http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển của khoa học công nghệ đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ
COM
thông tin, các công tác quản lý, công việc tính toán được hỗ trợ rất nhiều. Cùng với hệ
thống chương trình máy tính, các công việc thủ công trước kia được giảm thiểu, giải
phóng sức lao động cho con người, không những thế hệ thống tự động này còn đem lại
năng suất cao trong công việc.
Lĩnh vực quản quản lý tài sản, tài chính, ngân hàng cũng là các lĩnh vực sử dụng
KS.
nhiều thành tựu của công nghệ thông tin. Với hệ thống cơ sở dữ liệu lớn cùng hệ thống
mạng máy tính ngày càng phát triển và được mở rộng, việc quản lý, xử lý giao dịch trở
nên nhanh tróng dễ dàng chính xác hơn. Các nhân viên không phải mất nhiều thời gian
trong việc quản lý, thống kê, tính toán, lưu trữ thông tin.
Nhằm mục tiêu giải phóng sức lao động cho con người, hiện đại hóa công việc,
chương trình “Quản lý hệ thống thiết bị phòng thí nghiệm” sẽ làm cho công việc quản lý
rất phức tạp.
BOO
thiết bị của khoa Công Nghệ được tiện lợi và dễ dàng hơn. Với sự giúp đỡ của máy tính
việc quản lý Phòng máy sẽ trở nên dễ dàng hơn, tránh được những sai sót của con người,
và giúp cho nhân viên thao tác dễ dàng hơn khi thực hiện nghiệp vụ quản lý thiết bị vốn
Trong khuôn khổ của khóa luận tốt nghiệp náy, chúng em xin trình bày các bước,
KIL
O
cách thức xây dựng một hệ thống thông tin được áp dụng cho bài toán thực tế “Quản lý hệ
thống thiết bị phòng thí nghiệm”. Nhằm giúp cho công việc quản lý thiết bị phòng thí
nghiệm của khoa được dễ dàng hơn.
Luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Khảo sát hiện trạng và mô tả bài toán: Quản lý hệ thống thiết bị phòng
thí nghiệm.
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống: Quản lý hệ thống thiết bị phòng thí
nghiệm.
Chương 3: Giới thiệu về công nghệ và xây dựng chương trình.
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 1. Khảo sát hiện trạng và mô tả bài toán quản lý hệ thống thiết bị
phòng thí nghiệm
COM
Quản lý tài sản cố định của một doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị là rất quan trọng và
cần thiết. Để giúp các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị quản lý tốt được tài sản cố định của
mình, giúp họ kiểm tra, kiểm soát, theo dõi, phân công sử dụng và chánh sự mất mát,
nhầm lẫn trong quá trình sử dụng, một trong các biện pháp phải làm là giảm thiểu công
việc làm “bằng tay”, tự động hóa hệ thống quản lý tài sản trên máy tính. Điều này là cần
thiết bởi không những việc này mang lại những lợi ích nêu trên mà còn thúc đẩy việc đưa
công nghệ thông tin vào trong quản lý, giúp cho các cán bộ nghiệp vụ thao tác công việc
hàng ngày một cách dễ dàng hơn.
KS.
Vì lý do trên, nhóm làm luận văn chúng em thực hiện khảo sát, phân tích và thiết
kế hệ thống: Quản lý hệ thống thiết bị phòng thí nghiệm cho khoa công nghệ. Mà thực tế
là hệ thống được áp dung cho quản lý hệ thống thiết bị phòng thí nghiệm, nhằm mang lại
lợi ích sau:
BOO
• Trợ giúp các cán bộ nghiệp vụ quản lý thiết bị trong phòng thí nghiệm của
khoa thực hiện nhanh chóng, chính xác các tác nghiệp quản lý thiết bị.
• Trợ giúp xây dựng đăng ký sử dụng, phân lịch sử dụng và quản lý sử dụng
các phòng thí nghiệm.
• Tổ chức khai thác cơ sở dữ liệu thiết bị và sử dụng dưới dạng thống kê, báo
KIL
O
cáo, tra cứu, để các cán bộ lãnh đạo có trách nhiệm theo dõi được tình hình
sử dụng các thiết bị trong phòng máy. Để xây dựng chiến lược sử dụng các
thiết bị đó một cách tối ưu và có sự đầu tư vốn một cách hiệu quả cho các
phòng thí nghiệm của khoa.
Để hiểu rõ hơn về ngiệp vụ quản lý tài sản, xin trình bày một số khái niệm về quản
lý tái sản cố định.
3.1.
Một số khái niệm về tài sản cố định
2.1.1 Định nghĩa
Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên, thời
gian sử dụng dài và có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào
quá trình sản xuất – kinh doanh tài sản cố định hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
dần vào chi phi sản xuất – kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến
lúc hư hỏng.
1.1.1.1
Phân loại
Theo hình thái biểu diễn
COM
2.1.2
Tài sản cố định được phân thành tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô
hình.
a. Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ
thể. Thuộc về loại này gồn có: Nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận
tải, truyền dẫn và các tài sản hữu hình khác.
KS.
b. Tài sản vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật chất nhưng có
giá trị kinh tế lớn. Thuộc về tài sản cố định vô hình gồm có: Chi phí thành lập, chuẩn bị
sản xuất, bằng phát minh sáng chế, chi phí nghiên cứu phát triển, lợi thế thương mại và
các tài sản vô hình khác.
Theo quyền sở hữu
BOO
1.1.1.2
Tài sản cố đinh được phân thành tài sản cố định tự có và thuê ngoài.
a. Tài sản cố định tự có
Là những tài sản cố định do xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồng vốn
của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay ngân hàng, bằng nguồn vốn tự bổ sung,
nguồn vốn liên doanh.
KIL
O
b. Tài sản đi thuê
Là những tài sản cố định mà đơn vị đi thuê hoạt động của các đơn vị khác để sử
dụng trong thời gian nhất định theo hợp đồng ký kết.
Tài sản thuê tài chính thực chất đang là sự thuê vốn, là những tài sản cố định mà
doanh nghiệp nếu đã trả hết nợ và mua lại tài sản cố định đó.
1.1.1.3
Theo nguồn vốn hình thành
Được phân thành:
• Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp.
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
• Tài sản cố định mua sắm, xây dựng bằng nguồng vốn tự bổ sung của đơn
vị.
1.1.1.4
COM
• Tài sản cố định nhận góp liên doanh bằng hiện vật.
Theo công dụng và tình hình sử dụng
Tài sản cố định được phân thành các loại sau:
• Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh.
• Tài sản cố định hành chính sự nghiệp.
• Tài sản cố định chờ xử lý.
KS.
Tài sản cố định của đơn vị phải được tổ chức, quản lý hạch toán theo từng đối
tượng riêng biệt gọi là đối tượng ghi tài sản cố định.
2.1.3 Quá trình biến động của tài sản cố định
BOO
1.1.1.5 Biến động tăng tài sản cố định
a. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình của các doanh nghiệp tăng do các nguyên nhân sau:
• Tài sản cố định hữu hình được cấp: Được điều chuyển từ đơn vị khác
hoặc được biếu, tặng
KIL
O
• Mua sắm tài sản cố định hữu hình: Dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và chiụ thuế giá trị giá tăng theo phương pháp
khấu trừ.
• Đối với công trình xây dượng đã dược hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao
đưa vào sử dụng.
• Nhận vốn tham gia liên doanh của các đơn vị khác bằng tài sản cố định hữu
hình. Căn cứ vào giá trị tài sản cố định được các bên tham gia liên doanh
đánh giá và các chi phí khác, kế toán tính toán nguyên giá của tài sản cố
định.
• Nhận lại tài sản cố định hữu hình trước đây đã góp vốn liên doanh với đơn
vị khác, căn cứ vào giá trị tài sản cố định do hai bên liên doanh đánh giá khi
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
trao trả để ghi tăng tài sản cố định hữu hình và ghi giảm giá trị góp vốn liên
doanh.
• Trường hợp tài sản cố định hữu hình phát hiện thừa.
b.
Tài sản cố định vô hình
• Mua tài sản cố định vô hình.
COM
Khi có quyết định của Nhà Nước hoặc cơ quan có thẩm quyền về đánh giá lại tài
sản cố định và phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại.
• Nhận vốn góp liên doanh bằng tài sản cố định vô hình.
KS.
• Hoạch toán tăng tài sản cố định vô hình là lợi thế thương mại.
• Giá trị Tài sản cố định vô hình là các chi phí hình thành trong 1 quá trình.
1.1.1.6
a.
Quá trình biến động giảm tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
BOO
• Nhượng bán tài sản cố định: Những tài sản không cần dùng hoặc xét thấy
sử dụng không còn hiệu quả.
• Thanh lý tài sản cố định: Tài sản cố định là những tài sản hư hỏng không
còn tiếp tục sử dụng được nữa, những tài sản lạc hậu về kỹ thuật, công nghệ
hoặc không phù hợp với sản xuất kinh doanh mà không nhượng bán được.
KIL
O
• Góp vốn tham gia liên doanh bằng tài sản cố định hữu hình nhưng tài sản
đó không còn thuộc quyền quản lý, sử dụng của đơn vị, giá trị của chúng
lúc này được biểu hiện bằng giá trị góp vốn liên doanh.
• Tài sản cố định hữu hình thiếu được phát hiện khi kiểm kê.
• Trả lại tài sản cố định cho các bên liên doanh.
b.
Tài sản cố định vô hình
• Giảm do nhượng bán.
• Các trường hợp khác như góp vốn liên doanh, trả lại vốn góp liên doanh.
• Giảm tài sản cố định vô hình đã trích đủ khấu hao.
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.1.4
Khấu hao tài sản cố định
dụng của tài sản cố định.
Hao mòn tài sản cố định có 2 loại
Hao mòn hữu hình
COM
Khấu hao tài sản cố định chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị tài sản cố
định đã hao mòn, hao mòn tài sản cố định là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị sử
Là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do bị cọ sát, ăn mòn bị hư hỏng từng
bộ phận. Hao mòn hữu hình của tài sản cố định có thể diễn ra 2 dạng sau:
• Hao mòn dưới dạng ký thuật xẩy ra trong quá trình sử dụng.
KS.
• Hao mòn do tác động thiên nhiên.
Hao mòn vô hình
Là sự giảm giá trị của tài sản cố định do tiến bộ của khoa học kỹ thuật.
BOO
Việc khấu hao tài sản cố định được tính theo nhiều phương pháp khác nhau. Thực
tế hiện nay phương pháp khấu hao phổ biến là khấu hao theo thời gian.
Theo phương pháp này việc khấu hao tài sản cố định và tỷ lệ khấu hao của tài sản
đó được tính như sau:
Mức khấu hao bình
quân Phải trích
t ro n g n ă m
KIL
O
=
Mức khấu hao
Bình quân tháng
=
Nguyên Giá
Tài sản cố
định
Tỷ lệ
Khấu hao
X
Mức khấu hao bình quân năm
12
Nếu tài sản cố định tăng, giảm trong tháng báo cáo thì tháng sau mới tính tăng,
giảm khấu hao tài sản cố định. Có thể khái quát cách xác định số khấu hao tháng báo cáo
theo công thức sau:
Số khấu
=
Số khấu
+
Số khấu
-
Số khấu
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.1.5
hao đã tính
hao tăng
hao giảm
Tháng trước
Tro n g
tháng
t ro n g
tháng
COM
hao phải
tính
Tro n g
tháng
Sửa chữa tài sản cố định
Trong quá trình tiến hành sản xuất kinh doanh các bộ phận, chi tiết cấu thành của
KS.
tài sản cố định bị hao mòn hư hỏng do vậy cần tiến hành sửa chữa thay thế những bộ
phận, chi tiết đó để tài sản cố định khôi phục lại khả năng hoạt động bình thường. Có 2
hình thức sửa chữa đó là:
• Sửa chữa tài sản cố định theo hình thức cho thầu.
• Sửa chữa theo hình thức tự làm.
Có hai trường hợp sửa chữa đó là:
BOO
Trường hợp sửa chữa thường xuyên, lặt vặt
Do khối lượng sửa chữa không nhiều, quy mô nhỏ, chi phí ít nên khi phát sinh
được tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh của bộ phận sử dụng tài sản cố định.
Trường hợp sửa chữa lớn tài sản cố định
Được tiến hành theo phương thức tự làm hay cho đấu thầu. Khi công việc sửa chữa
lớn kế toán phải tính toán giá thành thực tế của công việc sửa chữa để quyết toán sổ chi
phí.
KIL
O
2.2 Hiện trạng thực tế
Hiên tại Khoa Công nghệ có rất nhiều phòng thí nghiệm. Cán bộ quản lý phòng thí
nghiệm hiện tại làm công việc quản lý các thiết bị, linh kiện và theo dõi sử dụng “bằng
tay” tức là mọi công việc lưu trữ thông tin về tình hình hoạt động của các thiết bị và linh
kiện đó bằng cách ghi trên sổ sách. Theo cách mỗi phòng có một sổ ghi các thiết bị và
một sổ ghi chi tiết các linh kiện thuộc thiết bị đó, mỗi khi có sự chuyển đổi, sửa chữa,
nhập mới, thanh lý,cán bộ quản lý phải ghi lại thông tin đó trên sổ sách. Còn về sử dụng
thi mỗi phòng có một sổ theo dõi sử dụng, mỗi khi có ca thực hành thì giáo viên coi thực
hành phải ghi lại thông tin về ca sử dụng đó như: Ngày sử dụng, số giờ sử dụng, người coi
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
phòng máy, nhóm thực hành và hàng tháng cán bộ quản lý phòng máy phải thống kê lại
COM
quá trình sử dụng phòng máy như: tổng số giờ sử dụng, số giờ ngoài giờ hành chính và
ghi lại sự biến động của các thiết bị như: Thiết bị nào hỏng, tình trạng các thiết bị và linh
kiện, có sửa chữa thay thế gì không để báo cáo lên khoa.
Vì vậy gặp rất nhiều khó khăn trong công tác quản lý như:
• Hay nhầm lẫn, sai sót.
• Mất nhiều thời gian trong quá trình thống kê thông tin để làm báo cáo.
• Không phản hồi nhanh được các thông tin sự cố.
KS.
• Không theo dõi chặt chẽ được các ca sử dụng .
2.3 Mô tả bài toán
Để đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ quản lý tài sản nói chung và yêu cầu quản lý
các thiết bị phòng thí nghiệm của khoa Công nghệ nói riêng, đồng thời phải giả quyết
được các khó khăn gặp phải trong công tác quản lý phòng thí nghiệm hiện thời của khoa
BOO
Công Nghệ thì yêu cầu hệ thống mới phải đáp ứng được các yêu cầu sau.
Với các buổi thực hành phải ghi được các thông tin sau:
• Ai lai người coi phòng máy?
• Lớp nào sử dụng?
• Nhóm nào sử dụng?
KIL
O
• Sử dụng vào ngày nào?
• Ca sử dụng?
• Sử dụng phòng mày nào?
• Sử dụng bao nhiêu máy?
• Giáo viên hướng đẫn là ai?
• Sử dụng cho môn học nào?
Khi gặp sự cố phải ghi lại các thông tin sau.
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
• Buổi thực hành nào?
• Phỏng đoán sự cố?
• Máy đó ở phong nào?
COM
• Máy nào hỏng?
• Khi sửa chữa thiết bị hay linh kiện thì ghi lại các thông tin sau:
• Ngày sửa?
• Ai sửa?
• Cách sửa?
• Tình trạng sau khi sửa?
KS.
• Hỏng thiết bị hay linh kiện gi?
Ngoài ra còn phải ghi các thông tin về thiết bị và linh kiện như:
• Ngày nhập?
BOO
• Nhập vào phòng nào?
• Tình trạng khi nhập?
• Tên thiết bị hay linh kiện đó là gì?
• Người nhập?
KIL
O
• Giá nhập?
• Nhà cung cấp?
• Hãng sản xuất?
• Nhập theo dự án nào?
• Quá trình luân chuyển sử dụng ra sao?
Khi một thiết bị hay linh kiện không còn phù hợp hay không còn sử dụng được
nữa thì ta phải tổ chức thanh lý, và cần ghi lại thông tin sau:
• Thanh lý thiết bị hay linh kiện gì?
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
• Thanh lý ở phòng nào?
• Ngày thanh lý?
COM
• Tình trạng thiết bị hay linh kiện khi thanh lý?
• Khách mua?
3.2.
• Và phải tạo ra được các báo cáo cần thiết.
Phạm vi bải toán
Xây dựng hệ thống quản lý thiết bị phòng máy thí nghiệm gồm có các chức năng
2.3.1 Nghiệp vụ quản lý thiết bị
a. Nội dung
KS.
sau
Xây dựng các chế độ cập nhật thiết bị và linh kiện, quá chình luân chuyển, sửa
chữa. Lập các báo cáo kiểm kê tài sản theo định kỳ qui định.
• Nhập thiết bị
• Nhập linh kiện
• Thanh lý
• Luân chuyển
• Thông tin sự cố
BOO
b . C á c c h ứ c n ăn g
KIL
O
• Thông tin sửa chữa
• Báo cáo thiết bị và linh kiện
2.3.2 Theo dõi sử dụng.
a. Nội dung
Xây dựng các chế độ cho giáo viên đăng ký sử dụng. Ghi thông tin sử dụng.
b. Các chức năng
• Đăng ký sử dụng
• Lịch sử dụng
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
• Thông tin sử dụng
2.3.3 Cấp phát và quản lý người dùng
a. Nội dung
COM
• Báo cáo sử dụng
Xây dựng chế độ bảo mật, cơ sở dữ liệu người dùng và chương chình quản
lý người dùng. Cấp phát quyền sử dụng đến từng chức năng của phần mềm.
b. Các chức năng
• Cấp quyền người dùng mới
KS.
• Thay đổi mật khẩu
KIL
O
BOO
• Cập nhật, thay đổi người sử dụng: xóa, sửa, thay đổi tên người sử dụng.
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương 2.Phân tích và thiết kế hệ thống : Quản lý hệ thống thiết bị
phòng thí nghiệm
Tiến trình nghiệp vụ quản lý thiết bị
COM
3.3.
2.3.4 Ký pháp sử dụng
Giao tiếp từ
tới
Ký nhận giấy tờ
C h u yể n t i ế p t h ô n g t i n
KS.
Đ ố i c h i ế u t h ô n g t in
Lưu trữ giấy tờ, thông tin
Sổ sách, tái liệu
Giấy tờ, phiếu
BOO
Sao chép thông tin từ
tới
Chia dòng thông tin
Hợp dòng thông tin
Tệp dữ liệu
KIL
O
C ậ p n h ậ t , t r a c ứ u th ô n g t i n t r ê n má y
tính
2.3.5 Sơ đồ tiến trình các nghiệp vụ trước khi có hệ thống mới gồm
Tiến trình I: Tiến trình quản lý theo dõi thiết bị
Tiến trình II: Theo dõi và xử lý sự cố
Tiến trình III: Theo dõi sử dụng
Tiến trình IV: Tổng hợp lập báo cáo
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đối tượng
Phòng HC – TH
KT trưởng
KT tổng hợp
Hóa đơn mua hàng
Biên bản
giao nhận TB
Thông tin về
tặng biếu TB
COM
Thông tin
thiết bị
Biên bản giao nhận TB
Mua
Hóa đơn mua hàng
Tặng
S
KS.
TB mua
hay tặng
Nhận biên
bản bàn
giao TB
Hợp lệ
Hủy biên bản
giao nhận TB
Đ
BOO
Sổ theo dõi TB
và Linh Kiện
Sổ TB và
Linh Kiện
Biên bản bàn giao nhận TB
Biên bản Thanh lý TB
Phiếu báo
hỏng TB
Thông tin
về thanh
lý TB
KIL
O
II
Biên bản
thanh lý TB
Đ
Hợp lệ
S
S
Hợp lệ
Biên bản hủy
Thanh lý TB
$
Biên bản Thanh lý
TB
Tiến trình I: Quản lý theo dõi thiết bị
Đ
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Quản lý
phòng
máy
Phòng HC-TH
Phòng kỹ thuật
KT trưởng
Phiếu báo sự cố
Phiếu báo sự cố
S
Kiểm tra
Lập báo cáo sự cố
Đ
KS.
Hủy phiếu
báo sự cố
COM
Phiếu báo sự cố
S
Báo cáo sửa chữa
Hợp lệ
Báo cáo
sửa chữa
Báo cáo sửa chữa
KIL
O
BOO
Đ
Sổ theo
dõi TB và
linh kiện
Tiến trình II: Theo dõi sự cố và xử lý sự cố
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Giáo viên hướng dẫn
Quản lý phòng máy
Thông tin ca sử dụng
S
Hợp lệ
Đ
COM
Hủy buổi
sử dụng
Ký nhận của giáo viên HD
KS.
Sổ theo dõi
sử dụng
Tiến trình III: Theo dõi sử dụng
Quản lý phòng máy
Phòng HC-TH
BOO
Báo cáo
sử dụng
KT trưởng
KT tổng hợp
Sổ theo dõi
sử dụng
Báo cáo sử dụng
Sổ theo dõi
sử dụng
Đ
Hợp lệ
S
Sổ sự cố,sửa
chữa,theo
dõi TB
KIL
O
Báo cáo TB và
linh kiên
Báo cáo
tổng hợp
Báo cáo TB và
linh kiên
Sổ theo dõi TB
và linh kiện
Hợp lệ
Đ
S
Tiến trình IV: Tổng hợp lập báo cáo thiết bị và sử dụng
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.3.6 Sơ đồ tiến trình các nghiệp vụ khi có hệ thống mới gồm
Tiến trình I: Tổng hợp lập báo cáo
Tiến trìh III: Theo dõi xử lý sự cố
KIL
O
BOO
KS.
Tiến trình IV: Theo dõi sử dụng
COM
Tiến trình II: Theo dõi quản lý thiết bị
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Quản lý
phòng máy
Phòng HCTH
KT trưởng
KT tổng hợp
Trung tâm MT
COM
Báo cáo sử dụng
Đ
Hợp lệ
Hủy báo cáo
KS.
S
BOO
Báo cáo TB
Báo cáo TB
Đ
Hợp lệ
S
Hủy báo cáo
KIL
O
Database
Tiến trình I: Tổng hợp lập báo cáo
Chương
trình
quản lý
TB
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đối tượng
Phòng HC-TH
KT trưởng
KT tổng
hợp
Trung tâm
MT
Biên bản giao
nhận TB
Thông tin về TB
Thông tin về tăng,
biếu TB
Tặng
TB mua
hay tặng
S
KS.
Mua
Hợp lệ
S
Thông tin
thanh lý TB
Đ
Hợp lệ
S
KIL
O
Đ
Đ
BOO
Hủy biên
bản giao
nhận TB
Hợp lệ
COM
Hóa đơn mua hàng
S
Hủy biên bản
thanh lý TB
Biên bản
thanh lý TB
Hợp lệ
Đ
Tiến trình II: Theo dõi Thiết bị khi có hệ thống mới
Database
Chương
trình
quản lý
TB
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Đối tượng
Phòng kỹ thuật
Phòng HC-TH
Trung tâm MT
Đ
Kiểm
COM
Thông tin sự cố
tra
S
KS.
Lập báo
cáo sửa
chữa
Kiểm
Đ
Database
Chương
trình
quản lý
TB
tra
BOO
S
Thông tin sửa chữa
Tiến trình III: Theo dõi và sửa chữa sự cố
Giáo viên hướng dẫn
Quản lý phòng máy
Trung tâm MT
KIL
O
Thông tin ca sử dụng
Đăng nhập
Đ
Đ
Hợp lệ
Database
S
Hủy ca sử dụng
Thông tin ca sử dụng
Tiến trình IV: Theo dõi sử dụng
Chương
trình
quản lý
TB
http://kilobooks.com
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2 . 1 . Xá c đ ị n h c á c t h ự c t h ể v à mô h ì n h q u a n h ệ
2.3.7 Xác định các thực thể
Các thực thể
COM
1.1.1.7
TÊN THỰC
THỂ
St t
GIẢI THÍCH
1
LoaiTB
Loại thiết bị - Danh mục thiết bị
2
LoaiLK
Loại linh kiện - Danh mục linh kiện
3
Phong
4
TienTe
Tiền tệ - Danh mục tiền tệ
5
DuAn
Dự án – Danh mục dự án của thiết bị
6
NCC
7
HSX
8
ThietBi
9
LinhKien
Linh kiện – Thông tin về các linh kiện thuộc
một loại linh kiện
10
TB_LK
Thiêt bị - linh kiện – thông tin về các linh kiện
thuộc một thiết bị
11
CachSua
Cách sửa – Danh mục cách sửa chữa thiết bị
12
CaLam
Ca làm – Danh mục ca sử dụng phòng máy
13
SuCoTB
Sự cố thiết bị - Thông tin về các thiết bị hỏng
SuaChuaT
Sửa chữa thiết bị – Thông tin về sửa chữa thiết
15
B
KS.
Nhà cung cấp – Thông tin về các nhà cung cấp
BOO
thiết bị
Hãng sản xuất – Danh mục hãng sản xuất
Thiết bị - Thông tin về các thiết bị thuộc một
loại thiết bị
bị
ChiTietSCT
B
thiết bị
KIL
O
14
Phòng – Danh mục các phòng thuộc khoa có
Chi tiết sửa chữa thiết bị – Thông tin chi tiết về
sửa chữa thiết bị
- Xem thêm -