Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Thấp tim trong lứa tuổi học đường giáo dục dự phòng và chăm sóc...

Tài liệu Thấp tim trong lứa tuổi học đường giáo dục dự phòng và chăm sóc

.PDF
35
282
75

Mô tả:

ĐẶT V N Đ B nh th p tim hay Sốt th p là m t b nh tự mi n, x y ra sau viêm h ng do liên c u khu n tan huy t bêta nhóm A . B nh th p có tính ch t h thống, gây tổn th ng mô liên k t c a nhi u c quan, đ c bi t tim, khớp, h th n kinh, m ch máu, da và tổ chức d ới da... Nguyên nhân do liên c u bêta tan huy t nhóm A. Tỷ l mắc b nh các n ớc phát tri n không cao, ch kho ng 0.01 [2]. C th nh sau: Nh t B n : 0,2/100.000 dân Pháp : 0,5/100.000 dân Mỹ : 0,5-1,8/100.000 dân c bi t, 4,5 Vi t Nam tỷ l mắc còn cao 7,1-9 trong những nĕm 90 trong những nĕm 70 và các t nh phía Bắc[2]. B nh đ l i nhi u di chứng n ng n : Hẹp, h van tim, suy tim, rối lo n nh p tim… Tuy b nh có th phát tri n n ng và đ l i nhi u di chứng nh ng n u đ theo dõi tốt và đi u tr tốt thì có th c gi m t l mắc, gi m di chứng th m chí không đ l i h u qu gì. Với mong muốn góp ph n nâng cao hi u bi t v b nh th p tim đ gi m tỷ l tử vong, c i thi n ch t l ng cu c sống cho ng i b nh, đồng th i gi m chi phí cho ngành y t và cho toàn x h i, ch ng tôi ti n hành nghiên cứu tài li u v b nh th p tim và thực hi n chuyên đ này nhằm 2 n i dung: 1-Giáo d c cho th y cô giáo và bố mẹ c a trẻ trong lứa tuổi h c đ ng (từ 6-15 tuổi) v b nh th p tim nhằm phát hi n sớm trẻ mắc b nh. 2- Giáo d c cho trẻ đ mắc b nh th p tim v cách phòng b nh nhằm tĕng tỷ l tuân th đi u tr c a trẻ trong lứa tuổi h c đ 1 ng, gi p gi m bi n chứng c a b nh. NỘI DUNG 1. D CH T H C Th p tim là b nh c a trẻ em,nh ng các di chứng tim kéo dài suốt đ i. Theo Tổ chức Y t Th giới, m i nĕm trên toàn c u, có 20 tri u trẻ mới mắc b nh th p tim và 0,5 tri u trẻ ch t vì th p tim [4]. T n su t b nh th p tim không ph thu c vào giới tính, ch ng t c, quốc gia, nh ng tùy thu c nhi u vào lứa tuổi, theo mùa, môi tr ng, đi u ki n sống, kinh t , vĕn hóa, x h i... Lứa tuổi th ng b nhi u nh t là 5 - 15 tuổi. B nh d phát vào mùa đông và mùa xuân, l c th i ti t còn l nh và m. Môi tr ch i, đông ng ng sống kém v sinh, đi u ki n ĕn ch t i, nghèo khổ, thi u ĕn, mức sống th p, v sinh cá nhân kém, thi u chĕm sóc sức khỏe ban đ u, không có b o hi m y t ... là các y u tố làm cho b nh th p tim các n ớc nghèo đang phát tri n cao h n các n ớc đ công nghi p hóa. T i Vi t Nam, t n su t c a b nh th p tim trong c ng đồng, bắc từ nĕm 1961 - 1987 là 1,3 - 3,94 / 1.000[7]. 3,94 / 1.000 [3]. các t nh mi n Hà N i, nĕm 1992, 1987 là 1,3 - Hà N i, nĕm 1992, Nguy n Thu Nh n đi u tra trên 58.194 trẻ từ 6 - 15 tuổi, th y t n su t th p tim là 4,1/1.000 và nĕm 1993, Tr n Trinh và Nguy n Tr n Hi n qua 144.000 trẻ từ 6 - 14 tuổi ghi nh n t n su t th p tim là 1.03/1.000 [7]. T i TP Hồ Chí Minh, nĕm 1993, Hoàng Tr ng Kim đi u tra trên 5.324 h c sinh c p 1, từ 6 - 15 tuổi, qu n 1 là m t qu n có dân c khá gi , có đi u ki n c tr khá tốt, th y t n su t th p tim là 2,23/1.000. n nĕm 2001, Hoàng Tr ng Kim phối h p với Vi n Nhi Quốc Gia, đi u tra 2.426 h c sinh từ 6 - 15 tuổi t i qu n 6 và qu n 8, là hai qu n nghèo c a TP HCM, dân c đông đ c, ĕn trong những cĕn nhà nhỏ, ch t ch i, kém v sinh... th y t n su t th p tim là 2,4/1.000. Tỷ l trẻ lành mang liên c u khu n bêta tan huy t nhóm A trong h ng Mỹ nĕm 1990 là 11 ; Hà N i nĕm 1993 là 16 , C n Th nĕm 1997 là 8,8 ; TP HCM nĕm 1993 là 15 ; B n Tre nĕm 2003 là 12,3 ; Tây Ninh nĕm 2004 là 11,7% [7]. 2 Thang Long University Library ó là t n su t th p tim và tình hình trẻ lành mang liên c u khu n trong c ng đồng, còn trong b nh vi n thì t i hai B nh Vi n Nhi đồng I và II, TP Hồ Chí Minh, trong 10 nĕm từ 1984 - 1994 thì th p tim c p và di chứng van tim do th p chi m 46 tổng số trẻ b b nh tim nằm đi u tr n i tr [2]. hình kinh t phát tri n, đi u ki n ĕn , v sinh môi tr n nay, nĕm 2006, do tình ng, đi u ki n khám chữa b nh tốt h n, nên số b nh tim do th p nằm b nh vi n so với tr ớc đ gi m nhi u, ch chi m 8 - 10%, còn 90 - 92 là các b nh tim b m sinh.( Thông liên nhĩ, thông liên th t, còn ống đ ng m ch, tứ chứng Fallot...) 2. TÁC NHÂN GÂY B NH VÀ C CH B NH SINH 2.1. Tác nhân gây b nh. Th p là h u qu c a viêm h ng - h u do liên c u khu n bêta tan huy t nhóm A. Liên c u này đ c tìm th y h ng ng i b nh,cùng với sự tĕng huy t thanh kháng th kháng liên c u trong huy t thanh( 65 - 90 các tr ng h p có ASLO cao trên 200 đ n v /ml huy t thanh ).Tuy không trực ti p gây b nh, vì ch a bao gi ng i ta tìm th y liên c u khu n bêta tan huy t nhóm A tim, th n, khớp... 2.1.1- Hình thể và tính chất bắt màu Liên c u là những c u khu n bắt màu gram d ngắn khác nhau, không di đ ng, đôi khi có vỏ, đ H nh . H nh nh liên c u trên 3 ng, x p thành chu i dài ng kính 0,6 - 1m[7]. nh hi n vi 2.1.2- Tính chất nuôi cấy H nh . H nh nh liên c u A trong môi tr ờng th ch máu Liên c u là những vi khu n hi u kỵ khí tùy ti n. Môi tr nhi u ch t dinh d l i trong khí tr ng nh máu, huy t thanh, đ ng nuôi c y c n ng, vv... Liên c u phát tri n thu n ng có oxy ho c có m t ph n CO2. Nhi t đ phát tri n thích h p là 370C. Trên môi tr ng lỏng, liên c u phát tri n hình thành các chu i đ n khi đ lớn thì t o thành những h t nhỏ ho c những h t nh bông rồi lắng xuống đáy ống. Vì v y sau 24h nuôi c y môi tr ng phía trên trong suốt, đáy ống có nhi u h t lắng c n. Liên c u nhóm A phát tri n trên môi tr ng th ch máu gây tan máu d ng bê-ta và có th g p 1 trong 3 d ng khu n l c sau: - Khu n l c: bóng nh n, sáng, trong, nhỏ, đ - Khu n l c: m đ c, dẹt, đôi khi có n m cao ng kính 1 - 2mm. giữa khu n l c. - Khu n l c: nh y, to, lồi, ớt. 2. . C ch b nh sinh Nĕm 1858, Syndenham và Boerhaave đ a ra thuy t Th d ch cho rằng sự hi n di n c a m t ch t l trong máu gây ra b nh th p tim. Trong th kỷ XIX và XX có nhi u thuy t khác ra đ i đ gi i thích b nh th p tim nh thuy t Nhi m trùng c a Klebs và Lion, thuy t Thuyên tắc c a Holop và Hueter, thuy t Giống 4 Thang Long University Library nhau v c u tr c c a Mô tim và Mô khớp c a Bouillaud và Trousseau, thuy t Nhi m đ c do đ c tố c a liên c u khu n bêta tan huy t nhóm A gây tác h i cho c tim... nh ng qua th i gian, không có thuy t nào đứng vững c . n nay, theo Jonathan R. Carapetis, Malcom McDonald, Nijel J. Wilson vi t trong The Lancet tháng 7. 2005, thì v n còn m t số ý ki n ch a hoàn toàn thống nh t v ph nh ti n b v t ng di n sinh h c phân tử trong sinh lý b nh c a th p tim, nh ng t b c v mi n d ch h c, ng i ta đ gi i thích đ c r t nhi u hi n ng phức t p đ chứng minh rằng b nh th p tim là m t b nh tự mi n, vì các tự kháng th , tức là các kháng th do con ng i t o ra đ chống l i liên c u khu n bêta tan huy t nhóm A đồng th i cũng tự chống l i các t bào c tim và van tim c a chính mình, đ đ c tìm th y trong máu b nh nhân b th p tim. [11] Khi xâm nh p vào h ng, liên c u khu n bêta tan huy t nhóm A ti t ra kho ng h n 20 ch t có kh nĕng mang tính kháng nguyên đối với c th con ng i[3] Sự hi n di n kháng nguyên này làm cho c th t o ra các kháng th chống l i liên c u, đồng th i cũng tự chống l i các t bào c a tim, th n, khớp... vì có sự ph n ứng chéo giữa các kháng nguyên c a liên c u với các c quan đó. M c dù liên c u nhóm A đ đ nhi m trùng đ c xác đ nh là th ph m gây th p tim sau ng hô h p trên song liên c u nhóm A gây b nh theo c ch nào v n là v n đ ti p t c đ c nghiên cứu. Hi n nay có 2 lo i gi thi t v c ch gây b nh c a liên c u nhóm A trong b nh th p tim, đ c nhi u tác gi công nhân, đó là: thuy t tự mi n và thuy t nhi m đ c. Các tác gi đ u cho rằng có sự ph n chéo giữa kháng nguyên c a liên c u nhóm A (kháng nguyên protein M) với kháng nguyên tổ chức c a c tim và m t số tổ chức liên k t khác. Giữa kháng nguyên vách c a liên c u nhóm A (carbohydrate) với thành ph n glycoprotein c a van tim. Ngoài ra ng i ra đ xác đ nh đ d ch - bổ th C3 - kháng nguyên liên c u c phức h p mi n d ch: globulin mi n th ng tổn c a ti u c u th n và c tim. Từ nĕm 1980 tr l i đây, thuy t nhi m đ c cũng đ c nhi u tác gi thừa nh n. Helber cho rằng: streptolysin O gây đ c trực ti p cho c tim. Kháng nguyên protein c a liên c u khi tiêm vào tĩnh m ch đ ng v t thực nghi m đ xác đ nh đ sự lắng đ ng d ới n i tâm m c. 5 c Ngoài ra m t ngoài c a liên c u nhóm A đ (fimbrie), đ liên c u gây b nh đ c bao ph b i m t lớp lông roi c, các lông roi này ph i gắn vào c quan c m th c a t bào bi u mô niêm m c h ng c a v t ch . Các liên c u không có đ c lực không có lớp lông roi này. Liên c u nhóm A gắn đ c vào t bào bi u mô c a niêm m c h ng c a v t ch nh vai trò c a acid lipoteichoic các lông roi thu c ph n rìa c a liên c u. Ngoài ra, acid lipoteichoic cùng với protein M làm c n tr quá trình thực bào, t o đi u ki n cho liên c u phát tri n lan tràn. 2.2.1- Yếu tố vật chủ (con người) B nh th p tim ít g p trẻ em còn bé. M t số tác gi đ gi i thích cho rằng: do c u tr c t bào c a niêm m c h ng trẻ nhỏ có ít ho c không có các th th với acid lipoteichoic c a liên c u nhóm A. Vì v y liên c u nhóm A ít có kh nĕng bám dính và gây b nh. M t khác nhi u công trình nghiên cứu còn đ c p tới tính nh y c m c a c th với các ch t ti t c a liên c u và số l n nhi m liên c u có liên quan tới tỷ l mắc th p tim. 2.2.2- Yếu tố môi trường Th p tim và các b nh tim do th p th ng g p h n các t ng lớp nghèo khổ. Trong đó đi u ki n sống ch t ch i, đông đ c là y u tố quan tr ng vì đó là đi u ki n tốt đ liên c u nhóm A lây truy n giữa ng Ngoài ra v n đ dinh d d ng nh h i này với ng i khác. ng có liên quan đ n th p tim, vì đi u ki n nuôi ng tới sức đ kháng, nh h ng tới sự đáp ứng mi n d ch c a c th . 3. GI I PH U B NH Gi i ph u b nh lý th ng di n bi n qua ba giai đo n: - Giai đo n đ u: tổn th đo n viêm xu t ti t ng không đ c hi u và có th ph c hồi, đó là giai các mô liên k t c a khớp, tim, phổi... - Giai đo n tổn th - Giai đo n x hóa ng h t và t o thành huy t khối, thành l p th Aschoff. các van tim, dây chằng, t o thành di chứng. 6 Thang Long University Library H nh . N i tâm m c b viêm do th p 4. LÂM SÀNG Là m t b nh h thống gây tổn th ng nhi u c quan, có nhi u giai đo n ti n tri n khác nhau, nên b nh th p tim r t đa d ng, bi u hi n bằng nhi u th lâm sàng và r t nhi u tri u chứng khác nhau. 4.1-Các tri u chứng ch nh: 4.1.1- Viêm khớp. Th ng g p nh t, có Viêm khớp th 75 các b nh nhân th p tim giai đo n c p tính. ng x y ra sau 1 - 2 tu n sau viêm h ng với sốt, đau h ng, nuốt đau, khám th y h ng đỏ, hai h ch h nh nhân s ng to, đỏ, s n sùi [5]... Có khi không có viêm h ng rõ đi tr ớc, mà b nh nhân v n b viêm khớp, nên c n ph i c nh giác đ tránh bỏ sót. Viêm khớp do th p có đ c đi m khác với viêm khớp m , viêm khớp d ng th p, lao khớp viêm khớp do siêu vi... Tổn th ng khớp do th p tim bi u hi n từ nhẹ, ch có đau khớp, đ n n ng với bốn tri u chứng: s ng, nóng, đỏ, đau. Th p khớp th ng gây viêm nhi u khớp, khớp lớn nh đ u gối, khuỷu, cổ tay, cổ chân. Hi n t ng viêm ch thoáng qua, di chuy n nhanh từ khớp này sang khớp khác, không kéo dài, đôi khi có ti t d ch khớp với l ng d ch ít, n ớc trong, chứa albumine và lymphocyte, không bao gi hóa m , tự khỏi sau 5 - 10 ngày, không đ l i di chứng, không bi n d ng khớp, không cứng khớp, không teo c , không giới 7 h n cử đ ng, trừ l c khớp đang viêm làm cho b nh nhân đau không đi đ c trong vài ngày rồi tự h t dù không đi u tr [2]. 4.1.2- Viêm tim. Viêm tim là bi u hi n n ng nh t, có th gây tử vong suy tim n ng và th Viêm tim th ng đ l i di chứng, t o thành các b nh van tim do th p. ng x y ra trong đ t th p c p l n đ u hay đ t tái phát l n 2, có th xu t hi n m t mình ho c kèm với các tri u chứng khác Không có t th viêm tim c p có da, khớp, th n kinh. ng quan v đ n ng giữa viêm khớp và viêm tim [1]. Th p tim đ t c p có th gây viêm c tim, n i tâm m c ho c màng ngoài tim, ho c c ba lớp cùng m t l c[ 1]. Viêm n i tâm m c là viêm lớp t bào n i m c c a tim và các m ch máu lớn, đ c bi t là các van tim bên trái, van 2 lá và van đ ng m ch ch . B nh c nh không r m r ngay từ đ u, ít gây tử vong ngay, n u ch có viêm n i tâm m c đ n đ c, nh ng th ng đ l i di chứng n ng là các b nh van tim do th p nh là hẹp, h , hẹp h van 2 lá, van đ ng m ch ch ... giai đo n đ u, các tri u chứng c nĕng không đ c hi u: tức ngực, h i đau vùng tr ớc tim. Tri u chứng thực th cũng nghèo nàn: nh p tim nhanh, ti ng tim h i m ... đ n khi có tổn th đ ng van tim thực th thì các tri u chứng nghe c mới rõ ràng: - Viêm c tim ít x y ra m t mình mà th ng kèm với viêm n i tâm m c. Viêm c tim không đ l i di chứng, nh ng n u n ng th ng gây suy tim c p. + Tri u chứng c nĕng không đ c hi u: m t, khó th , tức ngực. + Tri u chức thực th : m ch nhanh, ti ng tim m , ti ng ngựa phi đ u tâm tr ng, di n tim lớn nhanh từng ngày, nghe có th có âm thổi tâm thu c nĕng do tim lớn nhanh gây d n vòng van. + Xquang: tim to nhanh. Di n tim thay đổi từng ngày, soi Xquang th y tim đ p nhanh nh ng h i y u, tu n hoàn phổi tĕng do sung huy t. + ECG: nh p nhanh, kho ng PR dài, đo n ST có th chênh xuống d ới đ ng đẳng di n, biên đ sóng T th p. Viêm màng ngoài tim có th đ n thu n hay kèm theo viêm c tim. Viêm màng ngoài tim do th p, th khô hay tràn d ch, ít gây chèn ép tim, mau lành 8 Thang Long University Library khi đ c đi u tr bằng Corticoide và không đ l i di chứng viêm màng ngoài tim co thắt. + Tri u chứng c nĕng: đau vùng tr ớc tim, khó th . + Tri u chứng thực th : ti ng tim m , tim lớn khi l nghe đ c ti ng c màng tim ng d ch nhi u, có th giai đo n viêm mới bắt đ u ti t d ch ho c l c d ch đ h t. + Xquang: tim to, bè, b tim cĕng tròn, các cung tim b xóa m t, cuống tim to ngắn, nhìn chung bóng tim giống nh qu b u n m. Hai phổi sáng h n, bình th ng. N u soi Xquang th y tim đ p y u ho c b t đ ng. - Viêm tim toàn b (Pancarditis): C ba lớp n i, ngo i tâm m c và c tim đ u b viêm cùng m t l c, th ng g p th viêm tim ác tính. B nh di n ti n r t nhanh, tối c p, r t d gây tử vong. + Tri u chứng tổng quát: sốt cao, m t l , tình tr ng nhi m trùng, nhi m đ c n ng với vẻ m t hốc hác, xanh tái, nh t nh t. + Tri u chứng c nĕng: khó th , đau vùng tr ớc tim, tức ngực, nh t là khi nằm ho c v n vai gây kéo cĕng màng tim. + Tri u chứng thực th : phù nhẹ toàn thân, da xanh tái, nh p tim nhanh, ti ng tim m , tim to toàn b , có th nghe các âm thổi c nĕng do tim to ho c âm thổi thực th do tổn th ng các van tim, có th rối lo n nh p tim, ti ng c màng tim, ho c các tri u chứng suy tim n ng. Phổi có ran m, có th phù phổi ho c tràn d ch màng phổi. + Xquang: tim to toàn b , đ p y u, phổi có sung huy t. Viêm tim toàn b là m t th n ng, b nh di n ti n nhanh có th gây tử vong vì suy tim c p n ng, không hồi ph c ho c đi u tr b nh có th t m ổn trong m t th i gian, nh ng r t d tái phát, di n ti n n ng d n và tử vong sau vài tháng. có ý ni m v tiên l ng, có th chia viêm tim các mức đ : - Viêm tim nhẹ: tim không to, không có tri u chứng suy tim, c âm thổi  3/6 và m t số tr ng h p các âm thổi th ng đ các ng bi n m t sau đ t c p. - Viêm tim trung bình: tim không to, không suy tim nh ng các các âm thổi có c ng đ lớn h n và tồn t i sau đ t c p. 9 - Viêm tim n ng: tim to, suy tim, có các âm thổi lớn, có tổn th van n ng ho c tổn th ng ng nhi u van, tồn t i sau đ t c p và đ l i di chứng van vĩnh vi n. 4.1.3- Múa vờn (Chorée de Syndenham). X y ra kho ng 10 - 15 các b nh nhân b th p tim, có th đ n đ c ho c phối h p với nhi u tri u chứng khác. ng, th ây là bi u hi n ch m c a th n kinh trung ng x y ra 2 - 6 tháng sau khi b viêm h ng, khi đó các tri u chứng khác c a th p đ h t. B nh di n ti n từ từ, trẻ đang bình th ng bắt đ u có những tác đ ng tác v ng v nh c m đồ v t hay b r i, vi t chữ x u đi, không thẳng nét, trẻ tr nên ngớ ng n, h c kém h n bình th ng. n giai đo n toàn phát, trẻ hay hốt ho ng, lo lắng, nói nĕng khó khĕn, nói không thành câu, vi t khó, chữ vi t siêu vẹo, không ngay hàng, v khó, làm những đ ng tác bằng tay khó khĕn, đi đứng lo ng cho ng, muốn ng , nghi n rĕng, sức c y u rồi không đi đ Khi b nh n ng, trẻ có những đ ng tác b t th qu ng. Hai tay không giữ yên đ c. ng, tay chân m a máy, qu c, luôn luôn có những đ ng tác b t th chính xác, biên đ r ng, đôi khi c y u nhi u giống nh li t. M a v n th ng, không ng đ c kh i phát b i x c đ ng v tâm lý, tĕng m nh b i các kích thích từ bên ngoài, gắng sức, m t mỏi và lắng d u khi trẻ ng . M a v n th ng kéo dài hàng tu n, m y tháng, có khi c nĕm, nh ng khi h t thì không đ l i di chứng. 4.1.4- Nốt dưới da Meynet. Nốt d ới da Meynet là những h t tròn, chứng, di đ ng, không đau, s đ những ch da mỏng, x c ng nhô ra ngoài nh khuỷu tay, cổ tay, cổ chân, bàn chân, da đ u vùng ch m, x ng b vai, gai x ng ch u, x ng sống, xu t hi n trong vài ngày, vài tu n rồi h t, không đ l i di chứng. Ngày nay, các nốt d ới da này ít g p, ch th y kho ng 1 số b nh nhân b th p. 4.1.5- Hồng ban vòng. Hồng ban vòng là tri u chứng ngoài da đi n hình c a b nh th p, nh ng cũng hi m g p, kho ng d ới 5 . ó là các đám màu hồng, có b tròn, hay có các vi n tròn xung quanh, th không có m t và niêm m c. hồng ban th ng th y giữa nh t màu h n, ngực, gốc tứ chi, ng di chuy n, không ngứa và không đ l i di chứng. 10 Thang Long University Library 4.2- Các tri u chứng ph : - Sốt: th ng g p nh t, sốt cao và kéo dài, không có c n, cữ đi n hình. Sốt 38 - 400C, có khi không sốt (nh b nh nhân m a v n). - M t mỏi, bi ng ĕn, ch y máu cam, đau ngực, hồi h p, m ch nhanh. - au khớp: đau m t hay nhi u khớp, không có tri u chứng viêm. - Phổi: viêm phổi, tràn d ch màng phổi ít g p, th ng đi kèm với viêm tim và suy tim. - Th n: viêm th n c p, ít g p, không đi n hình, ho c ch có thay đổi n ớc ti u nh protein ni u, và ti u ra máu vi th . 5. C N LÂM SÀNG Không có xét nghi m nào m t mình nó ch n đoán đ c b nh th p tim. Có ba nhóm bi u hi n c n lâm sàng liên quan đ n b nh th p c p là các xét nghi m chứng tỏ đang có tình tr ng viêm, các d u hi u chứng tỏ có tình tr ng nhi m liên c u bêta tan huy t nhóm A và các d u hi u c a tổn th ng tim 5.1- Những d u hi u nhi m liên c u hu n bêta tan huy t nhóm A - Ph t h ng đ soi và nuôi c y tìm Streptocoque  tan huy t nhóm A. D ng tính giai đo n viêm h ng, nh ng ít d ng tính khi đ có tri u chứng b nh th p. - ol ng kháng th kháng liên c u khu n: + ASO (Anti Streptolysine O): đ c hi u cho sự nhi m liên c u khu n. ASO tĕng cao nh t l c các tri u chứng c a b nh th p tim vừa xu t hi n rồi gi m d n sau vài tu n ho c vài tháng. ASO có giá tr d 300 đ n v Todd N u ng tính khi cao h n 250 ng i lớn và trẻ em. l n đ u k t qu các kháng th trên th p, ta có th đo l i sau 2 - 4 tu n: vì sau 2 tháng các kháng th đó đ u gi m nhanh. Ngoài ra, nồng đ kháng th cũng b gi m n u b nh nhân dùng Corticoide và Penicilline [8]. N u ch có ASO (+): 80 có kh nĕng là th p tim. N u ASO (+) và AH (+): 90 có kh nĕng b th p tim. N u ASO (+) và AH (+) và ASK (+): 95 11 có kh nĕng b th p tim. Trong các test trên, ASO là chu n nh t và đ kho ng 80 c dùng nhi u nh t. Nó (+) số b nh nhân b th p tim c p. Mức đ (+) c a ASO tùy thu c vào tình tr ng nhi m liên c u khu n n ng hay nhẹ. Streptozyme test là m t thử nghi m nhanh, có k t qu sau 10 ph t, mới đ c sử d ng m t vài nĕm nay bằng ph ng pháp ức ch ng ng k t hồng c u nhanh. 5.2- Các d u hi u chứng tỏ t nh tr ng đang viêm - VS tĕng > 50mm gi đ u và 100mm gi sau. Tuy nhiên, khi suy tim, đa hồng c u, VS có th tĕng ho c không tĕng. - CRP (C Reactive Protein): d ng tính. - Hồng c u gi m, thi u máu nhẹ, b ch c u tĕng, đa nhân trung tính tĕng 5.3- Các d u hi u của tổn th ng ở tim -Trên ECG: PR kéo dài, ST và T thay đổi do viêm c tim, ST chênh l ch do viêm màng ngoài tim... - Trên Xquang: có th th y tim to do viêm c tim ho c tràn d ch màng ngoài tim do th p. - Siêu âm tim: r t hữu ích đ chu n đoán các b nh van tim do th p và đánh giá kích th ớc, chức nĕng tim, chứ không ch n đoán đ c hi u đ c b nh th p. - Xquang: khớp không có giá tr ch n đoán, vì th p khớp không gây tổn th ng x ng và khớp. Trong giai đo n c p có th có ít d ch ổ khớp và phù n mô m m quanh khớp, nh ng các tri u chứng này ch thoáng qua trong vài ba ngày rồi h t. 6. CH N ĐOÁN Theo tiêu chu n của WHO ( TCYTTG) ( 99 ) huy n cáo: + Tiêu chu n Duckett Jones là m t h ớng d n ch n đoán b nh th p tim r t tốt, nh ng không nên áp d ng nh m t công thức tuy t đối. + Nó có giá tr cao đ ch n đoán b nh th p tim c p đ t đ u, ít giá tr cho các đ t th p tim tái phát không c p tính và không giá tr ch n đoán cho các b nh van tim do th p. + Nó không liên quan đ n ho t tính c a b nh th p tim. + Nó không tiên l ng đ c mức đ n ng, nhẹ c a b nh th p tim. 12 Thang Long University Library Tiêu chu n Jones trong chu n đoán th p tim - T.Duckett Jones (1944) đ a ra 5 tiêu chu n chính và 2 tiêu chu n ph đ ch n đoán th p tim. Nĕm 1992, tiêu chu n Jones đ c ch nh lý và bao gồm: * Các tiêu chu n chính * Các tiêu chu n ph 1. Viêm tim Lâm sàng 2. Viêm đa khớp - au khớp 3. M a gi t - Sốt Dấu hiệu xét nghiệm 4. Ban vòng đa d ng - Ph n ứng viêm c p - Máu lắng cao 5. H t d ới da - CPR d ng tính - PQ kéo dài Bằng chứng c a nhi m liên c u nhóm A - C y d ch h ng d ng tính với liên c u nhóm A - ASLO hi u giá cao 7. TI N TRI N - TIÊN L NG B nh ti n tri n phức t p, tùy từng cá th nên khó tiên l ng. Th i gian c a m t đ t th p c p thay đổi: ngắn nh t cho th p khớp, dài h n cho m a v n và dài nh t cho th p tim.Tri u chứng lâm sàng c a viêm c p th h t tr ớc khi máu lắng tr v bình th tr v bình th ng. M a v n có th kéo dài dù máu lắng đ ng. Trung bình m t đ t th p tim c p kéo dài từ 6 tu n đ n 3 tháng, tuy nhiên các th viêm tim n ng có th lâu h n 6 tháng và đ “m n tính”, chi m d ới 3 N u có đi u tr , 75 tu n, 5 - 10 ng c g i là th p tim tổng số th p tim [11]. tr ng h p gi m b nh sau 6 tu n, 50 gi m sau 12 kéo dài quá 6 tháng, nh t là các th viêm tim n ng và m a v n Viêm tim th ng x y ra đ t th p c p đ u tiên ho c đ t hai. Nhi u tài li u nói rằng n u trẻ không b viêm tim trong hai đ t c p đ u tiên thì có nhi u hy v ng (80 - 90 ) không b tổn th ng tim các đ t sau dù không phòng ngừa. 13 Tái phát là đ c đi m c a b nh th p tim. Tái phát th ng x y ra trong 5 nĕm sau đ t th p đ u tiên và ít d n từ nĕm thứu 6 tr đi. Tỷ l tái phát tùy thu c t n số và đồ n ng c a nhi m liên c u khu n bêta tan huy t nhóm A và nh t là đ có tổn th ng tim hay không: m t b nh nhân đ có b nh van tim do th p d b th p tái phát h n m t b nh nhân không có di chứng van tim g p 5 - 6 l n. 75 khi ch 25 số b nh nhân có viêm tim n ng s có di chứng van tim do th p trong th viêm tim nhẹ s b di chứng. H nh -H nh nh hở van hai lá do th p Viêm tim nhẹ mà đi u tr và phòng ngừa tốt thì không b th p tái phát và không di chứng. Th p khớp c p không có viêm tim thì hồi ph c 100 [8]. 8. ĐI U TR 8.1. Đi u tr th p tim - Bi n pháp đi u tr chung Nghỉ tại giường: T t c gi b nh nhân b b nh th p c n nằm ngh t i ng[1]. Th i gian nằm ngh tùy theo th lâm sàng: + Viêm khớp - không viêm tim: 2 tu n nằm ngh t i gi nhà (đi u tr nhà: b nh nhân có th đi l i đ ng + tu n đi u tr c, nh ng tránh v n đ ng n ng). + Viêm tim, tim không to: 4 tu n nằm ngh + 4 tu n đi u tr t i nhà. + Viêm tim + tim to: 6 tu n nằm ngh + 6 tu n đi u tr t i nhà. 14 Thang Long University Library + Viêm tim + suy tim: Ngh tuy t đối t i gi ng cho đ n khi h t suy tim + 3 tháng đi u tr t i nhà. Phải khám bệnh nhân hằng ngày đ phát hi n âm thổi mới ho c thay đổi c ng đ , âm sắc c a âm thổi cũ, nhằm m c đích phát hi n tri u chứng c a viêm tim, đ c bi t là trong 2 - 3 tu n đ u. Theo dõi quá trình viêm bằng cách thử VS, CRP và đ m nh p tim khi b nh nhân ng . Nh p tim quá nhanh, VS tĕng, CRP tĕng chứng tỏ quá trình viêm tim còn ti p di n. 8.2- Kháng sinh li u pháp. Tiêu di t liên c u khu n h ng - h u bằng: + Benzathine Penicilline tiêm bắp 1 l n, 600.000 đv cho trẻ d ới 6 tuổi ho c d ới 30kg và 1.200.000 đ n v cho ng i trên 6 tuổi ho c n ng h n 30kg. + Ho c Penicilline V uống 250mg x 2 l n/ngày x 10ng cho trẻ d ới 6 tuổi ho c d ới 30kg và 500mg x 2 l n/ngày x 10 ngày cho ng i trên 6 tuổi ho c n ng h n 30kg. + N u d ứng với Penicilline, cho Erythromycine uống 20 - 40mg x 2 l n/ngày x 10 ngày. 9. PHÒNG B NH Th p và b nh van tim do th p hi n nay v n còn là m t v n đ y t r t quan tr ng. Theo Tổ chức Y t Th giới, m i nĕm có kho ng 12 đ n 20 tri u trẻ mới mắc b nh th p tim và th p khớp, 0,5 tri u trẻ tử vong và hàng ch c tri u trẻ b tàn t t do di chứng van tim do th p[ 12]. Th p là m t b nh tự mi n gây tổn th ng nhi u c quan, đ c bi t là th p tim là m t b nh r t n ng có th gây tử vong ngay trong các đ t c p tính, ho c đ l i nhi u di chứng tim làm cho trẻ tàn t t suốt đ i mà đi u tr n i khoa ch có tính ch t c p cứu t m th i các bi n chứng n ng nh suy tim, rối lo n nh p tim, viêm n i tâm m c nhi m khu n... Nh v y phòng ngừa b nh th p là c n thi t. Thuốc tiêm phòng th p không đắt ti n nh ng c n tiêm l p l i 4 tu n/ l n, th i gian l i kéo dài trong nhi u nĕm, do đó nhi u gia đình không ý thức đ c mức đ bênh v n không đ a con mình đi tiêm phòng đ y đ . Vì v y giáo d c y t tuyên truy n v sinh phòng b nh, chĕm sóc sức khỏe ban đ u đ phòng ngừa nhi m liên c u khu n bêta 15 tan huy t nhóm A là bi n pháp lý t Hi n nay đang đ c áp d ng t i t t c các c s y t là phòng ngừa b nh th p bằng kháng sinh thông qua hai ch đ ng nh ng trong thực t thì r t khó thực hi n. ng trình phòng th p tiên phát và thứ phát hi n nay c nhi u n ớc trên th giới thực hi n có k t q a r t tốt. 9.1. Phòng th p thứ phát Phòng th p thứ phát ho c phòng th p c p 2 là phòng ngừa các đ t th p tái phát các b nh nhân đ b th p khớp ho c th p tim. M c đích c a phòng th p thứ phát là ch n đứng các đ t th p tái phát, không cho b nh di n ti n n ng h n bằng cách dùng kháng sinh đ phòng ngừa viêm h ng do liên c u beta tan huy t nhóm A. 9.1.1- Thuốc : liều lượng, cách dùng - Benzathine Pénicilline, tiêm bắp th t 1 l n m i 3 - 4 tu n. 600.000 đv cho trẻ < 6 tuổi ho c < 30kg,19 1.200.000 đv cho trẻ lớn h n 6 tuổi ho c n ng h n 30kg và ng i lớn. - Ho c Pénicilline V uống, 250mg x 2 l n/ngày. - N u d ứng với Pénicilline, cho Erythromycine, uống 20mg/kg x 2 l n/ngày Trong các lo i thuốc trên, Benzathine penicilline cho k t qu cao nh t: tỷ l tránh đ và 85 c viêm h ng là 97 và tránh đ c a Penicilline V dùng đ c b nh th p tái phát là 99,6 so với 81 ng uống 16 Thang Long University Library Hình 6- Tiêm Penicilin phòng th p cho b nh nhân 9.1.2- Thời gian phòng bệnh. Tùy c đ a và hoàn c nh từng cá nhân. Sau đây là khuy n cáo c a y ban phòng th p th giới:[14] - Th p khớp ho c th p tim c p đ - Th p tim có di chứng nhẹ c đi u tr tốt không có di chứng: 5 nĕm m t van tim (nh h 2 lá): ng i lớn 5 nĕm, trẻ em cho tới 18 - 20 tuổi - Th p tim có di chứng van tim n ng: cho tới 40 tuổi ho c suốt đ i Do th i gian phòng b nh kéo dài, l i trên đối t đ ng trẻ em đang tuổi h c ng nên nhi u trẻ mắc b nh cũng nh gia đình trẻ không th y h t t m quan tr ng và hi u qu c a vi c phòng b nh và d bỏ không phòng b nh đ th i gian. 9.1.3- Chương trình phòng thấp thứ phát Theo báo cáo c a các tác gi trong và ngoài n ớc tỷ l th p tái phát trong ch ng trình phòng th p thứ phát các n ớc do Tổ chức Y t Th giới tài tr là 1 và Vi n nhi Hà N i là 2,6 . Nh th , phòng th p thứ phát đ gi p cho 97,4 đ n 17 99 số trẻ b th p không b các đ t th p c p tái phát[13]. Trong m t nghiên cứu dài 8 nĕm ài Loan, tỷ l tử vong Pénicilline là 3 so với 28 những trẻ b th p tim có phòng b nh bằng những trẻ không đ c tiêm phòng . tỏ rằng phòng th p thứ phát r t hữu hi u và không th thi u đ i u này chứng c những b nh nhân đ b b nh th p. Hình 5- B nh nhân đ c hám i m tra t i đ n v phòng th p- Vi n Tim M ch ối với những b nh nhân th p tim thì vi c tiêm phòng th p là c n thi t và không th thi u . Nh ng trên thực t , b nh nhân th p tim l i g p r t nhi u khó khĕn trong vi c tiêm phòng vì m t số lí do sau: - Khi b nh nhân đ n khám và đ tình tr ng mu n,l c đ c ch n đoán là th p tim th c phát hi n thì b nh đ ng trong trong giai đo n quá n ng với di chứng van tim n ng rồi, thì phòng th p không gi p đ c gì nhi u cho tiên l ng c a b nh. - B nh nhân th nh ng bỏ tái khám, không ch u tiêm phòng đ u vì nhi u lý do xa, đi l i khó khĕn, tốn kém, m t th i gian ho c thi u thuốc... Thêm vào đó, các c s y t l i quá th a thớt, quá xa, khó ti p c n, thi u cán b y t , thi u thuốc, công tác tổ chức y u kém, không ch đ ng qu n lý b nh nhân và đ c bi t là thi u tuyên truy n giáo d c y t nên b nh nhân không hi u rõ l i ích c a ch 18 Thang Long University Library ng trình phòng th p và không tích cực tham gia phòng th p, đ a đ n th t b i c a ch ng trình - M t số c s y t tuy n thôn , x do không có đ thuốc và các ph ng ti n dung cho c p cứu khi có sốc ph n v x y ra do đó ch đ nh tiêm Pénicilin cho b nh nhân b h n ch , thêm vào đó b nh nhân cũng s không dám tiêm , vì tuy r t hi m nh ng th nh tho ng v n có m t vài tr ng h p tử vong do sốc ph n v với Pénicilline. Nh ng trên thực t , sốc ph n v r t hi m g p. Trong m t nghiên cứu Mỹ, 94.655 b nh nhân tiêm Pénicilline ch m thì 0,025 b sốc ph n v và ch có 1 b nh nhân tử vong [1] Vi n nhi Hà N i, trong 66.500 l n tiêm Pénicilline có 1 l n sốc ph n v nh ng đ c c p cứu k p th i, không tử vong [15]. V mi n d ch h c, những kháng th chống Pénicilline đ đ c t o ra đa số là các kháng th IgG gây cho những ph n ứng d ứng nhẹ nh nổi m đay, ngứa... và ch có m t số r t ít kháng th IgE là những kháng th gây sốc ph n v . Do đó hi n t r t hi m x y ra. Tuy nhiên, v n đ này đ đ ng sốc ph n v c ch ng tôi h n ch nhi u bằng cách r t đ n gi n là c n th n hỏi kỹ ti n sử d ứng thuốc, nh t là với Pénicilline tr ớc khi tiêm cho b nh nhân. N u có ti n sử d ứng rõ ràng thì có th dùng thuốc khác đ thay Pénicilline d ng tiêm ( ví d nh : Erythromycin) . Và quan tr ng nh t là khi b nh nhân đ n tiêm t i đ n v phòng th p đ đ c các bác sỹ gi i thích rõ l i ích c a vi c tiêm phòng th p, sự c n thi t ph i tiêm Pénicilline ch m và tác h i c a vi c không tiêm , ho c có tiêm nh ng không tiêm đ u, tiêm đ . Bằng sự hi u bi t c a mình v b nh th p tim ch ng tôi xin đ a ra m t số bi pháp nhằm khắc ph c những khó khĕn trên: - Thứ nh t: đ y m nh công tác truy n thông đ n từng tr ng h c bằng cách tổ chức m t buổi h i th o , k t h p với phân phát t r i, treo tranh nh, pano áp phích , t các tr ng h c. ối t ng chính là các th y cô giáo đây là nhóm đối ng có trình đ , d ti p thu, chính các th y cô sau này s tr thành những tuyên truy n viên hữu hi u đ n ph huynh h c sinh, ng tới cha mẹ và h c sinh gi p h hi u đ i trông trẻ, qua đó tuyên truy n c v n đ phòng b nh quan tr ng c a vi c phòng b nh, h u qu c a vi c không đi u tr tri t đ ,có nh v y thì h mới đ a con đ n khám và tiêm phòng đ y đ , gi p cho ch 19 ng trình đ t hi u qu cao. - Thứ hai:In n, cung c p nhi u tài li u, t r i,tranh nh v b nh th p tim. Các tài li u này s đ c đ t n i d th y nh hành lang, đ khi ph huynh trong l c ch đón con h có th tranh th đ c. ây là m t hình thức tuyên truy n khá hữu hi u vì l c này thông tin r t d nh p tâm, d nhớ , lâu quên. - Thứ ba: Tổ chức các buổi nói chuy n ngắn sau các buổi h p ph huynh k t h p với phân phát t r i tới t n tay ph huynh h c sinh, đây là th i đi m có l ng khan gi đông nh t do có đ y đ h c sinh tr t t c ph huynh c a t t c các em ng. -Thứ t : Với các em h c sinh thì đ n t n tr ng đ tổ chức những buổi nói chuy n ngắn, kèm theo nhi u tranh nh minh h a ng nghĩnh gi p trẻ c m th y d hi u, và t ng t ng ra sự nguy hi m khi b Bên c nh đó nhà tr ngo i khóa đó ch ng ta s viêm h ng mà không uống thuốc. ng nên tổ chức các buổi ngo i khóa,Sau m i buổi k t h p tổ chức các trò ch i nh : t các câu hỏi v cách phòng b nh th p tim, m i trẻ tr l i, t ng trẻ ngững món quà nhỏ đ trẻ hĕng hái phát bi u, ghi nhớ ki n thức lâu h n. T t c những bi n pháp trên ch mang tính giáo d c, gi p trẻ cũng nh bố mẹ trẻ, th y cô và ng i trông trẻ hi u đ c t m quan trong vi c tiêm phòng. Bên c nh đó ngành y t cũng nên hoàn thi n h thống phòng th p trong c n ớc nh : thành l p thêm nhi u đ n v phòng th p trong c n ớc gi p b nh nhân khỏi đi l i xa xôi, tốn kém. Các c s này đ c trang b đ y đ thuốc thi t y u nh Benzathine pénicilline, Pénicilline V, Erythromycine, Aspirine, Prednisone, Digoxin, l i ti u v.v... . Các bác sỹ th thức th ng xuyên đ c đào t o l i, đ c t p hu n bồi d ng xuyên , gi p cho vi c ch n đoán và đi u tr đ đoán sai đ l i h u qu x u cho ng đà gây tốn kém cho ng ng ki n c chính xác, tránh ch n i b nh nh : bỏ qua b nh ho c ch n đoán quá i b nh. .. M t khác, các c s phòng th p cũng nên ch đ ng, tích cực qu n lý b nh nhân bằng cách ghi đ y đ đ a ch , số đi n tho i đ phòng khi b nh nhân bỏ tái khám thì tìm cách nhắn tin, gửi th , g i đi n tho i ho c đ n t n nhà đ đ ng viên b nh nhân ti p t c đi u tr phòng th p. T t c các bi n pháp trên c n đ đ . Có nh v y thì ng c thực hi n nghiêm t c, đồng b và đ y i b nh mới yên tâm khám và đi u tr t i các c s y t 20 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng