Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
C«ng ty tnhh cung øng häc liÖu
Vµ dÞch vô gi¸o dôc b¶o long
§iÖn tho¹i liªn hÖ: 01243771012
MíI
GiíI THIÖU c¸c ®Ò thi
chän häc sinh giái
cña c¸c tr-êng thpt chuyªn vïng
duyªn h¶I & ®ång b»ng b¾c bé
m«n
®Þa lÝ 10
Thµnh c«ng lµ mét hµnh tr×nh chø kh«ng ph¶i lµ ®iÓm ®Õn!
Trªn con ®-êng thµnh c«ng kh«ng cã dÊu ch©n cña ng-êi l-êi biÕng!
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
1
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
lêi nãi ®Çu
hiều năm trở lại đây, hội các trường THPT chuyên trực thuộc các Sở Giáo dục và Đào tạo
của các tỉnh - thành phố và trực thuộc các trường Đại học vùng Duyên hải & Đồng bằng
Bắc bộ tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi cho học sinh các khối chuyên lớp 10 và lớp 11 ở
các môn học như: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý,
Tin học. Với những môn học như: Toán học, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn hay Ngoại ngữ thì từ trước tới nay
trên thị trường sách đã có rất nhiều đầu sách dạng “tuyển tập hay tuyển chọn” các đề thi học sinh giỏi các
cấp, nhưng với bộ môn Địa lí thì đầu sách dạng này lại rất hiếm. Do vậy cuốn sách “Giới thiệu các đề thi
chọn học sinh giỏi của các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - môn Địa lí 10”
được tuyển chọn, biên soạn và xuất bản nhằm mục đích:
N
- Giúp cho học sinh và giáo viên giảng dạy bộ môn Địa lí cấp THPT có được cách nhìn chính xác
và toàn diện về xu hướng ra đề thi môn Địa lí trong kỳ thi chọn học sinh giỏi khối lớp 10 trường THPT
chuyên của các tỉnh - thành phố và trực thuộc các trường đại học vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ.
- Giúp cho học sinh và giáo viên giảng dạy bộ môn Địa lí cấp THPT có thêm được nguồn tư liệu
tham khảo hữu ích trong quá trình học tập và giảng dạy. Qua đó góp phần vào việc nâng cao chất lượng
dạy và học bộ môn, đạt kết quả cao trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp cấp tỉnh và cấp khu vực.
Cuốn sách này có 77 đề thi, gồm đề thi chính thức và đề thi đề xuất cho kì thi chọn học sinh giỏi
các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc bộ - môn Địa lí 10, các đề thi được chọn
lọc và sắp xếp theo từng năm học, từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2015 - 2016. Các đề thi trong
cuốn sách này được các tác giả sưu tầm, chọn lọc từ nhiều kênh khác nhau như từ bạn bè, đồng nghiệp, từ
Website của các Sở giáo dục - đào tạo, từ trang http:// www. dethi.violet.vn và nhiều Website có uy tín
khác. Trong cuốn sách này, hầu hết các đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết, nhưng cũng có một
vài đề thi không đáp án và hướng dẫn chấm. Với những đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm, các tác giả
giữ nguyên văn đáp án và thang điểm để các em học sinh và quý thầy cô có thể thấy và vận dụng được
cách trả lời và cho điểm đối với mỗi đơn vị kiến thức trong đề thi. Với những đề thi không có đáp án thì
các em học sinh và quý thầy cô có thể tự giải để củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng và phương pháp giải.
Với vai trò là những giáo viên tâm huyết với nghề, giàu kinh nghiệm trong công tác giảng dạy, bồi
dưỡng học sinh giỏi dự thi cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp Quốc gia môn Địa lí cấp THPT, các tác giả thấy
cuốn sách sẽ là nguồn học liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh yêu thích môn Địa lí và giáo viên
dạy môn Địa lí ở các trường THPT, đặc biệt sẽ rất hữu ích với những em học sinh và quý thầy cô tham gia
bồi dưỡng, luyện thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp Quốc gia. Ngoài ra cuốn sách cũng là
nguồn học liệu tham khảo rất tốt cho sinh viên - giáo sinh chuyên nghành sư phạm Địa lí ở các trường Cao
đẳng và Đại học.
Mặc dù đã cố gắng sưu tầm, chọn lọc, biên soạn nhưng cuốn sách sẽ khó tránh khỏi những thiếu
sót, các tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp và các em học sinh để lần
xuất bản sau được hoàn chỉnh hơn. Nhân đây, các tác giả cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới quý đồng
nghiệp đang công tác tại các trường THPT chuyên đã cung cấp tư liệu quý báu để chúng tôi xây dựng và
hoàn thành cuốn sách này.
Chúc các em học sinh và quý thầy cô đạt được nhiều thành tích cao trong quá trình học tập và giảng
dạy khi khai thác, sử dụng cuốn sách này. Mọi ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các em xin vui lòng liên
hệ với các tác giả theo địa chỉ email:
[email protected]. Các tác giả trân trọng cảm ơn!
Chịu trách nhiệm nội dung: Nhóm giáo viên giảng dạy môn Địa lí THPT tỉnh Nam Định
Chịu trách nhiệm in ấn và phát hành: Công ty TNHH cung ứng học liệu và dịch vụ Giáo dục Bảo Long
Người đại diện cho công ty, ông: Nguyễn Văn Công – Điện thoại liên hệ: 01243771012
NAM ĐỊNH
Ngày 10 tháng 5 năm 2017
2
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
ĐỀ SỐ 1
Kì thi chọn HSG các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc Bộ,
ĐỀ THI CHÍNH THỨC, môn ĐỊA LÍ LỚP 10, năm học 2011 – 2012
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 (5 điểm)
a. Ý nghĩa của góc nhập xạ? Tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại các địa điểm: Hà Nội (21002’B) và Thành
phố Hồ Chí Minh (10047’B) biết rằng khi đó Mặt trời đang lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng (16002’B).
b. Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ và lượng mưa trên Trái Đất?
Câu 2 (5 điểm)
a. Các dòng biển trên thế giới chảy theo quy luật nào? Phân tích ảnh hưởng của dòng biển đến khí hậu
vùng ven bờ.
b. Tại sao trên thế giới có sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao? Chứng minh rằng nước ta cũng có sự
phân bố đất theo độ cao.
Câu 3 (2 điểm)
Chỉ rõ những điểm khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi và quá trình đô thị
hoá giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Vì sao hiện nay ở nhiều nước đang phát triển cần phải
điều chỉnh quá trình đô thị hoá?
Câu 4 (4 điểm)
a. Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố của ngành nông nghiệp và công nghiệp. Tại sao sản xuất
nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp thì không?
b. Cho BSL sau:
Sản lượng điện, than, dầu trên thế giới giai đoạn 1950 - 2003
Năm
Điện (tỷ KWh)
Than (triệu tấn)
Dầu (triệu tấn)
1950
967
1820
523
1960
2304
2603
1052
1970
4962
2936
2336
1980
8247
3770
3066
1990
11832
3387
3331
2003
14851
5300
3904
Vẽ biểu đồ phù hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện, than và dầu của thế giới từ 1950 –
2003.
Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của em hãy giải thích về sự tăng trưởng của sản lượng điện thế
giới giai đoạn trên.
Câu 5 (4 điểm)
a. Thị trường là gì? Tại sao giá cả trên thị trường luôn biến động?
b. Vì sao các thành phố lớn nhất thế giới như Niu- Ooc, Luân Đôn, Tôkyô... cũng đồng thời là các trung
tâm dịch vụ lớn nhất hiện nay?
c. Tại sao nói, để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?
-------------------HẾT-------------------
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
3
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu
1
2
4
Ý
Đáp án
Điểm
a Ý nghĩa của góc nhập xạ? Tính góc nhập xạ lúc 12h trưa tại các địa điểm: Hà
2
Nội (21002’B) và Thành phố Hồ Chí Minh (16047’B) biết rằng khi đó Mặt trời
đang lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng (16002’B)
- Khái niệm: góc nhập xạ (góc tới, góc chiếu sáng) tại một điểm là góc tạo bởi tia 0,25
sáng mặt trời với tiếp tuyến bề mặt trái đất tại điểm đó.
- Ý nghĩa góc nhập xạ:
+ Cho biết lượng ánh sáng và lượng nhiệt đem tới mặt đất. Góc nhập xạ càng gần 0,25
900 thì lượng nhiệt và ánh sáng đem tới mặt đất càng lớn
+ Cho biết độ cao Mặt trời so với Trái đất.
0,25
- Tính góc nhập xạ
+ Công thức tổng quát: h0 = 900 – φ ± α
0,25
+ Trong đó:
h0: góc tới
φ: vĩ độ địa điểm cần tính góc tới
α: góc nghiêng của tia sáng mặt trời với mặt phẳng xích đạo Mặt trời lên thiên đỉnh
tại Đà Nẵng tức α = 16002’
+ Cả Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đều thuộc bán cầu mùa hè
+ Hà Nội (21002’B) có vĩ độ lớn hơn Đà Nẵng
0,25
=> h0 = 900 – φ + α
0
0
0
0
0,25
Thay số vào ta có h0 = 90 – 21 02’ + 16 02’ = 85
0
+ TP Hồ Chí Minh (10 47’B) có vĩ độ nhỏ hơn Đà Nẵng
0,25
=> h0 = 900 + φ – α
0
0
0
0
0,25
Thay số vào ta có h0 = 90 + 10 47’ – 16 02’ = 84 45’
(Lưu ý: Thí sinh có thể làm theo cách khác: vẽ hình, tính toán chính xác hoặc lí giải:
Cả 3 địa điểm đều thuộc một bán cầu, Mặt trời lên thiên đỉnh tại Đà Nẵng nên góc
nhập xạ ở Đà Nẵng là 900, Hà Nội chênh lệch so với Đà Nẵng 21002’ – 16002’ = 50
nên góc nhập xạ của Hà Nội cũng nhỏ hơn góc nhập xạ ở Đà Nẵng 50 nghĩa là 850.
Tương tự đối với TP Hồ Chí Minh thì vẫn cho điểm tối đa)
b Phân tích tác động của địa hình đến nhiệt độ và lượng mưa trên Trái Đất.
3
* Địa hình tác động đến nhiệt độ
- Độ cao địa hình: Trong tầng đối lưu, càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giảm,
0,5
trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C
- Hướng sườn: Sườn phơi nắng (hoặc sườn đón nắng) có nhiệt độ cao hơn sườn
0,5
khuất nắng
- Độ dốc và hướng sườn:
0,75
+ Khi hướng phơi 2 sườn như nhau: Độ dốc lớn hơn thì nhiệt độ thấp hơn
+ Sườn đón nắng: độ dốc càng lớn thì nhiệt độ càng cao
+ Sườn khuất nắng: độ dốc càng lớn thì nhiệt độ càng thấp
- Bề mặt địa hình: biên độ nhiệt thay đổi theo địa hình
0,25
+ Nơi đất bằng biên độ nhiệt nhỏ hơn nơi đất trũng
+ Trên mặt cao nguyên không khí loãng hơn đồng bằng nên nhịêt độ thay đổi nhanh
hơn ở đồng bằng.
* Địa hình tác động đến lượng mưa
- Độ cao: càng lên cao lượng mưa càng tăng do nhiệt độ giảm, hơi nước dễ ngưng tụ.
0,5
Nhưng đến một độ cao nhất định độ ẩm không khí giảm nhiều sẽ không còn mưa
- Hướng sườn: sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.
0,5
a Các dòng biển trên thế giới chảy theo quy luật nào? Phân tích ảnh hưởng của
3
dòng biển đến khí hậu vùng ven bờ
* Quy luật phân bố dòng biển
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
b
3
- Các dòng biển nóng phát sinh 2 bên Xích đạo, chảy theo hướng Tây, gặp lục địa thì
chuyển hướng chảy về phía cực
o
- Dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 – 40 C thuộc khu vực gần bờ phía
Đông các đại dương rồi chảy về Xích đạo. Ở Bán cầu Bắc có dòng biển lạnh xuất
phát từ vùng cực, men theo bờ tây ở các đại dương chảy về Xích đạo
- Các dòng nóng, dòng lạnh tạo thành hệ thống hoàn lưu trên các đại dương ở từng
bán cầu: BCB hoàn lưu chảy theo chiều kim đồng hồ, BCN thì ngược lại
- Vùng có gió mùa còn có dòng biển đổi chiều theo mùa.
- Các dòng nóng và dòng lạnh chảy đối xứng nhau qua 2 bờ đại dương.
- Ở khu vực cực và ôn đới của bán cầu Bắc, dòng biển nóng và lạnh chảy đối xứng 2
bờ đại dương nhưng ngược với sự đối xứng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt
* Ảnh hưởng
- Vùng ven biển nơi có dòng biển nóng đi qua thường mưa nhiều, khí hậu ấm áp do
nhiệt độ tăng, lượng ẩm lớn
- Vùng ven biển nơi có dòng lạnh đi qua thường khô hạn do nhiệt độ thấp, hơi nước
không bốc lên được, nhiệt độ giảm, thường
hình thành các hoang mạc
- Sự đối xứng giữa dòng nóng và dòng lạnh 2 bờ đại dương tạo nên sự khác nhau
nhiệt độ, lượng mưa giữa 2 bờ => Sự phân hoá khí hậu theo chiều kinh tuyến => là
một trong những nhân tố tạo nên quy luật phi địa đới
- Ví dụ:
+ Khu vực nhiệt đới và cận nhiệt BBC, dòng nóng chảy ở phía Tây Đại Tây Dương
nên khu vực Bắc Mĩ ấm áp, dòng lạnh chảy ở phía Đông Đại Tây Dương hình thành
hoang mạc Xahara
+ Vùng ôn đới và cận cực BBC có dòng lạnh chảy ở phía Tây đại dương nên vùng
Bắc Mĩ và Grơnlen rất lạnh còn ở phía Đông đại dương là dòng nóng nên khu vực
Tây Âu ấm áp hơn.
(Lưu ý: Thí sinh lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Tại sao trên thế giới có sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao? Chứng minh
rằng nước ta cũng có sự phân bố đất theo độ cao và giải thích.
* Nguyên nhân sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao
- Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao phụ thuộc chủ yếu vào sự phân bố khí hậu,
nhất là chế độ nhiệt và ẩm.
+ Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua quá
trình phong hoá đá, ảnh hưởng gián tiếp thông qua sinh vật.
+ Nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển, phân
bố sinh vật do mỗi loài thích nghi với một chế độ nhiệt, ẩm nhất định, có tập tính
sinh sống riêng.
- Sự thay đổi nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao tạo nên các vành đai đất và sinh vật
theo độ cao
o
+ Nhiệt độ: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 C
+ Lượng mưa: Càng lên cao lượng mưa càng tăng, lên đến một độ cao nhất định thì
lại giảm
- Các hướng sườn khác nhau, lượng nhiệt, ẩm và ánh sáng nhận được là khác nhau
nên ảnh hưởng tới độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật, từ đó ảnh
hưởng gián tiếp tới sự hình thành đất
* Sự phân bố đất theo đai cao ở nước ta
- Độ cao dưới 600 – 700m ở miền Bắc, dưới 900 – 1000m ở miền Nam chủ yếu là
đất feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên)
- Từ 600 – 700 đến 1600 – 1700m, có đất mùn vàng đỏ trên núi (đất mùn feralit)
- Trên 1600 – 1700m là đất mùn thô trên núi cao (đất mùn alit trên núi cao)
Chỉ rõ những điểm khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, cơ cấu dân số theo tuổi
và quá trình đô thị hoá giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Vì sao
hiện nay ở nhiều nước đang phát triển cần phải điều chỉnh quá trình đô thị hoá?
* Chỉ rõ sự khác nhau về cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, đô thị hoá giữa 2 nhóm
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
5
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
4
a
b
5
6
a
nước
- Cơ cấu dân số theo giới:
+ Nước phát triển: tỉ lệ nữ thường cao hơn tỉ lệ nam
+ Nước đang phát triển: tỉ lệ nam thường cao hơn tỉ lệ nữ
- Cơ cấu dân số theo tuổi
+ Nước đang phát triển: thường có cơ cấu dân số trẻ
+ Nước phát triển: thường có cơ cấu dân số già
- Quá trình đô thị hoá:
+ Nước phát triển: Đô thị hoá diễn ra sớm, tỉ lệ dân thành thị cao, xu hướng chuyển
cư từ trung tâm ra ngoại ô, nhịp độ đô thị hoá đang chậm lại
+ Nước đang phát triển: Đô thị hoá diễn ra muộn hơn, tỉ lệ dân thành thị thấp, xu
hướng nhập cư từ nông thôn vào thành phố, nhịp độ đô thị hoá đang rất nhanh
* Các nước đang phát triển cần điều chỉnh quá trình đô thị hoá vì:
- Chất lượng đô thị hoá thấp
- Đô thị hoá tự phát còn phổ biến, chưa thực sự xuất phát từ công nghiệp hoá
=> Gây nên nhiều hậu quả tiêu cực: cơ cấu hạ tầng đô thị không kịp đáp ứng, xuống
cấp, thất nghiệp, thiếu nhà ở, chất lượng cuộc sống không được đảm bảo, tệ nạn xã
hội, môi trường đô thị bị ô nhiễm...
Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố của ngành nông nghiệp và công
nghiệp. Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp
thì không?
* Giải thích sự khác biệt về đặc điểm phân bố nông nghiệp – công nghiệp
- Nông nghiệp: phân bố phân tán do đặc điểm đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và
không thể thay thế
- Công nghiệp: phân bố tập trung (trừ công nghiệp khai thác gỗ, lâm sản và khai
khoáng) do đặc điểm sản xuất có tính tập trung
cao độ về vốn, tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm
* Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp không có tính mùa
vụ vì
- Nông nghiệp: Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi, là những
vật thể sống có sự phát triển, sinh trưởng theo quy luật nhất định => phụ thuộc vào
điều kiện tự nhiên, thời gian sản xuất dài hơn thời gian lao động => có tính mùa vụ
- Công nghiệp: Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các loại nguyên liệu, khoáng
sản, tư liệu sản xuất là máy móc, thiết bị, đều là những vật thể không sống, sản xuất
tiến hành 2 giai đoạn không tuân theo trình tự nhất định, có thể cùng sản xuất với
khoảng cách xa về không gian, thời gian lao động và sản xuất chênh lệch không đáng
kể => không có tính mùa vụ
Vẽ biểu đồ, giải thích
* Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu: Thí sinh lập bảng xử lí số liệu, coi năm 1950 là 100%, các năm khác
tính theo năm đầu tiên
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2003
Điện
100
238
513
853
1224
1536
Than
100
143
161
207
186
291
Dầu
100
201
447
586
637
746
- Vẽ biểu đồ: Yêu cầu vẽ biểu đồ đường, chính xác, đủ, đẹp.Vẽ biểu đồ khác không
cho điểm
Thiếu một trong các yếu tố: số liệu, tên biểu đồ, ghi chú, gốc O, mũi tên các trục,
năm trục hoành, đơn vị trục tung... trừ 0,25đ. Trục tung chia tỉ lệ sai trừ 0,5đ
* Giải thích
Sản lượng điện tốc độ tăng nhanh nhất do
- Nhu cầu sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày và sản xuất lớn khi cuộc sống ngày càng
hiện đại
- Sự phát triển của khoa học kĩ thuật nên ngày càng tìm được nhiều nguồn cung cấp
năng lượng
Thị trường là gì? Tại sao giá cả trên thị trường luôn biến động?
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
2
0,5
0,5
0,5
0,5
2
0,5
1
0,25
0,25
1
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
b
c
- Thị trường: là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
- Giá cả trên thị trường luôn biến động vì: phụ thuộc vào quan hệ cung câu
+ Nếu cung > cầu thì hàng hoá dư thừa, giá cả rẻ (giảm)
+ Nếu cung < cầu thì hàng hoá khan hiếm, giá cả đắt (tăng)
Vì sao các thành phố lớn nhất thế giới như Niu- Ooc, Luân Đôn, Tôkiô... cũng
đồng thời là các trung tâm dịch vụ lớn nhất hiện nay?
- Các thành phố này tập trung đông dân cư với mức sống rất cao nên nhu cầu tiêu
dùng phát triển mạnh
- Các thành phố lớn đồng thời là những trung tâm công nghiệp, trung tâm du lịch,
trung tâm kinh tế lớn nên các loại hình dịch vụ sản xuất, kinh doanh phát triển mạnh
và rất đa dạng
- Các thành phố lớn cũng là các trung tâm hành chính, văn hoá, giáo dục, khoa học...
nên các dịch vụ về hành chính, văn hoá, giáo dục cũng tập trung phát triển
Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước
vì
* Đặc điểm kinh tế - xã hội miền núi
- Dân cư sống chủ yếu dựa vào ngành trồng trọt, chăn nuôi, khai thác chế biến lâm
sản
- Nền kinh tế miền núi phần lớn trong tình trạng chậm phát triển mang tính tự cung,
tự cấp, lưu truyền từ đời này sang nhà khác
* Ý nghĩa của việc phát triển giao thông vận tải miền núi
- Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do
địa hình; giữa miền núi với đồng bằng nhờ đó sẽ giúp phá được thế cô lập, tự
cấp tự túc của nền kinh tế, tăng cường thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi
từ đó phân bố lại dân cư giữa các vùng
- Khai thác các tài nguyên là thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành các nônglâm trường, thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp, đô thị, thúc đẩy sự phân công
lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi, khai thác có hiệu
quả nguồn tài nguyên, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
- PT cơ sở hạ tầng, văn hoá để nâng cao hiểu biết, trình độ người dân. Các hoạt động
dịch vụ (kể cả văn hoá, y tế, giáo dục) cũng có điều kiện phát triển giảm bớt sự
chênh lệch giữa các vùng, tăng cường tiềm lực quốc phòng cho đất nước
=> PT GTVT miền núi không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa xã hội và
văn hoá.
0,25
0,25
0,25
0,25
1
0,5
0,25
0,25
1
0,25
0,25
0,25
0,25
-------------------HẾT-------------------
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
7
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
ĐỀ SỐ 2
Kì thi chọn HSG các trường THPT chuyên vùng Duyên hải & Đồng bằng Bắc Bộ,
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên LƯƠNG VĂN TỤY – NINH BÌNH,
môn ĐỊA LÍ LỚP 10, năm học 2012 – 2013
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (3,0 điểm)
A. (1,0 điểm) Chương I. Bản đồ
Trong quá trình học tập địa lí trên cơ sở bản đồ cần lưu ý những vấn đề nào? Tỉ lệ bản đồ 1: 600000
nghĩa là gì ?
B. (2,0 điểm)Vũ trụ. Các chuyển động chính của Trái Đất trong vụ trụ và các hệ quả của chúng
Xác định toạ độ địa lý của thành phố A (thuộc khu vực nội chí tuyến) biết góc nhập xạ ngày 22/12 tại
địa điểm đó là 45054’’. Khi ở London là 12giờ ngày 22/12 thì ở thành phố A là 19h 03’ 05’’. Tính góc
nhập xạ tại thị xã H vào ngày hạ chí, xuân phân.
Câu 2. (3,0 điểm)
A. (1,0 điểm). Cấu trúc Trái Đất. Thạch quyển
Phân tích mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực trong quá trình hình thành các dạng địa hình trên bề
mặt Trái Đất.
B. ( 2,0 điểm). Khí quyển
Trình bày sự khác biệt giữa gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới. Giải thích tại sao cùng xuất phát từ áp cao
chí tuyến, nhưng gió Mậu dịch nói chung là khô, còn gió Tây ôn đới lại ẩm và gây mưa nhiều.
Câu 3. (3,0 điểm)
A. (1,0 điểm).Thủy quyển
Độ muối ở đại dương có sự thay đổi như thế nào theo vĩ độ. Độ muối thay đổi phụ thuộc vào yếu tố
nào?
B. (2,0 điểm). Thổ nhưỡng quyển. Sinh quyển
Trình bày nguyên nhân dẫn đến sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ và theo độ cao.
Câu 4. (4,5 điểm)
A. (1,0 điểm). Một số quy luật của lớp vỏ địa lí
Vì sao quy luật địa đới là quy luật phổ biến và quan trọng nhất của lớp vỏ địa lí?
B. ( 3,5 điểm). Địa lí dân cư
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ dân số thành thị của thế giới và các nhóm nước từ 1950-2010 (Đơn vị: %)
Năm
1950
1970
1990
2010
Toàn thế giới
29,2
37,7
43,0
50,0
Nhóm nước phát triển
54,9
66,7
73,7
75,0
Nhóm nước đang phát triển
17,8
25,4
34,7
44,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân số thành thị của thế giới và hai nhóm nước giai đoạn 1950
- 2010.
b. Nhận xét và giải thích về tỉ lệ dân số thành thị của thế giới và hai nhóm nước giai đoạn 1950-2010.
c. Tại sao các nước đang phát triển phải điều khiển quá trình đô thị hóa?
Câu 5. (2,5 điểm)
A. (1,0 điểm). Cơ cấu nền kinh tế. Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh tế xã hội.
Cơ cấu kinh tế là gì? Tại sao trong cơ cấu kinh tế theo ngành của các nước đang phát triển, tỉ trọng GDP
của khu vực I còn cao, khu vực II và III còn thấp?
B. (1,5 điểm) Địa lí nông nghiệp
Lúa gạo được trồng nhiều nhất ở khu vực nào trên thế giới. Giải thích tại sao?
Câu 6. (3,0 điểm)
A. (1,5 điểm). Địa lí công nghiệp
So sánh sự khác biệt về đặc điểm giữa sản xuất công nghiệp với sản xuất nông nghiệp.
B. (1,5 điểm). Địa lí dịch vụ
Tại sao nói thông qua việc đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu, nền kinh tế trong nước sẽ có động lực
mạnh mẽ để phát triển.
Câu 7. (1,0 điểm). Môi trường và sự phát triển bền vững.
Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? Chứng minh rằng sự tiến bộ của khoa học công nghệ có thể giúp con
người giải quyết tình trạng bị đe dọa khan hiếm tài nguyên khoáng sản.
-------------------HẾT------------------8
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
Môc lôc
Đề - Đáp án
STT
Trang
I
Năm học 2011 – 2012
1
Đề chính thức
II
Năm học 2012 – 2013
2
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình
7 - 11
3
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh
12 - 17
4
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên – Hưng Yên
18 – 23
5
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam
24 - 30
6
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang – Bắc Giang
31 - 36
7
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh – Bắc Ninh
37 - 41
8
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình
42 - 47
9
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương
48 - 53
10
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Quốc Học – Huế
54 - 59
11
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai – Lào Cai
60 - 64
12
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định
65 - 69
13
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên – Thái Nguyên
70 - 75
14
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình – Thái Bình
76 - 80
15
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội
81 - 85
16
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc – Vĩnh Phúc
86 - 92
III
Năm học 2013 - 2014
17
Đề thi chính thức
93 - 98
18
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên – Thái Nguyên
99 - 104
19
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam
105 - 110
20
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Quốc Học – Huế
111 - 116
21
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang – Bắc Giang
117 - 122
22
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định
123 - 128
23
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú – Hải Phòng
24
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình
130 - 135
25
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội
136 - 140
26
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên – Hưng Yên
141 - 145
27
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc
146 - 148
28
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam
149 - 154
29
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình – Thái Bình
155 - 161
30
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành – Yên Bái
162 - 167
31
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh
168 - 173
2-6
129
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
9
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
32
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh – Bắc Ninh
174 - 179
33
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc – Vĩnh Phúc
180 - 187
34
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai – Lào Cai
188 - 193
35
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình
194 - 198
IV
Năm học 2014 - 2015
36
Đề thi chính thức
199 - 205
37
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang – Bắc Giang
206 - 211
38
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh – Bắc Ninh
212 - 216
39
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội
217 - 220
40
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn – Điện Biên
221 - 224
41
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương
225 - 229
42
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú – Hải Phòng
230 - 237
43
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình
238 - 244
44
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên – Hưng Yên
245 - 250
45
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai – Lào Cai
251 - 255
46
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định
256 - 261
47
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ
262 - 267
48
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam
268 - 275
49
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi
276 - 283
50
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Quốc Học – Huế
284 - 289
51
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình – Thái Bình
290 - 293
52
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Nguyên – Thái Nguyên
294 - 299
53
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc
300 - 304
54
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc – Vĩnh Phúc
305 - 309
55
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành – Yên Bái
310 - 313
V
Năm học 2015 - 2016
56
Đề thi chính thức
314 - 318
57
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Giang – Bắc Giang
319 - 324
58
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Bắc Ninh – Bắc Ninh
325 - 332
59
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Chu Văn An – Hà Nội
333 - 338
60
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội
339 - 342
61
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Quý Đôn – Điện Biên
343 - 347
62
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh
348 - 355
63
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam
356 - 360
64
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương
361 - 365
65
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Trần Phú – Hải Phòng
366 - 372
10
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
Giíi thiÖu ®Ò thi chän HSG c¸c tr-êng THPT chuyªn khu vùc Duyªn h¶i & §ång b»ng B¾c bé – M«n §Þa LÝ 10
66
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình
373 - 377
67
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Hưng Yên – Hưng Yên
378 - 383
68
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lào Cai – Lào Cai
384 - 388
69
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định
389 - 394
70
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình
395 - 400
71
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam
401 - 406
72
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi
407 - 412
73
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Thái Bình – Thái Bình
413 - 419
74
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa
420 - 425
75
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vĩnh Phúc – Vĩnh Phúc
426 - 429
76
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Vùng Cao Việt Bắc
430 - 433
77
Đề thi đề xuất của trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành – Yên Bái
434 - 437
(Quý thầy cô có nhu cầu mua sách dạng bản
in khổ A4, đẹp chuẩn, mực và giấy tốt - kèm
khuyến mãi 10 đề có đáp án dạng word tự
chọn và 05 chuyên đề - sáng kiến kinh
nghiệm (do các giáo viên chuyên Địa viết)
liên quan đến chương trình bồi dưỡng HSG
môn Địa lí cấp THPT dạng word thì liên hệ
qua email
[email protected] hoặc
số điện thoại 01243771012, giá cả thỏa
thuận)
C«ng ty TNHH cung øng häc liÖu vµ dÞch vô Gi¸o dôc B¶o Long – G§: NguyÔn V¨n C«ng - §T: 0124377101
11