nghiên cứu khoa học, nhiệt tình chỉ bảo tôi trong quá trình học tập và làm luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: - UBND thành phố Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. - Ban Giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô giáo trƣờng THCS Nguyễn Du – TP.Thái Nguyên Đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp và ngƣời thân đã luôn động viên, khuyến khích, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015 Nông Tuấn Anh 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BRM : Bệnh răng miệng CS : Cộng sự CSRM : Chăm sóc răng miệng CSSKRM : Chăm sóc sức khỏe răng miệng DFMT : Decayed Missing Filling Teeth (Sâu, mất, trám răng vĩnh viễn) dmft : Decayed Missing Filling Teeth (Sâu, mất, trám răng sữa) GDNK : Giáo dục nha khoa GI : Ginggival Index KAP : Knowledge, Attitudes, Practices (Kiến thức, Thái độ, Hành vi) NHĐ : Nha học đƣờng PlI : Plaque Index SKRM : Sức khỏe răng miệng SMT : Sâu, mất, trám SR : Sâu răng VL : Viêm lợi THCS : Trung học cơ sở WHO : World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) 5 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3 1.1. Những hiểu biết hiện nay về bệnh sâu răng và viêm lợi ........................... 3 1.2. Thực trạng một số bệnh răng miệng trên thế giới và Việt Nam .............. 10 1.3. Một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng ......................................... 14 1.4. Can thiệp phòng chống bệnh răng miệng. ............................................... 17 1.5. Vài nét về truờng THCS Nguyễn Du – thành phố Thái Nguyên. ............ 23 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 24 2.1. Đối tƣợng, địa điểm, thời gian nghiên cứu .............................................. 24 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 24 2.3. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................... 26 2.4. Các biến số nghiên cứu ............................................................................ 27 2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 27 2.6. Các tiêu chí đánh giá ................................................................................ 28 2.7. Nội dung can thiệp ................................................................................... 33 2.8. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................ 33 2.9. Hạn chế sai số trong nghiên cứu. ............................................................. 33 2.10. Đạo đức trong nghiên cứu. ......................................................................... 33 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………...33 3.1. Đặc điểm đối tuợng nghiên cứu. .............................................................. 33 3.2. Thực trạng một số bệnh răng miệng của học sinh ................................... 34 3.3. Một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng của học sinh .................... 38 3.4. Hiệu quả can thiệp .................................................................................... 46 Chƣơng 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 50 6 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................ 50 4.2. Thực trạng một số bệnh răng miệng của học sinh. .................................. 50 4.3. Các yếu tố liên quan đến một số bệnh răng miệng của học sinh ............. 55 4.4. Đánh giá mức độ cải thiện KAP và tình trạng viêm lợi, mảng bám sau GDNK. ............................................................................................................ 56 4.5. Một số hạn chế của nghiên cứu ............................................................... 62 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 63 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 7 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1.Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân răng nguyên phát theo ICDAS…9 Bảng 1.2. Chỉ số DFMT của một số nƣớc phát triển trên thế giới ................ 11 Bảng 1.3. Tình trạng viêm lợi ở trẻ em Việt Nam năm 2001. ........................ 14 Bảng 2.1. Quy ƣớc của WHO về ghi mã số SMT( DMFT) ........................... 28 Bảng 2.2. Phân loại chỉ số DFMT theo WHO ............................................... 28 Bảng 3.2. Tỷ lệ học sinh mắc bệnh sâu răng theo giới ................................... 34 Bảng 3.3. Chỉ số SMT và cơ cấu S,M,T theo giới .......................................... 34 Bảng 3.4. Chỉ số GI theo giới ......................................................................... 35 Bảng 3.5. Tỷ lệ % học sinh có mã số GI cao nhất theo giới ........................... 36 Bảng 3.6. Tỷ lệ học sinh có mã số PlI cao nhất theo giới ............................... 37 Bảng 3.7. Thói quen chải răng trong ngày với bệnh sâu răng ........................ 38 Bảng 3.8. Thời điểm chải răng với bệnh sâu răng .......................................... 39 Bảng 3.9. Thói quen chải răng trong ngày với bệnh viêm lợi ........................ 39 Bảng 3.10. Thời điểm chải răng với bệnh viêm lợi ......................................... 40 Bảng 3.11. Kiến thức của học sinh về SKRM với bệnh sâu răng ................... 40 Bảng 3.12. Thái độ của học sinh về SKRM với bệnh sâu răng ...................... 41 Bảng 3.13. Thực hành của học sinh về SKRM với bệnh sâu răng .................. 41 Bảng 3.14. Kiến thức của học sinh về SKRM với bệnh viêm lợi ................... 42 Bảng 3.15. Thái độ của học sinh về SKRM với bệnh viêm lợi ....................... 42 Bảng 3.16. Thực hành của học sinh về SKRM với bệnh viêm lợi .................. 43 Bảng 3.17. Liên quan giữa sâu răng với việc sử dụng kem đánh răng ........... 43 Bảng 3.18. Liên quan giữa sâu răng với việc sử dụng chỉ tơ nha khoa .......... 44 Bảng 3.19. Liên quan giữa viêm lợi với việc sử dụng kem đánh răng ........... 44 Bảng 3.20. Liên quan giữa viêm lợi với việc sử dụng chỉ tơ nha khoa........... 45 Bảng 3.21. Kiến thức của học sinh trƣớc và sau can thiệp ............................. 46 Bảng 3.22. Sự thay đổi về kiến thức chung của học sinh sau can thiệp ......... 47 Bảng 3.23. Thái độ của học sinh về CSRM sau can thiệp .............................. 47 Bảng 3.25. Thay đổi tỷ lệ viêm lợi sau can thiệp............................................ 48 Bảng 3.26. Thay đổi tỷ lệ MBR của học sinh sau can thiệp .......................... 49 Bảng 4.1. So sánh với kết quả về viêm lợi của các tác giả………………….54 8 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ Keys ........................................................................................ 3 Hình 1.2. Sơ đồ WHITE ............................................................................................... 4 Hình 1.3. Sơ đồ nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến sâu răng ........................ 5 Hình 1.4. Phân loại sâu răng theo Pitts......................................................................... 8 Hình 2.1. Bộ dụng cụ khám ........................................................................................27 Hình 2.2. Minh họa cách chọn răng đại diện khi lấy chỉ số GI ...............................29 Hình 2.3. Thuốc chỉ thị màu mảng bám răng GC Tri Plaque ID Gel .....................31 9 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biều 3.1. Phân bố học sinh nghiên cứu theo dân tộc...................................34 Biểu 3.2. Phân bố tỷ lệ % sâu răng theo từng răng......................................36 Biểu 3.3. Tỷ lệ và mức độ viêm lợi theo vùng lục phân..............................37 Biểu 3.4. Tỷ lệ phạm vi mảng bám răng theo vùng.....................................38 Biểu 3.5. Mức độ mảng bám răng theo giới................................................39 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sức khỏe răng miệng là một phần quan trọng trong sức khỏe toàn thân, góp phần làm tăng chất lƣợng cuộc sống cũng nhƣ hạnh phúc của mỗi ngƣời. Tuy nhiên, hiện nay sâu răng và viêm lợi là hai trong số những bệnh răng miệng phổ biến nhất ở Việt Nam cũng nhƣ các nƣớc khác trên thế giới. Bệnh nếu không đƣợc điều trị, sẽ tiến triển gây biến chứng tại chỗ và toàn thân, đặc biệt ở trẻ em sẽ ảnh hƣởng không nhỏ đến sức khỏe, học tập và thẩm mỹ của trẻ sau này. Theo báo cáo của Hội Răng Hàm Mặt Việt Nam tại hội nghị Nha học đƣờng Đông Nam Á lần thứ sáu tổ chức tại Hà nội tháng 11 năm 2011 thì Việt Nam hiện là nƣớc có tỷ lệ mắc bệnh răng miệng thuộc hàng cao nhất thế giới với 90% [56]. Theo báo cáo này, bệnh răng miệng ở trẻ em Việt Nam hiện đang có xu hƣớng gia tăng. Sâu răng sữa ở trẻ 6-8 tuổi chiếm 84,9% với dmft là 5,4 theo điều tra sức khoẻ răng miệng toàn quốc năm 2001 đã tăng lên 92,2% với chỉ số sâu mất trám răng sữa là 5,7 năm 2008; Sâu răng vĩnh viễn ở trẻ 12 tuổi là 56,5% với chỉ số sâu mất trám răng vĩnh viễn là 2,1 năm 2001 [56]. Cũng theo báo cáo này, sự phát triển kinh tế xã hội tiềm ẩn nhiều yếu tố nguy cơ ảnh hƣởng đến sức khoẻ răng miệng của trẻ em Việt Nam nhƣ tiêu thụ đƣờng hiện nay tăng lên 18kg/ngƣời/năm (2010) so với 6,5kg năm 1990; tình trạng thiếu Fluor trong nƣớc vẫn chƣa đƣợc giải quyết, đặc biệt là vùng núi và vùng sâu [56]. Chƣơng trình Nha học đƣờng (NHĐ) ở Việt Nam đã đƣợc triển khai từ những năm 1980, trong đó Thái Nguyên là một trong 8 tỉnh tuyên bố phủ kín chƣơng trình NHĐ từ năm 2000. Chăm sóc sức khỏe răng miệng ban đầu mà trọng tâm là công tác nha học đƣờng (NHĐ) với một trong bốn nội dung chính là giáo dục nha khoa nhằm nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng ở học sinh. Theo báo cáo của Hội răng hàm mặt Việt Nam, những trƣờng làm tốt công tác Nha học đƣờng thì chỉ sau 6 năm, tỉ lệ bệnh đã giảm đáng kể, ở trẻ 12 tuổi tỉ lệ viêm lợi giảm từ 60% xuống còn 30%, chỉ số SMT giảm từ 2,1 xuống còn 1,0[56]. Giáo dục nha khoa (GDNK) đƣợc chứng 2 minh là biện pháp hiệu quả để kiểm soát mảng bám răng và viêm lợi [1], [4], [6], [7], [18], [21], [44]. Nghiên cứu Tạ Quốc Đại năm 2012, sau chƣơng trình GDNK, tỷ lệ viêm lợi của nhóm can thiệp giảm rõ rệt với chỉ số can thiệp là 62,8%, trong khi tỷ lệ này lại tăng ở nhóm chứng [12]. Việc hình thành thói quen ăn uống lành mạnh và chăm sóc răng miệng đúng cách cho trẻ em nên đƣợc thực hiện càng sớm càng tốt. Do đó việc trang bị kiến thức về chăm sóc răng miệng cho các em là việc làm cần thiết giúp kiểm soát mảng bám răng, dự phòng sâu răng và các bệnh răng miệng khác. Tuy nhiên, hiệu quả việc thực hiện công tác NHĐ rất nhác nhau ở từng địa phƣơng. [6], [4], [20]. Trƣờng THCS Nguyễn Du là một trong số 181 trƣờng THCS trên toàn tỉnh, trƣờng nằm trên địa bàn phƣờng Hoàng Văn Thụ - trung tâm thành phố Thái Nguyên. Học sinh trong trƣờng chủ yếu nằm trong độ tuổi từ 12 đến 15. Trong đó 12 tuổi là mốc thời gian quan trọng, là bƣớc khởi đầu của bộ răng vĩnh viễn. Đây cũng là lứa tuổi mà WHO đã khuyến cáo về các độ tuổi then chốt trong chăm sóc răng miệng [62]. Chƣơng trình nha học đƣờng đã đƣợc áp dụng triển khai tại trƣờng từ năm 1994. Việc xác định thực trạng bệnh răng miệng ở học sinh của trƣờng sau khi thực hiện chƣơng trình NHĐ và đánh giá mức độ tác động của việc giáo dục nha khoa đến tình trạng vệ sinh răng miệng ở học sinh là hết sức cần thiết, góp phần đƣa ra bằng chứng về xu hƣớng mắc các bệnh răng miệng của học sinh và tìm giải pháp thích hợp để nâng cáo chất lƣợng của chƣơng trình NHĐ hiện nay. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Thực trạng một số bệnh răng miệng và kết quả can thiệp phòng bệnh răng miệng ở trẻ 12 tuổi trƣờng THCS Nguyễn Du-Thành phố Thái Nguyên” với các mục tiêu sau: 1. Xác định tỷ lệ một số bệnh răng miệng ở trẻ 12 tuổi trƣờng THCS Nguyễn Du - Thành phố Thái Nguyên năm 2014 2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng ở đối tƣợng nghiên cứu. 3. Đánh giá kết quả can thiệp dự phòng một số bệnh răng miệng bằng giáo dục nha khoa cho đối tƣợng nghiên cứu. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Những hiểu biết hiện nay về bệnh sâu răng và viêm lợi 1.1.1. Bệnh sâu răng Sâu răng là một bệnh nhiễm khuẩn tổ chức canxi hoá đƣợc đặc trƣng bởi sự huỷ khoáng của thành phần vô cơ và sự phá huỷ thành phần hữu cơ của mô cứng [13].[16]. 1.1.1.1. Bệnh căn và sinh học bệnh sâu răng [13].[16] Ngƣời ta cho bệnh sâu răng là một bệnh do nhiều nguyên nhân, trong đó vi khuẩn đóng vai trò quan trọng. Ngoài ra còn phải có các yếu tố thuận lợi nhƣ chế độ ăn uống nhiều đƣờng, VSRM không tốt, tình trạng sắp xếp của răng khấp khểnh, chất lƣợng men răng kém và môi trƣờng tự nhiên, nhất là môi trƣờng nƣớc ăn uống có hàm lƣợng fluor thấp (hàm lƣợng fluor tối ƣu là 0,8- 0,9 ppm/lít) đã tạo điều kiện cho sâu răng phát triển. Trƣớc năm 1970, ngƣời ta cho rằng bệnh căn của sâu răng là do chất đƣờng, vi khuẩn Streptococcus Mutans và giải thích nguyên nhân sâu răng bằng sơ đồ Keys: Hình 1.1. Sơ đồ Keys[13].[16] Sau năm 1975, đã tìm ra đƣợc nguyên nhân của sâu răng và đƣợc giải thích bằng sơ đồ WHITE thay thế một vòng tròn của sơ đồ KEYS chất đƣờng bằng vòng tròn chất nền Substrate nhấn mạnh vai trò nƣớc bọt chất trung hoà – Buffers và pH của dòng chảy môi trƣờng xung quanh răng. 4 Ngƣời ta cũng thấy rõ hơn tác dụng của Fluor khi gặp Hydroxyapatite của răng kết hợp thành Fluoroapatite rắn chắc, chống đƣợc sự phân huỷ của axít tạo thành thƣơng tổn sâu răng. Vi khuẩn Răng SR khuẩn Chất nền Hình 1.2. Sơ đồ WHITE [13].[16] Răng: Tuổi, fluoride, dinh dƣỡng vv... Vi khuẩn: Streptococcus mutans. Chất nền: Các chất đƣờng, cặn bám thức ăn trên răng, Môi trƣờng miệng: Nƣớc bọt, pH vùng quanh răng, khả năng trung hoà của nƣớc bọt. Theo nghiên cứu của Fejerskov O (2005) [37] còn có một số yếu tố ảnh hƣởng đến sâu răng nhƣ nƣớc bọt (khả năng đệm, thành phần, lƣu lƣợng), sự xuất hiện của đƣờng, pH ở mảng bám răng, thói quen nhai kẹo cao su, sử dụng các biện pháp bổ sung Fluor, trám bít hố rãnh phòng ngừa sâu răng, kháng khuẩn. Một số yếu tố về nhân chủng cũng ảnh hƣởng đến sâu răng nhƣ Nhân chủng – xã hội học, thu nhập, bảo hiểm nha khoa, kiến thức, thái độ, hiểu biết về sức khỏe răng miệng, các hành vi liên quan đến sức khỏe răng miệng, trình độ học vấn và địa vị xã hôi. 5 Hình 1.3: Sơ đồ nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến sâu răng (theo Fejerkor 2005 [37] Ngƣời ta có thể tóm lƣợc cơ chế sinh học bệnh sâu răng bằng hai quá trình hủy khoáng và tái khoáng. Mỗi quá trình đều do một số yếu tố thúc đẩy. Nếu quá trình hủy khoáng lớn hơn quá trình tái khoáng thì sẽ xuất hiện sâu răng SÂU RĂNG = HUỶ KHOÁNG > TÁI KHOÁNG 6 Các yếu tố gây mất ổn định làm sâu răng: + Mảng bám vi khuẩn + Chế độ ăn đƣờng nhiều lần + Thiếu nƣớc bọt hay nƣớc bọt acid Các yếu tố bảo vệ: + Acid từ dạ dày tràn lên miệng + Nƣớc bọt + pH< 5 + Khả năng kháng acid của men + Vệ sinh răng miệng kém + Fluor có ở bề mặt men răng + Trám bít hố rãnh + Độ Ca2+, PO43- quanh răng + pH > 5,5 + Vệ sinh răng miệng tốt Với sự hiểu biết nhiều hơn về sinh bệnh học quá trình sâu răng nên hơn hai thập kỷ qua loài ngƣời đã đạt đƣợc nhiều thành tựu lớn trong dự phòng sâu răng. 1.1.1.3. Tiến triển của bệnh sâu răng Sâu răng đƣợc chia làm nhiều mức độ tuỳ theo thời gian tiến triển. Nếu ở mức độ nhẹ không điều trị sẽ tiến triển thành mức độ tiếp theo nặng hơn từ sâu men thành sâu ngà, đến viêm tuỷ, tuỷ hoại tử, viêm quanh cuống, viêm xƣơng hàm. 1.1.1.4. Phân loại sâu răng [13], [16] Tùy theo tác giả mà có các cách phân loại nhƣ phân loại theo vị trí của lỗ sâu trên răng của Black đƣợc chia thành 5 loại. Phân loại theo diễn biến của sâu răng, sâu răng cấp tính và sâu răng mạn tính. Ngày nay, với sự tiến bộ của chất hàn mới ngƣời ta cũng có cách phân loại khác nhau mức độ, tính chất, nghề nghiệp, dựa theo chất hàn mới. Cách phân loại đƣợc nhiều ngƣời ứng dụng là phân loại theo cách điều trị hoặc mức độ tổn thƣơng. 7 * Phân loại theo mức độ tổn thương - Sâu men - Sâu ngà nông, sâu ngà sâu - Sâu răng có kèm theo tổn thƣơng tủy - Sâu răng làm chết tủy và gây các biến chứng ở chóp răng * Theo mức độ tiến triển - Sâu răng cấp tính: Lỗ vào nhỏ, bên dƣới phá hủy rộng, có nhiều ngà mềm màu vàng, cảm giác ê buốt nhiều thƣờng gặp ở ngƣời trẻ, bệnh tiến triển nhanh dễ dẫn tới bệnh lý tủy. - Sâu răng tiến triển - Sâu răng mạn tính: Ngà mủn ít, sẫm màu, cảm giác kém - Sâu răng ổn định: Đáy cứng, không đau * Phân loại theo vị trí lỗ sâu Đƣợc chia làm 5 loại - Loại 1: Sâu mặt nhai các răng hàm lớn và nhỏ. - Loại 2: Lỗ sâu ở mặt bên các răng hàm lớn và răng hàm nhỏ. - Loại 3: Lỗ sâu mặt bên các răng cửa trên và dƣới chƣa ảnh hƣởng đến rìa cắn. - Loại 4: Lỗ sâu mặt bên các răng cửa trên và dƣới ảnh hƣởng đến rìa cắn. - Loại 5: Lỗ sâu ở cổ răng. * Phân loại theo vị trí và kích thước (site and size) Hai yếu tố đó là vị trí và kích thƣớc (giai đoạn, mức độ) của lỗ sâu: Vị trí: Vị trí 1: Tổn thƣơng ở hố rãnh và các mặt nhẵn Vị trí 2: Tổn thƣơng kết hợp với mặt tiếp giáp Vị trí 3: Sâu cổ răng và chân răng 8 Kích thƣớc: - Tổn thƣơng nhỏ, vừa mới ở ngà răng cần điều trị phục hồi, không thể tái khoáng - Tổn thƣơng mức độ trung bình, liên quan đến ngà răng, thành lỗ sâu còn đủ, cần tạo lỗ hàn - Tổn thƣơng rộng, thành không đủ hoặc nguy cơ vỡ, cần phải có các phƣơng tiện lƣu giữ cơ sinh học - Tổn thƣơng rất rộng làm mất cấu trúc răng, cần có các phƣơng tiện lƣu giữ cơ học hoặc phục hình * Phân loại theo Pitts [46] Sơ đồ tảng băng Pitts D4 Ngƣỡng chẩn đoán trong các điều tra Tổn thƣơng đến tủy + Tổn thƣơng thấy ngà Biểu hiện không sâu tại ngƣỡng chẩn đoán D3 D3 dịch tễ cổ điển (WHO) D3 + Tổn thƣơng men có lỗ giới hạn trong men D2 Ngƣỡng áp dụng trên lâm sàng + Tổn thƣơng men chƣa „có lỗ‟có thể phát hiện trên lâm sàng D1 và nghiên cứu + Tổn thƣơng chỉ có thể phát hiện với sự hỗ trợ của các công cụ cổ điển (phim cắn cánh) + Tổn thƣơng tiền lâm sàng đang tiến triển/lành mạnh D1 Ngƣỡng sử dụng công cụ hỗ trợ Ngƣỡng có thể xác định nhờ các công cụ hỗ trợ mới hiện nay và trong tƣơng lai Cần thay đổi chiến lược phát hiện và điều trị Hình 1.4. Phân loại sâu răng theo Pitts 9 * Phân loại theo ICDAS (International Caries Detection and Assessment System) [54] Bảng 1.1.Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân răng nguyên phát theo ICDAS (International Caries Detection and Assessment System)[54] Mã số Mô tả 0 Lành mạnh, không có dấu hiệu sâu răng 1 Thay đổi nhìn thấy sau khi thổi khô hoặc thay đổi giới hạn ở hố rãnh 2 Thay đổi đƣợc nhìn rõ trên men răng ƣớt và lan rộng qua hố rãnh 3 Mất chất khu trú ở men ( không lộ ngà) 4 Có bóng đen bên dƣới từ ngà răng ánh qua bề mặt men liên tục 5 Có lỗ sâu lộ ngà răng 6 Có lỗ sâu lớn lộ ngà răng >1/2 mặt răng 1.1.2. Bệnh viêm lợi [26] 1.1.2.1. Giải phẫu lợi Bao gồm lợi tự do và lợi bám dính. - Lợi tự do: Gồm có bờ lợi tự do (đƣờng viền lợi) và nhú lợi (núm lợi). Bình thƣờng lợi tự do hình lƣợn sóng ôm sát xung quanh một phần thân răng và cổ răng. Đƣờng viền lợi ở mặt ngoài và mặt trong của răng, nhú lợi ở phần kẽ giữa hai răng đứng cạnh nhau. Mặt trong của đƣờng viền lợi và núm lợi cùng với phía ngoài của thân răng có khe hở gọi là khe lợi. Khe này sâu 0,5 1mm. Khi răng mới mọc có thể có chiều sâu 0,8 - 2mm. Đáy khe lợi ở ngang cổ răng. - Lợi bám dính: Vùng lợi dính hơi gồ lên, nối tiếp từ phần lợi tự do đến phần niêm mạc di động. 10 1.1.2.2. Sinh bệnh h c viêm lợi [26] Bệnh quanh răng là bệnh rất phổ biến, tỷ lệ mắc rất cao, ở trẻ em chủ yếu là bệnh viêm lợi. Bệnh quanh răng do nhiều nguyên nhân nhƣ thiếu sinh tố, sang chấn khớp cắn, vi khuẩn và VSRM kém... trong đó vi khuẩn và VSRM kém tạo nên mảng bám răng là nguyên nhân chính. Cặn bám răng hình thành trên bề mặt răng ngay sau khi ăn. Cặn bám răng đƣợc hình thành và phát triển khi môi trƣờng trong miệng giàu chất dinh dƣỡng, nhất là đƣờng Saccharose. Lúc đầu cặn bám là vô khuẩn, về sau vi khuẩn xâm nhập và phát triển thành mảng bám vi khuẩn (MBVK) sau 2 giờ. Ở giai đoạn này, các cặn bám dễ dàng đƣợc làm sạch bằng cách chải răng. Thành phần trong cặn bám răng: vi khuẩn chiếm chủ yếu đến 70% trọng lƣợng, còn 30% là chất tựa hữu cơ. Các vi khuẩn này xâm nhập vùng quanh răng gây viêm, phá hủy tổ chức. Tác động của chúng có thể là trực tiếp do hoạt động của vi khuẩn sản sinh ra các men, nội độc tố, các sản phẩm đào thải...hoặc gián tiếp do vai trò kháng nguyên của chúng. Viêm lợi xuất hiện rất sớm khi cặn bám răng hình thành đƣợc 7 ngày. Ở thời kỳ răng sữa: Lợi xung quanh các răng sữa có khả năng đề kháng đƣợc với viêm gây ra do mảng bám. Khi ngừng chải răng 3 tuần thì có sự khác nhau về đáp ứng ở tổ chức lợi giữa trẻ em và ngƣời lớn. Ở thời kỳ răng hỗn hợp: thời kỳ này có đặc điểm là răng không đều và có sự thay đổi nội tiết tố. 1.2. Thực trạng một số bệnh răng miệng trên thế giới và Việt Nam 1.2.1. Các nghiên cứu về bệnh sâu răng 1.2.1.1. Trên thế giới Ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển nhƣ Anh, Pháp, các nƣớc Bắc Âu… bệnh sâu răng giảm đi rõ rệt do các nƣớc này đã triển khai rộng rãi các chƣơng trình can thiệp với các biện pháp phòng bệnh hữu hiệu tại các trƣờng 11 học và cộng đồng. Trong đó việc sử dụng hiệu quả Fluor đóng vai trò quan trọng vào thành công này, đồng thời phát triển mạnh hệ thống dịch vụ chăm sóc răng miệng, dịch vụ nha khoa, các phòng khám răng, điều trị từ thành thị đến vùng nông thôn bên cạnh đó là hệ thống truyền thông, tƣ vấn thƣờng xuyên đến cộng đồng do đó đã tác động mạnh đến nhận thức của ngƣời dân trong việc phòng bệnh răng miệng cho trẻ em [57], [50]. Chỉ số DFMT tại một số nƣớc trên thế giới cụ thể trong bảng sau: Bảng 1.2. Chỉ số DFMT của một số nƣớc phát triển trên thế giới [55], [57]. [58], [60] Quốc gia Năm DFMT Thái Lan 2011 1,5 Singapor 2011 1,2 Thụy Điển 2005 1,0 Australia 2005 1,7 Thụy Sỹ 2004 0,86 Phần Lan 2003 1,0 Nhật Bản 2000 2,0 Ở các nƣớc đang phát triển, do việc tiếp cận với các dịch vụ nha khoa còn hạn chế, hệ thống chăm sóc răng miệng chƣa đƣợc quan tâm đầu tƣ và phát triển nên tỷ lệ trẻ em mắc bệnh răng miệng ở một số nƣớc Đông nam Á còn cao từ 55-80 %. Sâu răng thƣờng không đƣợc điều trị bằng các biện pháp điều trị khắc phục mà thay vào đó là bị nhổ đi từ rất sớm do đau. Ở những nƣớc này tình trạng mất răng thƣờng gặp ở mọi lứa tuổi[40], [41], [42] , [43] Trong khi đó ở các nƣớc công nghiệp hóa (có nền kinh tế phát triển) số răng mất và tỷ lệ ngƣời mất răng có xu hƣớng giảm đi đáng kể [49], [50], [55]. Tình trạng sâu răng và chỉ số DFMT ở học sinh còn khá cao và có chiều hƣớng gia tăng ở hầu hết các nƣớc có nền kinh tế đang phát triển trên
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng