Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Thiết bị đầu cuối thông tin

.PDF
130
48
85

Mô tả:

đhqghn TRUNG TÂM TT-TV 621.38 Vư-T 2001 NHÀ XUÂT BẢN GIÁO D v ũ ĐỨC THỌ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG TIN í Tái bàn lân ih ứ hai Ị N H À X U Ấ T BẤN G IÁ O D ỤC LÒI N Ó I ĐAU M ột kê thống thông tin sẻ truyền tin tức từ tin. Trong đó thiết bị dầu cuối thông tin (TBĐC) đ ể biến dối tin tức nguồn thành tín hiệu diện, thống d ề biến dối tín hiệu diên thành dạng tin cầu nhận tin. n g u ò l^ tin dến nhận nằm ò dầu hệ thống hoặc n ằm ỏ cuối hệ tức p h ù hợp vói yêu Thiết bị đàu cuối thông tin là m ôn học v ỉ nguyên lí các phương p háp biến dổi tin của các TBĐ C khác nhau. N h ữ n g ván dê liên quan dến lượng thông tin nhìn sẻ dưoc giói thiệu ò giảo trình truyền hình. Giảo trình gồm ba phản : - Phân I : Trình bày nhữ ng ván dầ của thiết bị đầu cuối ảm thanh ỉ - Phần II : Các thiết bị đầu cuối bưu điện : diện báo truyền chữ, truyên ảnh tinh, m áy điên thoại... - Phần III : Thiết bị dầu cuối số liệu N ăm 1996 chúng tôi có liên két vói N hà xuất bàn Giáo dục cho xu á t bản cuốn "Thiết bị đàu cuối thông tin ”. Từ dó dén nay do có sự cập nhật thông tin và dề p h ù hợp vói chương trình g iảng dạy của trường, chúng tôi dã biên soạn lại, bổ sung thêm nội d u n g trong cuốn "Thiết bị dầu cuối thông tirì' đ ể làm tài liệu giảng dạy ch ín h cho sinh viên cùa khoa Diện tử Viển thông. Cuốn sách chắc chấn không tránh khỏi thiếu sót, chúng tồi m ong n hận dược nhiều ý kiến đóng góp của bạn đọc gần xa. Các ý kiến xin gửi vẻ N hà xuát bản Giáo dục 81 Trần H ưng Đạo - Hà Nội (Tel : 8222393). Chúng tôi x in trản trọng cám ơn bạn đọc góp ý n h ă m hoàn thiện cuốn sách. Tác giả 3 Phan 1 THIẾT BỊ ĐẲU CUỐI ÂM THANH I - ÂM THANH - THÍNH GIÁC - TIẾNG NÓI §1. ÂM THANH Sđng âm là sự biến đổi các tính chất của môi trường đàn hổi khi n ản g lượng âm truyền qua. Sóng âm cổth ể truyén trong vật ch ất th ể rắn, lỏng, khí.Sóng âm không truyển được tro n g chân không.Trong giáo trìn h này ta chỉ chú ý sự truyền âm tro n g không khí. Khi kích thích dao động âm trong môi trư ờng th ể khí thì những lớp khí bị nén và những lớp khí bị dăn được hình thành. Trạng thái nén và dãn lấn lượt được lan tru y ền từ nguổn âm dưới dạng sóng dọc (phương dịch chuyển của dao động trù n g với phương truyền âm). Sự biến đổi á p -s u ấ t-tổ n g xung quanh á p -s u ấ t-tỉn h bàng một lượng nhỏ p = (P - (PQÌ biểu thị th a n h áp. Đơn vị áp su ất 1 Pascal, viết tá t là Pa = N/m 2 1 b ar = 106 dyne/cm 2 = 105Pa Ví dụ : áp su ấ t tỉnh (PG của khí quyển ở điéu kiện tiêu chuẩn xấp xỉ 1 b ar = 106 thanh áp trung bỉnh trong không khí. Lí thuyết sdng xác định đặc tính sổng âm bởi phương trin h sdng : V2P Thanh áp p = d2 p ax2 (x, d2 p — ^~ ay2 92 p “ = az2 1 ti2 p —- — zr c2 9 t 2 (c đươc giới thiêu ở dưới) y, z, t) là hàm của các biến không - thời p gian. 02 p Trong trường hợp riêng, nếu — ~ = 0 , ——^ = 0 thl ta cổ sđng phảng. Khi đổ, nghiệm dy2 dz cùa phương trinh sòn g : p = f ^ t ----- j là hàm số khà vi của các biến t, X và xác định đơn trị theo giá trị pha t — —# với đặc tính : + AX r [(t„ + i t ) ^ * Do đó : . x_ f (« c - £ ) Ax = c At c là tốc độ tru y én nàng lượng âm (gọi tắ t là tổc độ âm). Nếu sdng p hảng đổ là điéu hòa, thì : p = P m cos [2 7 tf ( t p = >[2 p,co s(aỉt - kx) Pm : biên độ : pc : giá trị hiệu dụng 0) = 2jĩf ; K = -Ỵ - Ả : bước sóng. Tốc độ âm c phụ thuộc vào đặc điểm hóa lí của môi trường, ví dụ : tro n g không khí khô, 0°c, (Po = 760m m H g, hàm lượng khí C 0 2 là 3 X 10“ 4 phân tử gam thỉ c = 33.14ÕX cm/s. Ớ khoảng nhiệt độ khí quyển nước ta, có th ể xác định : cm/s T là nhiệt độ Kenvin Dưới đây, dản ra m ột số định nghĩa và công thức tro n g điểu kiện sóng âm là phảng và điểu hòa : dx TỐC độ dao động âm (còn gọi là tốc độ pha) V = -j- (v « c) Âm trở của môi trư ờ n g : z P V I ¿1 = /> c[g/cm 2s] p là khối lượng riêng không khí. Cường độ âm I là công su ấ t âm th ô n g qua m ột đơn vị diện tích m ật sóng. Mật độ năng lượng âm £ là năng lượng âm tro n g m ột đơn vị th ể tích trư ờng âm. I = pv = £c. §2. TH ÍNH GIÁC Dưới đây là nhữ ng k ết quà nghiên cứu thống kê về thính giác người. 2.1. Cảm th ụ v é tâ n s ố Dải tẩ n 16 -r 20.000H z là phạm vi tá n số âm m à tai người có th ể cảm thụ được, gọi là âm tán . Dưới 16 H z là h ạ âm . Trên 20 kH z là siêu âm. Càm thụ vé tán số âm, th ể hiện "độ cao" của âm . Khi tả n g liên tiếp gấp đôi tấ n sổ thì tai người càm thụ thấy bậc biến th iên bằng nhau vể độ cao âm . Trong âm học, người ta thường dùng đơn vi Octave (oct). Số oct tương ứ ng với tấ n số fn được xác định như sau : n = log 2 Ỷ o 6 fn 3,341g f Vậy 1 oct tương ứng với biến thiên gấp hai lẩn về tầ n số so với tẩ n số chuẩn fc>. Khoảng = 20H z, ta có bảng âm tấ n chiếm 10 oct. Người ta còn dùng đơn vị ^ oct. Ví dụ, chọn f o sau đây : 20 n (oct) 0 25 31,5 1 2 3 3 fn.Hz) 630 1.000 n (oct) 5 2 5 3 40 1 50 63 1 2 13 l 3 1.250 6 80 2 100 125 1 2 3 3 160 3 2.000 3.150 5.000 • i 1 73 8 200 250 315 1 „ 2 3 3 4 ICO CO fn.Hz) 10.000 . 20.000 9 10 Cực tiểu biến thiên tương đối của tấ n sô m à tai người nhận ra (như là có thay đổi độ cao âm) được gọi là ngưỡng vi phân của độ th ín h theo tấ n số. N gưỡng này phụ thuộc vào giá trị khởi đáu của tấ n số, củng phụ thuộc vào bỉên độ di tấ n và tóc độ di tấn. Ví dụ : „ Khoảng thấp hơn 500 Hz Af = 1% Khoáng cao hơn 4000 Hz = 0,4 -ĩ- 0,5^ Khoảng tấ n số tru n g binh = 0,2 -T- 0,3% Vậy sự cảm thụ vể tẩ n số âm gần với quy lu ật log-, theo tẩ n số. Các đặc tín h tẩ n của th iết bị điện thanh sử dụng trục tầ n số theo th a n g tỉ lệ log-, sẽ rấ t trự c quan. số 2.2. C ảm th ụ v ề b iê n đ ộ Cảm thụ vé biên độ âm th ể hiện "độ to" của âm , th ư ờ n g gọi là âm lượng. Âm lượng không chi phụ thuộc vào biên độ âm , m à còn phụ thuộc vào tá n số và h àn g loạt yếu tô khác. Vi dự, khi tác động lâu một âm th a n h biên độ không đổi thi âm lượng giảm đi. Ngưỡng nghe được là mức thanh áp nhỏ n h ấ t của âm đơn m à tai người còn cảm thụ được. Ngưỡng nghe được ỉà mức giới hạn chuyển từ trạ n g thái nghe thấy san g trạ n g thái không nghe thấy, và ngược lại. Ngưỡng nghe được phụ thuộc tán số,lứa tuổi người nghe, biện pháp bố trí nguổn âm... Thanh áp hiệu d ụng của dao động điều hòa 1000 Hz bằng 2.10 " 5 N/m 2 gọi là ngưỡng nghe được tiêu chuẩn. Ngưỡng chói tai là mức thanh áp lớn n h ấ t của âm đơn m à tai người còn chịu đựng được. Ngưỡng chói tai là mức giới hạn khả nầng chịu đự ng nếu vượt q uá sẽ gây ra tổn thương thính giác không hổi phục được. N gưỡng chđi tai phụ thuộc tấ n số (như ng phụ thuộc ít hơn so với ngường nghe được). T h an h áp điều hòa 1000 Hz bằng 20 N /m 2 gọi là ngưỡng chổi tai tiêu chuẩn. Nói một cách g án đ ú n g cứ mỗi khoảng tả n g gấp 10 lấn cường độ âm (đơn) thì tương ứng với bậc tâ n g âm lượng 1 lẩn. Cảm th ụ về biẻn độ âm gắn với quy luật log1() (theo âm lượng). Ben là đơn vị so sán h tư ơ ng đói với chuẩn để biểu th ị mức âm lượng : M = lg (Ben) o với I là âm lượng chuẩn. 7 ở tấn số 1000 Hz, thính giác phân biệt biến thiên âm lượng 0,1 Ben = 1 dB. Dơn vị dB rấ t thường dùng : I N = 101g J (dB) C) Từ các công thức sóng âm phảng và điểu hòa ở §1, ta cổ : N = l O l g f = 101g ệ - = 201g £ = 201g f lo o Po v(> Nếu chuẩn so sánh là ngưỡng nghe được tiêu chuẩn (I() = 10- 12W/m 2 ; £() = 3.10 " 15 J/m 3 ; vo = 5.10 " 8 m/s) thỉ số dB tương ứng được gọi là mức tuyệt đối của âm. v í dụ, mức tuyệt đối của ngưỡng chói tai là 120 dB. Cực tiểu biến thiên âm lượng m à tai người nhận ra được gọi là ngưỡng vi phân của độ thính theo biên độ. Nghỉa là âm lượng biểu thị tính chất "lượng tử" của thính giác. Với âm lượng bé gấn ngưỡng nghe được thì ngường AN chừng vài dB. Còn với âm lượng tru n g bình AN ^ 0,4 dB. Trong thông tin, người ta thường dùng đơn vị dB để chỉ mức các đại lượng điện so sánh với chuẩn. Cấn lưu ý rằn g người ta đả chọn rấ t nhiéu giá trị chuẩn khác nhau tùy theo ứng dụng ; do đó dễ nhấm lẫn. Ví dụ : (dBW) = 101g (dBV) = 20lg — (dBm) = 101g ~ Trong trường hợp dBm, nếu trở kháng chuẩn RQ = 600Q (điểm OdBm = lm W thường được coi là điểm đấu vào m ạng thông tin điện thoại), thì ta có tương đương : (dBm) = 20lg = 20lg Ngoài dB, các đại lượng điện còn được biểu thị bằng Nêpe : N’ = u o (1 dB = 0,115 Nêpe ; 1 Nêpe = 8 ,6 8 6 dB) Khi dùng đơn vị so sánh tương đối, việc cộng hay trừ không th ể như sổ thường, ví dụ : 2 loa cùng phát m ột chương trỉn h cd mức lệch nhau 7 dB, nếu loa công su ất bé bị n g át thì âm lượng chỉ giàm 0,8dB. Muốn tỉm ra đáp số 0,8 dB của ví dụ này, ta phải dùng định nghĩa N = 101g Y đ ể () Bằng đổ thị hình 1-2, việc cộng và trừ các số dB trở th àn h đơn giản Ví dụ : Đo mức âm không có tạp âm nén {như q u ạt và máy điéu hòa không chạy) được 33 dB 8 f Đo mức âm bao gổm tạp âm nền (quạt và máy điều hòa chạv) được 37 dB. Hiệu số 37 dB - 33 dB = 4dB được coi như là chênh lệch mức âm tổng với mức âm nhỏ hơn (trụ c hoành). Từ đồ tỉiị suy ra hiệu số mức âm tổng với tạp âm nền (trục tung) là 2,2 dB. Vậy mức tạ p âm thực sự là : 37 dB - 2,2 dB = 34,8 dB. 2.3. Đ ư ờ n g c o n g d ẳ n g âm lư ợ n g (ĐCĐAL) 4 5 6 7 ô 9 10 11 12 Htêu sò giỉ/ơ mức tong rõ /vứt be hơn ĐCĐAL là kết quà tống hợp l ĩì n h 1 -1 Dổ thị trộ giúp cộng - trừ dB nghiên cứu thống kê về thính giác. Đế xây dựng ĐCĐAL, người ta đưa ra đơn vị "phôn" Số "phôn" của một âm đơn tấn số f nào đó đúng bàng số dB của âm 1000 Hz khi thính giác cân bàng âm lượng của chúng DCĐAL được vê trê n đố thị mà trụ c tung là mức dB, trục hoành là th an g tấn số âm với tham số họ đường cong là "phôn". Cách vẽ như sau, ví dụ : vẽ đường 60 phôn : cho máy phát A phát âm đơn 1000 Hz, 60 dB, cho máy phát B p h át âm đơn 100 Hz. Người nghe điểu chỉnh mức âm 100 Hz sao cho đạt tới cảm giác âm lượng 100 Hz cân bằng với âm lượng máy phát A Đống hổ đothanh áp của máy phát B cho biết mức âm 100 Hz là 65 dB. Vậy ở 100 Hz, mức tuyệt đối 65 dB đẳng âm lượng vớimức tuyệt đối 60 dB của âm 1000 Hz. Mức âm của cả hai sóng đểu là 60 phôn. Ta vẽ được 1 điểm trên ĐCĐAL 60 phôn : hoành độ là 100 Hz, tu n g độ là 65 dB. Thay đổi tấ n số và mức âm của máy phát B, dùng tai để cân bàng âm lượng máy B với máy A, ta vẽ được một ĐCĐAL 60 phôn Đường này cắt đường f = 1000 Hz ở điểm có tung độ 60 dB. Phẩn ĐCĐAL 60 phôn nằm dưới đường N = 60 (1B ở trong khoảng tần số tru n g bình ; ở đó tai có đô nhạy lớn. Phần ĐCĐAL 60 phôn nằm trên Ntdè đường N = 60 dB ở hai đẩu dải âm tẩ n ; ờ đó tai kém nhạy hơn. Tương tự, ta vẽ các ĐCĐAL với mức phôn khác. X Nhân xét : 1 - Với âm lượng càng lớn thì ĐCĐAL bằng phảng hơn, nghĩa là âm lượng ít thay đổi theo tấ n số hơn - ở tấ n số thấp (f <200H z) thì độ nhạy của tai kém hẳn. 2 Ị 4 /- ^ 2 iũ \ 1Õe \ N z 6 0 2 lõ* 10'* 1 _______ I 3 n d£ . /-Í 2 ĨO'4 10'tD — r i 10 ! -h -P T l' ~ t - T - l í .t i r n 50 100 200 500 ro00 2000 SỮ00 mo02DỮ00 KHz ỉ / ơ ' ổ W ' 1Ỉ H ìn h 1 - 2 : Dưòng cong đẳng Am lượng 9 3 - Khi giảm mức truyén đ ạt (giảm mức tuyệt đối, không phụ thuộc tấ n số), thì cảm thụ dải tấ n bị cát xén Ví dụ, ở mức 60 dB dải tẩ n là từ 35 Hz, ở mức 20 dB dải tấn là từ 120 Hz, bị thu hẹp. Vậy m ạch điéu chính âm lượng được thiết kế tố t n h ất là thay đ ổ i SỐ "phỏn". 2.4. H iệu ứ n g c h e lấp Hiệu ứng che lấp là sự nâng cao ngưỡng nghe được (độ nhạy thính giác giảm) đôi một âm thanh xét khi co' m ặt âm thanh nhiễu. Người ta đánh giá mức che lấp bàng lượng che lấp : với đại M = N ’0 - N 0 N() : mức ngưỡng nghe được đối với âm xét khi không nhiễu ; N o : mức ngưỡng nghe được đối với âm xét khi có nhiễu Đại lượng che lấp M phụ thuộc vào mức và tẩ n số, vào chênh lệch mức và chênh lệch tẩ n sô của âm bị che lấp và âm nhiễu /Va, dS Hiệu ứng che láp là đặc điểm của thính giác binh thường (khác với bệnh nặng tai do thính giác bị quá tài, không hổi phục sau tác động của âm n ần g lượng lớn). Hiệu ứng che lấp, như các đổ thị trê n đây cho thấy, có đặc điểm không đối xứng, âm nhiễu tấ n số thấp dễ che lấp âm tấn số cao, nhưng âm nhiễu tấ n số cao khó che lấp được âm tẩ n số thấp Dặc điểm này cấn được lưu ý trong âm nhạc : cấn nữ nhiéu hơn nam trong dàn hợp ca, cấn nhiều viôlông hơn là viôlông-xen trong hòa tấu. Hình 1 - 3 Sự phụ thuộc ngưỏng nghe dược vào Am nhiẻu che láp vổ a) Tần sổ ; b) Mức 2.5. T ín h p h i tu y ế n c ủ a th ín h g iá c Già sử tín hiệu âm th an h cò dải tấn hẹp (hay âm đơn). Ví dụ cho tác động âm nhiễu : lúc đáu có cùng dài tấ n như tín hiệu xét, sau đó ta điều chỉnh mở rộng dài tấ n âm nhiẻu vé hai phía. Do nàng lượng âm nhiễu tân g nên đại lượng che 'lấp tâng dấn. N hưng khi âm nhiễu đ ạt dải thỏng tới hạn A F tỏi han thì đại lượng che lấp đạt giá trị cực đại, bàng 10 M .ó ,h a n ; n g a y cả A F > A F .ó ih ạn t h i M = M «ó, hạn A F «ỏi hạn t ư ơ n g ứ n g d ả i t ớ i h ^ n n à o đó của thính giác. Trong khoảng 20 -ĩ- 16000 Hz có 24 dải tới hạn của thính giác. Chính cấu trú c dài tới hạn của thính giác làm cơ sở cho tính phi tuyến của th ín h giác. Các thực nghiệm sau đây th ể hiện tính phi tuyến của thính giác : 1- Cho tác động âm đơn fj với mức 100 dB. Người nghe không chỉ cảm th ấy âm fp mà còn cảm thấy có cả hài bậc hai (2fj) với âm lượng 8 8 dB, cả hài bậc ba (3fj) với âm lượng 74 dB. 2 ' Cho tác động âm đơn fị đổng thời với m ột âm đơn f2 khác m à tấ n số f2 thay đổi liên tục tùy ý. Người nghe cảm thụ thấy âm phách F = |f \ - fj I khi f\ xấp xi bàng n fp với n = 1, 2, 3... 3 - Cho tác động 2 âm đơn fj và ÍV T ần sô hai âm đơn này ở vào hai dải tới h ạn khác nhau của th ín h giác. Người nghe cảm thụ các âm f = nifj ± n f\ với các mức âm lượng khác nhau, trong đó lớn n h ấ t là fj - f2. Do thính giác có tính phi tuyến nên ta cảm thụ gán đúng các âm phức gồm âm tầ n cơ bàn và các sóng hài, nhưng ta lại cảm th ụ sai các âm phức gốm những th à n h phấn tẩn số không bội. (Méo âm th a n h do thêm th à n h phán sóng hài không gây ra sai lệch cảm thụ lớn bằng méo âm th an h do thêm th àn h p h ẩn tấn số không bội). 2.6. C á c đ ặ c d iể m k h ô n g g ia n v à th ờ i g ia n c ủ a th ín h g iá c 1. Quản tín h cùa th ín h giác Hưởng ứng của th ín h giác đối với tác động của âm không phải là ngay tức thì, m à là có trẻ Sau khi âm bát đầu chừng 200 ms thính giác mới xác định âm lượng của nó. Khi âm ngừng, cảm giác thấy âm đó còn kéo dài thêm 150-7- 200m s. Thính giác không phân biệt khoàng ngừng bé hơn 50 ms giữa 2 âm giống nhau đi liền nhau. Điều này d ẫn đến hiện tượng che lấp vé thời gian. Phải qua thời gian tác động của âm cỡ vài chu kl thỉ thính giác mới xác định độ cao âm. 2. Hiệu ứng hai tai Hai tai rù a người cách nhau khoảng cách bàng bước sóng âm 2000 Hz. Do lệch pha, do nhiễu xạ và che chán bởi đáu người, vành tai nên sóng âm từ m ột nguổn đến hai tai có khác nhau ; kết quà là con người có khả năng định hướng nguồn âm với sai số 3° -r 4° (nếu nguổn không quá lệch vể phía bên). 3. Hiệu ứng stereo Khác với hiệu ứng 2 tai, tro n g đó nêu đặc điểm càm thụ âm đối với m ột nguổn âm , hiệu ứng stereo là sự cảm th ụ bằng 2 tai đối với 2 (hoặc nhiéu) nguốn âm th an h tư ơ n g quan. Sự truyền th a n h bằng 2 (hoặc nhiêu) kênh độc lập từ 2 (hoậc nhiểu) điểm tro n g trư ờng sơ cãp (nguốn tin) đến 2 (hoặc nhiều) điểm tương ứng tro n g trư ờng th ứ cấp (ví dụ, 2 loa đ ặ t cách nhau nơi nhận tin) tạo nên cảm tưởng của người nghe về đặc tín h không gian của trường âm sơ cấp - truyén đ ạt như th ế gọi là tru y ền đ ạ t stereo. T ất nhiên, tín hiệu ở 2 kênh là tương quan, theo yêu cầu mỹ cảm của thính giác. So với tru y ể n đ ạ t mono, truyén đạt stereo tạo ra cảm giác không gian của âm th an h tố t hơn, nhưng cũ n g không th ể hoàn toàn như sự cảm nhận trực tiếp của người nghe cd m ặt tro n g trư ờ n g âm sơ cấp. Khi truyển đ ạ t mono, nhờ bố trí hai hệ thống loa cách nhau, người nghe cò càm tưởng về đậc tính không gian của âm thanh. Như vậy cũng tốt, nh ư n g cảm giác không gian đđ khổng phản ánh đậc tín h thực của không gian trư ờng âm sơ cấp. 11 Gr §3. TIẾNG NÓI 3.1. Mô h ìn h p h á t tiế n g nói Tiếng ndi được cơ quan phát âm của con người tạo ra nhằm m ục đích th ô n g tin. T)ếng nói được phân loại thô th à n h âm hữu th an h và âm vô thanh. Ấ m hữu th a n h : luồng không khí từ phổi làm thanh đới dao động, phát ra những xang âm thanh (đưa ra thanh quàn) cổ tấn số fQ, gọi là tấ n số âm cơ bàn. Phạm vi fQ từ 70Hz đến 450Hz, tru n g bình fQ của nam giới là 150H z,fo của nử giới là 250Hz. Dường bao phổ của những xung âm cơ bản có độ dốc giảm dấn về phía tấn số cao khoảng 6 d B /lo ct Ả m vô thanh : có bàn chất tạp âm, kết quà của sự phụt hơi q u a các khe tro n g khoang m iệng (môi, mủi, răng, lợi). K hoang m iệng là một hệ thống bộ lọc âm học phức tạp với hàng loạt hốc cộng hưởng, m à tấ n sỗ cộng hưởng thay đổi được nhờ con người điều khiến tinh vi rấ t nhiều cơ trong khoang miệng. Khi xát đặc điểm phổ của m ột ngôn ngữ, người ta thấy có m ột số xác định những mẳu âm nguyên tố, gọi là phonem . Đường bao phổ của mỗi phonem có dạng xác định với một số xác định các cực đại (phom an) và các cực tiểu (antiphom an). Thặnh phấn phổ m ang tin tức là khá hẹp so với toàn bộ phổ tiếng ndi, và không khớp với phẩn m ang năng lượng âm chủ yếu (94% công su ất tiếng nòi thuộc dải tá n 80 -i2000Hz). Dải tầ n tiêu chuẩn của tín hiệu điện thoại là từ 300Hz đến 3400Hz. 3.2. ứ n g d ụ n g c ủ a m ô h ỉn h Bản thân tiếng nói gốc là tương tự. Nhờ số hóa và xử lí số đói với tiếng nói, người ta có th ể truyền thoại bằng kĩ th u ậ t thông tin số, có th ể tổng hợp và phân tích tiếng nổi (trong thông m inh nhân tạo). Để số hóa tiếng nói, người ta lấy m ảu với chu kl 20ms. Mỗi m ảu được đặc trư n g bởi m ột bộ các thông sổ : thông số chuyển m ạch (để chỉ m ảu âm là hữu thanh hay là vô th an h ), thông số về xung âm cơ bản (nếu là âm hữu th an h ), thông số về tạp âm (nếu là âm vô thanh), thông sổ về bộ lọc khoang miệng. Mục đích của xử lí số là bảo đảm sự chính xác khi phân tích hay tổng hợp tiếng nối. Một kỉ th u ậ t xừ lí số đối với tiến g nổi là m ã hđa dự đoán tu y ến tín h LPC (Linear P redictive Coding). LPC dự đoán tín hiệu thoại ở m ẫu xét trê n cơ sở lấy tru n g binh các thông số của các m ẫu trước. Số các m ảu trư ớc (được láy tru n g bỉnh) b àn g số các th ô n g số (theo nguyên tác số phương trin h độc lập cán có bàng số ẩn sổ c án tỉm ). Sự sai lệch giữa thông số thực của m ẫu xét và giá trị dự đoán được gọi là sai só dự đoán. M ột th u ậ t toán điểu k h iển LPC để tối th iể u hơa àai số dự đoán. Thực c h ấ t củ a m ạng th ô n g tin số tru y ề n thoại là tru y ể n dòng b it biểu th ị các thô n g số đậc trư n g c ủ a tiếng nói. ơ nơi th u nhận, với số liệu n h ận được và với mô hlnh đ ã b iết vé tiế n g nói, người ta sẽ tạo lại tiếng nói đả p h át (giổng như người thợ may với sổ đo và với kiểu áo, cổ th ể m ay được chiếc áo m ặc rấ t vừa ý). Dưới đây, xin giới thiệu cụ th ể việc n h ận dạng tiếng nòi (phân tích) n h ận d ạn g tiếng nói là việc phân tích tiếng nòi để xác định nội dung thông báo hàm chứa tro n g tiếng nổi sao cho một máy mổc cd th ể đáp ứng chính xác m ệnh lệnh dạng tiếng ndi. Với các mục đích khác nhau, các th iết bị nhận dạng tiếng nói sẽ rá t khác nhau. Việc đưa tin tức dưới d ạng tiếng ntíi vào m áy tính là tố t hơn việc vào sổ liệu bằng bàn phím nếu x ét tổng hợp cả hai chi tiêu : tốc độ và chính xác. Độ chính xác n h ận dạng tiến g nối là só % từ được nhận dạng đúng (sai số n h ận dạng dã ngoại cho phép <4%). Ngoài ra, quy lu ậ t phân bố 12 nhiễu th à n h tiếng nói đểu là sai lỗi, sự từ chối hoặc bỏ sổt từ, sự nhận dạng sai từ hoậc cần cứ đánh giá hiệu quả việc nhận dạng tiếng nói. Hiển nhiên, việc nhận dạng tiếng ndi là rấ t khó khăn, trước hết vỉ sự không đổng n h ất và phức tạ p của tiếng nđi : vốn từ, khả năng nhấm lẫn từ, băng tấ n bị giới hạn, tạp âm, méo, giọng nổi, độ to và độ nhanh phát âm, sự nối âm và luyến láy... Dưới đây là sơ đổ khối trình bày cấu trú c tổ n g th ể của th iết bị nhận dạng tiếng nói có huấn luyện. H ìn h 1 - 4 : S(1 đố khrti thiết bị nhAn dạng tiổng nói G ai đoạn huẵn luyện : người phát âm các m ẫu từ để máy nhờ 3ự phản hối (không vẽ trê n hinh 1-4) mà người huãn phíir. sự n h ậ n dạng đúng của thiết bị ; khi đổ bộ các giá trị từ đi xác nhận được ghi vào bộ nhớ Kết quà quá trinh huấn bàng N. tâp nh ận dạn g các từ đó ; luyện xác nh ận bằn g bàn bit thông số đặc trư n g cho luyện là th iết bị có vốn từ Tiuyết m inh chức n ăn g các khói tro n g hỉnh 1-4 như sau : 1 - Tầch biên V thiết bị nhận dạng từ n g từ, nên cần xác định ranh giới mỗi từ tro n g câu được phát âm. Việc tách biên được th ự c hiện nhờ th u ậ t toán so sánh mức ngưỡng năn g lượng. Biên của :ừ là điểm mà tín hiệu tiếng nổi đ ạ t mức ngưỡng Thời hạn của từ là thời gian tín hiệu tiếng nổi vượt trên ngưỡng Khoảng lặng giữa các từ là thời gian tín hiệu dưới ngưỡng (từ Hên cuối từ trước đến biên đẩu từ sau kế tiếp). 13 t 2 - Tách dặc trư ng ở đáu đoạn 3 -2 này, chúng ta đã biốt khái niệm các đặc trư n g của m ảu tiến g nổi. H ỉnh 1 -5 giới thiệu ví dụ dạng sóng và dạng phổ m ột từ. Từ hỉnh 1-5, ta có th ể nhận thấy các đặc trư n g sau : t \ h l 11 N % 'I A Y /Y /I a a 2 J i V ự p j X, Ầ V . h » Ụí wử - V Thớ/ ọnr V i 1 r0 F - 1/ t 0 /r 0 Khung 2355 Khung 2359 T ổng bình phương biên độ là n àn g lượng tro n g cửa sổ tương ứ ng ; - Số lẩn cát 0 của sóng là dấu hiệu phân biệt nguyên âm (thư a và khá đều) với phụ âm (dày và không đểu) : - Thời gian giữa các đinh cực đại sóng là chu kỉ âm cơ bản T 0 của dao động th a n h đới : LPC FFĨ ĩảh so b) c) ĩằn sô ' 23S 9 2358 2357 2356 2355 - H ìn h 1 - 5 . N hũng th am số Am học điốn hình nhận dạng tiến g nói a) Dạng sóng âm của tiếng nói b) Phổ của dạng sóng hình a có những cực đại (phom an) F F T : Biến đổi F o u rie r nhanh LPC : Mã dự đ o án tuyến tính c) Phổ LPC được làm trơ n đôi vói 5 đ o ạn thòi gian kế tiếp nhau. (M ổi đoạn 6,4m s vói các phom an F i, lr2, 1*3 - T ấn số cộng hưởng của bộ lọc âm học (khoang m iệng) được xác định theo số x ung âm tro n g T() ; hình l- 5 a biểu thị tân số cộng hưởng này b àn g 7F v 3 - C huẩn hóa Độ to nhỏ và dài ngán khác nhau của m ột từ được p h át âm tro n g các hoàn cảnh khác n hau làm khó k h ản cho việc nhận dạng từ đò. Sự chuẩn hóa làm cho các từ được phát âm tro n g các hoàn cảnh khác nhau đó trở th à n h giống nhau tối đa đ ể dễ n h ận d ạn g đúng. Sau chuẩn hóa, từ có kích thước mảu (vể biên độ và vể định thời). Dể chuấn hóa, người ta áp dụn g : - Chương trỉn h xử lí động cho phép chuần hđa m ột từ gấn đến kích thước m ẫu nhất. - Các m ảu phổ LPC của mỗi từ được người đọc p h át âm tro n g lấn trước đã ghi lại củng được hiện lên m àn hình đổng thời với hình àn h m ảu phổ LPC của từ dó được người đọc p h át âm tro n g lấn này để so sánh. - C huẩn hóa kênh tín hiệu điện thanh (trước h ết vể b àn g tán). 4 - Đ ánh g iá độ tương quan Khi tiến hành n h ậ n dạng, bộ các giá trị b it của từ cấn n h ận dạng được so sánh với N bộ giá tri bit tro n g bộ nhớ tử m ảu (đã được h u ân iuyện). Kết quả so sán h ìà m ột bang 14 liệt kê m ột số từ theo thứ tự tương quan giảm dán với từ cán n h ận d ạ n g N hững m ẫu xử lí tiếp theo sẽ chính xác sự nhận dạng (4 khôi dưới cùng cùa hlnh 1-4) d ự a theo quan hệ giữa các từ tron g một câu. Các th u ậ t toán tinh vi bào đảm đưa ra đáp ứng đúng của máv móc. II - TÍN HIỆU ĐIỆN THANH Trong quá trìn h từ nguốn tin đến nh ận tin, tín hiệu bị méo và chịu tác động của nhiễu. Trong quá trin h đò, tín hiệu phải qua nhiểu th iết bị và môi trư ờ n g tru y ền dản, chịu nhiểu biến đổi và gia công. Để tin tức nhận được ở th iết bị sau bảo đảm tru n g thực th iế t bị - ,s ' trước phải đưa ra ti số tín hiệu/nhiêu ( theo tiêu chuẩn làm việc của th iế t bị sau. Hai thiêt bị xét phải phôi ghép với nhau tố t theo tiêu chuẩn n h ấ t định đ ể bào đàm th iế t bị sau thưc sự tiếp nhận tín hiệu từ th iế t bị trước chuyển đến. Tương ứng với sự cảm th ụ thính giác được xét vể m ật tấ n số và biên độ tro n g I ; ở phấn này, ta xem xét tín hiệu điện thanh trên hai m ặt : dải tá n và dài động. j l . MÚC ĐỘNG - DẤI ĐỘNG - BIẾN Đ ổ i DÀI ĐỘNG 1.1. M ức d ộ n g Tầ đã biết : thính giác có quán tín h , tai không phàn ứng đói với quá trìn h tức thời của âm. Sự cảm thụ bằng tai là kết quà tác động bình q u ân của nâng lượng âm trong một khoảng thời gian n h ất định. Hướng ứng của thính giác chỉ có sau m ột khoảng thời gian n h ất định để gom góp các n h ân tố tác động của âm Khà nàng gonì góp các nhân tố tác động lên thír.h giác và sự tổn tại của trí nhớ th ín h giác dẫn đến điổu này : tại m ột thời điểm xét, cảm thụ thính giác không chỉ được xác định bởi công su ấ t tín hiệu thời điếm đó, m à còn bởi các giá trị vừa mới qua không lâu của năng lượng tín hiệu. T ấ t nhiên, ành hưởng của các giá trị đả qua càng giảm nếu chúng càn* lùi sâu vào quá khứ so với thời điểm xét. u\ Hình 1 - 6 m inh họa đặc điểm trê n : u(t) là tín hiệu điện thanh. Gọi cảm thụ th ín h giác đối với âm thanh tương ứng với u(t) là mức động E (tj). Quan hệ £Ìừa chúng có th ể biểu thị b ần g công thức toán học sau : 1 i] l! _t E(ti) =ị ĩ e~ T u2(t)dt 0 Ilìn h 1 - 6 : Đổ thị thòi gian tín hiCu điCn thanh Trong biểu thức này, dấu bỉnh phương của tín hiệu biểu thị tác động vào thính giác như là năng lượng của âm (binh quân tro n g thời gian T) ; hệ sỗ ảnh hưởng e Ị biểu thị tác động của các giá trị đả qua càn g lâu càng giảm dẩn. Mức động của tín hiệu điện th an h là cảm th ụ th ín h giác có được nhờ tính bình q u ân trong khoảng thời gian xác định các giá trị tức thời đả san bàng của tín hiệu đó. Người ta đà làm ra nhừng dụng cụ chỉ báo mức động E (tj). D ụng cụ này có bộ nán điện và m ạch tích phân. E (tj) và u(t) đểu biến đổi theo thời gian. 1.2. D ải d ộ n g Hình 1-7 là đố thị thời gian của mức động tín hiệu điện thanh, trong đó ta không d ù n g kí hiệu E (tj), m à đổi biến số th ành u(t). Q uan sát đổ thị, ta thấy mức động biến đổi th ả n g giáng ngảu nhiên theo thời gian. Người ta thường , dùng phương pháp nghiên cứu th ố n g kê đối với tín hiệu điện th a n h để định lượng nh ữ n g đặc tính của chúng Ví dụ, u(t) lấy giá trị cực đại, cực tiểu với xác su ất th ấ p ; u(t) lấy giá trị tru n g gian với xác su ấ t cao Mức cực tiểu là mức m à 100% thời gian u(t) lớn hơn nó, xác su ất của sự kiện mức động u(t) vượt quá mức cực tiểu là w = 1. Mức cực đại là mức m à 0 % thời gian u(t) lớn hơn nó ; xác su ất của sự kiện u(t) > mức cực đại là H ìn h 1 - 7 : Dỏ thi thòi gian mức dộng w = 0 Trong thời gian quan sát T, với giá trị mức động u 4 chầng hạn, ta có các khoảng Tj r 4 là các khoảng thời gian m à u(t) > u4. N ghỉa là, ta quan sát thấy u(t) > u 4 tro n g r 2> r, + T2 + h + r 4 100% thời gian q u an s á t T. Nếu T đủ lớn thì : tiến tới xác su ất W4 của sự kiện u(t) > u 4' /V,ơâị Bàng cách đó, người ta xây dự ng được hàm phân bố W(x) với X là "biến số mới" thay th ế cho mức động u(t). H ỉnh 1-8 trin h bày hàm phân bố W(x). Với giả th iết gần đúng rằn g W(x) là phân bố Gauxơ : wN sỉ X < oc o }12jĩ e 2o2 dx ơ là phương sai của quá trình ngẫu nhiên. Và để tiện tro n g thực tiễn định nghĩa lại rằ n g : - Mức cực đại ứng với W(x) = 0,02 - Mức cực tiểu ứng với W(x) = 0,98 - Dải động D của tín hiệu là khoảng các giá trị có th ể củ a m ức đ ộn g X (nằm giữ a m ức cực đại và mức cực tiểu) 16 Hình 1 - 8 : Phân hổ mức dô n g và dinh nghĩa dài dộng. ta cổ : u / \ v = 0,98 Ví dụ : Tiếng nói phát th an h viên D = 30dB Sân khấu tru y ền th an h D = 50 dB Nhạc giao hưởng D = 60 dB Tầ cũng cò biểu thức sau : p.max p,b = AIISD-O.OÍMI)2 với P lh là công su ấ t tru n g bình của tín hiệu max là công s u ấ t cực đại (ứng với m ức cực đại, w = 0 ,0 2 ) Ví dụ : D = 40 dB thỉ P lb = 2% p, m a x Điéu rú t ra từ kết quà này là : nếu không máy phát. biến đổi dài động thì rấ t lãng phí công suất 1.3. B iến d ổi d ả i d ộ n g Bàng cách biến đổi dài động, chúng ta tậ n d ụng công su ất máy của méo, tă n g ti số nhu cáu. s p h át giảm nhỏ tác hại Đã có nhiều kỉ th u ậ t cho phép nén, dãn dải động thỏa m ản mọi Hình 1-9 biểu thị tín hiệu điện th an h trước và sau khi thực hiện nén dài động bằng các mạch hạn chế mức đơn giàn và bàng sự điểu chỉnh tay của các chuyên viên âm thanh. Mạch hỉnh 1-10 cđ th ể tùy ý nén/dàn dải động, nhờ điều chỉnh hệ số khuếch đại tín hiệu điểu khiển. Già sử, ứng với bé rộng xung r o của tín hiệu điều biên xung thì dài động của u ra không thay đổi so với Uyào’ Với bề rộng xung > Ĩ Q (do kết quả điều rộng xung ( j “ %) ta sẽ có dãn dải động, với bể rộng xung < r o ta s ẽ có nén dải động. H ìn h 1 - 1 0 : M ạch n én /dân dải động bằng diéu chế xung. §2. DẤI TẰN, B IẾ N ĐỔI PH Ổ TÍN HIỆU Có th ể nghiên cứu phổ tín hiệu điện th an h như sau : dùng các bộ lọc dài cổ dải thông liên tiếp nhau để bao trù m toàn bộ dải tấ n tín hiệu xét. Dài thô n g của mỗi bộ lọc cỡ 1 dê 0 hay —oct. Tín hiệu xét được đưa đến đáu vào bộ -2 lọc. D ụng cụ chỉ báo m ác ở đ ẩu ra mỗi bộ lọc. H ình 1-11 biểu th ị d ạn g phổ tấ n số của tín hiệu điện th a n h . Theo đổ thị, tro n g khoảng tán 8Ố tru n g bỉnh mức n ăn g lượng phổ lớn và đểu (0 dB) còn ở hai bên th ì m ức n ăn g lượng phổ giảm nhanh. -4 -6 -8 -to -11 -H -f6 -18 2ớ 2S so 100 200 400 800 1600 2200 64SO Hz Hình 1 - 1 1 : D ài tán tín hiộu điộn thanh. Biến đổi phổ là văn đé thường gập, chảng hạn để giảm nhờ tác hại của nhiễu khi biết rõ phổ của nhiễu, hay đ ể bù trừ m áo tấ n số (xem mục 3 -3). H iện nay có nhiều kỉ th u ậ t được dùng để biến đổi phổ tín hiệu : các bộ lọc linh kiện thụ động, bộ lọc tích cực, bộ lọc só. §3. CHẤT LƯỢNG T R U Y Ề N TÍN H IỆU Đ IỆ N THANH 3.1. Đ ộ n g h e ró Độ nghe rõ là tỷ số giữa sốphấn tử tiếng ndi được n h ận đ ú n g trê n tổng tiếng nóitru y én đạt. Cd các mức phấn tử xét : độ nghe rõ âm tiết, độ nghe rỗ rõ nộidung. Cóth ể nghe rõ nội dung nh ư n g nghe kém rõ từ. Có th ể nghe nghe kém rõ âm tiết, hình 1 - 1 2 trin h bày thực nghiệm xác định độ nghe rố số phán tử từ, độ nghe rõ từ nhưng từ. N hận tin P h á t tạ p âm H ìn h 1 - 1 2 : Sơ đổ khổi thực nghiệm xác đ ịn h độ nghe rõ. 18 Âm phát ra ở loa (nhận tin) với m ức âm cđ dô g ĩ“ chuẩn. P h á t th an h viên đọc trước m icrô (nguổn tin) khoảng 2 0 0 0 từ theo m ột bàng từ chuẩn bị sản. Sự sáp xếp từ tro n g bảng khổng tạo th à n h những liên kết cổ nghĩa. Tỉ lệ x u ấ t hiện của các từ tương đương với xác su ấ t của nó tro n g ngôn ngữ. Người nghe ghi to àn bộ văn bản n h ậ n được khi người đọc đọc 20 từ /phút. Đối chiếu v àn bản nhận được với bàng từ p h á t đi ta xác định độ nghe rõ từ của hệ th ố n g thô n g tin xét. Cò th ể phân cáp như sau : tố t 80 -r- 100%, khá 55 -!- 80% ; tạm được 40 + 55% Mặc dù dài tá n điện thoại là 300 -ỉ- 3400 Hz, như ng hệ thống tru y é n tin tố t cđ th ể đạt độ nghe rỗ từ đến 90%, độ nghe rõ nội dung đến 99%. -20 -10 H ình 1 - 1 3 : Sự phụ thuộc độ nghe rỗ vào nhiẻu. H ình 1-13 trìn h bày kết q u ả xác định độ nghe rỗ âm tiế t s%. Trục hoành biểu th ị tỉ số N Mức nhiễu là th a m số. N hận xét : khi tín hiệu và nhiễu b ằn g n h au 's _ N = OdB thì s = 25%, nghía là gián đoạn thông tin. Khi s > 30dB thì s tà n g chậm theo s đến cực đại. Giá trị mức nhiễu tá n g th ỉ s max giảm. 3.2. Độ t r u n g th ự c Hệ thổng thông tin có độ tru n g th ự c cao đòi hỏi phải cổ độ méo các loại tro n g giới hạn g cho phép, mức nhiễu th ấp , Yĩ lớn. Độ tru n g th ự c tru y én tín hiệu điện th a n h là tỉ sổ giữa số các giọng ndi m à người nghe n h ận biết đ úng trê n tổ n g số các giọng nổi được truyẽn đạt. Phương pháp xác định độ tru n g th ự c tư ơ ng tự như xác định độ nghe rỗ. ở bôn phát và bên thu có các bản m ẫu ghi âm giống n h au để người nghe n h ận dạng giọng ndi. 3.3. M éo Méo là không tru n g thự c của âm n h ận được so với âm nguổn. Sự méo vé cảm th ụ đặc tính không gian nguổn âm phụ thuộc vào studio, vào bố trí micrô và bổ trí loa. Điéu này ta sẽ xem xét ở mục IV. Trong p h ấn tiếp đây, ta xem xét méo và nhiễu ản h hưởng đến chất lượng tín hiệu điện thanh. Các dạng méo tín hiệu điện th a n h : Méo tấ n số, còn gọi là méo biên tấ n . Méo này do đặc tuyến biên độ - tá n số của kênh không đủ rộng và không đủ b àn g phảng. Các th à n h p h án phổ tín hiệu, x ét vé m ặt biên độ, được m ạch tru y én đ ạ t với hệ sổ tru y é n đ ạ t khác nhau. Thính giác n h ậ n biết méo tá n số như là âm sác bị thay đổi. N ếu tín hiệu bị c á t xén phẩn tấ n th ấp th ỉ âm nhận được trội tấn cao, nghe đanh th e thé. N ếu tín hiệu bị c á t xén phẩn tấ n cao th ì âm nhận 19 được trội tá n thấp, nghe đục ổm ổm. Dài thông của th iết bị điện th an h được th iế t kế gán đúng m ột cách hợp lí : fmin rru n X fm a x = 600000 - Méo pha do đặc tuyến pha - tá n số của kênh không tuyến tính theo tá n 8 Ố. Méo pha chỉ nhận biết được khi tín hiệu cò th a n h áp khá lớn (méo pha nguy hiểm nhiều hơn cho tín hiệu số liệu). - Méo phi tuyến do đặc tuyến tru y ề n đ ạ t phi tuyến ura = f ( u vào^ của kênh. Sự biến đổi phi tuyến sẽ làm x u ấ t hiện n h ữ n g th à n h p h ẩn tấ n số mới không cổ tro n g tín hiệu vào. Méo phi tuyến được th ín h giác n h ậ n biết như là nhữ ng âm phụ lục bục, xuỵt xoạt, lắc rắc kèm theo tín hiệu. Một tro n g n h ữ n g phương pháp xác định méo phi tuyến là áp dụng công thức : K = u. VTHm- T u z "b u m, X 100(%) đấu ra và u là biên độ sóng điéu hòa 2fj 3fj ... đáu ra khi chỉ đư a vào đẩu vào , ... là biên độ các sóng hài dao động điểu hòa tẩ n số fj. - Méo giao thoa là m ột loại méo phi tuyến đặc biệt, kết quà giao thoa hai dao động điểu hòa đáu vào (fj và f2) làm x u ấ t hiện ở đấu ra các th à n h phấn tẩ n số lạ không bội (so với fj và f2) : I fJ ± f2 I . Hệ số méo giao th o a xác định theo công thức K -V U2(f, + f2) + U2(f, - f2) X Ư2(f.) + U 2(f2) 100(%) Yêu cầu méo giao th o a K < 1 %. H ìn h 1 - 1 4 : Sd đổ khói thực nghiộm đánh gia ành hưởng méo. H ỉnh 1 - 1 4 trìn h bày thự c nghiệm đ án h giá méo ảnh hưởng c h ấ t lượng tru y én tín hiệu điện thanh. Khổi tạo méo cho phép chọn d ạ n g méo, điểu chỉnh mức méo, n h ư n g không làm thay đổi âm lượng khi so sánh. C huyển m ạch CM lán lượt cung cáp cho nhữ ng người giám định trích đoạn chương trìn h khổng méo (CM ở vị trí 1) và trích đoạn chương trìn h đổ bị làm méo (CM ở vị trí 2). H ình 1-15 biểu thị khái q u á t kết quà th ự c nghiệm : trụ c hoành ghi m ức đ ịnh lượng v ậ t lí đặc trư n g cho mức méo của d a n g méo xét. Trục tu n g ghi sổ % người giám định k h ản g định có méo. 20 Hình 1 - 15 : Kết quà th ự c nghiệm Đường a là kết quả thực nghiệm với các chuyên viên âm th an h . Đ ường b là kết quà thưc nghiệm đối với người bình thường. C0, Cp C|J , C|J| là các cấp ch ất lượng được phân cấp theo kết quà th ự c nghiệm. Dưới đây giới thiệu bảng chỉ tiêu cấp chất lượng th iế t bị điện th a n h của Liên Xô cũ để tham khảo. CHỈ TIÊ U CHẤT LƯỢNG T H IẾ T BỊ D IỆN TH ANH Chỉ tiêu Dâi thông tán Dơn vị Cáp cao Cáp I Cáp II Cáp III Hz 30 + 15.000 50 + 10.000 100 + 6000 200 + 4100 Đ ộ khổng dổu đặc tính biên độ - tán số : Khoảng giữa dB 2 2 3 6 Hai bi ổn dB 6 6 6 10 Méo phi tuyến % 1 25 4 7 Nhiẻu nguổn dB -6 0 -5 5 -5 0 -5 0 Tạp âm trắng dB - 62 -6 0 -5 5 -8 0 Nhiẽu xung phô 1500 3000 Hz dB -9 0 -8 5 Nhiẻu xung phổ dưói 500 Hz dB -6 0 -5 5 -5 0 Nhiẻu xuyên âm dB -8 0 -7 4 -7 0 -7 0 Suy giàm xuyên Am âm 2 kẽnh Stereo dB 30 20 18 15 Chênh lệch 2 kênh truyén đạt Stereo dB 0,5 1 2 3 Ghi chú : Trị số dB ghi đổi vòi nhiẻu chỉ mức nhiễu so với mức tin hiộu đ ịn h múc. Méo và nhiễu đéu tác động đến tín hiệu, có th ể làm giảm độ tru n g th ự c của tín hiệu nhận so với tín hiệu phát. N hưng chúng khác nhau : méo đặc trư n g cho m ức độ kém hoàn hào của th iế t bị, còn nhiễu thường là các "tín hiệu lạ" chèn vào tín hiệu có ích. N guổn gổc, cách định lượng nhiễu và chống nhiễu được trỉn h bày tro n g n h ữ n g giáo trìn h chuyên đé. H ỉnh 1 - 1 6 giới thiệu mạch hạn chế nhiễu kiểu động : m ục đích của nó là để triệ t nhiễu khi ngừng âm th a n h cđ ích. Nếu tín hiệu m ạnh thì các điốt th ô n g m ạn h làm ngán m ạch pha đào của tín hiệu xuống đất. Trong khoảng ngừng, các điốt h áu nh ư hở m ạch, pha đào triệ t tiêu pha th u ậ n nên người nghe không còn khò chịu với tạ p âm nhiễu rộ lên (như tro n g các th iế t bị không c ó mạch này). H ình 1 - 1 6 . Mạch hạn ch ế nhiễu. 21
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan