Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Skkn một số biện pháp nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính trong ngành ...

Tài liệu Skkn một số biện pháp nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính trong ngành giáo dục và đào tạo

.DOC
41
22217
100

Mô tả:

BM 01-Bia SKKN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI VĂN PHÒNG SỞ Mã số: ................................ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Người thực hiện: Võ Thị Bích Uyên Lĩnh vực nghiên cứu: - Quản lý giáo dục: X  - Phương pháp dạy học bộ môn: - Lĩnh vực khác: Hành chính Có đính kèm:  Mô hình  Phần mềm  Phim ảnh  Hiện vật khác Năm học 2012-2013 1 BM02-LLKHSKKN SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: VÕ THỊ BÍCH UYÊN 2. Ngày sinh: 07 tháng 8 năm 1973 3. Nam, nữ: Nữ 4. Địa chỉ: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai 5. Điện thoại: 0613846441(CQ) - ĐTDĐ: 01233177466 6. Fax: 0613846400 E-mail:[email protected] 7. Chức vụ: Chuyên viên 8. Đơn vị công tác: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Đại học - Năm nhận bằng: 2005 - Chuyên ngành đào tạo: Cử nhân Tiểu học III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: - Số năm có kinh nghiệm: 10 năm 2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cải cách hành chính chính là động lực góp phần công khai minh bạch, kỷ luật, kỷ cương hành chính ở cơ quan công quyền; giảm thời gian chờ đợi trong quá trình giao dịch giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan nhà nước và tạo điều kiện thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư vào địa phương cũng như nâng cao tinh thần trách nhiệm của cơ quan công quyền trước dân. Thủ tục hành chính là cơ sở và là điều kiện cần thiết để cơ quan nhà nước giải quyết công việc của công dân và các tổ chức theo pháp luật. Hiện nay thủ tục hành chính do nhiều cơ quan nhà nước các cấp ban hành rườm rà, không rõ ràng, thiếu tính thống nhất, không công khai và tuỳ tiện thay đổi. Thủ tục hành chính như vậy gây phiền hà và giảm lòng tin của nhân dân đối cơ quan nhà nước. Nhận thức rõ những bất cập của thủ tục hành chính là khiếm khuyết lớn trong nền hành chính nhà nứơc. Mục tiêu và yêu cầu của cải cách một bước thủ tục hành chính là phải đạt được một bước chuyển biến căn bản trong quan hệ về giải quyết công việc của công dân và tổ chức, cụ thể là phải phát hiện và xoá bỏ những thủ tục hành chính thiếu đồng bộ, chồng chéo, rườm rà, phức tạp đã và đang gây trở ngại trong việc tiếp nhận và xử lý công việc giữa cơ quan nhà nước với tổ chức và công dân, xây dựng và thực hiện được các thủ tục giải quyết công việc đơn giản, rõ ràng, thống nhất và đúng pháp luật, công khai vừa tạo điều kiện thuận lợi cho công dân và tổ chức có yêu cầu giải quyết công việc, vừa có tác dụng ngăn chặn tệ cửa quyền, sách nhiễu và tham nhũng trong công chức nhà nước, đồng thời vẫn đảm bảo được trách nhiệm quản lý nhà nước, giữ vững kỷ cương pháp luật. Đây là một căn cứ pháp lý quan trọng và trực tiếp của công cuộc cải cách thủ tục hành chính trong giai đoạn hiện nay. Trong bất cứ nền hành chính nào thủ tục hành chính là công cụ không thể thiếu để điều chỉnh hoạt động quản lý nhà nước với công dân, tổ chức được đưa vào trật tự cần thiết Việc cải cách thủ tục hành chính trong Ngành giáo dục và Đào tạo Đồng Nai nhiều năm qua đã đạt được nhiều kết quả đáng kể. Tuy nhiên, việc cải cách thủ tục hành chính ở đơn vị và cũng như ở cơ sở còn nhiều phức tạp không đồng bộ, thiếu công khai, minh bạch…Và chính sự phức tạp đó đã gây tốn kém, lãng phí thời gian, tiền của của tổ chức, công dân đồng thời tạo ra kẻ hở cho những cán bộ, công chức có “ cái tâm”chưa được trong sáng lợi dụng để “hành dân” trong khi trách nhiệm của họ là phụ vụ nhân dân. Tử đó làm cho hiệu lực, hiệu quả quản lý hành chính nhà nước không cao, không đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước cũng như đòi hỏi của dân. Với mục đích đơn giản, công khai và minh bạch thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục. Tôi chọn đề tài “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính trong ngành Giáo dục và Đào tạo” để đồng nghiệp tham khảo, góp ý, sao cho việc cải cách thủ tục hành chính trong ngành giáo dục nói chung và cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “ Một cửa” tại đơn vị nói riêng đạt kết quả tốt hơn. II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 3 1. Cơ sở lý luận a) Khái niệm cải cách hành chính thủ tục hành chính là gì: - Cải cách hành chính chính là động lực góp phần công khai minh bạch, kỷ luật, kỷ cương hành chính ở cơ quan công quyền; giảm thời gian chờ đợi trong quá trình giao dịch giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan nhà nước và tạo điều kiện thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư vào địa phương cũng như nâng cao tinh thần trách nhiệm của cơ quan công quyền trước dân. - Cải cách hành chính không làm thay đổi bản chất của hệ thống hành chính, mà chỉ làm cho hệ thống này trở nên hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân được tốt hơn so với trước, chất lượng các thể chế quản lý nhà nước đồng bộ, khả thi, đi vào cuộc sống hơn, cơ chế hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm việc trong các cơ quan nhà nước sau khi tiến hành cải cách hành chính đạt hiệu quả, hiệu lực hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế – xã hội. b) Khái niệm về thủ tục hành chính là gì: Thủ tục hành chính là một loại quy phạm pháp luật quy định trình tự về thời gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ máy Nhà nước, là cách thức giải quyết công việc của các cơ quan Nhà nước trong mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức và cá nhân công dân. Một Thủ tục hành chính có thể gồm các bộ phận cấu thành: - Tên thủ tục hành chính - Trình tự thực hiện; - Cách thức thực hiện; - Hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ); - Thời hạn giải quyết/ trả kết quả; - Cơ quan, đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. c) Khái niệm chung: Cải cách thủ tục hành chính là một trong những nhiệm vụ quan trọng, cần thiết trong tiến trình đổi mới, phát triển và hội nhập của nước ta. Vậy Cải cách thủ tục hành chính là gì? Và tại sao phải cải cách thủ tục hành chính? Cải cách thủ tục hành chính là điều kiện cần thiết để tăng cường củng cố mối quan hệ giữa Nhà nước và nhân dân, tăng cường sự tham gia quản lý Nhà nước của nhân dân. Cải cách thủ tục được coi là khâu đột phá trong cải cách nền hành chính Nhà nước, nghĩa là để tạo sự chuyển động của toàn bộ hệ thống nền hành chính quốc gia; thủ tục hành chính là khâu được chọn đầu tiên, cải cách thủ tục hành chính sẽ gây ra sự chuyển động của toàn bộ hệ thống khi bị tác động. Vì trong giai đoạn hiện nay của nước ta cải cách thủ tục hành chính rất cần thiết đối với cá nhân, tổ chức khi đến cơ quan nhà nước giải quyết công việc. Do vậy cải cách thủ tục hành chính cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: 4 - Phải đảm bảo tính thống nhất của hệ thống thủ tục hành chính - Bảo đảm sự chặt chẽ của hệ thống thủ tục hành chính - Bảo đảm tính hợp lý của thủ tục hành chính - Bảo đảm tính khoa học của quy trình thực hiện các thủ tục hành chính đã ban hành. - Bảo đảm tính rõ ràng và công khai của các thủ tục hành chính - Dễ hiểu, dễ tiếp cận - Có tính khả thi. - Bảo đảm tính ổn định cần thiết của quy trình thủ tục hành chính. c) Các văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước: - Nghị quyết số 38/CP ngày 04/5/1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính ; - Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; - Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh Chương trình tổng thể cải cách thủ tục hành chính những giai đoạn 2011-2020. - Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế "Một cửa" tại cơ quan hành chính Nhà nước của địa phương; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. - Kế hoạch số 3177/KH-UBND ngày 04/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về thực hiện nâng cao hiệu quả cơ chế "Một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Quyết định số 469/QĐ-UBND ngày 14/02/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Đồng nai giai đoạn 20112020. - Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh vào việc thực hiện cơ chế “Một cửa” cuả đợn vị. - Quyết định số 73/2012/QĐ-UBND ngày 17/12/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy định về việc tiếp nhận, giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. - Chương số 2007/CTr-SGDĐT ngày 24/10/2012 Về cải cách hành chính trong ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2020. 2. Những vấn đề còn tồn tại trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính nói chung và ở các đơn vị trường học nói riêng là: a) Nguyên nhân chung: - Do sự nhận thức về việc cải cách thủ tục hành chính chưa thấy hết tầm quan trọng và tính cấp thiết của công tác này. 5 - Công tác tổng kết rút kinh nghiệm thực tiễn phát triển lý luận và dẫn đường cho thực tiễn còn chưa được chú trọng đúng mức, các nguồn lưc như: thời gian, công sức, kinh phí…giành cho cải cách thủ tục hành chính chưa tương xứng. - Đội ngủ cán bộ công chức về cơ bản còn thiếu, yếu cả về trình độ chuyên môn lẫn phẩm chất đạo đức chính trị. b) Nguyên nhân nói riêng cho các đơn vị trường học: Cụ thể cải cách hành chính trong lĩnh vực giáo dục là cải cách về thể chế, cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóa hành chính; công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính - Hiện nay do yếu tố khách quan và chủ quan mà ở một số trường học cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên chưa thật sự triệt để trong việc cải cách hành thủ tục hành chính. - Việc bố trí cán bộ tiếp nhận và trả kết quả là do nhân viên văn phòng kiêm nhiệm cụ thể là nhân viên văn thư. Một số đơn vị thiếu nhân viên vì vậy phải bố trí công tác kiêm nhiệm nên khi cần liên hệ giải quyết công việc, phụ huynh và học sinh không biết cần phải gặp ai để giải quyết. - Sự chỉ đạo, điều hành của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở đối với việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính còn thiếu kiên quyết và chưa được tập trung cao; kỉ luật, kỉ cương trong cải cách hành chính chưa nghiêm; trách nhiệm và quyền hạn của người đứng đầu chưa được quy định rõ. - Một số đơn vị chưa ban hành được bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại đơn vị mình từ đó dẫn đến việc ban hành các văn bản hành chính, biểu mẫu, tờ khai, đơn, quy trình giải quyết, thời gian giải quyết còn nặng nề, hình thức mất thời gian và không đạt hiệu quả và làm giảm hiệu quả phục vụ nhân dân, giảm lòng tin và uy tín của nhà trường. - Ngoài ra ở nhiều đơn vị còn chưa chú trọng về việc trình bày văn bản hành chính về hình thức và kỹ thuật chưa đúng với hướng dẫn trình bày văn bản hành chính. Từ những thực tế trên để công việc cải cách thủ tục hành chính đạt hiệu quả cao và nhận thức rõ mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác cải cách thủ tục hành chính, tôi xin đưa ra một số biện pháp, xây dựng bộ mẫu thủ tục hành chính của các đơn vị. Đồng thời yêu cầu các đơn vị chưa ban hành hoặc ban hành chưa đúng quy định, xem xét chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị và quy định của pháp luật hiện hành để ban hành bộ thủ tục hành chính của đơn vị, tổ chức thực hiện và một số biểu mẫu nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính trong ngành Giáo dục và Đào tạo. 3. Nội dung, biện pháp thực hiện các giải pháp của đề tài Trong những năm qua, Ngành Giáo dục và Đào tạo đã triển khai thực hiện có kết quả công tác cải cách hành chính. Ngành tập trung cải cách thể chế và thủ tục hành chính. Coi đây là một trong những nhiệm vụ hàng đầu. Coi trọng công tác tham mưu với UBND tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật. 6 Mục đích chính của những cải cách này là nhằm hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ngành từ Trung ương đến cơ sở, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức có trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với giáo dục đào tạo, tạo bước chuyển biến mới trong ngành giáo dục. Thực tế cho thấy, khi đời sống và trình độ của người dân được nâng cao, các quan hệ liên quan đến thủ tục hành chính cũng đòi hỏi phải công khai, minh bạch, chặt chẽ, thuận tiện và mang tính pháp lý cao hơn. Về thủ tục hành chính tuy đã có những chuyển biến tích cực như việc thống kê, rà soát, đánh giá tác động, công khai thủ tục hành chính được tổ chức thực hiện có hiệu quả. Tuy nhiên, một số vấn đề cụ thể như việc công bố, cập nhật thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và thủ tục hành chính mới ban hành vào đơn vị cơ sở giáo dục còn chậm chưa đúng với trình tự một thủ tục hành chính. Với khối lượng công việc khá lớn mà bộ máy quản lý lại yêu cầu tinh giản, gọn nhẹ nếu không thực hiện theo hướng cải cách các thủ tục hành chính ngay từ khi dự thảo văn bản quy phạm có chứa thủ tục hành chính đến khi ban hành và tổ chức thực hiện trên thực tế sẽ dẫn đến chậm trễ, gây phiền hà cho dân. Thực hiện yêu cầu cải cách thủ tục hành chính, hành năm Sở ban hành văn bản thuộc lĩnh vực này đến các cơ sở giáo dục yêu cầu báo cáo rà soát tình hình và tiến hành kiểm tra thực tế tại một số cơ sở giáo dục và đào tạo. Qua kết quả kiểm tra thực tế tại một số đơn vị thì việc cải cách thủ tục hành chính còn hạn chế một số dơn vị thực hiện tương đối đúng và đủ nhưng bên cạnh đó một số đơn vị chưa thực hiện đúng theo yêu cầu. Do vậy để nâng cao hiệu quả và đồng bộ trong việc cải cách thủ tục hành chính tại các đơn vị cơ sở giáo dục tôi xin đưa ra một số biện pháp và biểu mẫu như sau: a) Ban hành và tổ chức thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị (theo mẫu) - Mục đích của việc xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính là nhằm công khai, minh bạch trình tự thực hiện các công việc mà người học, người dân yêu cầu theo đúng pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước, kiểm tra, giám sát, nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức giải quyết công việc, không gây phiền hà cho người có yêu cầu giải quyết công việc hành chính theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. - Các thủ tục hành chính phải được thường xuyên rà soát để đơn giản hóa, thuận tiện cho người có yêu cầu giải quyết công việc; kịp thời điều chỉnh, bổ sung những thay đổi quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo đúng pháp luật. - Khi thực hiện các thủ tục hành chính phải đảm bảo đầy đủ các loại biểu mẫu: Phiếu tiếp nhận hồ sơ; Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ; Sổ tiếp nhận hồ sơ; Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả (theo mẫu). Các đơn vị cần phải thực hiện đầy đủ khi ban hành bộ thủ tục tại đơn vị mình như: 7 + Lập và niêm yết đầy đủ toàn văn các thủ tục hành chính cùng với Danh mục thủ tục hành chính được giao trách nhiệm trực tiếp thực hiện; thực hiện kiểm soát, rà soát, cập nhật các thủ tục hành chính thường xuyên, kịp thời. + Lập hộp thư góp ý để tiếp nhận ý kiến của tổ chức, công dân; phân công người phụ trách mở hộp thư đình kỳ trong tuần, lập Sổ theo dõi, ghi nhận trình lãnh đạo đơn vị để xử lý. b) Ban hành Quy chế tiếp nhận và xử lý vướng mắc, kiến nghị của tổ chức, công dân về thủ tục hành chính Việc ban hành Quy chế tiếp nhận và xử lý vướng mắc, kiến nghị của tổ chức, công dân về thủ tục hành chính của đơn vị nhằm mục đích phân công, giao trách nhiệm, quyền hạn cho cán bộ, công chức viên chức kịp thời giải quyết các vướng mắc, kiến nghị của người có yêu cầu giải quyết công việc theo các thủ tục hành chính đúng với Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính. (theomẫu) c) Công tác bố trí, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ đầu mối làm nhiệm vụ cải cách hành chính Mỗi cơ sở giáo dục và đào tạo phân công một cán bộ lãnh đạo làm đầu mối trong việc tổ chức thực hiện cải cách hành chính của đơn vị. Cán bộ làm nhiệm vụ đầu mối phải nghiên cứu quán triệt các văn bản của các cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện cải cách hành chính. d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra nội bộ về công tác hành chính Trong công tác kiểm tra nội bộ hàng năm, các cơ sở giáo dục và đào tạo phải xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra về việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính để kịp thời chấn chỉnh nề nếp, nâng cao chất lượng hoạt động đối với công tác này. e) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác hành chính Đảm bảo mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên có một hộp thư điện tử (email) do đơn vị cấp để trao đổi thông tin, văn bản trong quá trình làm việc. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử thay cho văn bản giấy; ứng dụng rộng rãi các phần mềm quản lý để lập hồ sơ điện tử, từng bước thay cho hồ sơ, sổ sách viết tay. f)Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính hàng năm Việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính này của đơn vị nhằm mục đích nắm rõ và hiểu được từ tháng, quí trong năm thực hiện những công việc gì, về thủ tục hành chính thì cần phải rà soát và đơn giản hóa bãi bỏ những thủ tục, giấy tờ …. Nào không cần thiết đến người dân. g) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo yêu cầu của cấp trên 8 Các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chế độ báo cáo của cấp trên và gửi về để nắm bắt tình hình có kế hoạch chỉ đạo sâu sát và kịp thời, đồng thời để việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại đơn vị mình đạt hiệu quả cao. Tóm lại: Ngoài ra việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại đơn vị đạt được kết quả cao, mỗi đơn vị cần phải tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ công chức và nhân dân về công tác cải cách hành chính. Cán bộ công chức phải có tác phong giải quyết công việc rất tốt, có nguyên tắc nhưng nhẹ nhàng , tôn trọng người giao tiếp, nói năng mạch lạc. Công dân đến công sở phải có quyền nhận được những thông tin mà họ cần. Người đứng đầu cơ quan phải tạo được cơ chế tốt để các nhân viên có điều kiện phát triển, một môi trường hoà đồng thân thiện có tính đoàn kết cao. Bên cạnh đó cần phải nâng cao trình độ năng lực chuyên môn cho cán bộ công chức , đào tạo bồi dưỡng cán bộ là một nội dung cần phải quan tâm. Cần xác định rõ danh mục công việc của từng vị trí công chức, viên chức trong cơ quan đơn vị để công việc không chồng chéo nhau. Đối với đội ngũ cán bộ công chức viên chức , đơn vị có thể đào tạo nâng cao trình độ, năng lực, kỹ năng cho cán bộ công chức, bồi dưỡng nâng cao năng lực công việc tại cơ quan. III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Với nhiệm vụ được giao, phụ trách công việc “ một cửa” kiêm nhiệm về mảng cải cách hành chính của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai, tôi đã giúp Chánh văn phòng tham mưu lãnh đạo Sở ban hành Kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Ngành theo hướng dẫn của Ủy Ban nhân dân tỉnh Đồng Nai. Xây dựng được Bộ thủ tục hành chính giải quyết thuộc thẩm quyền của Sở được UBND tỉnh công nhận và ra quyết định từ năm 2009. Trong công tác được giao giúp Chánh Văn phòng Sở tham mưu lãnh đạo Sở: - Chỉ đạo việc rà soát các thủ tục hành chính hiện hành trong toàn ngành. -Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính, phân công nhiệm vụ cho từng phòng chức năng, chuyên môn, nghiệp vụ tiến hành thống kê, rà soát các thủ tục văn bản đã ban hành để vừa bãi bỏ những văn bản cũ lạc hậu, những nội dung quy định không phủ hợp, vừa điểu chỉnh và ban hành những văn bản mới để hoàn thiện hệ thống văn bản, nhằm tạo hành lang pháp lý cho việc điều hành, quản lý tập trung, thống nhất trong mọi hoạt động của ngành. Đồng thời quy định những thủ tục hành chính liên quan đến tổ chức bộ máy, đến dân theo hướng tinh gọn, rõ ràng, giảm những thủ tục không cần thiết, giải quyết công việc của dân nhanh gọn, không gây trở ngại, phiền hà trên cơ sở - Thực hiện niêm yết, công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và công khai trên website của Sở GD&ĐT: danh mục thủ tục hành chính; quy trình giải quyết thủ tục hành chính; hồ sơ, giấy tờ, lệ phí, thời gian giải quyết hồ sơ, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong giải quyết công việc, đồng thời tạo cơ chế giám sát của tổ chức, công dân đối với hoạt động của cơ quan nhà nước. 9 - Thực hiện tốt cơ chế “Một cửa” tại cơ quan Sở GD&ĐT, phối hợp giải quyết công việc với các phòng ban chức năng nhanh, gọn và trả kết quả cho cá nhân tổ chức đúng thời gian qui định. - Giải quyết nhanh việc cấp lại văn bằng tốt nghiệp, giấy chuyển trường … và các loại giấy tờ liên quan đến thủ tục hành chính thuộc lĩnh vuệc giáo dục giải quyết. - Áp dụng giải quyết các thủ tục hành chính theo tiêu chuẩn ISO:9001-2008 nhanh chóng, thuận tiện và dễ hiểu chó tổ chức, cá nhân khi đến liên hệ công việc tại Sở GDĐT. - Tạo điều kiện cơ sở vật chất tốt, bố trí phòng ốc, trang bị đầy đủ phương tiện cho cán bộ tiếp nhận và trả kết quả và chỗ ngồi cho công dân đến liên hệ giải quyết công việc. IV.ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG Để Công việc Cải cách thủ tục hành chính trong Ngành Giáo dục đạt hiệu quả cao cần phải: - Tăng cường sự lãnh đạo của các đơn vị trong công tác điều hành, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch về công tác cải cách thủ tục hành chính đồng thời mỗi đơn vị phải xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị - Cần niêm yết đầy đủ bộ thủ tục giải quyết thuộc thẩm quyền của đơn vị tại đơn vị và trên trang website của đơn vị để các nhân, tổ chức dễ liên hệ khi giải quyết công viêc - Người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể, Mỗi cơ sở giáo dục và đào tạo phân công một cán bộ lãnh đạo làm đầu mối trong việc tổ chức thực hiện cải cách hành chính của đơn vị. Thực hiện báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính theo qui định của cấp trên. Trên đây là một số kinh nghiệm được rút ra từ việc cải cách thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở. Xin phép được trao đổi cùng đồng nghiệp. NGƯỜI THỰC HIỆN Võ Thị Bích Uyên 10 BM04-NXĐGSKKN SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI VĂN PHÒNG SỞ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đồng Nai, ngày 05 tháng 6 năm 2013 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2012-2013 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Họ và tên tác giả: Võ Thị Bích Uyên, Chức vụ: Chuyên viên Đơn vị: Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai Lĩnh vực: - Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn: ...............................  - Phương pháp giáo dục  - Lĩnh vực khác: Hành chính  Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị  Trong Ngành  1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 2 ô dưới đây) - Có giải pháp hoàn toàn mới - Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có   2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô dưới đây) - Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao  - Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao  - Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao  - Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả  3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Tốt  Khá  Đạt  - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Tốt  Khá  Đạt  XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt  Khá  Đạt  11 SỞ GD&ĐT TỈNH ĐỒNG NAI TRƯỜNG ………….……. –––––––––––––––––– Số: /QĐ-THPT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––––––––––––– ……………, ngày tháng năm 20…. QUYẾT ĐỊNH Công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của trường ……………………………………………… –––––––––––––––––––––––––––– HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ……………………………………….. Căn cứ Quyết định thành lập đơn vị hoặc Điều lệ nhà trường (ghi rõ số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu nội dung văn bản); Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Ông (Bà) Tổ trưởng Tổ Văn phòng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của trường …………………………………………... Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số ….. (nếu có). Điều 3. Ông (Bà) Tổ trưởng Tổ Văn phòng và các bộ phận liên quan trong nhà trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như điều 3; - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng; - Lưu: VT, VP. HIỆU TRƯỞNG 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TRƯỜNG …………………………………….. (Ban hành kèm theo Quyết định số ………/QĐ-THPT, ngày … tháng …. năm …. của Hiệu trưởng trường …………………………………….) Phần I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH STT 1 2 3 4 5 6 7 8 Tên thủ tục hành chính Cấp chứng chỉ theo chương trình học giáo dục phổ thông Chỉnh sửa nội dung chứng chỉ theo chương trình học giáo dục phổ thông Cấp bảo sao chứng chỉ theo chương trình học giáo dục phổ thông từ hồ sơ gốc Cấp lại Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời Học sinh bỏ học xin học lại tại trường cũ Học sinh trường khác đến xin học lại Học sinh chuyển trường trong địa bàn tỉnh Tuyển sinh vào cấp trung học phổ thông 13 Phần II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ THEO CHƯƠNG TRÌNH HỌC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Trường ………………………………………………… tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình lãnh đạo trường quyết định cấp chứng chỉ theo chương trình học giáo dục phổ thông. Bước 3: Trường ………………………………………………… trả kết quả. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30. - Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00. (Trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ). 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại …………………..……… của Trường ………………….………………………………………… 3. Thành phần và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp chứng chỉ theo chương trình học giáo dục phổ thông. - Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người đề nghị cấp chứng chỉ. - Học bạ hoặc phiếu báo kết quả học tập. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. 5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường ……………………………. ……...……………………………………………………………………………….. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường ……………………………. …...………………………………………………………………………………... 6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân. 7. Mẫu đơn, tờ khai: (Nếu có, ghi ra cụ thể và kèm mẫu; nếu không, ghi là “không có”) 14 8. Lệ phí: (Nếu có, ghi mức thu cụ thể … đồng/cái; nếu không, ghi là “không có”) 9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Chứng chỉ theo chương trình học 10.Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có, ghi ra cụ thể; nếu không, ghi là “không có”) 11.Căn cứ pháp lý của TTHC: - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. (Nếu có thu lệ phí, phải ghi rõ văn bản quy định thu lệ phí vào phần căn cứ pháp lý) 2. THỦ TỤC CHỈNH SỬA NỘI DUNG CHỨNG CHỈ THEO CHƯƠNG TRÌNH HỌC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Trường ………………………………………………… tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình lãnh đạo trường quyết định chỉnh sửa nội dung chứng chỉ theo chương trình học giáo dục phổ thông. Bước 3: Trường ………………………………………………… trả kết quả. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30. - Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00. (Trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ). 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại …………………..……… của Trường ………………….………………………………………… 3. Thành phần và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung chứng chỉ; - Bản sao có chứng thực Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp chứng chỉ; - Chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa; 15 - Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính; - Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. 5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường ………...................………. ……...……………………………………………………………………………….. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường ……………………….……. …...………………………………………………………………………………... 6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân. 7. Mẫu đơn, tờ khai: : (Nếu có, ghi ra cụ thể và kèm mẫu; nếu không, ghi là “không có”) 8. Lệ phí: (Nếu có, ghi mức thu cụ thể … đồng/cái; nếu không, ghi là “không có”) 9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định chỉnh sửa chứng chỉ. 10.Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có, ghi ra cụ thể; nếu không, ghi là “không có”) 11.Căn cứ pháp lý của TTHC: - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; - Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. (Nếu có thu lệ phí, phải ghi rõ văn bản quy định thu lệ phí vào phần căn cứ pháp lý) 3. THỦ TỤC CẤP BẢN SAO CHỨNG CHỈ THEO CHƯƠNG TRÌNH HỌC GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỪ HỒ SƠ GỐC 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. 16 Bước 2: Trường ………………………………………………… tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình lãnh đạo trường quyết định cấp bản sao chứng chỉ theo chương trình học giáo dục phổ thông từ hồ sơ gốc. Bước 3: Trường ………………………………………………… trả kết quả. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30. - Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00. (Trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ). 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại …………………..……… của Trường ………………….………………………………………… 3. Thành phần và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp bản sao chứng chỉ theo chương trình học giáo dục phổ thông từ hồ sơ gốc; - Bản sao có chứng thực Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp chứng chỉ hoặc là người đại diện; giấy tờ chứng minh là người có quyền đại diện yêu cầu cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. 5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường ………………. ……...……………………………………………………………………………….. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường ………………. …...………………………………………………………………………………... 6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân. 7. Mẫu đơn, tờ khai: : (Nếu có, ghi ra cụ thể và kèm mẫu; nếu không, ghi là “không có”) 8. Lệ phí: (Nếu có, ghi mức thu cụ thể … đồng/cái; nếu không, ghi là “không có”) 9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Bản sao Chứng chỉ theo chương trình học 10.Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có, ghi ra cụ thể; nếu không, ghi là “không có”) 11.Căn cứ pháp lý của TTHC: - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; 17 - Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. (Nếu có thu lệ phí, phải ghi rõ văn bản quy định thu lệ phí vào phần căn cứ pháp lý) 4. THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠM THỜI 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Trường ………………………………………………… tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình lãnh đạo trường quyết định cấp lại Giấy chứng nhật tốt nghiệp THPT tạm thời. Bước 3: Trường ………………………………………………… trả kết quả. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30. - Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00. (Trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ). 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại …………………..……… của Trường ………………….………………………………………… 3. Thành phần và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp cấp lại Giấy chứng nhật tốt nghiệp THPT tạm thời; - Bản sao có chứng thực Chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác của người được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ. 5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường ………………. ……...……………………………………………………………………………….. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường ………………. …...………………………………………………………………………………... 6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân. 18 7. Mẫu đơn, tờ khai: : (Nếu có, ghi ra cụ thể và kèm mẫu; nếu không, ghi là “không có”) 8. Lệ phí: (Nếu có, ghi mức thu cụ thể … đồng/cái; nếu không, ghi là “không có”) 9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. 10.Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có, ghi ra cụ thể; nếu không, ghi là “không có”) 11.Căn cứ pháp lý của TTHC: - Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông; (Nếu có thu lệ phí, phải ghi rõ văn bản quy định thu lệ phí vào phần căn cứ pháp lý) 5. THỦ TỤC HỌC SINH BỎ HỌC XIN HỌC LẠI TRƯỜNG CŨ 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Trường ………………………………………………… tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình lãnh đạo trường quyết định cho học sinh đã bỏ học xin học lại. Bước 3: Trường ………………………………………………… trả kết quả. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30. - Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00. (Trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ). 2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ tại …………………..……… của Trường ………………….………………………………………… 3. Thành phần và số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn xin học lại do học sinh ký. - Học bạ của lớp hoặc cấp học đã học (bản chính). - Bằng tốt nghiệp của cấp học dưới (bản công chứng). - Các loại giấy tờ thuộc diện ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp. 19 - Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chính sách và pháp luật của Nhà nước. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ. 5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường ……………………..……… ………………………………………………………………………………………. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường …………………….……… …...………………………………………………………………………………... 6. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân. 7. Mẫu đơn, tờ khai: : (Nếu có, ghi ra cụ thể và kèm mẫu; nếu không, ghi là “không có”) 8. Lệ phí: (Nếu có, ghi mức thu cụ thể … đồng/cái; nếu không, ghi là “không có”) 9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chấp thuận cho vào lớp học. 10.Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: (Nếu có, ghi ra cụ thể; nếu không, ghi là “không có”) 11.Căn cứ pháp lý của TTHC: - Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông; (Nếu có thu lệ phí, phải ghi rõ văn bản quy định thu lệ phí vào phần căn cứ pháp lý) 6. THỦ TỤC HỌC SINH TRƯỜNG KHÁC ĐẾN XIN HỌC LẠI 1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Bước 2: Trường ………………………………………………… tiếp nhận hồ sơ, thẩm định trình lãnh đạo trường quyết định cho học sinh trường khác xin học lại. Bước 3: Trường ………………………………………………… trả kết quả. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: - Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30. - Chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00. (Trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ). 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan