BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
NGUYỄN THỊ BÍCH LUYẾN
THỰC TRẠNG KIẾN THỨC VỀ TỰ CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI
BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM Y
TẾ THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
NAM ĐỊNH - 2022
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
NGUYỄN THỊ BÍCH LUYẾN
THỰC TRẠNG KIẾN THỨC VỀ CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI BỆNH
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022
CHUYÊN NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG NỘI NGƯỜI LỚN
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THS. TRẦN THỊ VÂN ANH
NAM ĐỊNH - 2022
i
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề tốt nghiệp này là kết quả quá trình học tập tại Trường Đại học
Điều dưỡng Nam Định của tôi trong hai năm theo học chương trình Điều dưỡng
Chuyên khoa cấp I, chuyên ngành Nội người lớn.
Với lòng thành kính và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Ban
giám hiệu nhà trường, cô giáo chủ nhiệm, cùng toàn thể các thầy cô giáo Trường
Đại học Điều dưỡng Nam Định đã hết lòng nhiệt tình truyền thụ kiến thức và
luôn hỗ trợ cũng như giúp đỡ tôi hoàn thành tốt trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô hướng dẫn ThS. Trần Thị Vân Anh
đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành chuyên đề
nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng biết ơn các thầy cô trong Hội đồng đã đóng góp những ý
kiến quý báu giúp tôi hoàn thiện chuyên đề được tốt nhất.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè cùng tập thể lớp
chuyên khoa I – K9 đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Thị Bích Luyến
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là học viên lớp Chuyên khoa I, chuyên ngành Nội người lớn K9 –
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, xin cam đoan:
Chuyên đề do chính tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS
Trần Thị Vân Anh. Các số liệu và thông tin trong chuyên đề hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan. Những số liệu này chưa được công bố ở bất kỳ chuyên
đề nào khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam đoan này!
Nam Định, ngày
tháng năm 2022
Học viên
Nguyến Thị Bích Luyến
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH .......................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................................3
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................3
1.1.1. Đại cương về Đái tháo đường ....................................................................3
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 10
1.2.1. Tình hình đái tháo đường trên thế giới và Việt Nam ................................10
1.2.2. Nghiên cứu kiến thức về tự chăm sóc của người bệnh đái tháo đường
type 2 ................................................................................................................ 11
MÔ TẢ VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ................................................................... 14
2.1 Giới thiệu về Trung tâm y tế ....................................................................... 14
2.2. Tình hình người bệnh và thực hiện nghiên cứu ...........................................16
2.3. Thực trạng kiến thức về tự chăm sóc của người bệnh đái tháo đường type 2
điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế Thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ..........17
2.3.1. Thông tin chung của đối tượng ................................................................ 17
2.3.2. Kiến thức về bệnh đái tháo đường của đối tượng nghiên cứu ...................18
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................22
BÀN LUẬN .............................................................................................................. 22
3.1. Thực trạng kiến thức về tự chăm sóc của người bệnh đái tháo đường type 2
điều trị tại Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh .......................... 22
3.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .........................................................22
3.1.2. Kiến thức về chế độ ăn của người bệnh ĐTĐ tự chăm sóc ....................... 24
3.1.3. Kiến thức về sử dụng thuốc của người bệnh ĐTĐ tự chăm sóc ................ 24
3.1.4. Kiến thức về phòng ngừa biến chứng của người bệnh ĐTĐ tự chăm sóc .25
3.1.5. Kiến thức về kiểm soát đường huyết của người bệnh tự chăm sóc ...........26
iv
3.1.6. Kiến thức về hoạt động thể dục của người bệnh ĐTĐ tự chăm sóc .......... 26
3.2. Giải pháp tăng cường kiến thức về tự chăm sóc của người bệnh đái tháo
đường type 2 điều trị tại Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh.....27
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 30
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................................ 31
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1
ĐTĐ
Đái tháo đường
2
IDF
Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế
3
DD
Dinh dưỡng
4
NB
Người bệnh
5
ĐD
Điều dưỡng
6
ĐTNC
Đối tượng nghiên cứu
7
NVYT
Nhân viên y tế
8
GDSK
Giáo dục sức khoẻ
vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH
Hình 1: Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên ......................................................... 14
Hình 2: Khoa khám bệnh ................................................................................... 15
Hình 3. Tư vấn cho bệnh nhân ........................................................................... 15
Bảng 2.1: Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu (n=150) .......................... 17
Bảng 2.2: Đánh giá kiến thức chung tự chăm sóc của ĐTNC (n=150) ...............18
Bảng 2.3: Kiến thức về chế độ ăn của ĐTNC (n=150) ....................................... 18
Bảng 2. 4: Kiến thức về chế độ ăn của ĐTNC (n=150) ......................................19
Bảng 2. 5: Kiến thức về phòng ngừa biến chứng của ĐTNC (n=150) ................ 19
Bảng 2.6: Kiến thức về kiểm soát đường huyết của đối tượng (n=150) .............. 20
Bảng 2.7: Kiến thức về hoạt động thể lực của ĐTNC (n=150) ........................... 21
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường được xếp vào nhóm bệnh rối loạn chuyển hoá mãn tính,
những người đang và sẽ mắc bệnh ĐTĐ sẽ là gánh nặng cho toàn xã hội. Bên
cạnh đó, bệnh ĐTĐ còn là bệnh gây nguy hiểm đe doạ đến tính mạng cũng như
gây ra nhiều biến chứng mãn tính ảnh hưởng đến người bệnh. Theo Hiệp hội Đái
tháo đường Quốc tế khu vực Tây Thái Bình Dương ở hội nghị lần thứ 9 cho biết
ĐTĐ đã được xem như “kẻ giết người thầm lặng – the silent killer”[1]. Số người
mắc bệnh ĐTĐ sẽ tăng lên gần 700 triệu người được ước tính đến năm 2045 [2].
Tại Việt Nam, tốc độ phát triển bệnh ĐTĐ diễn ra khá nhanh. Theo báo
cáo của Hiệp hội Đái tháo đường thế giới năm 2015 ở Việt Nam có 3,5 triệu
người mắc bệnh ĐTĐ. Và dự báo đến năm 2040 con số này sẽ tăng lên 6,1 triệu
người mắc. Theo kết quả điều tra năm 2015 của Bộ Y tế có 68,9% người bệnh
ĐTĐ chưa được chẩn đoán. Điều đó cho thấy đây thực sự là một khoảng trống
lớn về sự chênh lệch giữa nhu cầu và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cộng
đồng, đặc biệt đối với bệnh ĐTĐ [2].
ĐTĐ không chỉ mang lại gánh nặng lớn cho người bệnh, mà còn ảnh
hưởng không nhỏ tới gia đình và xã hội. Theo thời gian, bệnh tiến triển âm thầm
gây ra nhiều biến chứng nặng nề liên quan đến các bệnh lý khác như: bệnh tim
mạch, mù loà, suy thận, viêm thần kinh… Nếu người bệnh biết cách tự chăm sóc
bản thân đồng thời kết hợp với tuân thủ điều trị có thể giúp quản lý bệnh tốt hơn
và cải thiện được sức khoẻ cũng như đời sống của người bệnh [3]. Một vài
nghiên cứu cũng đã chỉ ra được rằng khi người bệnh có kiến thức về ĐTĐ thì họ
sẽ có khả năng chăm sóc tốt hơn cho bản thân đồng thời tăng hiệu quả điều trị và
góp phần làm giảm các biến chứng, giảm tỷ lệ bệnh tật, tử vong. Cho đến nay các
nghiên cứu đánh giá về các nội dung liên quan đến vấn đề tự chăm sóc của người
bệnh ĐTĐ vẫn còn rất ít. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Thực
trạng kiến thức về tự chăm sóc của người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị
tại Trung tâm Y tế Thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh năm 2022”
2
Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả thực trạng kiến thức về tự chăm sóc của người bệnh đái tháo
đường type 2 điều trị tại Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh năm
2022.
2. Đề xuất một số giải pháp tăng cường kiến thức về tự chăm sóc của
người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị tại Trung tâm Y tế thị xã Quảng Yên
tỉnh Quảng Ninh.
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1 . Cơ sở lý luận
1.1.1. Đại cương về Đái tháo đường
1.1.1.1.
Định nghĩa đái tháo đường
Đái tháo đường thuộc nhóm bệnh lý chuyển hoá đặc trưng do tăng đường
huyết với sự khiếm khuyết quá trình tiết Insulin, khiếm khuyết hoạt động của
insulin, hoặc cả hai. Tăng Glucose máu mãn tính trong đái tháo đường sẽ gây các
tổn thương, rối loạn chức năng hay suy nhiều cơ quan đặc biệt là mắt, thận, thần
kinh, tim và mạch máu [4].
1.1.1.2.
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường type 2
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường type 2 của Hiệp hội Đái tháo đường Mỹ
(ADA) (5) dựa vào một trong bốn tiêu chuẩn sau:
- Glucose huyết tương lúc đói (Fasting Plasma Glucose-FPG) ≥ 126
mg/dL(hay7mmol/L). Bệnh nhân phải nhịn ăn (không uống nước ngọt, có thể
uống nước lọc, nước đun sôi để nguội ít nhất 8 giờ (thường phải nhịn đói qua
đêm từ 8-14 giờ), hoặc:
- Đường huyết ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp đường
huyết uống 82,5g (oral glucose tolerance test-OGTT) ≥ 200 mg/dL (hay 11,1
mmol/L). Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống phải được thực hiện theo
hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới: Bệnh nhân nhịn đói từ nửa đêm trước khi
làm nghiệm pháp, dùng một lượng glucose tương đương với 82,5g glucose, hòa
tan trong 250-300 ml nước, uống trong 5 phút; trong 3 ngày trước đó bệnh nhân
ăn khẩu phần có khoảng 150-200 gam carbohydrat mỗi ngày.
- HbAlc > 6,5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm này phải được thực hiện ở
phòng thí nghiệm được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
- Ở bệnh nhân có triệu chứng kinh điển của tăng đường huyết hoặc mức
đường huyết ở thời điểm bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L). Nếu không có
triệu chứng kinh điển của tăng đường huyết (bao gồm tiểu nhiều, uống nhiều, ăn
nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân), xét nghiệm ở trên cần được thực hiện lặp
4
lại lần 2 để xác định chẩn đoán chính xác. Thời gian thực hiện xét nghiệm lần 2
sau lần thứ nhất có thể từ 1 đến 7 ngày.
Trong điều kiện thực tế tại Việt Nam, nên dùng phương pháp đơn giản và
hiệu quả để chẩn đoán đái tháo đường là định lượng đường huyết lúc đói 2 lần
≥126 mg/dL (hay 7 mmol/L). Nếu HbAlc được đo tại phòng xét nghiệm được
chuẩn hóa quốc tế, có thể đo HbA1C 2 lần để chẩn đoán ĐTĐ [6].
1.1.1.3.
Yếu tố nguy cơ gây ra đái tháo đường type 2
Theo Hiệp hội Đái tháo đường Mỹ năm 2019 (7) các yếu tố nguy cơ gây
bệnh đái tháo đường type 2 bao gồm:
Tuổi: Tuổi càng cao, nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ, tim mạch và đột quỵ ngày
càng cao. ĐTĐ type 2 thường gặp ở người trên 45 tuổi và đang tăng lên đáng kể
ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Chủng tộc: Các nhóm chủng tộc khác nhau có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ
type 2 khác nhau, trong đó người Mỹ gốc Phi, người Mỹ bản địa, người Mỹ gốc
Á có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ cao hơn.
Yếu tố di truyền: Yếu tố di truyền ảnh hưởng mạnh trong bệnh ĐTĐ type
2, tỷ lệ cùng bị ĐTĐ của hai người sinh đôi cùng trứng là 90%, hầu hết người
ĐTĐ type 2 đều có thân nhân bị ĐTĐ.
Tiền sử ĐTĐ thai kỳ: Những phụ nữ có tiền sử ĐTĐ thai kỳ có nguy cơ
mắc ĐTĐ type 2 cao gấp 7 lần những phụ nữ không mắc ĐTĐ trong thai kỳ.
Tăng huyết áp: tăng huyết áp là bệnh lý đi kèm thường gặp nhất và là một
trong những yếu tố nguy cơ hàng đầu gây tử vong và tàn tật, đặc biệt ở những
người mắc bệnh ĐTĐ. 75% người bệnh ĐTĐ có tăng huyết áp và người bệnh
tăng huyết áp có nguy cơ mắc ĐTĐ gấp 2,5 lần sau 5 năm chẩn đoán tăng huyết
áp so với người không mắc bệnh.
Môi trường và lối sống: Yếu tố này ảnh hưởng tới sự gia tăng tỷ lệ ĐTĐ
type 2 liên quan đến béo phì, ăn các loại thực phẩm giàu năng lượng, giàu
carbohydrat, uống nhiều rượu/bia và ít vận động. Tỷ lệ mắc ĐTĐ type 2 ở những
người thừa cân, béo phì (BMI≥23) cao gấp 1,52 lần so với những người có BMI
bình thưởng (18,5
- Xem thêm -