BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
----------
TÀI LIỆU QUẢN LÝ CHO DỰ ÁN XÂY DỰNG
WEBSITE BÁN LẺ ĐIỆN THOẠI
Bộ môn :
Quản Lý Dự Án Phần Mềm
Giảng viên : NGUYỄN THANH THỦY
Lớp môn học:
02
Nhóm:
07
Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Huy Đạt – B16DCCN063
Nguyễn Việt Đức – B16DCCN082
Trần Đăng Khoa – B16DCCN194
Nguyễn Khánh Sơn – B16DCCN301
Hoàng Minh Tuấn – B16DCCN383
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 4
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN...................................................................................................... 5
I.
1. Giới thiệu ............................................................................................................................ 5
2. Thông tin dự án .................................................................................................................. 5
3. Phạm vi dự án..................................................................................................................... 5
4. Sản phẩm bàn giao cuối ..................................................................................................... 5
5. Các bên liên quan ............................................................................................................... 6
6. Giả thiết đề ra ..................................................................................................................... 6
7. Tiến trình xây dựng và quản lý dự án.............................................................................. 6
8. Bảng phân công công việc ................................................................................................. 7
II.
TÔN CHỈ DỰ ÁN .............................................................................................................. 7
1. Tổng quan về dự án: .......................................................................................................... 7
2. Mục tiêu .............................................................................................................................. 8
3. Phạm vi công việc ............................................................................................................... 8
4. Các phương pháp và cách tiếp cận ................................................................................... 8
5. Ngân sách dự án ................................................................................................................. 9
6. Những sự kiện quan trọng trong dự án ........................................................................... 9
7. Đội phát triển dự án ......................................................................................................... 11
III.
QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN ......................................................................................... 12
1. Các kết quả chuyển giao .................................................................................................. 12
2. Phạm vi của dự án............................................................................................................ 12
IV.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG THỂ ............................................................................ 13
1. Tổng quan về nội dung dự án ......................................................................................... 13
2. Quy trình thực hiện dự án............................................................................................... 14
3. Kế hoạch quản lý thay đổi ............................................................................................... 17
4. Cấu trúc phân rã công việc (WBS) ................................................................................. 20
V.
ƯỚC LƯỢNG THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................... 24
VI.
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................. 27
1. Biểu đồ Gantt thể hiện lịch trình thực hiện dự án ........................................................ 27
2. Các mốc thời gian quan trọng......................................................................................... 28
VII. KẾ HOẠCH QUẢN LÍ CHI PHÍ ................................................................................... 29
1. Chi phí cơ sở vật chất ...................................................................................................... 29
2. Ước tính chi phí và dự toán ngân sách cho các chi phí ................................................ 29
3. Các chi phí khác ............................................................................................................... 32
4. Tổng chi phí ước tính cho dự án ..................................................................................... 32
VIII.
KẾ HOẠCH QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ................................................................... 34
1. Mục đích của quản lí chất lượng .................................................................................... 34
2. Lập kế hoạch quản lí chất lượng .................................................................................... 34
3. Đảm bảo chất lượng dự án cụ thể theo từng công việc ................................................. 35
IX.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN LỰC ............................................................................ 37
1. Các vị trí trong nhóm thực hiện dự án .......................................................................... 37
2. Cấu trúc của nhóm dự án ................................................................................................ 40
3. Phát triển nhóm và cách lãnh đạo .................................................................................. 42
X.
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TRUYỀN THÔNG................................................................. 49
1. Yêu cầu trao đổi thông tin ............................................................................................... 49
2. Xác định tần suất và kênh trao đổi thông tin ................................................................ 50
3. Nhu cầu trao đổi thông tin .............................................................................................. 51
XI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO ....................................................................................... 52
1. Chiến lược quản lý rủi ro ................................................................................................ 52
2. Mô tả các rủi ro trong công việc ..................................................................................... 53
3. Một số rủi ro có thể gặp phải khác:................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 63
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, các hệ thống thương mại điện tử đang phát triển rất mạnh với việc mua
sắm trực tuyến ngày càng phổ biến. Đây vừa là cơ hội vừa là thách thức để những doanh
nghiệp vừa và nhỏ có thể phát triển và mở rộng.
Dự án trang web bán lẻ điện thoại được nhóm thực hiện sẽ là một công cụ để các
doanh nghiệp, cá thể đang hoặc sẽ kinh doanh, buôn bán thiết bị điện thoại phát triển. Sản
phẩm cung cấp hệ thống mua bán trực tuyến, quản lý mặt hàng,...
Hy vọng sản phẩm sẽ làm hài lòng khách hàng và phục vụ tốt nhu cầu của khách
hàng.
I.
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
1. Giới thiệu
Hiện nay công việc mua bán online ngày càng phổ biến và trở thành xu thế
mua sắm hiện đại khi không cần tới cửa hàng vẫn có thể đặt mua sản phẩm thỏa
thích.
Đáp ứng nhu cầu của cửa hàng di động muốn xây dựng trang web để thực
hiện giao dịch đặt hàng mua sắm, dự án của chúng tôi sẽ xây dựng một trang web
nơi mà cửa hàng có thế dùng để cập nhật mẫu mã, thông tin sản phẩm, quán lý
đơn hàng, thông tin của khách hàng khi mua sắm online.
2. Thông tin dự án
Tên Dự Án:Xây dựng trang web mua bán điện thoại di động
Khách Hàng:Cửa hàng điện thoại Trọng Nhân
Đại Diện: ông Nguyễn Văn Khánh (Quản lý cửa hàng)
Trưởng nhóm dự án: Trần Đăng Khoa
Đội phát triển dự án:
Nguyễn Huy Đạt
Nguyễn Việt Đức
Trần Đăng Khoa
Nguyễn Khánh Sơn
Hoàng Minh Tuấn
3. Phạm vi dự án
- Khu vực ảnh hưởng trong cửa hàng: quầy lễ tân, phòng kế toán, nhóm quản
lý cửa hàng, quản lý website
- Phạm vi dữ liệu:
+Dữ liệu về khách hàng, thông tin mua hàng.
+Thông tin sản phẩm
- Công nghệ thực hiện:
+Java Application
+SQL Server
- Ước lượng thời gian thực thi dự án: 8 tuần(1/9/2019 – 31/10/2019)
4. Sản phẩm bàn giao cuối
Phẩm mềm quản lý bán hàng với đầy đủ chức năng yêu cầu.
Hệ thống cơ sở dữ liệu của dự án do khách hàng cung cấp.
Mã nguồn chương trình.
5. Các bên liên quan
Chuyên gia tư vấn
Họ tên
Cửa hàng Trọng Nhân
Đại diện: Nguyễn Trọng
Nhân
Cửa hàng Trọng Nhân
Đại diện: Nguyễn Trọng
Nhân
Trần Đăng Khoa
Nhóm theo dõi, đánh giá
dự án
Nguyễn Khánh Sơn
Hoàng Minh Tuấn
Vai trò
Nhà tài trợ dự án
Khách hàng
Thông tin liên lạc
SĐT:0977850833
Mail:
[email protected]
SĐT:0977850833
Mail:
[email protected]
SĐT:0866876012
Mail:
[email protected]
SĐT:0966850822
Mail:
[email protected]
6. Giả thiết đề ra
Xây dựng hệ thống với cách tiếp cận hướng đối tượng.
Sử dụng ngôn ngữ lập trình Java làm công cụ chính.
Hỏi ý kiến thầy(cô) trong quán trình xây dựng hệ thống khi cần.
Những công nghệ mà nhóm chưa làm chủ được thì sẽ hợp tác với thành
viên ngoài dự án.
Hệ thống sẽ có sự thay đổi khi bổ sung các chức năng mới.
Đội làm dự án sẽ được phân làm nhiều nhóm nhỏ trong quá trình thực
hiện.
Sau khi kết thúc giai đoạn 1 thì sẽ sắp xếp lại nhân sự để thực hiện các
giai đoạn tiếp theo của dự án
7. Tiến trình xây dựng và quản lý dự án
Phần 1: Tôn chỉ dự án
Phần 2: Kế hoạch tích hợp
Phần 3: Kế hoạch quản lý phạm vi dự án
Phần 4: Kế hoạch quản lý thời gian thực hiện
Phần 5: Lịch trình thực hiện dự án
Phần 6: Kế hoạch quản lý chi phí
Phần 7: Kế hoạch quản lý chất lượng dự án
Phần 8: Kế hoạch quản lý nhân lực
Phần 9: Kế hoạch quản lý truyền thông
Phần 10: Kế hoạch quản lý rủi ro
8. Bảng phân công công việc
Công việc
*Mô tả chung dự án
*Tôn chỉ dự án
*Kế hoạch tích hợp
*Kế hoạch quản lý phạm vi dự án
*Kế hoạch quản lý thời gian
*Lịch trình dự án
*Kế hoạch quản lý chi phí
*Kể hoạch quản lý chất lượng
*Kế hoạch quản lý nhân lực
*Kế hoạch quản lý truyền thông
*Kế hoạch quản lý rủi ro
*Kế hoạch quản lý mua sắm
Người thực hiện
Nguyễn Khánh Sơn
Trần Đăng Khoa
Nguyễn Huy Đạt
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Việt Đức
II. TÔN CHỈ DỰ ÁN
1. Tổng quan về dự án:
Hiện nay công việc quản lý các cửa hàng lớn nếu không có sự hỗ trợ của công
nghệ thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Với số lượng khách hàng, thiết bị luôn cần cập
nhật và thay đổi nên việc quản lý trở nên phức tạp. Dự án của chúng tôi sẽ được
triển khai trong phạm vi của một cửa hàng.
Các chức năng chính của hệ thông:
Quản lý mua hàng
Quản lý khách hàng
2. Mục tiêu
a)Mục tiêu doanh nghiệp
- Hỗ trợ công việc tính toán tổng đơn hàng, kiểm tra được số lượng sản phẩm
còn lại trong kho, giúp việc mua bán diễn ra nhanh và hiệu quả hơn.
- Quản lý thông tin khách hàng và xác nhận đơn hàng
- Chương trình có giao diện dễ sử dụng, cài đặt với đầy đủ chức năng quản lý
bán hàng online.
b) Mục tiêu về công nghệ
- Xây dựng một trang web mới để nhận gửi thông tin phản hồi với khách
hàng
- Đẩy nhanh tốc độ xử lý hiện tại.
- Tránh sai sót đến mức tối thiểu.
- Tính hóa đơn, lưu trữ hóa đơn một cách dễ dàng
3. Phạm vi công việc
Hệ thống được thiết kế và xây dựng tốt có thể nâng cấp và thay đổi phù
hợp với quá trình sử dụng.
Khu vực ảnh hưởng trong cửa hàng: quầy lễ tấn, nhóm quản lý xuất
nhập kho.
Phạm vi dữ liệu:
+ Dữ liệu về danh sách và thông tin giao dịch được giữ nguyên.
+ Làm mới thông tin khác
Công nghệ thực hiện:
+ Java Application
+ SQL Server
Ước lượng thời gian thực thi dự án: 8 tuần(1/9/2019- 31/10/2019)
4. Các phương pháp và cách tiếp cận
Tìm hiểu, khảo sát quy trình nghiệp vụ của công việc quản lý cửa hàng
trực tuyến.
Phân tích đánh giá hiện trạng và đề ra giải pháp.
Lựa chọn mô hình phù hợp cho hệ thống.
Tìm hiểu và đào tạo cho những người sử dụng hệ thống
5. Ngân sách dự án
Ngân sách dự án 140.000.000đ dùng cho các việc sau:
- Chi phí cơ sở vật chất 72.480.000đ
- Lương và chi phí theo công việc 51.100.000đ
- Phí phát sinh 2.700.000đ
6. Những sự kiện quan trọng trong dự án
Cột mốc
Mô tả
Gặp gỡ khách hàng lần 2 để lấy
thông tin về sản phầm cần triển
khai cũng như gặp mặt các
chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực
Hoàn thành bản kế
Lập kế hoạch tổng thể cho dự án
hoạch tổng thể của dự án Hoàn thành các bản kế hoạch
quản lý dự kiến của dự án.
Phân chia công việc
Gặp gỡ khách hàng
Trao đổi về bản kế hoạch chung.
Ký kết thỏa thuận trước khi làm.
Hoàn thành pha lấy yêu Lập tài liệu pha lấy yêu cầu.
cầu. Tổng kết lần 1
Tổng kết những việc đã làm.
Kiểm thử sản phầm pha.
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Gặp gỡ nhóm theo dõi
Trao đổi bản kế hoạch với khách
đánh giá dự án
hàng.
Ký kết thỏa thuận.
Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Hoàn thành pha phân
Lập tài liệu pha phân tích.
tích. Tổng kết dự án so
Tổng kết những việc đã làm.
với kế hoạch lần 2
Kiểm thử sản phẩm pha.
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Trao đổi bản kế hoạch với khách
hàng.
Ký kết thỏa thuận.
Gặp gỡ nhóm theo dõi
Trao đổi bản kế hoạch với khách
đánh giá dự án
hàng.
Lấy yêu cầu từ khách
hàng
Ngày
1/9/2019
3/9/2019
5/9/2019
06/9/2019
18/9/2019
18/9/2019
19/9/2019
Hoàn thành pha thiết kế.
Tổng kết dự án so với kế
hoạch lần 3
Gặp gỡ nhóm theo dõi
đánh giá dự án
Hoàn thành pha Cài đặt.
Tổng kết dự án so với kế
hoạch lần 4
Chạy thử nghiệm sản
phần
Bàn giao sản phẩm cho
khách hàng
Họp tổng kết dự án
Ký kết thỏa thuận.
Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Lập tài liệu pha lấy thiết kế.
Tổng kết những việc đã làm.
Kiểm thử sản phẩm pha
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Trao đổi bản kế hoạch với khách
hàng.
Ký kết thỏa thuận.
Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Lập tài liệu pha lấy cài đặt.
Tổng kết những việc đã làm.
Kiểm thử lần cuối
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Chạy thử nghiệm sản phẩm
Bàn giao sản phẩm
Tài liệu chuyên môn cho khách
hàng
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
Họp dự án tổng kết chương trình
26/9/2019
16/10/2019
17/10/2019
18/10/2019
25/10/2019
31/10/2019
7. Đội phát triển dự án
Vai trò
Trách nhiệm
Thành viên
Project Manager
Người có quyết định có
sử dụng quản lý cấu hình
hay không, đưa ra các
vai trò tham gia, các tài
nguyên cho dự án
Phân tích các yêu cầu
nghiệp vụ dựa trên
những yêu cầu của khách
hàng
Chắc chắn rằng khách
hàng thỏa mãn thao đúng
hợp đồng
Trần Đăng Khoa
Bussiness Analyst
Customer Contact
Designer, Tester
Lead
Technical
Developer
Phân tích thiết kế, thực
thi hệ thống.
Chịu trách nhiệm kiểm
thử hệ thống
Triển khai hệ thống tới
khách hàng, chịu trách
nhiệm cài đặt hệ thống,
hướng dẫn người dùng
cuối vận hành, bảo trì hệ
thống
Phát triển phần mềm
Nguyễn Huy Đạt
Nguyễn Việt Đức
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Khánh Sơn
Tất cả thành viên
III.
QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
1. Các kết quả chuyển giao
-
Sau khi phát triển xong hệ thống phần mềm. Bên dự án cần bàn giao cho bên
khách hàng:
Website bán lẻ điện thoại.
Các tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Nền tảng phát triển của hệ thống.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống.
Tài liệu phát triển hệ thống.
2. Phạm vi của dự án
a) Kinh phí:
- Tổng kinh phí cho dự án : 140.000.000 VNĐ. Trong đó bao gồm:
Tiền lương cho 5 người trong đội dự án.
Tiền thuê cơ sở hạ tầng và mua sắm trang thiết bị.
Các phát sinh trong quá trình phát triển phân mềm.
b) Thời gian:
Tổng số nhân lực tham gia vào dự án : 5 người
Số thành viên trong dự án có thể tăng nếu:
Có thành viên rút khỏi dự án vì lí do khách quan.
Dự án bị chậm tiến độ.
Dự án yêu cầu chuyên gia trong lĩnh vực mới không nằm trong khả năng của
các thành viên của dự án.
c) Chất lượng:
Sản phẩm sau khi xây dựng và bàn giao cần đạt những tiêu chuẩn sau:
- Là trang web bán lẻ điện thoại hoàn chỉnh với các chức năng chính như: khách
hàng có thể đặt mua sản phẩm, thanh toán. Quản lý có thể giám sát, quản lý, thống
kê công việc mua bán và đăng mới mặt hàng.
- Trang web có giao diện thân thiện, dễ sử dụng và thao tác.
- Sản phẩm và cơ sở dữ liệu có khả năng nâng cấp, thêm chức năng nếu khách hàng
có yêu cầu.
IV. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG THỂ
1. Tổng quan về nội dung dự án
Vòng đời phát triển dự án: Mô hình thác nước.
Mô hình quản lý dự án: Mô hình nhóm dân chủ vượt quá lập trình viên trưởng.
Tài nguyên sử dụng:
Kinh phí đầu tư: 140 triệu đồng
1. Lương nhân viên tham gia dự án
2. TIền mua trang thiết bị, vật tư cần thiết để thực hiện dự án
3. Tiền thuê văn phòng
4. Các chi phí phát sinh
5. Dự trữ 10%
Số thành viên tham gia dự án: 5 người
Công cụ thực hiện:
Trọn bộ Microsoft Office: Dùng để lên kế hoạch, lưu trữ văn bản, dữ liệu.
IDE IntelliJ Idea: nền tảng lập trình Java có thể được sử dụng để phát triển
thương mại.
Visual Paradigm: Dùng để thiết kế và tùy chỉnh các mẫu UML khác nhau,
báo cáo và tạo mã. Phần mềm giúp dễ dàng xây dựng các biểu đồ phân tích,
thiết kế, hỗ trợ nhóm phát triển dự án.
MySQL: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp quản lý, lưu trữ dữ liệu của dự án.
Heroku CLI: Nền tảng đám mây giúp triển khai dự án.
Kỹ thuật sử dụng trong dự án:
J2EE: nền lập trình Java dành cho việc phát triển ứng dụng.
Ngôn ngữ truy vấn SQL: một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa,
và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
HTML/CSS: ngôn ngữ xây dựng giao diện web.
REST API: tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế API cho các ứng dụng web.
2. Quy trình thực hiện dự án
Mối quan hệ giữa các tiến trình quản lý dự án
Quy trình thực hiện dự án
a. Pha xác định yêu cầu:
Thu thập thông tin: Nguyễn Việt Đức
Từ khách hàng: gặp gỡ, trao đổi thông tin, yêu cầu của khách hàng.
Từ thị trường: tìm hiểu các sản phẩm liên quan, khảo sát các dự án tương
tự, đánh giá thị trường.
Tổ chức họp nhóm xác định công việc: Hoàng Minh Tuấn
Viết yêu cầu hệ thống dựa trên yêu cầu khách hàng: Nguyễn Khánh Sơn
Yêu cầu về phần mềm
Yêu cầu về phần cứng
Viết tài liệu: Nguyễn Huy Đạt
Xây dựng glossary list.
Xác định actor liên quan đến dự án.
Xây dựng biểu đồ Use Case tổng quan và Use Case chi tiết.
Kiểm thử tài liệu pha lấy yêu cầu: Trần Đăng Khoa
Trao đổi với khách hàng và nhà đầu tư: Nguyễn Việt Đức
b. Pha phân tích:
Phân tích tĩnh: Nguyễn Khánh Sơn
Xác định các lớp và thuộc tính cơ bản.
Xây dựng kịch bản cho các Use Case
Phân tích động: cả 5 thành viên
Vẽ biểu đồ trạng thái
Vẽ biểu đồ tuần tự
Hoàn thiện biểu đồ lớp phân tích
Vẽ biểu đồ gói
Phác thảo giao diện người dùng
Kiểm thử pha phân tích: Trần Đăng Khoa
c. Pha thiết kế
Thiết kế cơ sở dữ liệu: Hoàng Minh Tuấn, Nguyễn Việt Đức
Thiết kế kiến trúc hệ thống: Hoàng Minh Tuấn, Nguyễn Khánh Sơn, Nguyễn Huy
Đạt
Lựa chọn công nghệ thực hiện
Thiết kế cấu trúc hệ thống
Lập chính sách truy cập đồng thời
Thiết kế bảo mật
Biểu đồ các tầng nghiệp vụ
Lựa chọn phân vùng hệ thống con
Thiết kế chi tiết sơ đồ lớp cuối cùng, mô hình hóa sơ đồ lớp: Hoàng Minh Tuấn
Kiểm thử thiết kế: Trần Đăng Khoa
d. Pha thực thi:
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu: Nguyễn Khánh Sơn
Cài đặt các module:
Các lớp thực thể: Hoàng Minh Tuấn
Các lớp biên: Nguyễn Huy Đạt
Các lớp điều khiển: Trần Đăng Khoa
Xây dựng hệ thống bảo mật: Nguyễn Việt Đức
e. Pha kiểm thử: cả 5 thành viên
Kiểm thử toàn bộ các chức năng của hệ thống
Kiểm thử tích hợp
Kiểm thử trên nhiều nền tảng khác nhau
Dựa trên tài liệu kịch bản và yêu cầu kiểm thử các trường hợp sử dụng
f. Giao sản phẩm cho khách:
Bàn giao sản phẩm cho khách hàng và cài đặt sản phẩm: Nguyễn Việt Đức, Trần
Đăng Khoa, Nguyễn Huy Đạt
Duy trì vận hành và bảo trì: Nguyễn Khánh Sơn, Hoàng Minh Tuấn
3. Kế hoạch quản lý thay đổi
Mục đích: Tài liệu và báo cáo kế hoạch quản lý thay đổi chứa những thông tin cần
thiết để có thể đạt hiệu quả trong việc quản lý xây dựng trang web dự án các thay
đổi từ khi bắt đầu dự án đến khi bàn giao cho khách hàng. Quản lý thay đổi giúp
đảm bảo sản phẩm sẽ có trạng thái tốt nhất, phù hợp nhất với yêu cầu của khách
hàng.
Mục tiêu:
Xem xét tất cả yêu cầu thay đổi
Xác định, đánh giá, phê duyệt, theo dõi các thay đổi được thông qua
Sửa đổi kế hoạch dự án cho phù hợp với những yêu cầu thay đổi
Các bên liên quan tham gia thảo luận thích hợp
Trao đổi, đàm phán với những bên bị ảnh hưởng
Phạm vi: Kế hoạch quản lý thay đổi được tạo ra trong pha lập kế hoạch dự án. Quản
lý thay đổi được diễn ra mọi thời điểm trong dự án khi mà có một vấn đề cần thay
đổi được đưa ra.
Đối tượng quản lý:
Quản lý dự án: Trần Đăng Khoa
Quản lý thay đổi: Nguyễn Khánh Sơn
Đại diện khách hàng: Nguyễn Văn A
Lấy yêu cầu quy trình thay đổi yêu cầu(CR)
Các bước thực hiện:
1) Tạo các yêu cầu thay đổi: Người yêu cầu thay đổi nộp bản mẫu yêu cầu thay đổi
và gửi bản mẫu đã điền đầy đủ thông tin tới Ban kiểm soát sự thay đổi(CCB). Các
bên liên quan sẽ xem xét sự cần thiết cho thay đổi.
2) Trạng thái CR Log: Quản lý thay đổi thêm các yêu cầu thay đổi vào trong CR
Log. Trạng thái của yêu cầu thay đổi được cập nhật trong suốt quá trình khi cần thiết
3) Đánh giá yêu cầu thay đổi: Nhân viên dự án xem xét yêu cầu thay đổi và cung
cấp ước tính mức độ xử lý và phát triển một giải pháp để giải quyết thay đổi đó. Sau
đó quản lý dự án, quản lý thay đổi và cả đội xem xét thay đổi
4) Ủy quyền: Phê duyệt các thay đổi để tích hợp những thay đổi đó vào dự án/ sản
phẩm. Bước này thuộc toàn quyền CCB
5) Triển khai: Nếu được chấp nhận, thực hiện những thay đổi cần thiết để thực hiện
sự thay đổi. Đồng thời liên lạc với người đề xuất thay đổi và các bên liên quan trong
dự án. Bước này được thực hiện dưới sự giám sát của quản lý thay đổi.
Mẫu quản lý thay đổi chung:
Một bản mẫu thay đổi chung được lưu trong CR Log phải có đầy đủ các thông tin
sau:
Trạng thái
Mô tả
Date
Ngày yêu cầu thay đổi được tạo
CR#
Sự phân công của quản lý thay đổi
Title
Mô tả ngắn gọn về thay đổi
Description Mô tả sự thay đổi mong muốn, tác động, lợi ích của việc thay đổi
Submitter
Tên của người đề xuất thay đổi và những người có liên quan trong quá trình
thay đổi yêu cầu
Phone
Số điện thoại người đề xuất thay đổi
E-Mail
E-Mail của người đề xuất thay đổi
Product
Sản phẩm được đề xuất thay đổi
Version
Phiên bản của sản phẩm được đề xuất thay đổi
Priority
Phân loại yêu cầu dựa theo sự cấp bách của yêu cầu thay đổi.
Tiêu chí đánh giá yêu cầu thay đổi:
Dựa trên độ ưu tiên:
Mức độ
ưu tiên
Mô tả
Cao
Tác động đáng kể tới tiến độ, chi phí, chất lượng. Ảnh hưởng đến use case
chính
Trung
Bình
Tác động vừa phải tới chi phí, lịch trình hoặc không có ảnh hướng đến chi
phí, lịch trình nhưng làm giảm chất lượng, vật chất xuống cấp.
Thấp
Yêu cầu không ảnh hưởng đến chi phí, lịch trình. Không làm suy giảm chất
lượng hay thay đổi các yêu cầu cập nhật trong pha lấy yêu cầu và thông số
kỹ thuật.
Tiến độ thay đổi được đánh giá thông qua những trạng thái sau:
Trạng thái
Mô tả
Open
Được nhập/ mở nhưng chưa được phê duyệt
Work in
Progress
Yêu cầu thay đổi đã được duyệt, được bàn giao, và công việc đang tiến
triển
In Review
Yêu cầu thay đổi đã được hoàn thành và đánh giá cuối cùng trước khi
kiểm thử
Testing
Kiểm thử yêu cầu thay đổi sau khi đánh giá
Closed
Yêu cầu thay đổi đã được thực hiện xong, và bản cập nhật đang được
đưa ra
Ban kiểm soát sự thay đổi(CCB)
Vai trò
Quản lý thay đổi
CCB chủ tịch
Tên
Nguyễn
Khánh Sơn
Nguyễn Văn
Khánh
Liên lạc
Mô tả
- Tiếp nhận và ghi vào CR Log
các yêu cầu thay đổi.
- Quản lý CR Log
- Quản lý quá trình thay đổi
0963258741
được thực hiện
- Làm rõ thông tin thay đổi,
những vấn đề liên quan.
025874147
- Phê duyệt những thay đổi về
ngân sách/ tài trợ
- Phê duyệt những thay đổi về
lịch trình
- Phê duyệt bất kỳ thay đổi
mức Cao của dự án
Thành viên đánh giá về Nguyễn Huy
những thay đổi
Đạt
096358696
- Chỉnh sửa tài liệu để phù hợp
với thay đổi
- Đóng góp ý kiến, đánh giá về
những yêu cầu thay đổi
Trách nhiệm và vai trò của bên liên quan:
Vai trò
Mô tả
Quản lý thay đổi
Quản lý mọi vấn đề liên quan đến yêu cầu thay đổi diễn ra
trong quá trình thực hiện dự án. Quản lý quá trình thay đổi.
Quản lý dự án
Phê duyệt lần cuối những thay đổi. Họp bàn, đánh giá những
yêu cầu thay đổi.
Thành viên dự án
- Đề xuất các thay đổi cần thiết để dự án đi tới thành công
- Thực hiện thay đổi khi yêu cầu thay đổi đó được phê duyệt.
- Cung cấp thông tin liên quan đến yêu cầu thay đổi
Khách hàng, Nhà đầu
tư, Giám sát dự án
Nhận thông tin về những yêu cầu thay đổi. Tham gia đánh giá
mức độ thay đổi cần thực hiện
4. Cấu trúc phân rã công việc (WBS)
Trong phần này chúng ta sẽ bán luận về những vấn đề liên quan tới quá trình lập kế
hoạch, quá trình ước lượng cho dự án và lập lịch thực hiện các công việc cho dự án. Để
thấy được quan hệ giữa ba nhiệm vụ cơ bản này của quá trình quản lý dự án, chúng ta cần
hiểu rõ ba nhiệm vụ đó là gì, khác nhau như thế nào:
Lập kế hoạch dự án là công việc xác định các hoạt động cần được thực hiện để hoàn
thành dự án. Các công việc này không có ngày bắt đầu và kết thúc cụ thể.
Ước lượng là công việc xác định kích cỡ và khoảng thời gian cần thực hiện các hoạt
động đó.
Lập lịch là công việc gán thêm ngày bắt đầu và kết thúc cụ thể cho từng hoạt động.
Để gắn nhãn thời gian một cách hợp lý, chúng ta cần xác định các mối quan hệ giữa
các hoạt động, trật tự thực hiện các hoạt động đó và các tài nguyên cần thiết.