Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Tài chính doanh nghiệp

.PDF
50
51
85

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠÍ HỌC KINH T Ế QUỐC DÂN KHOA NGÂN HÀNG - TÀI CHÍNH Đ ổng chủ biên: PGS.TS. Lưu ĩh Ị h ư ơ n g PGS.TS. VŨ DUY HÀO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP a (DÙNG C HO NGOẰI NGÀNH) Tái bản lần th ứ ba có sửa đổi, b ổ sung NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC K!NH TẾQUỐC DÂN HÀ NỘI-2010 LÒI G Ỉ Ỏ Ỉ TIỈiỆƯ lệu q u ả quản, lý íài c h in h d o a n h ngỉiiập iu m ộ t ván đê trọng tảrn quyết đ ịn h hiệu qu a .JL. J k ^ k i n h doanh của d o an h nghiệp. Du cho dioanh nghiệp được t ổ chức theo bất kỳ hình thức nào, kìinh doanh trong bất cứ lĩnh vưc nao, các hoạt độn g tai cìhính của d o a n h nghiệp cũng n h ư ìĩííuyên. tắc. quán iy tail chinh d o a n h nghiệp, vé cơ hàn, ỉà. n h ư nhau. Bởt V(ậy, mòn hục "Tài chinh cỈGanh nghiệp" luôn được cỉiit tì-ong trong chương Lrinh dào tạo đaỉ học và trên đại học thiuộc chuyén n g à n h Tài chính • N g a n háng. T m nhiên, q u ả n lý tai ch inh d o a n h nghiệp khóng cìhỉ là vân đ ề của các chuyên gia tài c h ín h m à còn là sự qiuan tàm của các n hà k in h tê thuôc nhiều lĩnh vực. Vì lẽ’ đó, Bộ m ô n T à i chính doanh, nghiệp biên soạn và giới thiiệu ciiôn " T à i c h í n h d o a n h n g h i ệ p " p h u c vụ học tập ciàa học viên ngoài chuyên n g à nh Tai c h ín h - Ngán hiàrig. Trcng giáo trin h này, các tác g iả đ ề cập tới n h ữ n g ucăn đé cần thiết và cơ bần n h ấ t về q u ả n lý tài chinh choanh nghiệp trong nền kin h t ế thị trường. Trên cơ sờ đ(ó g iú p ngưỉh đọc có được n h ữ n g hiếu biết có tính "lý thiưyết' về q u ả n ỉý tài chín h d o a n h n ghiệp và "đòi chiếu' V(âi thực tê q u ả n lý tài chính d o a n h nghiện ở Việt N a m h ú ện n jy , ứ ng d ụ n g k ín h n g h ỉệ m q u ả n lý tài chính cừoanh nghiệp trong nền kinh t ế tJiị irường ưào một díoanh nghiệp cụ t h ế m ă riẹLửĩí đọc q u a n iãm.. Cuốn giáo trình được biên soạn trên cơ sở k ế thừo các giáo trình của Bộ môn và sách tham khảo về Tài chính doanh nghiệp đã xuất bản. Trong lần tái bản này, các tác giả đã chỉnh sửa, bổ sung một số chi tiết đ ể nội dung cuốn sách mang tính cập nhật. Chúng tôi chân thành cảm ơn và mong tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc đê lần tái bản sau cuốn sách đưỢc hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc. BỘ« MÔN TÀJ CỈĨÍNH DOANH NGfflỆP ề Chương 1 TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Tài chính doanh nghiệp là gì \'à vai trò của quản lý lài chính trong doanh nghiệp quan trọng như thế nào? Mục tiêu của quản )ý tài chính là gì? Hoạt độníỉ tài chính doanh nghiệp không thể tách rời các quan hệ trao đổi tổn tại giữa các doanh nghiệp, các dơn vị kinh tế, do đó, không thể xem xét tài chính của các doanh nghiệp nếu không đặt chúng trong một môi trường nhất định. Đó ià nhữiig vấn đề trọng tàm cần được làm rõ trước khi nghiên cứu tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính doanh nghiệp. Đây cũng chính ià những nội dung cliủ yếu được đề cập troiig chương nùy. i.l. DOANH NGHIỆP l . ỉ . l . Khái niệm và Ịihân ỉoại Doanh nghiệp là chủ thể kuih tế độc lập, có tư cấch pháp nhân, hoạt động kinh doanh trên thị trường nhằm làm tãng giá Irị của chủ sở hữu. Doanh nghiệp là một cách thức tổ chức hơạt động kinh tế của nhiều cá nhân. Có nhiều hoạt động kinh tế chỉ có thể thực hiện được bởi các doanh nghiệp chứ không phải các cá nhân. ơ Việt Nam, theo Luật doanh nghiệp: doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theọ quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh - tức là thực hiện một, rnột số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư. từ sản xuất đẽn tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị irưcnm nhàm mục đích sinh lợi, Các doanh nghicp ớ Việt Nam bao gồm; Doanh nghicp Nhu oưck, công ty cổ phần, còng ty trách nhiệin hữu hạn. còng ty hơp danh, công ty liẽn doanh, doanh nghiệp tư nhân. Trong nén kinh tế thị trường, các doanh nghiệp bao gỏm cái: chu thể krnh doanh sau đây: - K.inh doanh cá thè’ (sole proprietorship) - Kinh doanh góp vón (parnership) - Công ty (corporation) Kinh doanh cá thê 1. Là loại hĩnh được thành lập đơn giản nhất, không cần pihải có điều lệ chính thức và lì chịu sự quản lý của Nhà nước. 2. Không phải trả thuế thu nhập doanh nghiệp, tất cả lợi nhuận bị tính thuế thu nhập cá nhân. 3. Chủ doanh nghiêp chịu trách nhiệm vố hạn dối với các Íi2,hĩa vụ và các khoản IIƠ, không có sự tách biệt giữa tài sản cá nhàn và tài sản của doanh nghiệp. 4. Ttiời gian lioat đóng của doanh nghiệp phu tliuôc vào tíUối íhọ ciia người chủ. 5. Khả năng thu hút vốn bị hạn chê bới khả năng của ngiười LÌIÚ. ■ ... Kinh doanh góp vốn !. Việc thành lâp doanh nghiệp này dỗ dàng và chi phí thànỉi iâp thấp. Đối với các hỢỊ) đồng phức tạp cần phải được viếl t.a>, Mộỉ số trường hợp cần có giấy phép kinh doanh. 2. Các thành viên chính thức (gcneraỉ partners) có trách nhiệm vô hạn với các kỉioáii nợ. Mỗi thành viẻn có Irách nhiiệrn đối với phần tương ứng với phần vốn-góp. Né'.i như iTỊột thiunh vịên không hoàn thành trách nhiệm trà nỢ của mnih. phân còn, lai sẽ do các ihành viên khác hoàn trả. • 6 3. D o a n h t i g h i ộ p Uin v ờ khi í n ọ ĩ ĩroní,: c á c íÌìHiìh \ ièíí c h í n h ÍỈ 1 ỈJ'C CỈIOÍ h a y ru l \ ó n . 4. Ị(ị\á năng vé \'ỏn han chõ. l,vU lữ h o a i d ó n g k i n h d o a n ì ì c u a c á c t h à n h vión p h a i c h ị u i h u é thu n h â p c á n h â n . C òH ịỊ ìy Coỉìu ly là ỉoạí hliih doaĩih ngiìiêp nià ớ đó có sự kết hợp ba loan lợi ích: các cổ cỉỏnu (chù sỏ hừu). của lìội ỏ ỏng quan iiị vù củ;a các nhà quan !ý. 'llìco truvén Ihống, cổ đỏng kiểm soái toàn bộ phương hirớns. chính sách và hoại dỏní’ cúa cong ív. c ổ đông hầuỉ nên hòi đồng quản trị, sau dó hội (iổvM quản tri lựa chọn ban Lịii.àn iý. Các nhà quản lý quản Iv' iioaí dộng cúa côiig ty iheo cáich ĩỉìức mang lại lợỉ k h íốt nhất cho cổ đỏng. Việc tách ĩờị quìvcn sỏ hữu khỏị các nhà quản !v mang lại cho công tv các ưu th(ế so với kinh doanh cá thể và gòp vỏn: 1. Quyền sở hữu có thể dỗ dàng chuyến cho cố đỏng niới. 2. Sư ton tại cúa còng ty khòiig phụ thuộc vào sự thay dối sỏ ìưíợng cổ đổng. 3. Trách nhiệm của cổ đôn^ chi giới hạn ở phán vốn !ììà cổ Jô>ng góp vào còng ty (trách nhicm hữu hạn). Mỗi loại hình doanh nghiệp có những Lfu, nhược diểrn rièng vàt phù hợp với quv mô và trình độ phát tricn nhất định. Hẩu hếí cáic doanh nghiệp lớn hoại động VỚI tư cách là các còng Iv. Đây ỉà loại hình phát tricn nhấi của doanh nghiệp. Tuv nhiên, trong phạm vi nghiên cứu, có ihể coi lất cá các Ìo:ại hình đó là doanh nghiệp, v é nguyên ĩấc, nội dung quàn iý íàii chính doanh nghiệp là như nhau. 1.1.2. Mói trườiìịỊ hoạt dộng của d o a n h nghiệp Để dạl được mức doanh lợi :rion^ muốn, ooajih nghiệp cần phiái có ĩilìữna qưyct dịnh VC lổ chức hoụl -v‘-'ỉg xuấl và vận hàinh qua írìiih Irao đổi. Mọi quyết định đều phái gắn kết với mòi trường xung quanh. Bao quanh doanh nghiệp lằ một mỏi truc'fng kinh tế - xã hội phức tạp và luôn biến động. 'Có thế kẽ’ đến rnột số yếu tố khách quan tác động trực tiếp tới hoat động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp luôn phải đối đầu với công nghệ. Sự phát triển của công nghệ là một yếu tố góp phần thay đổi phưcmg thức sản xuất, tạo ra nhiều kỹ thuật mới dẫn đến những thay đổi mạnh m ẽ trong quản ỉý tài chính doanh nghiệp. Doanh nghiệp là đối tượng quản lý của Nhà nước. Sự thắ t chặt hay nới lỏng hoạt động của doanh nghiệp được điểu chinh bằng luật và các văn bản quy phạm pháp luât, bằng cơ chế quản lý tài chính. Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trucfng phải dự tính đưỢ(C khả năng xảy. ra rủi ro, đặc biệt là rủi ro tài chính để có cácli ứng phó kịp thời và đúng đắn. Doanh nghiệp, với sức ép của thị trường cạnh tranh, phải chuyển dần từ chiến lược trọng cung c ổ điển sang chiến lược trọng cầu hiện đại. Những đòi hỏi vé chấít lượng, mẫu mã, giá cả hàng hoá, về chất lượng dịch vụ ngà'y càng cao hơn, tinh tế hơn của khách hàng buộc các doanhi nghiệp phải thường xuyên thay đổi chính sách sản phẩm, đảnn bảo sản xuất - kinh doanh có hiệu quả vằ chất lượng cao. Doanh nghiệp thường phải đáp ứng được đòi hói của các đô'ii lác về mức vốn chủ sở hữu trong cơ cấu vốn. Sự tãng, giảm vốm chủ sở hữu có tác động đáng kể tới hoạt động của doanh nghiệp), đặc biệt trong các điều kiện kinh tế khác nhau. Muốn phát triển bền vững, các doanh nghiệp phải làm chiủ và dự đoán trước được sự thay đổi của môi trưòíig để sần sàng thích nghi với nó. Trong môi trườiig đó, quan hệ tài chính củía doanh nghiệp được thể hiện rất phong phú và đa dạng, 1.2. KHÁI NỈÊM TẦĨ CHÍNH DOANH NGHIỆP Tài chính doanh nghiệp được hiểu ià nhữiig quan hệ giá t r ị 'gfữá dbấhK ngỉíiệp các chủ' tỉíểlrống hềh Ririh'te! Các qtám ' 8 llệ íài clìinh doanh nghiệp chu yêu bao gồm: Q ua n hệ giữa d o a n h ỉĩỊịhiệp với N h à nước Đáy là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiéo inghĩa vụ thuè đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào (doanh nghiệp. Q u a n hệ giữa d o a n h nghiệp với íhi trường tài chính Quan hệ này được thể hiện íhông qua việc doanh nghiệp tìm k iế m các nguồn tài trợ. Trên thị trườiig tài chính, doanh nshiệp c ó thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngấn hạn^ có thể ỊDhát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp Tmg Iihu cầu vốn dài Inạn. Ngược lại, doanh nghiệp phải irả lãi vay và vốn vav, trả lãi (;;ổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền 'vào ngân hàng, đầu tư chứiig khoán bằng số tiền tạm thời chưa s ử dụng. Q u an hệ giữa d o a n h nghiệp với các thị trường khác Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các (doanh nghiệp khác trên thị trường hàng hoá, dịch vụ, thị ữường ssức lao động. Đây là những thị trường mà tại đó doanh nghiệp liiến hành mua sắm ưiáy móc thiết bị, nhà xưởng, tìm kiểm lao cđộng... Điều quan trọng là thông qua thị trưcmg, doanh nghiệp ccó thể xác định được nhu cẩu hàng hoá và dịch vụ cần thiết cung lứng. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đẩu tư. k ê hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thoả mãn nhu cầu thị trường. Quuìi hệ troììíị nội hộ doanh nghiệp Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản xuất - kinh doanh, giữa ccổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền ssử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được tthể hiện thỏng qua hàng loạt chính sách của doanh nghiệp như: cchính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu lư, chính ííách vể cơ cấu vốn, chi phí v.v... 1.3. ( () SỚ TẢI CHÍNH DOANH N GHIỆP VẢ CÁC DÒNÍỈ T IỀ N Một doanh nghiệp, rnuốn tiến hành hoạt động sảa xuất kinh doanh, cần phải có rnột lưọìig tài sán phản ánh bẽn tài san cua Bảng cân đối kẽ toán. Nếu như íoàn bộ tài sản do doanh nshiẽp nắm giữ được đánh giá lại một thời diểm nhất định ihì sự \án động của chúng - kết quà cúa quá trình írao đối - chỉ có tliể diíợc xác định cho một thời kv nhất định và được phán ánh tròn ỉỉáo cáo kết quá kinh dơanh. Quá trình hoạt động của các doanh nghiêp C(S sự khác biệt đáno kê về quv Irình công nghệ và tính chất hoạt động. Sự khác bict này phần lớn do đặc điếm kinh tế, kỹ thuật của từng doanh nghiệp quyết định. Cho dù có sự khác biệt này, người ta vần có thể khái quát những nét chung nhất của các doanh nghiệp bằng tìàiig hoá dịch vụ đầu vào và hàng hoá dịch vụ đầu ra. MỎI hàng hoá dịch vụ đáu vào hay một yếu lố sản xuất là một hàng hóa hay dịch vụ inà các nhà doanh nghiệp niua sắm đế sử dụng trong quá trình san xuất - kinh doanh của họ. Các hàng hoá dịch vụ đầu vào được kết hợp với nhau đổ tạo ra các hàng hoá dịch vạ đầu ra - đó ỉà hàng ỉoạt các hàng hóa, dịch vụ có ích được liêu dùng hoặc được sử dụng cho quá trình sản xuâì- kinh doanh khác. Như vậy, trong một thời kỳ nhất định, các doanh nghiẹp đã chuyển hóa các hàng hoá dịch vụ đầu vào thành các hàng hoá dịch vụ đầu ra đế trao đổi (bán). Mối quan hệ giữa tài san hiện có và hàng hoá dịch vụ đầu vào, hàng hoá dịcli vụ đáu ra (tức ỉà quan hệ giữa báng Cân đối kê toán và Báo cáo kết quả kinh doanh) có thể đưực mò tả như sau: Hàng hóa và dịch vụ (mua vào) ị ị Sản x^ất - chuyển hóa 'ị'ị 'VỊ Hàng hóa và dịch vụ (bán ra) 'fOHE'sa eáe tài -sàn nià (,k)arnh Hgh,iợp'nắin'gi'ữ-(.'6 nĩột krãỉ 10 t.i! sail dác bict- đó !à !ien, C'iiinli dư trữ licii cho ọhcỊi doaiih ngbiệp mua các hàng hóa. dịch vụ cán ỉhiêi đé tạo ra Iihừng hàng Ịió,:i và dịch vụ phục vụ cho mục đích í rao đối. Mọi quá irinh iraio đổi đều được thưc hién thònư qua trung gian la tièn \à khái ii!C;ni dòng vật chấỉ và dòng tiền piuií sinh lừ đó. tức Ịà sự dịch hi.jycn hàng hỏa, dịch vụ \'i) sự dịch chuvến ỉién giữa các dơn VỊ. tổ chức kinh lế. I. Như vậy. tương ứng vói dòng vậi chất đi vào (hàng hóa, dịch vụ đầu vào) là dòns tiền đi ra; naưọc lại, tương ứiiỊĩ với dòng vật i-hiất đi ra (hàng hóa, dịch vụ (ỉầu ra) là dòng ti én đi \'ào. Quy irình Iiàv được mò tà qua sơ dồ sau: Dòng vặt chất đi vào Dòng tién di ra (xuất quỹ) A Sản xuất chuyển hóa Dòng vật chất đi ra Dòng tién đi vào (rthâp quỹ) Sản xuất, chuyến hóa là một quá trìỉih công nghệ. Một mặt, ió) dược đặc trưng bởi thời gian chuycn hóa hatiíi hóa và dịch vụ, n;ặt khác, nó được đặc trưng bời các vếu lố cán tlũết cho sự vận hiunh - đó là ĩư Uệii ỉao động và sức lao động. Ọuá irình còn ‘4 íigỉhệ này có tác dụng quyết định tới cơ cấu vốn vá hoạt động ifi'ao đổi của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thực hiện hoat động íra-j õổi hoặc với tỉiỊ ínưòiip cung cáp hàiig hoá dịch \ ụ dầu \'ào hoãc với ihị truừnỊí phiãn Ịihối, tiêu ihu hànsì hoá dịch vụ dầu ra và lùy thuộc vào tính 1! chất hoại động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Các quan hệ tài chính của doanh nghiệp được phát sinh từ chính quá trình trao đổi đó. Quá trình này quyết định sự vận hành của sản xuất và làm thay đổi cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Phân tích các quan hệ tài chính của doanh nghiệp cần dựa trên hai khái niệni cãn bản là dòng và dự trữ. Dòng chỉ xuất hiện trên cơ sở tích iũy ban đầu những hàng hóa, dịch vụ hoặc tiền trong mỗi doanh nghiệp và nó sẽ làm thay đổi khối lượng tài sản tích lũy của doanh nghiệp. Mộl khối lượng tài sản, hàng hóa hoặc tiền được đo tại một thời điểm là một khoản dự trữ. Trong khi một k haản dư trữ chỉ có ý nghĩa tại một thời điểm nhất định thì các dònịt chỉ được đo trong một thời kỳ nhất định. Quan hệ giữa dòng Vii dự trữ là cơ sở nền tảng của tài chính doanh nghiệp. Tùy thuộc vào bán chất khác nhau của các dòng và dự irữ, người ta phàii biệt dòng tiền đối trọng và dòng tiền độc lập. - Dòng tiền đối írọng Dòng tiền dối trọng trực tiếp: là dòng tiền chỉ xuất hiện đối trọng với dòng hàng hóa, dịch vụ. Đây là trường hợp đơn gaảiỉ nhất trong doanh nghiệp - thanh toán ngay. Tại thời điểm t„mỗi doanh nghiệp có trong tay những tài sản thực và tiền. Giả sử hoạt động trao đổi diễn ra giữa hai doanh nghiệp A và B tại thời điểm t,: Tại thời điểm này, doanh nghiệp A trao đổi tài sản thiực cho doanh nghiệp B (bán hàng cho doanh nghiệp B) để lấy tiiềií (một dòng vật chấl đi từ doanh nghiệp A sang doanh nghiệp B), còn doanh nghiệp B chuyển tiền cho A (mua hàng cúa doainlí nghiệp A) để lấy hàng (một dòng tiền đi !ừ doanh nghiêp B sainjj doanh nghiệp A). Dòng tiên đối trọng có kỳ hạn: đâv là trường hợp phổ bitếiỊ nhất trong hoại động của doanh nghiẹp. Doanh nghiép A biáii hàng hoá dịch vụ cho doanh nghiệp B ở thời điểm t ị , doamh nghiệp B trả tiền cho doanh nghiệp A ử tbời điểm t .. Đòng t'ề n ả íhời điểm tj tưoíig ứng với dòng hàng hóa, dịch vụ ở ihời điểm tị. Trong thời kỳ t., trang thái cân bằng dư trữ của mỗi đoainh Ì2 nghiệp bi phá vỡ. Trạng ihai cân bằng này được lập lụi thóng qua việc lạo ra một tài sản tài chính ỉức là (Ịuyền sử dung hrrp pháp một trái quyên (quyền đòi nợ) hoặc một khoán nợ. Trong trương hợp nàv, dự trữ tài sản thực của doanh nghiệp A bị giảm di. nhưng đổi lại, doanh nghiệp A có một trái quyến đối với doanh nghỉệp B trong ihời gian t, - cho tới lúc dòng tiền xuất hiện ở thời điểm tj. Đối với doanh nghiệp B, việc năm giữ một tài sán thực đã làm phát sinh một khoản nợ cho đến khi dòng tiên xuất hiện ở thời đicm tj, cặp Trái quyền- Nợ đươc giải quyốt inột cách trọn vẹn. Dòỉiịỉ tiên đối trọng da dạng: để khắc phục sự mất tân đối ngân quỹ, đảm báo khả năng chi trả thông qua thiết ìập ngân quỹ tối iru, doanh nghiệp có thể chiết khấu, nhượng bán trái quyền cho một tổ chức tài chính trung gian hoặc dùng trái quyền như một tài sản thế chấp cho một món vay lùy theo những điéu kiên cụ thể. Như vậy. tài sản tài chính - trái quyền - có thể làm đối tưcíng giao dịch, Đây là một hiện tượng quan Irọng và phổ biến trong nền kinh tế thị trường. - Dòng tiền độc lập Đâv là dòng tiền phát sinh từ các nghiệp vụ tài chính thuẩn túy: kinh doanh tiền, kinh doanh chứng khoán. Như vậy, sự ra đời, vận hành và phát tnển của doanh nghiệp làm phái sinh một hệ thống các dòng hàng hoá. dịch vụ và các dòng tiền, chúng thường xuyên làm thay đổi khối lượng, cơ cấu tài sản thực và tài sản lài chính ((rái quyền và nợ) cúa doanh í . 4, CÁC NỘÍ DUNG C ơ BẢN VỂ QUẢN LỶ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Các quan hệ tài chính doanh nghiệp được thể hiên trong cá quá trình sản xuấi - kinh doanh của doanh nghiệp. Để liến hành sán xuất - kinh doanh, nhà doanh nghiệp phả] xử Iv các quan hê tài chính thông qua phương thức giải quyết ba 13 van dc q u a n trọng sau dây. Thứ nhát: nàn dáu tư dài hạn vào đau \ à hao nhiêu cho phù !ìỢp với l o a ỉ h i n h s à n x u ã ỉ k i n h d o a n h l ự a c i i ọ n Đ â v c h í n h ỉà chièn lược đầu íLf dài hạn của doanh nưhiẹp và ià cơ sờ đế dir t o á n v ố n đ ầ u tư. T h ứ h a i : íiguồn \ÒM dáu tư mà nhà (ioanh imhièp có the khai ílìác là Iiizuon ỉiào'.^ T h ứ b a : n h í i d o a n h n g l ì i ê p s ẽ q u à n Iv h o ạ i đ ộ n g t ài c h ú i h h à n g - ỉ i g à ỵ n h ư ỉlìO nau\^ C h ă i i g iìan. việc thu ĩién tư k h á c h hàiìií và trả licn c h o ntia c u n g c á p ? Đ à y là c á c q u y ế l đ ị n h íìu chíOlì íMian h a n v à c h ú n g íiẽĩì q u a n c h ả t c h ẽ ỉới q u j n lý íài sai) lư\\ dộng của doanh Iiyhiộp. Ba v â n đ c u v n k h ô n g plìài ià ĩâì c á ĩìiọị vấn đ é vể tà i c h í n h d o a n h n g h i ộ p . n ỉi ư n g tlo lá b a v â n đ ề lớn n h ấ t và q u a n \rọn<\ ỉìlìáĩ. N g h i c n c ứ u l ài c h í n h d o a i i i i n g h i ệ p t h ự c c h â ì là n g h i ê n c ứ u c a c lì i h ứ c g iá i v|uvcí ba \'ấn đ è d ó . Đ ố i V(ýi m ố t d o a n l i nghiệỊX c h ủ s ỏ h ữ u ( c ổ d ỏ n g ) thưòni)j khỏng trực licp dưa ra các quyết định kinh doanh, mà doauừỉ n g h i ệ p ih ư ư ĩ ìg th u c c á c n!ia q u a n ỉv d ại d i ệ n c h o lơi ích c ủ a c h ú s ớ h ữ u và t h a v m a l h ọ d ư a ra c á c q u y ố l đ ị n h . T r o n g Ir ưòiig hiOị) uàv. nhà quản lý íai chính có trách nhiệm đưa ra lời giải cho ba v ấ n đ c n é u ĩrcn. C ỉ ì á n g h ạ n , ílế s ả n x u â ì , lic u í h u m ộ t h à n g híỏu n à o đ ó , d o a n h n g h i ẹ p í h u c )ìhà q u à n iv íĩiua s a m c á c y è u lố 'Vâĩ chất cân ỉhiêì Iỉ!iư ỉiìáv iiiỏc. ỉhiết bị, clự trữ, đ;íỉ đai và lao dộng. Đ i ề u d ó c ó n g h ĩ a !à d o a n h Iì n g h ĩ a là p h à i c ó ỉ i ổn d ò d â u tư. M ó i d o a n h n p í i i e p c ó i h e hìUV ỉ4 (í'.‘) iij v ò n h ằ n g c á c h ỉihííỉ ỉìành LÔ n i u c u íìoạc; \ 'a y na d^ỉ! ^ia^, \\ỵ.^.\n Ỉ K i n k ii.)a n Ní"? n i Ị ă ĩ ì Tỉơ c ó ĩh ờ i h ịiíì h ạ n cỏ U ù íi t r c i ’i í r i Ọ t ỉia n n a n ì- CỈI.IỚI n u ) t v ỏ ỉt líu n ì. ch u ]à kiioan clicnh lệch giữa eỉá iri CU;! loan hộ N ơ s^y ! i ừ u (Ỉ>ỉi ỉ u n i (ve in ỉự Ì co ; san và nơ cii-‘. í i o a i ỉ h ntiliiệp- C á c ĩ í g u ổ n \ ’ố n c u a n ì ò í íiv)ar.h rij.ỉiiộp d ư ợ c p h u n ;in.;ì bàn pịuii c ủii B à n g c â n đ ỏ i ké ío a n . N!ìU' v ậ y , m ở l d o a n h n g l ì i c p n ô n đ:'!U \ư d ii haiì v à o n h ữ n u lài s a n nao'.^ C ả u h ò ỉ n à y lien q u a n íiên h e n ĩráỉ h a n g C ảíi dt>i kv. t(K'in. Cìíâi (ỉá[) c h o v ấ n dé nuỴ là d ư toars v ố n d á u tư - đ ó la q u a ĩrìỉiih kc hoach hóa và quàn lý dáu \iỉ ỏíiị lìan cu:.i doanh nghiõp. n-otìg qua trình nàv. lìhà cỊuan lý íài chíỉih phai íiĩìì kiêm cơ hội Jầ u tư sao eho (liu nhảp do dáu íư dcm hu iớn hcTìi chi pỉìí daư í'. Diiéư đó có Ĩighĩa là, giá irị hiện lai các dòng li-in (io các lài ' lao ra phái ỉớn hơn giá in hìẽĩi laỉ các khoán chi Ị)tií hìỉìh ihanỉ cá»c tài san đó. Tâì nhicn, việc, lựa cỉìọn loại lài saỉì và cơ cau u> sàin h o à n l o à n t ù y í h u ộ c v à o d ặ c dỉL-ni củ.-i t ù n i ’ loai h ì n h kiii .loaiỉh. Nhà quân lý tài chínỉi klìông Ị'»ltai chí quan Uun \ớì N1CC V.' nhiâỉi (lược; b a o n h i c u íi é n in à CÒỈI [)lìaỉ q u a n la i n !o’i Vỉêc khi ỉvy nlnâa (lược \’à nhận dưưc như liie ỉìac.. Ỉ);jỉìlt giá íỊiiy iìiỏ. lỉuíi !\a> \'ài rúị ro cùa các dòng íién Irong UiCíỉìg lai là van dé cốt !õí Í-U qiuá trình dự toán vốn dầu tư. Nội dung cụ the SC dược đc càỊ) irtong một chưưng cùa cuốn sác!ì ì ù \ \ . Doanh nghiệp có ihể có dưcv \ỏ n báng cách nào đc dâu ỈU dìài han? Vấn đề này licn quan dcn bên phai bang Cầu dôi kc toán, lièn quan đốn cơ cáu Vifni cua doanỉi ngluệp. Cơ cấu vố,' ciùa doanh níỉhiệp thế hiện tv trọng cua ììỢ và vốn cúa chủ (Vỏp tiir <;ó) do chù nợ và cổ đông cung ứng. Nhà quán lý tài chínỉi píhai cân nhác, tính toán đè quvci dinh cioaiìh ngịiiộp nên vay bao nihièu? M(M cơ cấu giũa nọ và vồn của chú như íhế nào là tíM mhâl? Nguổn vốn nào lậ thích hop cloi \'Ớ1 doanh nghicp? Vấn clé thứ ha liên quan uĩ\ quan [ý ia; :;àn lưu dỏng. íức i ■ qiuan ỉv các lài san ngán hạn của doanh nghiẹp. Hoạt dòng iâí chính ngắn hạn gắn iiền với các dòng tiền nhập quỹ và dòng tién xuất quỹ. Nhà quản lý tài chính cần phải xử lý sự lệch pha của các dòng tiền. Quản lý ngắn hạn các dòng tiền không thể tách rừi với vốn lưu động ròng của doanh nghiệp. Vốn lưu động ròng được xác định là khoản chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngăn hạn. Một số vấn đề về quản lý tài sản lưu độ n a SC được làm rõ như: doanh nghiệp nên nấm giữ bao nhiêu tiền và dự tnì? Doanh nghiệp có nên bán chịu không? Nếu bán chịu thì nôn ban với thời hạn nào? Doanh nghiệp sẽ tài trợ ngắn hạn bằng cách aào? Mua chịu hay vay ngắn hạn và trả tiền ngay? Nếu vay ngàn hạn thì doanh nghiệp nên vay ở đâu và vay như thế nào? Ba vấn đề về quản lý lài chính doanh nghiệp: dự toán vốn đầu tư dài hạn, cơ cấu vốn và quản Iv tài sản lưu động là những vấn để bao trùm nhất. Mỗi vấn đề trên ỉại bao gồm nhiổu nội dung, nhiều khía cạnh. Trong các chương sau này, những nội dung cơ bản của lừng vấn để sẽ được đề cập một cách cụ thể. 1.5. NGHIỆP MỤC TIÊL' QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOÂNH Một doanh nghiêp tồn tại và phát Iriển vì nhiều mục úêu khác nhau như: tối da hoá lợị nhuận, tối đa hoá doanh thu trong ràng buộc tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá hoạt dộng hữu ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp..., song tất cả các rnục tiêu cụ íhế đó đều nhằm mục tiêu bao trùm nhất ià tối đa hoá giá trị lài sản cho các chủ sở hữu. Bởi lẽ, một doanh nghiệp phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định; chính họ phải nhận thấy giá trị đầu tư của họ tàng ỉên; khi doanh nghiệp đặt ra mục íiéu là tãng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, doanh nghiệp đã tính tới sự biến động của thị trường, các rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Quản ỉý tài chính doanh nghiệp chính là nhằm thực hiện được mục tiêu đó. Cầc quyết định tài chính trong doanh nghiệp; quyết định đầu tư, quyêt định huy động vốn, quyết định về phân phối, ngần qu v có mối liên hệ chặi chẽ với nhau. Trong quản lý lài chính, nhà 16 (Ịuan ly pli;ii c á n n h á c c á c vêii ỉ ò h c n ĩ r o n c \'à c á c N'cii í ố bèii iiịí^ .ià! d ế d ư a ra c á c q u y ế t đ ịn h Ịa n i ta n g g iá trị tìiị s a n củ a ch u S(í hũ' j, p!ùi họp với lơ) ích của chu sờ iiửu. 1.6. VAI T R Ò ỌUẢN 1.Ý TA! CMÍNH DOANH N Í Ỉ H i Ẻ r Quản lý tài chính luôn !uòn giử mót Vị íii' iroMo vêu íroĩii;' iio,at đóng quán iý của doanh nghiép. nó quyết đmh tính đoc ỉáp. sir thành bại cùa doanh nghièp trong quá trình kinh doanh. Đ;ic hic I irong xu íhế hỏi nháp khu \'ực va quóc tè. irong dicu kicií la iih Iia n h d a n g d iể n ra k h ố c ijẹ t ịrẽ n p h a in V! io à n thẻ g iớ i. lỊU.ản iy tai chíiih trớ nén quan trung hơn bao giừ hếỉ. Baì kv ai lièin kêt, hợp tác VỚI doanh nghỉcp cũiig sẽ được ỉiường iơi nèu Iihìư quản lý tài chính cúa dt)anh Iighiẽp có hicu quá, ngược !ại, họ sõ bị thua thiệt khi quan lý (ai cluìih kóm hicu quá. Ọuán lý tài chính là sư tác động của nlià quản ]ý tới các ho:!i Jộ)ng tai chính của doanh nghiệp. Nó được thục i'iicn ihông (.]u;i inc)t cơ chê. Dó la cơ chế quán lý liu chíiih doanh nghiệp. Cơ the lỊUiari lý tài chính doanh ỉighiệp dưực hiểu là một tổng íliể các phiưcmg piiáp, các hinh thức và cỏiig cu dược \an dụnt> dò LỊIKÌII lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệí) liong ahửiiỉỉ diéu kicn cu thế iihằni đạt được những mục tièu nhất dinh, Nội dung chú yếu cùa cơ chế quán iý tài chúih dơanh nghiọỊ;iai0 gom; cơ chế quán lý tai sáii; co chò huy dộng vốn; cơ chê .ỊUiản lý doanh thu. chi phí và lơi tihuận; co' chế kicin soái tài ohiính ciia doanh nghiệp, Irong các quyél dịnh của doanh iighiệp, vấn đc can được quian tâm giải quyết không chi ià lợi ích của cổ đóng và nhà .ỊUiản ly mà còn cá lợi ích của ngườị ỉàm công, khách hàng, nlià :umg cấp và Chính phú. Đó là nhóm ngưừl có nhu cầu liềm năní; 'C các dòng tién của doanh nghicp. (ỉiải quyếí \ân dề này iicn :|Uỉaii tới các quyết định đối với bô phận irons’, doanh nghiép và ,:átc quyêt {Ịịnh giữa doanh nghiêp với eác ;:!òi tác ngoài doanh Igíhiệp. Do vậy, nhà quaji lý tHi r h iiili,. -d ù .có trách-fthicm ĐẠI HỌC QUOC GIA HA NỘI TRUNG ĨẦ M THÔNG TIN THƯ VIỀN nặng nề về hoạt động nội bộ của doanh nghiệp vần phải lưu ý đến sự nhìn nhận, đánh giá của người ngoài doanh nghiệp như cổ đồng, chủ nợ, khách hàng, Nhà nước vv,.,. Do quản lý tài chính có ihể được nhìn nhận irên giác độ của rilià quản lý bên ngoài đối với doanh nghiệp và trên giác độ của nhà quản lý trong doanh nghiệp nên có hai cách tiếp cận vể cữ chê quản lý tài chính doanh nghiệp: cơ chế quản lý tài chứih đối vói doanh nghiệp và cơ chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, xuất phát từ cơ sở đo, được viết theo quan điểm của người trong doanh nghiệp \à người ngoài doanh nghiệp. Lẽ đương nhiên, vì nhà quản ỉý tài chính chịu trách nhiệm trực tiếp về mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp nên quan điểm của người troiig doanh nghiệp cần được nhấn mạnh hoYi. Quản lý tài chính là rnột hoạt động có mối liên hệ chật chẽ với mọi hoạt động khác của doanh nghiệp. Quản lý tài chính tốt có thể khắc phục được những khiếm khuyết trong các lĩnh vực khác. Một quyết định tài chính không được cân nhắc, hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên tổn thất khôn lườiig cho doanh n«hiệp và cho nền kinh tế. Hơn nữa, do doanh nghiệp hoạt động íroiig ưiột môi trường nhất định nên các doanh nghiệp hoại động có hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy nén kinh tế phát triển. BỞI vậy, quản lý íằi chính doanh nghiêp tốí có vai trò quan Irọng đối vói việc nâng cao hiệu quả quản Iv tài chính quốc gia. 1.7. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ TÀỈ CHÍNH DOANH íỉoạt động íài chính của doanh nghiệp dù nhỏ hay ỉớn căn bán là giống nhau nên nguyên tắc quản lý tài chính đều có thể áp dụng chung cho các loại hình doanh nghiệp. Tuy Iihiên, giữa các doanh nghiệỊ khác nhau cũng có sự khác biêt nhất địỉiii nen khi áp dụng tiguyên tắc quan !ý tãi chính phải gán những điều kiên cu thể. 18 * N giiyên tắc đ á n h dổi rủi ro và lợi nhuận Q uan lý tài chính phải được dựa trên quan hệ giữa rủi ro và lai nhuan Nhà đầu tư có thể lựa chọn những đầu tư khác nhau tuỳ thuôc vào mức độ rủi ro mà họ chấp nhận và lợi nhuận kỳ V'png m à họ mong muốn. Khi họ bỏ tiền vào những dự án có m ứ c độ rủi ro cao, họ hy vọng dự án dem lại lợi nhuận kỳ vọng c;ao. * Nguyên tắc giá trị thời gian của liền Để đo lườiig giá trị tài sản của chủ sở hữu, cần sử dụng khái n.iêm giá trị thòri gian của tiền, tức là phải đưa lợi ích và chi phí Ciủa dự án về một thòi điểm, thường là thời điểm hiện tại, Theo qiuan điểm của nhà đầu tư, dự án được chấp nhận khi íợi ích lớn hiơn chi phí. Trong trường hợp này, chi phí cơ hội của vốn được đíề cập như là tỷ lệ chiết khấu. * N g u y ê n tắc chi trả Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cẩn bảo đảrn lĩiiức ngân quỹ tối thiểu đổ thực hiện chi trả. Do vậy, điều đáng qman tâm ở các doanh nghiệp là các dòng tiền chứ không phải ỉcợi nhuận kế toán. Dòng tiền ra và dòng tiền vào được tái đầu tư piliản ánh tính chất thời gian của lợi nhuận và chi phí. Không nihững thố, khi đưa ra các quyết định kinh doanh, nhà doanh nighiệp cần tính đến dòng tiền tãng thèrn, đặc biệt cần tính đến c;ác dòng liền sau thuế. * N g u y ê n tắc sinh lợi Nguyên tắc quan trọng đối với nhà quản lý tài chính không cihỉ là đánh giá các dòng tiền mà dự án đem lại mà còn là tạo ra ciác dòng tiền, tức ià tìm kiếm các dự án sinh lợi. Trong thị trrường cạcih tranh, nhà đầu tư khó có thể kiếm được nhiều ỉợi nihuận trong một thời gian dài, khó có thể tìm kiếm được nhiều diự án tốt. Muốn vậy, cần phải biết các dự án sinh lợi tồn lại như tí nê nào và ở đâu trong mỏi trường cạnh tranh. Tiếp đến, khi đầu tiư, nhà đầu tư phải biết làm giảm tính cạnh tranh của thị trường 19 ĩhong qua việc iao ra nhùTiiì san phẩm khac hiệi \ớì sán pliain canh traiih \'à bãng cácíi tkir.i bao mức chì plií thâp lioìi rnức ciil phí Ciinh iraiih. Notiveii tấc lliị ĨI ườii^ có hiệit quà Trong kiiìh doanh, ỉihững quvết dịnh nhàm tối đa hoá gia lr| tài sán của các chú sơ hữu !àni thỉ giá cổ phiéu t.ăng. Như vậy. Khi đưa ra cac quvết điiìh íài chính hoạc đmh gia chứng khoáiì, can hiểu rõ khái niéni ihị ti ưừng có hiéu qua. Thị trường có hièu quả ià ihỊ trường nià (Vđó giá !rị cùa các lài sán tại bâi kỳ iriKi ’hời điểm nàn dcu phàn anh dáy đù các thông tin mót cách còng khai. Ti'ong thị irườníi có hiẽu quá, giá cá được xác định chíiih xác. Thị giá cổ jihicu phan ánli iấf cả những ihé)ng tin sán có \ à công khai về giá tiỊ cúa tiiôt doanh nghiép. Điéu đó có nghĩa ìằ ip.ục tiéu tói da hoá ^ ịá írị iài sản của các cổ dỏng có thể đat được Irong nhũng dicu kiện nhấỉ định băiig cách nghiên cứu tác dộiisỉ của cát: quyét đmh fói thị giá cổ phiếu. Gắn kết lơi ích Ciiu nỊ^ươi cỊiíàn lý với lợi ích của cỏ ilông Nhà quản iv tài chính cliỊu trách nhiệm phân tích, kố tioạch hóa fài chính, quản iý naân quỹ, chi tiòu cho đầu tư và kiêVn soái. Do đó. nhà quán lý lài chính thường giử địa vị cao trong cơ cấu tố chưc của doanh nghiõp và íhẩiii quyéa tái chính lì khi ến hoặc uỷ quvén cho cáp dưới. Nhà quán !ý tài chínỉí chiU Irách nhicrn điều hành hoại d<)ng !ài chính và íhường đưa ra các quyết đinh tiu chính trcn cơ sò' các nghiệp vụ tàỉ chúili íhuờng ngày (ỉo các nhâiì viên cấp thãp iiơn phụ trách. Các quyối điiih và hoai dóng của nhà quàn lý i.si chính đều nhằm vào các lĩiục iiêu của doanh nghiệp: đó !à sự tồn lai và phát Iriêp của doanh nghiệp, tránh được sự căng íhấng; \c íà) chính và phá san. có khá năng cạnh tranh và chiếm dược íìụ phần tối đa trẽn thương trường, tối {hiéu hóa chi phí, và (ăng t!ìu nhâp của chú sờ hữu một cách vững chắc. Nhà quản !ý íàỊ chỉính ' ' ' ' 'cUta'nf ơáơ (fuỹcr cfiiit! ích Ctra t-ái: c - Xem thêm -