THIẾT KẾ MẠNG
V ir T ll
NgiiyỄii Nam 1li>i
G IỚ I T IIIỆ♦ U T IIIẾ T KẾ M ẠNG
•
(LAN DliSKỈN INTRODUCTION)
Mục đích của chuyên dề Iiày là giới Ihiỏii lìhũìig kiến thức cơ bản ban đầu về
thiết k ế mạng nội bộ (LAN), mỏf rộng, phAn nhỏ vìi Hôn kết các LAN cho
mục đích tối ưu hoá lìiệii siiấl hoạt dộng cùa mạng. Với những tiến bộ kliông
ngừng vìl Iilianh chóng trôn các lĩnh vực công nghệ điện tử viễn thông hiện
nay, bạn đọc cũng như chiiyôn clổ này cũng sẽ cíỉn Ihường xuyên phải bổ
xung, cộp nhạt thông tin múi.
Kiến thííc cần chuđii bị cho cluiyôii đổ này líl các kiến thức lý thuyết chung
về iTỉỊng, trong đó hiểu biếl về mô hình chuẩn OSI là rất cán Uiiết để hiểu về
ngiiyân lý làm việc của các Ihiết bị ghép nối mạng.
Nội cung của chuyên để bao gồm các phíìn: giới thiệu chung, các môi trưòng
triiyềi dẫn vật lý và C ik h sử dụng, các chuẩn LAN, các thiết bị ghép nối
LAN và các bước cđn tiến hhnh trong công tdc thiết kế mạng.
THIẾT KỂ MẠNG
VlTTI
N|ỉ>'yỉi> Nam 1 lãi
1. M ô lùiili chung, môi truòng truyền (lẫn và card m ạng.
L M ô hìĩih chíuig
Phần cứng
Một LAN bao gổm các (liàiih phán;
•
Các thiếl bị c1Àii cuối (Tcmiinal hay'Stalion): PC, Server, Printer,...
•
Các bộ cliéu khiển và Ihu |)liál thông lin (Controller, Transceiver)
xác clịnh một nút mọng (NocIc),4rong một bảng mạch gọi \ầ card
mạng (Netwoik Inlci face Carcl - NIC). Controller thực hiện các
chức năng tliồu khiển (riiyền lliông, clảm bảo ciữ liệu cUrợQ truyền
thông chính xác girra các lerniinal. Trancciver làm nhiệm vụ
chuyển clữ liệu gửi lới (ìr c;tc conlrollcr sang tín hiệu điện hay
quang (lương ứng với cluờng Iruyền), ị-)hál di trôn đường truyền và
ngirợc lại. .
•
Đ ư ờ n g truyền (T ransm ission line) liôii kốl các nút m ạng, triiyồii
d.^n c ổ c lín hi ệ u d i ệ n liay (ÍII hiộii cỊiiang.
Phần mềm
Mõi thiết bị đáu cuối trong LAN hoạt dộng nhờ một hệ ctiồLi hành
mạng (Network operating vSystem - NOS).
Các NOS phổ biến líi; WiiuIo\v.s 95/98, Wintlovvs NT, Novell Netv/are,
UNIX.
Chương Irình (iiiyồn lliổiig giữa NOS và NIC clược gọi là liình cliổu
khiển corcl mạng (NIC clrivcr hay LAN cỉrivcr).
Các NIC tlrivcr cho cùng một NIC là khác nhau đối với niỏi NOS vì
vẠy chíing thường được viếl bởi nhò sản xuất NIC và bán kèm với NIC.
Hình thức liên kết (Nelvvork Topology)
LAN dược liôn kếl Ihco cách phối hợp của bii dạng (Topo) cơ bản là:
•
Dạng Tuyến lính (Biis). Dùng một dường Iruyền clỉín chung như là
xương sống cìia mạng, tất cả ciỉc tiạm Ihm việc đều được liên kết
vào đường truyén chung nòy. Đíly Ih t0 Ị)0 được dùng phổ biến nhất
nhưng có nhược diểm là nếu xảy ra sự cố trôn đường xương sống
tohn bộ các máy trong mạng không thể giao tiếp với Iiliau được
nữa.
THIỂT KỂ MẠNG
N guyén N am Hái
VTT
▲
-m-
•2>
-m-
-m-
T opo d ạ n g BUS
D ạns sao (Star). Dùnơ một thiết bị đấu nối tmng tâm, mỗi trạm làm
việc được liên kết với thiết bị trung tâm này bởi một đường truyền
riênơ- Topo này có ưu điểm là nếu xảy ra sự cố trên một đưÒTig
đườns truyền nào đó thì chỉ một máy tương ứng bị loại ra khỏi
m ạns. toàn bộ các máy còn lại trona m ạns vẫn s;iao tiếp đưọc với
nliau. Nhưọ'c điểm của topo này là bán kíiứi hoạt động của mạng bị
han chế.
T opo d ạ n g Sao
THIỂT KỂ MẠNG
n
Nguyỏn Nam I lài
Dạns; vòn? i;Rin2 ). Dùng một đường tmyền dẫn chung dạng vòng
[ròn khép kín. Các trạm làm việc của mạng được liên kết vào các
điểm khác nhau trên vòng tròn này. TODO này cũng có nhược điểm
như là topo dạng BUS, nghTa là nếu xảy ra sự cố trên đưò‘ng vòng
tròn toàn bộ các mấy trong mạng ỉdiông thể giao tiếp với nhau đưọ’c
nữa.
2 tìường truyêìi dẩn
Môi trưòng truyền dẫn (transmission media) sử dụng trong LAN được
hiểu theo ngliĩa rộng là rất đa dạng, gồm các đường tmyền dùng cáp kừn
loại, cáp sợi quaniĩ và cà mòi tiirờng sóng vô tuyến (wireless media).
a. Cáp dồng trục (C oaxial cable)
Là cáp được thiết kế có một sợi kim loại ở trung tâm được bọc bởi một
lóp cách điện và một lưới kim loại chống nhiễu, ở ngoài cùng là vỏ bọc
cách điện. Sợi kim loại tmng tâm và lưới kim loại làm thành hai sọi dãn
điện đồng tiạic.
THIẾT KỂ MẠNG
í
ViTTl
N guyín Nam Hái
CÓ hai loại cáp đồng trục kliác nhau được dùng trong liên kết L .\N với
các chỉ định khác nhau về kỹ thuật và thiết bị nối ghép đi kèm
(connector), gọi là cáp đổng trục mỏng (thin cable) và cáp đồng trục béo
(thick cable). Cáp béo còn được gọi là cáp vàng vì vỏ bọc chất dẻo bên
ngoài có màu vàng theo tiêu chuẩn.
Thm cable (RG-5S):
•
Giá thàiili rẻ, được dùng phổ biến.
•
Điện trở kliáng 50 Q.
•
Dùng với các comiectors:
BNC-connector,
.
T-connector,
BNC-Terminator 50 Q.
Thick cable (RG-SU):
® Có kliả nãng chống nhiễu tốt hoii Thin cable, đắt hơn,
thường đưọ'c dùng liên kết mạng trong môi tmờng công
nghiệp.
a
Đ iện trở kháns 50 Q.
•
Dùng với các coiìnectors:
.
Transceiver,
AƯI connector,
.
Terminator 50 Q.
lì
Dây dẫn trung tâm
K-r
/
Vỏ bọc ngoài
/ \
Lóp cách điện
Đường dẫn dạng lưối kũn loại
Cáp đổng trục
1^1
v iT
THIỂT KỂ MẠNG
Tì
Nguv-ĩn N jiu Hái
3. N IC
Như trên đã trình bày card mạng là thiết bị thực hiện hai nhiệm vụ: điều
kliiển tmyền thông, chuyển đổi dữ liệu sang tín hiệu điện hav auans
(tương ứng với đường ti'uyền), phát đi trên đưèms tmvền và nsược lại.
Chươns trình điều khiển card rricạng (NIC driver) làm nhiệm vụ tnivền
thông 2 Ìữa hệ điều hàiih mạng và NIC là phụ thuộc hệ điều hành m ạns vì
vậy thường được viết bởi Iihà sản xuất NIC và bán kèm với NIC trên một
đĩa mềm. Đĩa mềm này thường chứa nhiều driver tưcfng ứns cho các hệ
điều hành khác nliau. Khi mua NIC cần chú ý kiểm tra các driver đi kèm
xem có driver thích hợp với các hệ điều hành mạng đang sử dụns hav
không.
Trên thị trường Việt nam hiện có rất nhiều sản phẩm NIC theo chuẩn
Ethernet của các hãng sán xuất kliác Iiliau, có những jản phẩm có ba hoặc
hai trong số các loại cổng giao tiếp BNC, RJ45, AUI, M AU, s c ; dùns
Slot giao tiếp trên mainboard kiểu ISA, EISA hay PCI; tốc độ thu phát
lOMbps, lOOMbps hay 10/100 Mbps - Autosense. Khi mua, nsười dùns
cán phải chú ý lựa chọn lấy loại thích hợp cho các máy tứih, đườns truyền
dán, Iiliu cầu phát triển trong tương lai của đcm vị mình.
•
Loại tươns thích N E2000 của các Iiiià sán xuất nliỏ tại Đài loan,
Sinsapo, M alaysia, Philipin, Thailan, Tm ns quốc, ... Giá rất rẻ,
dùns được tuy ch ít lượng kliông; thạt đảm bảo.
•
Genius, 2 Ìá rẻ, chất lưọnơ kliá đảm bdo.
•
3C 0M , Intel, Compex, ... giá vừa phải, chất lưọ’ng đảm bảo.
ỹp j
THIỂT Kế MẠNG
VI TTI ,
N guvên Nam HÔI
11. C ác chuẩn LAN
Các chuẩn LAN là các tiêu chuẩn công nghệ cho LAN được phê chuẩn
bới các tổ chức chuẩn hoá quốc tế, nhằm hưÓTig dẫn các nhà sản xuất thiết
bị mạng, đi đến sự thốns; nhất ỉdiả năng sử dụng chung các sản phẩm của
họ, VI lợi ích của người sử dụng và tạo điều kiên thuận lợi cho các nghiên
cứu phát triển.
Các chuẩn này quv định môi tmờng tmyền dẫn thông tin cũng như cách
thức sử dụng chúng tronơ kết nối LAN; Các giao thức tmyền thông ở các
tầng vật Iv (phvsical) và liết kết dữ liệu (datalink) của mạng (theo mô
hìnhO SI).
Các "iao thức truyền thônu; ở các tầng trên của mô hình OSI hiện tại được
xác định qua một số giao ihức phổ biến Iiliư TCP/IP, IPX/SPX, NetBIOS,
i . Ethernet
CliLiẩn Ethernet LAN hiện đang đưọT, sử dụng phổ biến nhất, đến mức đồi
kJii đirọ’c hiểu đổng nghĩa với LAN. Tuy nhiên nó đã được xây dimg và
phát triển qua các giai đoạn với các tên gọi DIX Standard Ethernet và
IEEE802.3 Standard.
a. D IX và IEE E802.3
DIX
Năm 1972, phòng thí nghiệm Palo Alto của Xerox triển khai
nghiên cứu một cluiẩn về LAN. Năm 1980 chuẩn này được ba công
ty DEC (Digital), Intel, Xerox chấp Iiiiận phát triển và gọi là chuẩn
DIX Ethernet (Kliông trung mạng DEC-INTEL-XEROX).
D t x đảm bảo tốc độ truyền thông 10 Mbps, dùng môi tmòìig
tiuyền dẫn là cáp đồng tạic béo và cơ chế truyền tin CSMA/CD
(CaiTÌer Sense Multiple A ccess With Coỉlision Detection - Cảm
Iihận sóng mang - Đa thâm nhập — Có dò xung đ ộ t) .
IEEE802.3
IEEE (Institute o f Electrical and Electronics Engineers) - một tổ
chức chuẩn hoá của Mỹ đưa ra chuẩn IEEE802.3 về giao thức LAN
dựa trên DIX Ethernet với các môi tmờng truyền dẫn khác nhau,
gọi là IEEE802.3 lOBASE-5, IEEE802.3 lOBASE-2 và IEEE802.3
ĨOBASE-T. Đảm bảo tốc độ tmyền thông lOMbps.
10
1^1
THIẾT KỂ MẠNG
VITT/
N gtiyỉn N am Mãi
H iện nay danh từ Ethernet được hiểu với nghĩa rộng là chuẩn
IEEE802.3. Còn danli từ DEX được dùng chỉ DIX Ethernet hay
lOBASE-5.
b. lO BA SE-5
•
ỉvíô hình phần cứng của mạng
Bưs.
.
Topo dạng
.
Dùng cáp đồng trục béo 3 0 n (thick cable), còn gọi là cáp vàng,
đường kính xấp xỉ lOmm, AUI connector. AƯI là viết tắt cùa
Attachement Unit Interface.
Hai đáu cáp có hai TeiTninator 50 Q, chống phản hồi sóng mang
tín hiệu. Dữ liệu truyền thông sẽ không được đảm bảo đúng đắn
nếu một trong hai TeiTninator này bị thiếu hoặc bị lỗi.
.
Trên mỗi đoạn cáp (segment) có thể liên kết tối đa 100 AUI
Transceiver Connector “cái” (íemale). Khoảng cách tối chiểu
2;iữa hai AUI là 2.5 m. Khoảng cách tối đa giữa hai AUI là
500m. Vì vậy trên cáp có đánh các dấu hiệu theo từng đoạn bội
số cíia 2.5 m và để đảm bảo chất lưọiìg truyền thông người ta
thường chọn klioảng cách tối thiểu giữa hai AƯI là 5 m.
Việc liên kết các máy tính vào mạns được thực hiện bởi các
đocạn cáp nối từ các AUI coiưiector đến NIC trons máy túih, gọi
là cáp AUI. Hai đầu cáp AƯI liên kết với hai AUI connector
“đực” (male). Chiều dài tối đa cùa mộ't cáp AƯI là 50 m.
Số 5 trong tên gọi 1OBASE-5 là bắt nguồn từ điéu kiện khoảng
cách lối đa giữa hai AUI trên cáp là 500 m.
•
Quy tắc 5-4-3
Repcaỉer. như đã trình bày ở trên, trong mỗi đoạn mạng dùng cáp
đổng trục béo không đuợc có CỊuá 100 AƯI Tranceiver, khoảng
cách tối đa giữa hai AƯI Tranceiver kliông đưọc virọt quá 500m.
Tirong trirờng họp muốn mở rộng mạng phải dùng nhiều đoạn mạng
vò liên kết hai đoạn mạng với lứiau bằng một thiết bị chuyển tiếp
lín hiệu gọi là Repeater. Repeater có hai cổng, tm hiệu được nliộn
vào ỏ cổng này thì sẽ được phất tiếp ra cổng kia sau khi đã được
khuyếchđại (ampliíication). Tuy nhiên có những hạn chế bắt buộc
về số lượng các đoạn mạng và nút mạng (Node) có thể có trên một
Ethernet LAN.
11
THIỂ7 KÊ' MẠNG
i
N guyỉii Nam I lủi
VITTI
Qtiv tắc 5-4-3 lá quy tắc tiêu chuẩn của Ethernet được áp dụng
trong tiirờng hợp muốn mờ rộng mạng (Ethernet LAN Ẽxpantion)
nshĩa là muốn xây dựng một LAN có bán kmh hoạt động rộng
hoặc có nhiều trạm làm việc vượt quá rứiững hạn chế trên một đoạn
cáp mạng (segment).
Quy tắc 5-4-3 được áp dụng cho chuẩn lOBASE-5 dùng repeater
như sau:
Không được có quá 5 đoạn mạng.
Không được có quá 4 repeater giữa hai trạm làm việc bất kỳ.
Không được có quá 3 đoạn mạng có trạm làm viộc (populated
segment). Các đoạn mạng không có trạm làm việc gọi là các
đoạn liên kết (liiik segment).
c. lOBASE-2
•
M ô hìiili phần cứng của mạng
Topo dạng B ư s.
Dùng cáp đồn 2; trục m òns 50Í2 (thin cable), đưcms kính xấp xỉ
5mm, T-coiinector và BNC connector. BNC là viết tất của
Beyonet Neli Coiinector.
.
Hai đầu cáp có hai Teixninator 50 n , chống phản hổi sóng mang
tín hiệu. Dữ iiệu tmyền thông sẽ không được đảm bảo đúng đắn
nếu một trong hai Terminator này bị thiếu hoặc bị lỗi.
.
Trên mỗi đoạn cáp có thể liên kết tối đa 30 trạm làm việc.
Khoảng cách tối thiểu giữa hai trạm là 0.5 m. Khoảng cách tối
đa giữa hai trạm là 185m. Đ ể đảm bảo chất lượng tmyền thông
người ta thường chọn khoảng cách tối thiểu giữa hai trạm là 5m.
V iệc liên kết các máy tínli vào mạng được thực hiện bởi các Tcomiector và BNC coimector.
.
•
Số 2 trong tên gọi lOBASE-2 là bắt nguồn từ điều kiện khoảng
cách tối đa giữa hai trạm trên đoạn cáp là 185m ~ 200m.
Quy tắc 5-4-3
Quy tắc 5-4-3 được áp dụng cho chuẩn lOBASE-2 dùng repeater
cũng tương tự như đối với tiTiờng hợp cho chuẩn lOBASE-5:
.
Không được có quá 5 đoạn mạng.
14
THIỂT KỂ MẠNG
VIT""
Nguy&i Naiii llài
Mô hình phần cứng lOBASE-5
Seơment, max. 30 node
BNC và T- cormector
T connector
BNC corư;ector
Cáp đổng tiTỊc raỏng
NIC
15
THIỂT KỂ iVlẠNG
VITr\ 1
Nguy&i N am llá i
Mở rộng mạng lOBASE-2 bằng Repeater
Segment, max. 185 m, max. 30 node
■*--------------------------------------------------------- ►
(JỊ p
ÌT
Repeater
ir
-w
Segment, max. 185 m, max. 30 node
Quy tắc 5-4-3
Seơiment 1
^
^
^
Segment 2
Se.2;ment 3
-------------- ► A— ^
^
Repeater 1
P'opuilaíion
Siegn.ient 1
Repeater 2
Segment 4
Segment 5
------ -------► <-------------- >►
Repeater 3
Population
segm ent 2
Repeater 4
Population
se^ en t 3
16
)ị^ ệ
VITTI
THIỂT KỂ MẠNG
Nuuyỉn Naiii Hii
.
Không được có quá 4 .-epeacer giữa hai trạm iàm việc bất kỳ.
'^IhôníỊ dược có ọuá 3 đoạn mạnơ có trạm làm việc (popuỉated
sesmenc). Các đoạn mạiìií vl\-ng có trạm làm việc gọi là các
đ o a n .ii' : k.ết Uink ■egmenCỳ.
cl. lO B A S t-T
•
Mô hình phần cứng CLÌa mạng
.
Dùng cáp ƯTP,
tâm gọi là HƯB.
45 comiector và một thiết bị ghép nối trung
Mỗi HUB có thể có từ 4 tới 24 cổng RJ45 (Female RJ45
coimector), các trạm làm việc được kết nối từ NIC tới cổng
HUB bầns cáp UTP với hai đầu nòi RJ45 (Mrile RJ45
coiinector). Khoảng cách tối đa từ HUB đến NIC là 100 m.
Vì vậy về mặt vật lý/ hình thức topo của mạng có dạng hình sao
(Star topology physicaily).
.
Tuv nhiên về bàn chất HUB là một loại Repeater nliiều cổn?
(multiport repeater) vì vậy về mặt losic^mạng theo chuẩn
iOBASE-T cũng vẫn là mạng dạng BL'k
Chữ T trong tên gọi lOBASE-T là bất nguồn từ chữ Twisted pair
cable (Cáp đôi dây xoắn).
•
Quv tắc mở rộníĩ
.
VI MUB là một loại Repeater nliiều cổng nên đ ể mở rộng mạng
có thể liên kết nối tiếp các HUB với nhau và cũng không được
có quá 4 HUB giữa hai trạm làm việc bất kỳ của mạng.
HUB có ỉdiả năng xếp chổng (Stacktable HƯB): bà loại HUB có
cốna riêng để liên kết các chúng lại vói nhau bằng cáp riêns
thành như là một HUB. Nlnr vậy dùng loại HUB này người dùns
có tliể dẻ dàng mở rộng số cổng của HƯB trong tươns lai khi
cán thiết. Tuy nhiên số lưọ'ng Stacktable HƯB có thể xếp chồns
cũng có ơiới hạn và phụ thuộc vào từng Iihà sản xuất, thông
thườns không vượt quá 5 HUB.
íOBASE-5 với HUB: Dù dùng HƯB có khả năng xếp chồng,
người sừ dụng có thể tăng số lượng máy kết nối trong mạng,
-xiÌTimp; h.-H] 'súih hoat động của man? vẫn khônơ thav đổi, vì
17
THIỂT Kế MẠNG
Nguy&iNwi uãi
VIT lL
ỉứioánơ cách từ cốns HUB đến NIC kliông thể vưọt quá ICX)
tnér. Một giái pháp đè có thể mờ rộng được bán kúih hoạt động
của mạn 2 là dùng HUB có hỗ trợ một cổng AUI để liên kết các
HUB bầng cáp đồns trục ^éo theo chuẩn lOBASE-5. Như đã
trinh bàv ờ trên mọt đoạn cáp đồng trục béo theo chuẩn
lOBASÉ-5 có thè' có chiều dài tối đa íà 500 mét.
Cấu hình phán cứng lOBASE-T
HƯB
^— '
Cáp ƯTP
RJ
RJ
connector
connector
—
Cáp UTP
18
- Xem thêm -