Mô tả:
Google Analytics là một trong những giải pháp phân tích trang web mạnh mẽ nhất trên thị trường và là công cụ được giới quản trị web ưa chuộng nhất hiện nay không chỉ bởi uy tín của gã khổng lồ Google mà còn ở chất lượng quá tuyệt vời của sản phẩm ấy!của mỗi trang bạn định theo dõi. ( đây là cách cài đặt cơ bản ) Ở đây mình sẽ tổng hợp các cách cài code tracking cho một số mã nguồn phổ biến : a) Cài Google Analytics cho Blogger ( http://www.blogger.com ) Đăng nhập vào Blogger . Trong phần bảng điều khiển , bạn nhấp chọn Thiết kế ( Design ) ; Chuyển qua tab Chỉnh sửa HTML ( Edit HTML ) Trang 8 Nên nhớ, trước khi thực hiện thay đổi mẫu bạn hãy lưu lại một bản để dư phòng Các bạn ấn Ctrl + F trong trình duyệt ( hoặc Edit Find ) : gõ /body để tìm . Khi tìm được thẻ thì bạn chèn code tracking của Google Analytics lên ngay trên thẻ này . Sau khi chèn : ( Phần tô vàng chính là mã của Google Analytics – hay còn gọi là code tracking ) Trang 9 b) Cài Google Analytics cho Wordpress Chèn trực tiếp vào file header.php của giao diện đang sử dụng . Bạn truy cập vào phần quản trị của Website (Dashboard), sau đó vào Editor ở mục Appearance Trong phần Edit Themes, bạn chọn edit file Header.php, sau đó bạn paste đoạn code của GA vào ngay trước thể đóng trong file này. Sau đó chọn Update File khi hoàn thành việc paste code. Sử dụng theme có hỗ trợ Google Analytics ( cái này thì tùy vào theme bạn sử dụng nhé . Ở đây mình xin giới thiệu một theme có hỗ trợ GA như : Theme Sight Sử dụng plugin cho Wordpress : plugin có nhiều lắm , ở đây mình chỉ demo 1 plugin mà mình đang dùng thôi , với các plugin khác các bạn làm tương tự nhé :D Trang 10 Bước 1 : Tìm , download và cài Plugin : Nếu bạn chưa biết cài đặt Plugin thì hãy đọc bài hướng dẫn cài đặt plugin cho wordpress của mình trước đã nhé . Plugin mình đang sử dụng ở đây là Google Analytics for Wordpress Bạn down cái có 1.793.130 lượt down ở dưới nhé :D . Link đây ( Con số lượt down có thể thay đổi nhé , mình không đưa direct link vì họ sẽ update thường xuyên nên bạn cứ vào wordpress.org ) Sau khi cài xong cái Plugin này bạn cần phải Active nó , và tiếp theo là vào phần quản trị của nó để cài Google Analytics ( Vào phần Settings Google Analytics ) . Click vào nút Reauthenticate with Google Re-authenticate with Google: sẽ chuyển bạn qua trang link tới tài khoản google Click Grant access: chấp nhận trang web của bạn kết nối với tài khoản Google, giống với cách các ứng dụng khác kết nối với tài khoản Facebook. Trang 11 Bước 2: Add code vào Wordpress thông qua plugin Google Analytics for WordPress Kết quả nè . Bạn chỉ việc chọn đúng trang web là xong. Rồi nháy nút Update Google Analytics Settings ở phía dưới . ( Lưu ý là trong trang quản trị Plugin này có nhiều nút Update Google Analytics Settings nhé , bạn click nút đầu tiên từ trên xuống ) Lưu ý : Khi bạn đổi theme nó sẽ thông báo cho bạn biết là phải thực hiện lại bước này. Hồi xưa mình vẫn gà gà nên thường xuyên quên khi đổi theme, kết quả là nhiều khi mất cả tháng dữ liệu truy cập của trang web mà chả biết vì sao . Bước 3: Thiết lập cho Google Analytics thông qua plugin Google Analytics for WordPress Các tùy chọn mà plugin Google Analytics for WordPress thiết lập sẵn cũng tốt nhưng để có kết quả chính xác hơn bạn nên tinh chỉnh thêm một chút. Việc thiết lập cũng chỉ là click và chỉ tốn có 5 phút thôi. Nó sẽ mở ra cho bạn rất nhiều tùy chọn mà chưa chắc một thiết kế web có thể làm được. Tùy theo tình hình website mà chúng ra sẽ thiết lập khác nhau. Đây chỉ là thiết lập gợi ý của mình thôi nhé . Trang 12 Blog hay website là đứa con tinh thần của chúng ta và chuyện ngồi tử kỷ với nó hàng giờ đồng hồ là chuyện bình thường nhưng nó lại ảnh hưởng đến những thông số trên Google Analytics. Cách tốt nhất là để Google Analytics không đếm chính chúng ta. Và cho ra những dữ liệu tốt, và chính xác hơn. Cuối cùng nhớ click vào đó nha. Không thôi ngồi buồn ráng chịu. c) Cài Google Analytics cho Joomla Với Joomla , chúng ta dùng Google Analytics Tracking Module Sau khi tải Module này về , bạn cài vào Joomla . Rất tiếc vì website mình làm bằng wordpress nên không demo chi tiết trên Joomla cho bạn được, chỉ viết bằng lời được thôi :D Sau khi cài xong bạn vào phần Extensions, chọn Module Manage. Sau đó click vào “Google Analytics Tracking Module” chọn các thông tin sau: Show Title:”No” Enabled:”Yes” Analytics _uacct code: Nhập thông tin “Web Property ID” ở bước trước đó. (Web Property ID là cái mã số UA-xxxxxxxx-x . Với website dovanphuong.com thì mã số của mình là UA22427450-3 d) Cài Google Analytics cho VBB Chúng ta sử dụng plugin : BBR Google Analytics Trang 13 Tải tại : http://www.dovanphuong.com/bbr_google_analytics.zip Giải nén file này ta được 1 file .XML Cài plugin này : a. Vào trang quản trị VBB ( http://www.yourdomain.com/admincp ) b. Vào phần Plugins & Products >> Manage Products Tiếp theo các bạn kéo thanh trượt xuống phía dưới ( cuối trang ) chọn [Add/Import Product] c. Chọn tệp tin XML vừa giải nén rồi nháy nút Nhập Vào ( Import ) d. Vào AdminCP Options and sửa BBR Google Analytics options Chỗ UA-…. Bạn điền mã số GA của bạn nhé . Khi bạn đã hoàn tất bước này, Google Analytics sẽ bắt đầu thu thập dữ liệu lưu lượng truy cập. Bạn có thể thấy dữ liệu này trong báo cáo của mình trong vòng 24 giờ. 3. Xác nhận lại với Google Để xác nhận tài khoản Google Analytics bạn đăng nhập vào để vào bảng điều khiển. Hầu hết các bạn đều thấy hiển thị một hình tam giác màu vàng nhỏ ở dưới cột “status” : Điều đó cho thấy mọi thứ vẫn chưa thực hiện hoàn chỉnh vì chưa thông báo cho GA biết là bạn đã thêm code vào blog. Bây giờ từ Bảng điểu khiển bạn hãy click vào “edit” ( hình demo thôi ) Sau khi click vào link đó, bạn thấy xuất hiện màn hình như dưới. Bạn sẽ thấy GA thông báo “Tracking Not Installed” theo sau là link “Check Status”. Bạn click vào link đó và thông báo cho GA để tiến hành visit blog của bạn và tìm kiếm mã mới để dán vào mẫu Blog của bạn. Trang 14 Khi bạn đã dán các code theo dõi trên, GA sẽ tìm kiếm code mới và bắt đầu tiem kiếm mọi thứ trong blog của bạn. Nếu vẫn gặp các rắc rối, thì bạn nên đọc lại các hướng dẫn để gỡ rối các vấn đề gặp phải. Khi xuất hiện dòng chữ “Waiting for Data” có nghĩa là bạn đã thực hiện chính xác các yêu cầu cài đặt của GA và dữ liệu đang được tổng hợp ! Kết thúc quá trình , coi như mọi thứ từ cài đặt, chèn code đã xong hết . Từ nay về sau bạn chỉ cần hàng ngày ( nếu chăm chỉ ) vào xem báo cáo của Google . Lưu ý : Dữ liệu của bạn sẽ được cập nhật sau 24h nhé . Có thể nhanh hơn tùy vào lượng khách ghé thăm website của bạn . 4. Đọc – Hiểu Google Analytics Ngay khi đăng nhập vào để xem kết quả phân tích , bạn sẽ được nhìn thấy danh sách website trong tài khoản GA của bạn : Trang 15 Từ trang này bạn có thể truy cập các báo cáo cho Profiles (View Report) – Analytics Report. Bạn cũng có thể chỉnh sửa các thiết lập về cấu hình, add filter, thêm hoặc thay đổi quyền truy cập người dùng, hoặc thêm và xóa những Profiles khác. Thực tế , mình không quan tâm đến các thông số ở phần này lắm vì nó cũng chả giúp ích cho mình là bao . Mình cần một báo cáo chi tiết hơn nữa , càng những Seoer hoặc Marketer thì lại càng cần chi tiết hơn . Để xem báo cáo phân tích chi tiết hơn của website nào thì bạn nháy vào nút View Report của website đó . Sau khi click View Report : ( ở đây mình demo website của mình ) Hình 1 – Giao diện tổng quan GA Hình 2 – Giao diện tổng quan GA Các bạn hãy chú ý đến những phần mình đóng khung và có mũi tên trỏ xuống . Trang 16 1. Vùng được đóng khung bằng viền đen bên tay trái các bạn chính là bảng điều khiển . 2. Visits : Tổng số lượt truy cập . 3. Pages/Visit : Tỉ số giữa tổng số trang nội dung đã được xem trên tổng số lượt truy cập . 4. Bounce Rate : Tỷ lệ người chỉ xem duy nhất 1 trang trên tổng số lượt xem . 5. Pageviews : Tổng số trang nội dung đã được xem 6. Avg. Time on Site : Thời gian trung bình 1 người xem trên website của bạn . 7. % New Visits : Tỷ lệ người mới truy cập website lần đầu tiên . 8. Và phía trên là đồ thị vẽ lượt truy cập . Các điểm chấm tròn trên đồ thị có tọa độ trên trục hoành ( trục nằm ngang ) chính là ngày tháng , và tọa độ trên trục tung ( trục thẳng đứng ) là lượng truy cập trong ngày đó . Bạn có thể kéo chuột vào điểm đó để xem . Ở ảnh số 2 : 1. Visitors overview : Đồ thị vẽ lượt truy cập 2. Traffic Sources overview : Nguồn truy cập – nói cách khác là người ta vào trang web của bạn bằng cách nào ! ( truy cập gián tiếp qua trang khác , gõ trực tiếp tên trang web, tìm kiếm thấy hay bằng một cách nào khác …) 3. Map overlay : Bản đồ thống kê người truy cập website bạn đến từ các quốc gia trên thế giới 4. Content overview : Thống kê các trang nội dung xem . DASHBOARD (BẢNG ĐIỀU KHIỂN) Dashboard là nơi hiển thị tất cả những thông tin thống kê Website tóm tắt của bạn. Bên phía trái màn hình giao diện Google Analytics bạn sẽ thấy những Report được tổ chức theo từng đề mục như : Visitors, Traffic Sources, Content, Goals, và Ecommerce. (đối với phiên bản cũ) . Phiên bản Beta có thêm Intelligence ở trước Visitors …. Nếu Website của bạn không phải là Website về Thương mại điện tử hoặc nếu bạn không kích hoạt chức năng báo cáo thống kê Website thương mại điện tử thì bạn sẽ không thấy mục Ecommerce như hình trên. Để xem report, bạn click vào bất kỳ mục nào và những báo cáo thống kê Website lúc này sẽ xuất hiện. Một vài reports bao gồm cả những sub-reports. Ví dụ report “Adwords” trong mục Traffic Sources. Ta phải click tiếp vào Adwords để thấy được những sub-report hình : Trang 17 SETTING THE ACTIVE DATE RANGE Date Range là khoảng thời gian mà bạn thiết lập để theo dõi sự biến động của lượng truy cập Website . Để thay đổi một Date Range, bạn click vào mũi tên bên phải trên cùng của bất kỳ report nào, giao diện Setting Active Date Range như hình bên dưới Bạn có thể sử dụng Calendar (lịch biểu) hoặc Timeline (thời gian biểu) để thiết lập một Date Range mới. Trang 18 Thẻ Calendar: cho phép bạn chọn phạm vi ngày bằng cách click vào ngày tháng trong lịch biểu hoặc nhập thời gian vào trong ô Date Range. Thẻ Timeline: Hiển thị bằng 1 thanh trượt, bạn có thể thay đổi kích cỡ cũng như là di chuyển đến bất kỳ khoảng thời gian nào. Bạn sẽ thấy xu hướng truy cập Website của mình thông qua Timeline. SETTING A COMPARISION DATE RANGE Trong Google Analytics, bạn có thể chọn một Date Range để so sánh với một Date Range khác. Bạn đánh dấu vào Compare to Past . Sau đó chọn ngày tháng để đối chiếu . Trang 19 Vì website của mình mới làm được gần 1 tháng nên cũng chưa có dữ liệu để so sánh 2 tháng . Mình lên mạng kiếm được 1 cái ảnh demo cho bạn xem Khi sử dụng Timeline để so sánh các Date Range thì lúc này bạn sẽ thấy 2 thanh trượt thay vì 1 như trước. Bạn sử dụng so sánh Date Range để thấy được rằng Website của bạn hoạt động như thế nào từ tháng này qua tháng khác, từ năm này qua năm khác, hoặc đơn thuần chỉ là giữa ngày với ngày.Date Range và so sánh Date Range mà bạn lựa chọn sẽ áp dụng cho tất cả các báo cáo và đồ thị của bạn. Ngoài ra, vì hầu hết các report đều bao gồm những đồ thị theo thời gian ở trang đầu. Cho nên bạn có thể hiển thị những dữ liệu này theo ngày, tuần hoặc tháng. Trang 20 - Xem thêm -