Mô tả:
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
HỆ TIM MẠCH
Bs. Nguyễn Tuấn Nam
Nhắc lại GP và sinh lý tim
Áp lực trong các buồng tim
Hệ thống dẫn truyền trong tim
Các động mạch vành
• Động mạch vành phải.
• Thân chung động mạch
vành trái chia thành
động mạch liên thất
trước và động mạch mũ
Chu chuyển tim
Một chu chuyển tim có 4 pha:
• Pha 1: Co đồng thể tích
• Pha 2: Thất tống máu
• Pha 3: Giãn đồng thể tích
• Pha 4: Đổ đầy thất
Tâm thu
Tâm trương
ĐAU NGỰC
• Thường bệnh nhân mô tả cảm giác khó
chịu ở ngực
• Nguyên nhân gây đau ngực ± đe dọa
tính mạng
• Khai thác bệnh sử chi tiết + thăm khám kĩ
lưỡng nhận định ban đầu và khu trú
nguyên nhân
NGUYÊN NHÂN ĐAU NGỰC
ĐAU THẮT NGỰC
• Là kiểu đau ngực do tim thường gặp nhất
• Nguyên nhân:
1) Bệnh tim thiếu máu cục bộ
2) Hẹp van động mạch chủ
3) Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
ĐAU THẮT NGỰC
ĐẶC ĐIỂM ĐAU THẮT NGỰC
Vị trí: sau xương ức.
Khởi phát: 1-2 phút
Tính chất đau: cảm giác như đè nặng, bóp nghẹt
Thời gian: 2-10 phút
Hướng lan: tay trái hoặc cả 2 tay, lan lên vùng
cằm, hàm
Yếu tố làm tăng: vận động, stress tình cảm, sau ăn
no, thời tiết lạnh
Yếu tố làm giảm: nghỉ ngơi, nitrates
Triệu chứng đi kèm: khó thở, vã mồ hôi
PHAÂN LOAÏI LAÂM SAØNG CÑTN
°CÑTN ñieån hì
nh
1. Ñau, töùc sau xöông öùc vôùi tính chaát côn ñau
vaø thôøi gian ñieån hì
nh
2. Xảy ra khi gaéng söùc hoaëc stress tì
nh caûm
3. Giaûm khi nghæ hoaëc söû duïng Nitroglycerine
°CÑTN khoâng ñieån hì
nh: Chæ 2 trong 3 tieâu chuaån
treân
°Ñau ngöïc khoâng do tim: Chæ moät hay khoâng coù tieâu
chuaån treân
ĐAU THẮT NGỰC
KHẢ NĂNG BỊ BĐMV CHỈ DỰA VÀO TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG,
THEO TUỔI VÀ GIỚI TÍNH
ĐAU THẮT NGỰC
Khi nghi ngờ bệnh nhân đau thắt ngực, cần khai thác các yếu tố:
• Trước giờ bệnh nhân có từng đau ngực khi gắng sức không ?
• Vị trí đau ngực?
• Đau ngực có nặng lên khi trời lạnh?
• Đau ngực có nặng lên khi bệnh nhân vận động sau bữa ăn
no?
• Đau ngực có nhiều đến mức bệnh nhân phải ngưng vận động
hay không ?
• Đau ngực có mất đi khi bệnh nhân nghỉ ngơi?
• Đã bao giờ bệnh nhân bị cơn đau tương tự khi quá vui hoặc
quá tức giận ?
Phân độ đau thắt ngực
Trên lâm sàng thường sử dụng phân độ chức năng đau thắt
ngực của Hội tim mạch Canada (CCS)
Độ I
Hoạt động thông thường không làm cơn đau thắt ngực (TD: đi bộ,
lên cầu thang). Cơn đau thắt ngực xảy ra khi gắng sức nhiều hoặc
nhanh
Độ II
Hạn chế nhẹ hoạt động. Cơn đau thắt ngực khi đi bộ hoặc lên cầu
thang nhanh, lên dốc; đi bộ hay lên cầu thang sau ăn, hoặc trong gió
lạnh, trời lạnh hoặc chỉ vài giờ sau thức dậy.
Cơn đau thắg ngực khi đi bộ hơn hai khu nhà hoặc leo hơn một tầng
lầu với tốc độ bình thường và trong điều kiện bình thường
Độ III
Hạn chế nhiều hoạt động. Cơn đau thắt ngực khi đi bộ 1-2 khu nhà
hoặc leo lên một tầng lầu với tốc độ bình thường và điều kiện bình
thường
Độ IV
Cơn đau thắt ngực với mỗi hoạt động, có thể cả khi nghỉ
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
Vị trí: sau xương ức hoặc ngực trái
Khởi phát: từ từ
Tính chất đau: đau như dao đâm hay đau nhói
Thời gian: khởi phát từ từ, thời gian đau thay đổi
Hướng lan: vai trái hoặc sau lưng
Yếu tố làm tăng: hít vào, ho
Yếu tố làm giảm: tư thế ngồi hay cúi người ra
trước
Triệu chứng đi kèm: khó thở, sốt, trước đó có thể
có triệu chứng giống cúm
- Xem thêm -