Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin Quản trị web CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG...

Tài liệu CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG

.PDF
395
3171
128

Mô tả:

CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG
Giới thiệu môn học Công nghệ phần mềm Giảng viên: TS. Nguyễn Mạnh Hùng Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) Công cụ hỗ trợ Visual Paradigm (VP) for UML: download bản free tại: http://www.visual-paradigm.com/product/vpuml/ 3 Các khái niệm liên quan (1) Software : phần mềm Software engineering: công nghệ / kỹ nghệ phần mềm Software process: tiến trình phần mềm Software development: phát triển phần mềm Software life-cycle models: mô hình vòng đời phần mềm Phase: một pha, một bước, một giai đoạn phát triển phần mềm 4 Các khái niệm liên quan (2) Developer: người phát triển phần mềm Development team: đội phát triển phần mềm Quality Assurance (QA): đội đảm bảo chất lượng phần mềm User: người sử dụng phần mềm Client: người đặt hàng phần mềm 5 Các khái niệm liên quan (3) Methodology, paradigm: phương pháp luận, mô hình lần lượt các bước để phát triển phần mềm Cost: chi phí phát triển phần mềm Price: giá bán của phần mềm Technique: kỹ thuật Mistake, fault, failure, error: lỗi Defect: các thiếu sót Bug: lỗi trong code 6 Các khái niệm liên quan (4) Requirements: yêu cầu, lấy yêu cầu Description: đặc tả yêu cầu Analysis: phân tích yêu cầu / phần mềm Design: thiết kế Implementation: cài đặt Delivery: triển khai Maintenance: bảo trì Testing: kiểm thử 7 Các khái niệm liên quan (5) Object-oriented software: phần mềm hướng đối tượng Object-oriented software engineering: công nghệ phần mềm hướng đối tượng 8 Một số câu hỏi (1) Phân biệt client và user? Trả lời: ... 9 Một số câu hỏi (2) Phân biệt cost và price? Trả lời: ... 10 Một số câu hỏi (3) Phân biệt fault, failure và bug? Trả lời: ... 11 Một số câu hỏi (4) Phân biệt việc phát triển phần mềm và sản xuất phần mềm? Trả lời: ... 12 Công nghệ phần mềm Phạm vi của công nghệ phần mềm Giảng viên: TS. Nguyễn Mạnh Hùng Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) Khía cạnh lịch sử (1) Năm 1968, NATO đã nhóm họp ở Đức để tìm giải pháp thoát khỏi khủng hoảng phần mềm:  Phần mềm hoàn thành và chuyển giao trễ thời hạn  Vượt chi phí dự đoán  Vẫn còn tiềm tàng lỗi 3 Khía cạnh lịch sử (2) Dữ liệu thống kê từ 9236 dự án phần mềm năm 2004: 4 Khía cạnh lịch sử (3) Khảo sát năm 2000 trên các cty phần mềm:  78% dự án có tranh chấp đều kết thúc bằng kiện tụng Với các dự án bị kiện:  67% dự án bị kiện do chức năng không đúng yêu cầu khách hàng  56% dự án bị kiện vì dời hẹn giao sản phẩm quá nhiều lần  45% dự án bị kiện là do còn lỗi nghiêm trọng đến mức sản phẩm không sử dụng được 5 Khía cạnh lịch sử (4) Sự khủng hoảng phần mềm không thể giải quyết dứt điểm:  Nó còn có thể tồn tại lâu dài  Hiện nay vẫn chưa có dự đoán chính xác thời điểm kết thúc 6 Khía cạnh kinh tế Xem xét khía cạnh kinh tế của các tình huống:  Có ngôn ngữ lập trình mới, có nên dùng ngôn ngữ mới này cho dự án?  Có công cụ phân tích thiết kế mới, dễ dùng hơn, có nên sử dụng cho dự án?  Có công nghệ code/test mới, có nên ứng dụng vào dự án? 7 Khía cạnh bảo trì (1) Mô hình vòng đời phát triển phần mềm:  Ví dụ: mô hình thác nước (waterfall) 8 Khía cạnh bảo trì (2) Các dạng bảo trì:  Bảo trì sửa chữa (corrective)  Bảo trì phát triển (perfective)  Bảo trì tương thích (adaptive) 9 Khía cạnh bảo trì (3) Khi nào thì coi một hành động là của pha bảo trì?  Định nghĩa cổ điển (dựa trên thời gian): một hành động là của pha bảo trì khi nó thực hiện sau khi bàn giao và cài đặt sản phẩm Ví dụ:  Nếu một lỗi được phát hiện sau khi bàn giao phần mềm thì việc sửa lỗi là của pha bảo trì  Nếu cùng lỗi đó nhưng được phát hiện trước khi bàn giao phần mềm thì việc sửa lỗi thuộc pha cài đặt 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan