MX
I
4
ĐAI H O C Q U Ố C GIA H À NÔ!
T R Ư Ơ N G ĐAI H O C K H O A H O C T ự N H IE iN
........ .
a
............-
CHRISTIAN MAREE / GUY LEDANT
SQL 2
NHẬP MÔN LẬP TRÌNH
■
■
ft!LN DiCH
N G U Y Ễ N V Ă N VỊ'
H à Nội - 1999
w*
y - <-s
ì
Nm«'
^
í- ^
W «I
•-%> •
ể Ì
' )
« I ỉ
'» w -
c
Ị
I
'1
r*
1C
'w'm<
1Ị
LỜI NÓI ĐẦU
N g ô n ngữ SQL làm c ho việc q u ả n lý các dữ liệu tin học trở nên thuận tiện một
cách k h ô n g thể chối cãi được. Nó c ho phép viết một cách đcrn giản các yêu cầu rất
tinh vi. Cùng một yêu cãu n h ư vạy Ircng m ộl n g ón ngữ cổ điển (chăng hriii nh ư c ,
X base, C O BOL , ... ) sẽ đòi hỏi nhiéu chục, thậiri chí nhiều trăm d ò n g lệnh.
L à m ột công cụ m ạn h m ẽ có lính ng uyên bản, SQL cũ ng c ho phép k h á m phá
lâì n h a n h những điều bất ihườiig trong các dữ liệu, vạch ra n g u y ê n nhân c ủ a một ỉỗi
xuất hiện do khác h hàng thôn g báo, và cũng thực hiện dược n hữ ng lính loán Ihống
kê tinh vi.
N g a v cả đối vói một nhà lập trình k h ô n g triển khai công việc nhờ sự trợ giúp
của vSQL thì việc bảo trì cá c b ả n g và các irình ứng dụng cũng thuận lợi rất nhiều
nếu biết quản lý các dữ liệu bằng cácli Irao đổi tương lác vói SQL.
M ọ i hệ thống quản lý các dữ liệu, neay cả các dữ liệu k h ô n g phải d ạ n g quan
hệ, g iò đây cũng có dược một c ô n g cụ cho các yêu cầu và các b á o c á o dự a trôn
vSQL. C ũ n g vây, mọi công cụ để phát u i ể n các Ir'mh ứng dụ ng, là cổ điển h av hưóng
đối tượng, cũn g đề nghị có những điểu kiện thuận liện cần ihiếl để truy n h ậ p các dữ
liệu th ông qua SQL.
S Q L đã Irở nên cổn (hiết k h ô n g lliể bỏ qua được dối với m ột nhà phát triển
c h ư ơ n g trình chuyên nghiệp.
Tấ t nhiên, k hổng phải vì thế m à tất cả đã hoàn toàn là mhu hồng. N g ô n ngữ
SQL lúc đầu được phát triển vào giữa Iiliữiig nãm 1970, chỉ mới được chuẢn hoá vào
năm 1986. Tu y còn chưa Cu'iv đủ, nh ưng ch uẩn đầu tiên nàv đã tạo thuận lợi cho sự
phát Iriổn vô vàn phư ơn g Iigữ, Í1 nhiều k h ô n c tương Ihích với nhau, khi ến cho việc
m a n g một tiìnỉi ứng d.ụng sang ch ạy trên một nẻn khác trở nên k h ó kh ăn . Chuẩn
yếu ỚI SQL -89 đã k h ô n g cải thiện được íình hình này.
T u y nhiên, thế giới lin học đã có nhu cầu lo lớn về inột ngôn ngữ c h ắ c chắn
và vạn năng để Iruy nhộ]-) các dư liệu. Các khái niệm cũng quan trọng n h ư việc để
lâm tới các ràng buộc, tính loồn vẹn quv cliiếu, các giao dịch và cá c con trỏ có thể
c u ộ n được còn chưa dược xem xél trong các chuíỉn 1986 và 1989. Mặl k h ác, người
ta đ a n g chuẩn bị cho sự lêii ngôi của cá c hệ thống có cấu trúc k h á c h h à n g - Ihiết bị
dịch vụ (client-serveur) c ho ph ép sự trao dổi thông lin giũa các kh ách h à n g và các
ihiêi bị dịch vụ phức lạp ĩiìù ín fớ c Ììếí áó là sự k h ô n g tương thích. Chỉ có mỌt ngôn
ng ữ S Q L duy nhấl, một ch u ẩn thực sự mới c ho phép phát triển cá c hệ th ố n g như
vậy.
V ậ y là trong những năm gán đây, ch ú n g la đã IhaiTi dự vho hai sự kiện nổi bạt
trong ih ế giới tin học cá c cơ sở dư liệu. Trước hết là cuối năm 1992, sự th ông qua
ch u ẩn SQL -92, mộ t tham k h ả o thực sự. đã đưa ngô n ng ữ này vượt lên hẳn trình độ
cùa cá c phương ng ữ khác nhau đ a n g được sử dụng khi đó. Sau đó, việc được thị
trưòmg ch ấ p nhận vào năm 1993 và 1994 củ a các API (viết tắt của Application
P r o g ra m m in g Interface - Giao diện lộp trình ứng dụ ng) đã được ch u ẩ n hoá như là
O D B C và IDAP, đã cho phép kết nối với các thiết bị dịch vụ nào đó m à k h ô n g yêu
cầu sự phù hợp với chuẩ n mới của c h ú n a .
IV .
N
\ ; ỏ n
Ỉ Ì ^ Ỉ Ì S Q
L
C h u á n 2 ần dâv, S Q L -9 2 , de m lại m(M cuộc cách m ạ n e thủt sự cho sự phất iriểr.
im ô n n g ữ nàv từ ỉ 00 trang ván bàn cùa ch u ẩn dã lên tới 600 trang.!
S Q L mới Irước tiên rõ ràng là m ém dẻo hơn cho viộc sử dụỉig, ch ản g hạn chc
p h é p thưc hiện các vêu cẩu lỗng gh ép ừ inọi mức dộ cùa lệnh S EL EC T. Đặc biệt nó
p h o n g phú hơn rất nhiều, nhất là ve các loại dữ liệu, vicc mò tả íheo cách khai b;ì 0
đ á y dù c á c ràng DUỘC về lính toàn vẹn (intégrité), v iệ c quàn lý n g h i ệ p vụ cá c 2Ìa('
dịch (tran sac tion) và một sư ch u ẩ n hoá ch o S QL năng động.
Đi theo sư liến triển củ a naôn n a ữ SQL, lẩn xuất bản Iiàv cùa cuốn sách đã
dòi hỏi n h iề u hoàn c hỉnh sâu sắc so với lán xuất bản tmớc. K h ô n g cầu toàn, chúng
tôi m u ố n thực hiện m ộ t c ổ n g trình trước hết dể dạy học. T h e o quan điểm này.
c h ú n g tôi luôn luôn ưu tiên việc aiải thích đầv đủ một khái niệm bằnR một thí dụ,
hơn là đi sâu vào các chi tiết phức tạp củ a cú pháp. C h ú n s tồi m o n g rằng cuốn sách
nà v trờ t h à n h c u ố n s á c h bổ su ng cho các tài liẻu tra cứu cấn thiết vẻ hệ Gu’ip l'i co’
sờ d ữ liệu ( H Q T C S D L ) c ủ a quv vị.
C ô n g trình củ a c h ú n g tôi dược chia làm năm phẩn khá rõ rệt. Mỗi người liohn
loàn c ó th ể tiếp cậ n c u ố n s ách nàv tuỳ theo m ức dồ tươna ứng vói nhu cdu của
m ì n h . Đ ộ c giả nao đà q u á q u e n với S Q L tương tác (interaciif) có thể chu yển ngay
s a n g p h á n thứ tư liên q u an đến việc lộp trình mà khô ng cảm thấv có khó khăn gì.
N g ư ợ c lại. m ộ t n h à lộp trình mới làm quen với ngón nRỮ SQ L sỗ c ả m thấỵ íhoài mái
t r o n e p h á n n h ậ p m ô n (initiation), vì phần này k h ỏ n e đòi hỏi phải biết trước diều sì
cả.
P h á n ĩ. T iế p c ậ n ngôn n g ữ S Q í .
Đ ể c ó thể d àn h nhiều hơn cho việc nghiên cứu chính SQL, ch ú n g lôi dã rút
g ọ n p h ấn n à y s o với lần xuất bản dầu tiên.
Đ ắ u tiên, c h ú n g tôi m u ố n định vị ngôn ngữ SQ L đối với cac hệ qunn !ý các (lữ
liệu hiện Ihòi n h ằ m m ụ c đích vạch ra các n e u y ê n lý vạ triếr lÝ của na,ôn ngữ mới
này. K hi chỉ ra sự p h àn c h i a m ộ t hệ quản trị cơ sờ dữ liệu q u an hệ ( H Q T C S D L )
th à n h ba m ứ c, c h ú n g tôi Ipm nổi bật tính cliất khỏng thủ tục củ a các yêu cầu S Q L ,
lợi ích c ơ b ả n c ủ a c á c k h u n g nhìn (vue/vievv) và việc tối ưu hoá cần thiết các céíu
trúc b è n trong b ằ n g c h ư ơ n g trình quản trị (th òn g qua SQL). Khi mò tả các k hái
niệin và c á c ưu đ i ể m nhiều m ặ t củ a cấu trúc k hách hàng - thiết bị dịch vụ, chúng tôi
chỉ ra vai trò c h ủ c h ố t m à S Q L ch iế m giữ với tư cách là một còng cụ van n ă n s và (ỉã
được tói im 'noá dà nh ch o th ô n g tin.
Sau d ó c h ú n a tôi n h ắc lại một cách ngắn gọn vài khá; niệm vể quan hậ cíìn
thiốt c h o việc khai thác n e ỏ n ngữ này có hiệu quà (khái r.iệm vô kh oá sơ cốp p r im a r y k ey , và k h o á n s o ạ i - foreign key, về các ràng buộc, '-é từ điển ...).
Ciiòi c ù n g c h ú n g lỏi đưa ra lập liợp cấc nguổn eỏc củ a ngỏii Iigữ và hình ihàiih
m ộ t lịch s ử tóm tắt nôu rõ q u á trình ch u ẩn hoá và sự hAm r r , h i ệ n nay đối vói c á c
k ỹ thuàl iliuoc loại API.
L ơ !
n o ỉ
. U ì u
V
Ị’hàn i l . N h â p mòn
Sư bận tâm thứ nhất cua ch ú n g tôi ià làm sao c h o việc tiếp cộn trờ nên có tính
>hnt giảng day nhiòu iiiiOt. Moi khái niỌin déii (Urơc đề câp th ổng qua nhiều 1Ỉ1 Í (lụ
phứe tạp d ầ n 'lirơc (hực hiện trên một cơ sở dữ liệu ihực tê m à tlộc giả có thể thiè!
âị) và thao tác '()
1
'7
2 . 3 ( ' rui l i i U ’ l ổ i i n ( ị i K Í I c u : i I 1 Ị2 Ô I 1 I I , u ữ
Ỉ M 1 Ắ N 11 - N 1 1 Â I ’ m O N
3. M o (lần
V 1 ( Vi ph:tp t ổ n g (|uá!
V2 l.ệiih ('P ^ R A 'ir /I'A H l.l'
3.2.1 ' l e n inôl tiAiip
■)
■>-s
h.
3 2.2 Dịnli ntiliKi c;íc ttniộc 1ÍI1Ỉ1
3,3
C'; k ' l o n i (I f f l i ê u
3 . 3 . 1 C':'ie I d i i i (I ff l i c i i
3 . 3 . 2 CxTC l ( i ; i i ( l ữ i i c u
3.3.3 Cí í c
số
xAii
loiii (lữ i i cu llicíi
1 3 4 C’ltnycn (!ổi
n '7
giiiii
c:k' Idíti (iiì iicii
N g ô n nmi S í ^ l .
v.2.5 K h n i It:Í(> m ộ l m i n i
()S
9.3 CYic lìiiig Iniộe (ínli ỉdim \'cn rii:i ihực (lie
t)fi
9.4 Các ràiig biiỌc líiili loìiii vẹn (| 11\' chiêu
t)7
1 ( Yic (lịnh iiíiliTii
()7
9.4.2 Q u ả n lý rà n c b u ộ c VC lính Iciìin vẹ n cỊuy clìiêii
9.5 G'tc cliẻu q u y c ì tloán
qs
101
9 . 6 S ự k i ể m lií> l i e c á c r;'iim h n ò c
](17
9.7 C á c iniiL!, h n ộ r (hìc !iiêỉ
lO'^
9.7.1 (ỉicVi ihiCii VC c:k' liigd' (Iriu.uci )
\ị) ì
9 7,2 Cú Ị-)háp
9.X C’;ìc llui l ụ c cliKK glii l i o i i ^ h ô Iili('í
9.'^) ( Yic li;ii l;ìp
104
|()|)
Iị'
H). ( ' n c h i ê n llnVc l i cii h o n
10 . 1 Hicu lliiic’ ( '
10.2 Biổn lhứ( r'AS'1'
1I
'
Is
]I
10.3 Díiiili s.'K'ii CIK' j;i;í (rị
I I r,
10. 4 C : k ' b i ổ n ll)tV(' v r
A
S
l
I
liium
I | 7
11. ( 'ííc' V(MI cnu pliiVc lìoỊ) h o n
I |<)
I l.i M à i h (lổ i'.XlSTS
I 1.2 ( Vic lliôn
nhìn
\'('
Ị
12 ỉ M(V(1:1||
12 M
Ị
S i i ' l l i i i n i i l i ệ i i li II\
12.1.2 An Idàii
<.-{ịc
I i h r i | i l('ii (.(V S(V
I 'ĩ
(líi liOu
I ’ ()
12 I . vr í i i l i (lônj: cn:i CIU' Ixlìium lìliìii
12.2 l í t o lAp m ô i k h m iu n h ìn
I u
1 ’.1
li.,^ l l u ý
1
IIIỘI k l i i i n u n liìit
\ 2 . A 'IVÍc-li ( l ữ l i On In m ộ ! k l i u i i u i i l i ì n
I v*
12.5 Su:i dổi lioii'j. m ôi khi ine lìiriii
I Ui
!2. ‘^.t S ư (•<' HKĨI cii:i 111ỘỈ liC'11 kcl
12.5.2 S u f f ' miíl cu:i iiiAl liìuii
I Ui
\'à (Mi:i inôl ( ì R O n i ’ n ^ ’
I
12..''.3 Sư C'(' inăl cn;i nicnh (!c 1 )!S !'l N ( ' I'
1 V)
12.5.'I Sn'C (1 Iiifil cu;i IIIỔỈ bicn iluií' s ố
1
1 2 . 5 . 3 C';k' (ỊViy l : i r Ịt hni l ô i i l i d i i í i ( l ể v ó l l i c s u ; i k l m i i j : n h ì n l i í u i u S ( ^ l
12.6
M ê n h clr W I T H ( ’IlI'C'K O P T I O N
I in
!2.7 SÚ (luiiiJ <':k ' kliiinii Iiliiii
1 1I
12.7.1 M('v(l:ut
12.7.2 l)(in ^i;in
II 1
Iihrin cácli lui:i ('(V s('t tlữ lien
12.7.r^ T i n l i li! niAi eun (,';u- (in lièn
\ 2 .1 À
' 1 ’í i i l i (! (' »' I f t p g i i í ; ' ( ■: i c l i ì n l i l ì i i u ( l i u i n
M ■
1'1 ’
\'à l i ĩí Tc (l ổ k l i í í i I i i c n i
M'lc liic____
_________________________________
12.7.5 V i c c dưa và o c á c ranc, h u õ c VC tính toàn vcn
i2.8 C'ác Ix'ii uìp
143
144
13. ( ^ t i a n l y c á c í í i a o ( i i c h
147
|3.1 Mó '(i ầu
147
13.2 C’cic uia o íỈỊch dể pỊiuc liói iranu tliái sau sự c ỏ
150
i.V3
151
u ia o (lich (iò cỊii:’tn iý c á c Iranii cliAp
13.3.1 D<^^• k h ú i i g cl uì c cii;ìn
152
13.3.2 Đ(ÌC k l i ò n g ỈÍIỊỊ iiii
153
ỉ 3.3.3 ( rác d ò n g ni a
15 4
13.3.4 S ư Ịìiiono; lo;i c o i\í\\
155
13.4 S QL . - 9 2 và c a c ụ i a o tiỊcli
I?!""!
i 3.4.1 M ỗ i lèiiii c u a S Q L là i nòt Ị-iiiiuilừ s ơ c ấ p
156
13.4.2 C á c cl;ìc Iruìiíi cLia IIIÒI g ia p (ỉịcii
13.4.3 CdC imi'c (ỉòc iAp
15 6
1 3 . 3 N g l i i ò n c i i u c n c iru'(Tn.3.: Kh;ii
I X7
I v;-y
ci U' i i i ci i
I
Kci Iio'i V(')I i l( ) ' r ( 'lì!
I,XỌ
lb.4 ựuiiii Iv c;ic ioi S O L
i;^t)
lfi-4.1 Ọiiiui lý vùng S Q I X ’A (Iiuov C'liiuinSỌ1.-92)
I H*-)
i(i.4.2 V ICC (jUiiii Iv c;ic lồi v;i S(^l
|C)S
1 6 . 5 ' r i i i i V i i i : h o | i c a c iziil I n N l I L I ,
I L)()
lfi.5.i CVu- uiii Iri N U L l . kill (loc
Kv^.2 C'iic uiii Iri N U L L kill ihcni
16.0 c:ác Icnh S L L E C T CC) (liiniz 111ÔỈ coil irci
If'.G.i Lvi.ii S K L E C r Ir.i lai Iihicii non Iiuil iiòi)<'
16.6.2 C'ac Icnii ()()
9()T
a. K i i i u b á o c o n I r ó ( D E C L A R E )
202
b M e CO!) ; m ( O P E N )
){)'{
20"^
204
t
c;
1 rich
f)óiií!
ci'ic dll lieu (FEriX'l I ) cii;i C(in ti'o, lime (long niộ!
Cdii im f C L O S n )
WV6.3 C'ap Iiiiàl ( ' U P D A F f i ) v;i X(i;i ( I ) E L E i l : . ) clòiiu l i i ện lliời
Cx)ii iro (.uón (SCRUl ,L C ' U R S O R )
1 6 . 7 Q u i i n 1\' c ; í c g i a c ( l Ị c l i
16 . X CVtc i ) à i lâị-'.
"
17. Đ o n t h e S Q L (Modul SQL)
17.1
C":lc
n()
I H . 2 . 2 C;i c' l Ị i i CÌLI CLKI c a c ỉ i IICỊ') c a i ) c ũ v c S Ụ L ( l o i i u
a. L c n h k l i á c vSELECl ' . ki i oi ì u c o lÌK 11111 S(')
b, L c i i l i k l i á c S E L E C ’ I , C(') e;i^' I h ó n o s o c n ( i i n i i
233
22’. ("ác b i è u l l ui c c ó clicu kicii
2S5
21 9 ( ' ác l à i m I n i óc
2K7
28S
21.10 S Q L clóiiu
X IV
N u ỏ n imư S ( ) I .
21.11 C á c hiếu thức vô hướno:
22. Lòi
( ’ác
Các
Các
Cá c
Các
Cá c
C'ác
^iai các bài tậ|)
ỉiài lũỊ-) cú;i clui'oim
bài tâp củ a ciiươim
liài lâp của cluĩoim
bài ựip của ch ư o im
hài lập c ù a chu'cyiiiz
hài lâp cùa chu'o’nu
iiùi lAp ciìit (. iurcynu
23. T à i liêu t h a m kliáu
5
6
7
9
ỉỉ
12
16
2X9
2<)3
2')4
29V
301
:^()3
306
307
PHẦN I
TIẾP CẬN
L SQL,
NGÔN NGỮ QUẢN LÝ
CỦA MÔ HÌ>ÍH QUAN HỆ
S Q L , lan gag e de gesíi on du m o d è le relationnel
1.1 M ỏ đầu
Mọi hệ quản trị dữ liệu có quni’. !iệ vói nhau hay k h ô n g dều sử d ụ n g SQL để
ti u v n h ậ p d ữ liồu h a y đ ổ Irao đ ổ i d ữ liệu với m ộ t th iết bị d ị c h vụ đ ó .
Một inặt, các ứne dụ np được triểii khai, ngay cả trên inòt m á y PC, c ũ n g trở nên
rất phức tạp. Công việc củ a nhà Ỉ5p trình đã thay dổi rất nliiẻu trong nhữ ng năm gần
đâv. Giờ đíìy, Iihà Ịập tiình phái xử lý các tệp dữ liệu ngà v càng đ ồ sộ, phải tích hợp
c á c kv thuẠt phức tạp củ a c á c e i a o diện đổ thị d ạ n g W i n d o w s , phải n ắm v ữ n g m ô n
lÔRÌc sự kiện \'à c á c h lập trình h ư ớ n 2 đổi tirợna. Tâì cà Iiliững c á i đ ó đ ượ c hội lại
trong một
trirờna kiến trúc khách liàiig - pliuc vụ, m à ở dó cnc hệ ihôìig khai
ihác và c á c 2 Ìao thức cua c á c m ạ n a k h ô n g iìuuln nhât d ư ợc ỉ ồ n s g h é p vho nhau.
Viẹc Iniy nhộp và xử lý các dũ' liỌu ciiỉ là một mặt của việc nhộn thức và tliực
ỉiiện cá c ch ư ưn g iTÌnh.
N h a phan tích tìm c á c h dc Ịìhál triển mộ t m ỏ i trường inni vitìc c h o pliép đảiĩi
n ỉ ì â n m ộ t s ò kVn c á c n h i ộ m v u Ị-)hụ d ổ h ọ c ó t h ổ l í ì p I r u n g c h ú ý v à o c ô n g v i ệ c ứ n g
dung.
Các công cụ sán sinh ra các màn hình dồ thị va các b áo cao. cá c yồu cầu tương
lác, c á c phâr. lích clữ liệu đổ ỉiỗ ÍI’Ợ iìliẠii thức c á c c ỉ iư ơ n g trình, liên kết với c á c c ơ
SO' ^lữ ìiệu ớ c á c h xa t h ô n g q u a c á c liẻ I h ỏ n a t r u y ề n t h ô n g liên m ạ n g g i ờ dí\y d ã trờ
thàiìh m ô l chuyộii bìtih thưừne. T ro n g tất cả c á c c ô n g cụ này, m ỗ i khi cán (ỉến một
định nghĩa, in(M xử ỉv liny niột sự kicin Ira clữ liộu thì S Q L lại dược sử tiụng. N hư sẽ
chi n trong hìnli ảưới đây, S Q L là vôu tô trung lAm, là liCn kết cán thiết giữa các bộ
phcìn cấu thành tronẹ mòi trưòng pliát ỉrien của bạn.
Cấu trúc và xử Iv c á c tỉữ ỉiộu cỉn Irở nên lAl p h ức lạp: n e a y c ả dồi với m ộ t ứng
d u n g cữ tru:'g bình thi cơ sở dữ liệu thường có từ ba mươi tới n ă m mươi b ả n g biểu
có mối liỏn quan chặl chõ với nhítu. 'ĩ r o n e ĩihững (íiẻn kiện như vẠy, việc xỉr lý cnc
dữ liộu k h ô n g thể liến liành theo ihuột toán iruyền i h ố n g được nữa ( g ồ m c á c chu
Irìiih, cá c kiểm tra, cá c thủ tục lòne ghép và ch ọn lựa). S Q L ch o p h c p c h ú n g ta phát
biểu yêu cầu “ làm cái gì ” chứ khôiiR phải “ làtn n h ư thế nào". T r ư ớ c đủy, c h ú n g ta
triển khai yêu càu c ù a mình bằng một thuật toán c ó tíiih thù tục cao. Với SQL , một
vèu cầu nói c h ung được diễn tả chi bằn g một vài d ò n g của một n g ô n ngữ rất g ần với
neò n ngữ tiếng Anh.
Với một chúi thời gian và một chút tư duy lôgic, b ằ n g ORỒn n g ữ c hay C O B O L
một nhà lập trình có lliể thu được một kết quả thột ấn tượn a về n ă n g suất. C ò n các
vêu Ccầu ihôna d ụ n s nhất củ a SQL thay thế được nhiều chục d ò n g lệnh c ủ a ngôn
n a ữ c và nhiều trăm d ò n e lệtih cùa ngôn naữ C O B O L .
Măt khác, kiến trúc k h á c h hàn g - thiết bị p h u c vu có măt ở k h ắ p rnọi nơi. Nh ư
I . S Q
L -
N
ỵ
ỏ
n
n
g
ữ
q i K i i i
I v
I I I O
h i n i l
!i(
c h ú n g la đ ã biết; nhu cáu tói ưu hoa cúc n g u ồ n tni n guyên trong liệ tỉiốiig cũn
c h ú n g ta đư ợc ch uyên m ỏn h o á b a n s cá c chức n ă n g dặc biệt. T r o n g khi ở train
k h á c h h à n g , mỌl ứn g d u n g đ ư ợ c ihực ỉiiộn t h ỏ n g q ua c h ù
d ù n g , thì Ihiết bị p h ục vụ lại thực hiên NÌệc lối ưu hoá
VCU
là
g i a o d iệ n níĩơời
v iệ c xử Iv và g i á m sál có c ciữ
liệu. TỐI h ơ n cả, các ứng d ụ n s củ a ch únc ta phải sử dụiiG và quả n lý được các dữ
liệu có thể có, tức là các dữ liệu pliát sinh từ bất kỳ TTIỘI ihiếí bị phục \’U nào. Viộc
p h á t triển mộí ứng d ụ n e Irons một nidi trường k h ô n g thuần Iihấl van có thổ ỉàm
đư ợc vì việc truyền thổng giữa trạm khách ứng d ụ n g va thiết bị phục \ ' Ị 1 đ ư ợ c thuc'
h iện b ằ n g c á c lệnh cơ b ản của S Q L dã dược c h u ẩ n hoá.
Đ ể c ó thổ luun ch ắc n g ỏ n n e ư \ ạ n lìăna n;'ty, c h ư ơ n g (1;1u tiên sẽ n h ắ c lại nici
cách ngắn
g ọ n nh ững khái Iiiệm CO' bản
củn c á c
hệ quàn Iri c ơ s ở dữ liội
(HQ TC SD L);’
•
•
•
Vai Irò của S Q L trong kicn Inìc các inức cùn H Q T C S D L
Cá c n g u y ê n lý nền tíỉiig c h o một H Q T C S D L quan hệ
Cấu Irúc kh ách hàng - p h ụ c y ụ và vi ce Iruyền i h ỏ n g bniig SỌì...
C h ư ơ n g sau sẽ m ô lả clii lict lutn línli cliat lập ÌKTỈỊ’) cùn n e ố n n g ữ S Q L , .sau c1i
sẽ k ể ra n h ữ n g sự nỗ lực liên tục để chuẩn hoá ngón n c ữ nay từ năin ỉ 983.
1.2
S Q L t r o n g kiến trúc các ìTiirc cùa các HQ T C S D L
M ộ i H Q T C S D L thường d ư ơ c m ỏ ta như inội kiôn trúc nhiêu m ứ c í x e m H . l ,2i
tư ơna ứng với các mức trìu lư ợn g ỈKỉá \'C (iữ liôd D imrc ngoài. g;1n \'ớì người sr
- Xem thêm -