Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Câu hỏi và đáp án địa lí 12 theo ma trận cả năm (củng cố kiến thức làm trắc nghi...

Tài liệu Câu hỏi và đáp án địa lí 12 theo ma trận cả năm (củng cố kiến thức làm trắc nghiệm)

.DOC
70
20572
136

Mô tả:

PHẦN I – CÂU HỎI CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN  Mức độ nhận biết Câu 1. Nêu các đặc điểm chung của tự nhiên nước ta. Câu 2. Trình bày những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội. Câu 3. Trình bày những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Câu 4. Nêu những tài nguyên thiên nhiên và thiên tai vùng biển ở nước ta. Câu 5. Tính chất nhiệt đới và tính chất ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ? Câu 6. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện qua các thành phần địa hình và sông ngòi như thế nào ? Câu 7. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trình bày đặc điểm vùng núi Tây Bắc. Hãy kể tên một số ngọn núi có độ cao trên 2000m. Câu 8. Trình bày ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. Câu 9. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy cho biết tự nhiên nước ta được chia thành mấy miền, đó là những miền nào? Đặc trưng cơ bản của mỗi miền về địa hình và khí hậu. Câu 10. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta. Câu 11. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy xác định các cách cung núi và nêu nhận xét về đặc điểm địa hình của vùng núi Đông Bắc. Câu 12. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy nêu đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc. Câu 13. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam hãy nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung. Câu 14. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, kể tên và cho biết ranh giới các miền địa lí tự nhiên. Câu 15. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam hãy xác định các dãy núi lớn đi từ Bắc vào Nam.  Mức độ thông hiểu Câu 16. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự giống và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Câu 17. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh sự khác nhau giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc. 1 Câu 18. Dựa vào Atlat, nhận xét về hướng di chuyển và tần suất bão vào nước ta. Vùng nào chịu ảnh hưởng của bão nhiều nhất ? Câu 19. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? Câu 20. Vì sao tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa làm cho địa hình nước ta bị xâm thực mạnh, sông nhiều nước giàu phù sa và chế độ nước theo mùa ? Câu 21. Tại sao nói quá trình hình thành đất feralit là quá trình hình thành đất của yếu của nước ta? Câu 22. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồi núi đối với việc phát triển kinh tế- xã hội. Câu 23. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy phân tích đặc điểm chung của địa hình nước ta. Câu 24. Phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế biển của Việt Nam. Câu 25. Chứng minh rằng vùng biển nước ta giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lợi sinh vật biển. Câu 26. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng.  Mức độ vận dụng Câu 27. Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại có tính chất nhiệt đới ? Câu 28. Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại có tính chất ẩm và tính chất gió mùa Câu 29. Cho bảng số liệu: Diện tích rừng nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha) Năm Tổng diện tích rừng 1943 14,3 1995 9,3 2005 2010 12,7 13,4 a. Tính độ che phủ của nước ta trong giai đoạn trên (lấy diện tích nước ta làm tròn 33,1 triệu ha). b. Nhận xét và giải thích về sự biến động độ che phủ rừng ở nước ta. Câu 30. Cho bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm (Đơn vị: mm) Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi Cân bằng ẩm Hà Nội 1676 989 + 687 Huế 2868 1000 + 1868 TP Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh. 2 b. Qua biểu đồ, nhận xét sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. c. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau trên. Câu 31. Cho bảng số liệu: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt tuyệt đối từ Bắc vào Nam Biên độ nhiệt Nhiệt độ TB 0 TB ( C) tháng 1 (0C) Hà Nội 23,5 16,4 Huế 25,1 19,7 TP Hồ Chí Minh 27,1 25,8 a. Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. b. Giải thích nguyên nhân Nhiệt độ TB tháng 7 (0C) 28,9 29,4 27,1 Địa điểm Câu 32. Cho bảng số liệu: Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt tuyệt đối từ Bắc vào Nam Biên độ nhiệt TB (0C) Địa điểm Nhiệt độ TB tháng 1 (0C) Nhiệt độ TB tháng 7 (0C) Hà Nội 23,5 16,4 28,9 (vĩ độ 21001’B) Huế 25,1 19,7 29,4 (vĩ độ 16024’B) TP. Hồ Chí Minh 27,1 25,8 27,1 (vĩ độ 10049’B) Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, chứng minh nguyên nhân chủ yếu thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ nước ta chủ yếu là do gió mùa Đông Bắc. Câu 33. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng (0C) của Lạng Sơn và Lai Châu Tháng Địa điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Biên độ năm Lạng sơn (độ cao: 285m; 13,3 14,3 18,2 22,1 23,3 26,9 27 26,6 25,2 22,2 18,3 14,3 vĩ độ: 21051’B) 13,7 Lai Châu (độ cao: 244m; vĩ độ: 21051’B) 17,1 18 21,3 24,6 24,5 26,5 26,5 26,6 26,1 23,7 20,6 17, 7 9,4 a. Nhận xét sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc. b. Giải thích sự khác nhau này. 3 Câu 34. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ (0C), lượng mưa (mm) trung bình tháng và năm ở Quy Nhơn và Plâyku Tháng Địa điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm Quy (0C) 23,0 23,8 25,3 27,2 28,8 29,6 29,7 29,8 28,2 26,6 25,3 23,7 26,8 Nhơn (Độ cao: (mm 65 32 24 32 63 62 55 59 245 463 423 170 1693 ) 5m) Plâyku 21, 19,0 20,7 22,7 24,0 24,0 23,0 22,4 22,2 22,3 21,7 20,7 19,3 (Độ cao: 8 800m) (mm) 3 7 28 95 226 357 453 493 360 181 57 14 2274 (0C) a. Nhận xét sự phân hóa khí hậu giữa Đông và Tây Trường Sơn. b. Giải thích nguyên nhân. Câu 35. Tại sao nói: Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai. Câu 36. Hãy chọn và phân tích một hoạt động của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu. 4 CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ DÂN CƯ  Mức độ nhận biết Câu 1. Trình bày đặc điểm của đô thị hóa. Câu 2. Trình bày mạng lưới đô thị nước ta. Dựa vào những tiêu chí nào để phân loại đô thị nước ta ? Câu 3. Dựa vào Át-lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh Việt Nam là một nước đông dân. Câu 4. Dựa vào Át-lát Địa lí Việt Nam, trang 15, hãy chứng minh dân số nước ta còn tăng nhanh. Câu 5. Cho bảng số liệu sau: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta qua các giai đoạn (Đơn vị: %) Giai đoạn Tỷ lệ gia tăng tự nhiên 1954- 1960- 1965- 1970- 1976- 1979- 1989- 1999- 20021960 1965 1970 1976 1979 1989 1999 2002 2005 3.93 2.93 3.24 3.0 2.16 2.1 1.7 1.32 1.32 Hãy nhận xét tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các giai đoạn.  Mức độ thông hiểu Câu 6. Tại sao phải quan tâm đến cơ cấu dân số theo độ tuổi và cơ cấu giới tính ? Câu 7. Vì sao việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta? Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta. Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam: a. Nhận xét sự phân bố các đô thị có quy mô từ 100000 người trở lên ở nước ta và giải thích nguyên nhân. b. Kể tên 5 thành phố trực thuộc Trung ương, tên các đô thị có quy dân số từ 500000 người trở lên. Câu 9. “Việt Nam là quốc gia có nguồn lao động trẻ và dồi dào đã mở ra nhiều cơ hội; song chất lượng, trình độ, kỹ năng và chuyên môn của người lao động còn khá thấp. Do vậy, nhiều chuyên gia khuyến nghị, thời gian tới, cần tích cực chuẩn bị xây dựng nguồn nhân lực mạnh về cả chất và lượng, tạo tiền đề cho việc sử dụng hợp lí nguồn lao động, giải quyết việc làm và sẵn sàng cho quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng hơn…”. (Nguồn ILO-2013) Dựa vào nội dung đánh giá trên và kiến thức đã học: a) Hãy cho biết vì sao nói việc làm là vấn đề lớn của nước ta hiện nay? b) Chúng ta đã và đang có những giải pháp nào để sử dụng hợp lí nguồn lao động, giải quyết việc làm ? 5  Mức độ vận dụng thấp Câu 10. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm dân số nước ta. Câu 11. a. Phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ. b. Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội ? c. Nêu biện pháp giải quyết đối với cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ. Câu 12. a. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ? b. Nêu mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta. Câu 13. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự phân bố dân cư nước ta. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Câu 14. Đọc đoạn trích sau: “Trong tình hình kinh tế - xã hội nước ta chưa phát triển, tình trạng đói nghèo còn cao, quy mô dân số khá lớn với hơn 90 triệu người (năm 2014), chất lượng dân số chưa được cải thiện đáng kể… Do đó, việc dân số tăng nhanh trở lại trong thời gian gần đây sẽ phá vỡ những thành quả đạt được, cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, làm hạn chế tốc độ phát triển của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, làm cho Việt Nam đứng trước nguy cơ tụt hậu” (Địa lí 12 – nhà xuất bản Giáo dục). Từ các thông tin trên kết hợp với kiến thức đã học hãy phân tích tác động của đặc điểm dân số đông và tăng nhanh đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. Câu 15. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005 (Đơn vị: %) Năm 1999 2005 Độ tuổi Từ 0 đến 14 tuổi 33.5 27 Từ 15 đến 59 tuổi 58.4 64 Từ 60 tuổi trở lên 8.1 9 a. Qua bảng số liệu trên và Át-lát Địa lí Việt Nam, trang 15, hãy nhận xét sự biến động cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta. b. Cơ cấu dân số trẻ sẽ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ? 6 Câu 16. Cho bảng số liệu sau: Mật độ dân số một số vùng của nước ta, năm 2006 (đơn vị: người/km2) Vùng Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 1225 Đông Bắc 148 Tây Bắc 69 Bắc Trung Bộ 207 Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên 89 Đông Nam Bộ 551 Đồng bằng sông Cửu Long 429 Từ bảng số liệu trên, kết hợp Át-lát Địa lí Việt Nam, trang 15, hãy so sánh mật độ dân số giữa các vùng và nhận xét về mật độ dân số giữa các vùng. Câu 17. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn (Đơn vị: %) Năm Thành thị Nông thôn 1990 19.5 80.5 1995 20.8 79.2 2000 24.2 75.8 2003 25.8 74.2 2005 26.9 73.1 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi tỉ trọng dân số thành thị và nông thôn qua các năm. Nêu nhận xét. Câu 18. Theo đánh giá của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): “Nguồn lao động trẻ và dồi dào đã mở ra cho nước ta nhiều cơ hội; song, chất lượng, trình độ, kỹ năng và chuyên môn của người lao động còn khá thấp…”. Dựa vào kiến thức đã học và nhận định trên, hãy phân tích ngắn gọn những mặt mạnh và tồn tại của nguồn lao động nước ta trong điều kiện hiện nay. Câu 19. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế thời kì 2000 - 2012 (Đơn vị: %) 55,149,547,4Khu vực Công nghiệp – xây dựng62,2 Nông – lâm – thủy sản Dịch vụ Tổng số 2000 13,0 2005 17,6 2010 21,0 2012 21,2 24,8 100 27,3 100 29,5 100 31,4 100 7 (Niên giám thống kê 2012 – NXB Thống kê) a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu dân số phân theo khu vực kinh tế nước ta giai năm 2000 -2012. b. Qua biểu đồ hãy nhận xét sự thay đổi đó. Câu 20. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế 2000 - 2012 (Đơn vị: %) Khu vực 2000 2009 2010 2012 Nhà nước 9,3 10,4 10,4 10,0 Ngoài nhà nước 90,1 87,1 86,5 86,3 Có vốn đầu tư nước ngoài 0,6 2,9 3,1 3,3 (Niên giám thống kê 2012 – NXB Thống kê) Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta và giải thích. Câu 21. Cho bảng số liệu Cơ cấu lao động có việc làm ở nước ta (Nghìn người) Năm 2000 2009 Tổng số 37609,6 47743,6 Trong đó khu vực I 24480,6 24788,5 (Niên giám thống kê 2008, 2009 – NXB Thống kê) a. Tính tỉ trong khu vực I (nông – lâm – thủy sản) trong cơ cấu lao động có việc làm cả nước năm 2000 và năm 2009. b. Vì sao có sự thay đổi tỉ trọng của khu vực I trong cơ cấu lao động có việc làm cả nước năm 2000 và năm 2009 ? Câu 22. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động có việc làm phân theo thành thị và nông thôn (đơn vị: %) Năm Tổng Nông thôn Thành thị 1996 100 79,9 20,1 2012 100 69,7 30,3 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở nước ta năm 1996, 2012. b. Nhận xét và giải thích.  Mức độ vận dụng cao Câu 23. Phân tích vai trò của dân cư - lao động, thị trường và tiến bộ khoa học - kĩ thuật tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 8 Câu 24. Tại sao vùng đồi núi Tây Bắc nước ta có mật độ dân cư thấp nhất nước ? Câu 25. Quan sát bảng số liệu dưới đây: Tỉ lệ dân thành thị của cả nước và các vùng trong các năm 2000 và 2007 (Đơn vị: %) Vùng Tỉ lệ dân thành thị Năm 2000 Năm 2007 24,1 27,4 20,2 25,1 18,1 19,1 12,4 14,1 12,9 13,9 27,5 30,6 26,7 27,8 52,1 54,8 17,6 21,2 Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đông Bắc Tây Bắc Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long Hãy nêu nhận xét và giải thích đặc điểm đô thị hóa ở nước ta trong thời kì trên. Câu 26. Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của đô thị hóa đến kinh tế-xã hội nước ta. Câu 27. Dựa vào Át-lát Địa lí Việt Nam, trang 16, hãy chứng minh Việt Nam là một nước có nhiều thành phần dân tộc. Ở địa phương em (hoặc qua tìm hiểu của bản thân) có dân tộc thiểu số nào sinh sống hay không? Hãy kể một số nét văn hóa riêng của dân tộc mà em biết. Câu 28. Cho biết diện tích tự nhiên của nước ta là 331212 km2. Tổng số dân năm 2014 là 90 triệu người. a. Hãy tính mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2014. b. Từ đó em có nhận xét gì về mật độ dân số trung bình của nước ta. c. Nêu biện pháp giải quyết. Câu 29. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn (Đơn vị: %) Năm 1990 1995 2000 2003 2005 Thành thị Nông thôn 19.5 20.8 24.2 25.8 26.9 80.5 79.2 75.8 74.2 73.1 9 Qua bảng số liệu trên hãy nhận xét tỉ lệ dân số thành thị, nông thôn của nước ta qua các năm. Giải thích sự thay đổi đó. Câu 30. Đọc đoạn trích sau: “Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội. Trước đây khi con người mới xuất hiện trên Trái đất thì sự sắp xếp đó chủ yếu theo tính tự phát, con người tìm những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi để sinh sống ví dụ như gần sông, gần biển, địa hình bằng phẳng, khí hậu thuận lợi… Và lâu dần những khu vực đó trở thành những nơi dân cư tập trung đông đúc. Khi nguồn lợi tự nhiên sẵn có đã bị khai thác hết, mật độ dân số quá cao, con người nghĩ đến việc tìm kiếm những vùng đất mới để sinh sống và vì vậy những tân lục địa mới được tìm ra như châu Mĩ là một ví dụ. Những luồng chuyển cư ồ ạt từ châu Âu, châu Á, Châu Phi qua châu Mĩ đã góp phần làm thay đổi sự phân bố dân cư trên thế giới. Ngày nay chúng ta thấy dân cư không chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi mà còn sinh sống ở cả những nơi có điều kiện hết sức khó khăn. Các thành phố, thị trấn đã được xây dựng trên những vùng núi cao, ngoài đảo xa và thậm chí là trên các hoang mạc. Những thay đổi đó là kết quả của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, của sự phát triển lực lượng sản xuất…” a. Từ những thông tin trên em hãy cho biết có những nhân tố nào tác động tới sự phân bố dân cư. Nhân tố nào đóng vai trò quyết định? b. Từ đó hãy giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước? Câu 31. a. Phân tích những tác động của việc phân bố dân cư chưa hợp lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường. b. Ở địa phương em sự phân bố dân cư đã hợp lí chưa? Điều đó có những tác động gì không? Địa phương em đã thực hiện những biện pháp nào để góp phần phân bố dân cư hợp lí? Câu 32. Từ thực tế ở địa phương, em hãy cho biết ở địa phương em đã có những biện pháp gì để góp phần làm giảm mức gia tăng dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động ? 10 CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ  Mức độ nhận biết Câu 1. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. Câu 2. Trong quá trình phát triển nông nghiệp “Việt Nam từ một nước đói về lượng thực từ sau đổi mới nước ta đã tự túc mà còn trở thành nước xuất khẩu lương thực hàng đầu thế giới...“. Bằng kiến thức đã học, em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm vừa qua. Câu 3. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm của nước ta. Câu 4. Trình bày những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản ở nước ta. Câu 5. Dựa vào các thông tin sau: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở trong giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm ngành) trong toàn bộ hệ thống của các ngành công nghiệp. Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta bao gồm các ngành như: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm, công nghiệp dệt - may, công nghiệp hóa chất, công nghiệp cơ khí,… Hãy chứng minh rằng cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng. Nêu các xu hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta.  Mức độ thông hiểu Câu 6. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta. Câu 7. “Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới, ẩm, gió mùa. Thiên nhiên phân hóa đa dạng. Đặc điểm tự nhiên đó vừa tạo điều kiện cơ hội cho nước ta có thế mạnh phát triển một nền nông nhiệp đa dạng đồng thời lại mang năng tính bấp bênh trong sản xuất...’’. Dựa vào kiến thức đã học và nhận định trên hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta. Câu 8. “Từ một nước thiếu đói, nước ta không những tự túc được lương thực cho nhu cầu hơn 80 triệu dân mà còn trở thành một nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới. Điều đó chứng tỏ rằng chúng ta đang từng bước khai thác được những thế mạnh và khắc phục những khó khăn của nên nông nghiệp nhiệt đới ...’’ Dựa vào kiến thức đã học và nhận định trên hãy nêu những biểu hiện cho thấy nước ta đang từng bước khai thác có hiệu quả thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới Câu 9. So sánh sự khác nhau giữa 2 nền nông nghiệp cổ truyền và hàng hóa. Câu 10. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam (trang nông nghiệp) và kiến thức đã học hãy: a. Trình bày sự phân bố của các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. b. Vì sao trong những năm qua diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh ? 11 Câu 11. Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn nhất nước ta. Giải thích nguyên nhân. Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày sự phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta. Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 21) và kiến thức đã học, hãy: a. Chứng minh nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng. b. Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta và giải thích. Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày quy mô và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Tại sao hoạt động công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm này ? Câu 15. Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp ? So sánh hai hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta: khu công nghiệp tập trung và trung tâm công nghiệp. Câu 16. Chứng minh tính đa dạng về các loại hình giao thông vận tải ở nước ta và ý nghĩa của chúng trong việc tạo ra các mối liên hệ giữa các vùng trong nước. Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy: a. Kể tên các tỉnh thành phố có đường quốc lộ 1 chạy qua. b. Phân tích ý nghĩa của tuyến quốc lộ 1 và tuyến đường sắt xuyên Việt. Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, chứng minh rằng hoạt động ngoại thương của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.  Mức độ vận dụng thấp Câu 19. Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị: %) Năm 2000 2005 2010 Nhà nước 38,5 38,4 31,2 Kinh tế tập thể và tư nhân 48,2 45,6 49,7 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 13,3 16,0 19,1 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2010. b. Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì ? Câu 20. Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất ở khu vực I (Đơn vị: %) Bảng 1. Năm Nông nghiệp 2000 79,1 2005 75,5 2011 71,1 12 Lâm nghiệp Thủy sản Bảng 2. 4,7 16,2 3,7 24,8 3,2 25,5 Năm 2000 2005 2011 Trồng trọt 78,2 73,5 73,4 Chăn nuôi 19,3 24,7 25,3 Dịch vụ nông nghiệp 2,5 1,8 2.3 Dựa vào bảng 1, bảng 2, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành của khu vực I. Câu 21. So sánh sản phẩm chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao 2 vùng này có sự khác nhau về sản phẩm chuyên môn hóa ? Câu 22. “Sau gần 30 năm đổi mới, kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, từ một nước nông nghiệp lạc hậu phát triển dần trở thành nước có thu nhập vào nhóm trung bình. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển biến đáng kể…” Từ những kiến thức đã học và nhận định trên, hãy chứng minh rằng từ sau đổi cơ cấu ngành kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến tích cực. Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Nêu tên các vùng có cây cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa. b. Giải thích tại sao cà phê lại được trồng nhiều ở vùng này ? Câu 24. Cho bảng số liệu: Sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1980 – 2007 (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1980 1985 1989 1995 1997 2000 2003 2007 Sản lượng 11,6 15,9 19,0 25,0 27,5 32,6 34,6 a. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1980 -2007. b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân. 35,9 Câu 25. Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá giá trị sản xuất nông nghiệp (Đơn vị: %) Ngành 2000 2010 Trồng trọt 78,2 69,2 Chăn nuôi 19,3 28,1 Dịch vụ nông nghiệp 2,5 2,7 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta năm 2000 và năm 2010. b. So sánh và nhận xét. 13 Câu 26. Cho bảng số liệu: Sản lượng cà phê nhân và khối lương cà phê xuất khẩu qua các năm (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1980 1985 1990 1995 2000 2007 Sản lượng cà phê nhân 8,4 12,3 92 218 802,5 836,5 Khối lượng xuất khẩu 4,0 9,2 89,6 248,1 733,9 928,6 a. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng cà phê nhân và khối lượng cà phê xuất khẩu từ năm 1980 – 2007. b. Nhận xét và giải thích. Câu 27. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các vùng nông nghiệp của nước ta. Phân tích một số đặc điểm của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 28. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, hãy trình bày sự phân hóa cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ. Giải thích tại sao có sự phân hoá đó? Câu 29. Dựa vào Atlat Địa lí Viêt Nam, hãy xác định các nhà máy thủy điện có công suất trên 1000 MW ở nước ta. Giải thích sự phân bố của chúng. Câu 30. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Công nghiệp chung) và kiến thức đã học, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ và cơ cấu ngành công nghiệp ở mỗi trung tâm. Câu 31. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo ngành vận tải năm 1999 và 2009 (Đơn vị: %) Năm Tổng số Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển 1999 100 2.5 64.2 26.8 6.5 2009 100 1.2 71.8 19.2 7.8 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo các ngành vận tải năm 1999 và 2009 b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo các ngành vận tải năm 1999 và 2009.  Mức độ vận dụng cao Câu 32. “Sau gần 30 năm đổi mới, kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, từ một nước nông nghiệp lạc hậu phát triển dần trở thành nước có thu nhập vào nhóm trung bình. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển biến theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Tuy nhiên hiện tại cũng như trong những năm tiếp theo nông nghiệp, nông thôn có vai trò đáng kể…”. 14 Từ những kiến thức đã học và nhận định trên, hãy: a. Nêu vai trò của sản xuất lương thực nước ta. b. Kể tên các vùng trồng lúa trên 90% diện tích. Giải thích. Câu 33. Dựa vào bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm (Đơn vị: nghìn ha) Năm 1975 1980 1985 1995 2000 2005 Cây công nghiệp hàng năm 210,1 371,7 600,7 716,7 778,1 861,5 Cây công nghiệp lâu năm 172,8 256,0 470,3 902,3 1451,3 1633,6 2010 967,3 1823,4 a. Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 – 2010. b. So sánh và nhận xét. Câu 34. Dựa vào bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (Đơn vị:%) Năm 2005 2006 2008 2010 Nhà nước 25,1 22,4 18,5 16,1 Ngoài Nhà nước 31,2 33,4 37,1 39,3 Có vôn đầu tư nước ngoài 43,7 44,2 44,4 44,6 a. Vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. b) Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2005 đến 2010. Câu 35. Dựa vào bảng số liệu: Giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá nước ta giai đoạn 1999-2009 (Đơn vị: Triệu USD) 1999 Tổng số Giá trị xuất khẩu 2003 2005 2007 2009 23283.5 11541.4 45405.1 69208.2 111326.1 127045.1 20149.3 32447.1 48561.4 57096.3 25255.8 Giá trị nhập khẩu 11742.1 36761.1 62764.7 69948.8 a. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu nước ta trong giai đoạn 1999-2009. b. Nhận xét về tình hình xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 1999-2009. 15 CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ (Nội dung 1 – 4)  Mức độ nhận biết Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nêu vị trí địa lí và kể tên các tỉnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định qui mô và cơ cấu ngành công nghiệp ở các trung tâm công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 3. Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày các hạn chế chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội của Đồng bằng sông Hồng. Câu 4. Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 5. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, trình bày vị trí địa lí – lãnh thổ và kể tên các tỉnh của Bắc Trung Bộ. Câu 6. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày hiện trạng phát triển công nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ. Câu 7. Dựa vào Atlat địa Lí Việt Nam, kể tên các điểm du lịch biển và cảng biển lớn ở duyên hải Nam Trung Bộ.  Mức độ thông hiểu Câu 8. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích những thế mạnh và hạn chế trong khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 9. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 10. Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao nói "việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và chính trị, xã hội sâu sắc" ? Câu 11. Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày các định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. Việc chuyển dịch theo định hướng đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng ? Câu 12. Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích các thế mạnh về vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế – xã hội đối với việc phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 13. Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ? Câu 14. Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng. Câu 15. Dựa vào hình dưới đây, phân tích các điều kiện để hình cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ. 16 Câu 16. Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao nói "phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế vùng Bắc Trung Bộ" ? Câu 17. “Biển miền trung lắm tôm, cá và các hải sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, nhưng các bãi tôm, bãi cá lớn nhất là ở cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa. Sản lượng thủy sản của vùng năm 2005 đã vượt 624 nghìn tấn. Trong đó, riêng sản lượng cá biển đã là 420 nghìn tấn với nhiều loài cá quý như cá thu, cá ngừ, cá trích, cá nục, cá hồng, cá phèn, nhiều loài tôm, mực… Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa. Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú, trong đó nước mắm Phan Thiết ngon nổi tiếng. Trong tương lai, ngành thủy sản sẽ có vai trò lớn hơn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa. Tuy nhiên, vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa rất cấp bách”. (Theo SGK Địa Lí 12) a. Qua đoạn văn trên, kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy nêu tiềm năng và thực trạng phát triển nghề cá ở duyên hải Nam Trung Bộ? b. Biến đổi khí hậu hiện nay đã tác động như thế nào đến việc phát triển nghề cá ở duyên hải Nam Trung Bộ? Câu 18. "Mùa hè vừa qua tôi có dịp du lịch Quảng Nam- Đà Nẵng. Cảnh quan, kiến trúc và di tích nơi đây thật đẹp. Đến đây, cảm giác đầu tiên đối với tôi là cái nóng oi bức. Gió vẫn thổi nhưng sao nóng đến lạ kì! Theo bạn bè tôi sống và lớn lên ở vùng này cho biết: mùa hè nóng thế, nhưng đến mùa mưa và bão thì cảnh tượng còn thật khủng khiếp: nước ngập, mùa vụ nông dân mất trắng, nhà cửa gần như bị phá hủy gần hết...". Qua đoạn văn trên em hãy cho biết : a. Tại sao vào mùa hạ ở Quảng Nam- Đà Nẵng nóng bức đến như vậy ? b. Mùa mưa lũ ở hai tỉnh này xảy ra vào lúc nào? Tại sao ? Câu 19. Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao nói "việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ" ? 17 Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết vấn đề lương thực thực phẩm của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cần được giải quyết bằng cách nào ? Khả năng giải quyết vấn đề này ?  Mức độ vận dụng thấp Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 22. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 23. Cho bảng số liệu sau: Số lượng trâu, bò, lợn của vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ thời kì 1995 – 2010 (Đơn vị: nghìn con) Năm Trâu Bò Lợn 1529,9 3597,4 547,6 2010 1618,2 993,7 6602,1 a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số lượng trâu, bò, lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thời kì 1995 – 2010. b. Nhận xét và giải thích về sự phát triển ngành chăn nuôi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong thời kì 1995 – 2010 và cho biết trên cơ sở nào vùng đạt được thành tựu trên ? 1995 Câu 24. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %) Năm 1986 1990 1995 2000 2005 Nông – lâm – ngư nghiệp 49,5 45,6 32,6 29,1 25,1 Công nghiệp – xây dựng 21,5 22,7 25,4 27,5 29,9 Dịch vụ 29,0 31,7 42,0 43,4 45,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 – 2005. b. Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. Sự chuyển dịch đó có ý nghĩa gì ? Câu 25. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %) Năm 1990 2010 Nông, lâm, ngư nghiệp 45,6 12,6 Công nghiệp và xây dựng 22,7 43,8 Dịch vụ 31,7 43,6 18 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế phân theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng trong hai năm 1990 và 2010. b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 26. Cho bảng số liệu sau: Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long (Đơn vị: kg/người) Đồng Bằng Đồng Bằng Sông Hồng Sông Cửu Long 1995 363 331 832 2000 445 403 1025 2005 476 362 1125 2010 460 366 1263 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm. b. Nêu nhận xét và giải thích sự khác nhau về bình quân lương thực theo đầu người của các khu vực trên. Năm Cả nước Câu 27. Cho bảng số liệu sau: Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (Đơn vị: tạ/ha) Năm 1995 2000 2010 Cả nước 36,9 42,4 50,3 Đồng bằng sông Hồng 44,4 55,2 58,1 a. Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của cả nước và Đồng bằng sông Hồng qua các năm 1995, 2000, 2010. b. Nhận xét và giải thích. Câu 28. Cho bảng số liệu sau: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%) Năm 1995 1998 2000 2002 Dân số 100,0 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100,0 117,7 128,6 131,1 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 113,8 121,8 121,2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 1995 - 2002. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn trên. Câu 29. Cho bảng số liệu sau: 19 Hiện trạng sử dụng đất tính đến ngày 01/01/2009 (Đơn vị: nghìn ha) Loại đất Đất nông nghiệp Đất lâm nghiệp Đất chuyên dùng và đất ở Đất khác Tổng Đồng bằng sông Hồng 742 130 378 246 1496 Trung du và miền núi Bắc Bộ 1479 5551 426 2688 10144 Cả nước 9599 14758 2263 6485 33105 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2009, Nhà xuất bản Thống kê, 2010) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và đất ở của Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước. b. Nêu sự khác nhau về cơ cấu sử dụng đất của hai vùng trên và cho biết vì sao có sự khác biệt đó. Câu 30. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tiềm năng, hiện trạng khai thác rừng và ý nghĩa của việc bảo vệ, phát triển vốn rừng ở Bắc Trung Bộ. Câu 31. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu tiềm năng, hiện trạng khai thác thủy hải sản ở Bắc Trung Bộ. Nêu các giải pháp khai thác và sử dụng nguồn lợi này một cách hợp lí. Câu 32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Kinh tế Bắc Trung Bộ), xác định các trung tâm công nghiệp của vùng và các ngành chuyên môn hóa của mỗi trung tâm. Câu 33. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển. Câu 34. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết các nguồn tài nguyên thiên nhiên chính để phát triển công nghiệp ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ.  Mức độ vận dụng cao Câu 35. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy xác định quy mô cơ cấu ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Hà Nội, Hải Phòng ở Đồng bằng sông Hồng. Giải thích tại sao Hà Nội là một trong những trung tâm công nghiệp lớn của nước ta ? Câu 36. Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước và dân cư phân bố rất không đều giữa các địa phương ở đồng bằng này ? Câu 37. Dựa vào kiến thức đã học, hãy tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan