Mô tả:
Kĩ năng đọc atlat địa lí
B. ÔN TẬP KĨ NĂNG
I. Kĩ năng đọc Atlat Địa lí Việt Nam.
1. Nội dung của Atlat Địa lí Việt Nam
Nội dung của Atlat được xây dựng trên cơ sở chương trình Địa lí Việt Nam ở
trường phổ thông. Về cấu trúc, Atlat Địa lí Việt Nam bao gồm 4 phần
- Phần 1: Địa lí tự nhiên (từ trang 4 đến trang 14).
- Phần 2: Địa lý dân cư (từ trang 15 đến trang 16).
- Phần 3: Địa lý các ngành kinh tế (từ trang 17 đến trang 25).
- Phần 4: Địa lý các vùng kinh tế (từ trang 26 đến trang 30).
2. Cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
Khi sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, cần chú ý một số điểm sau đây:
- Nắm vững toàn bộ nội dung của Atlat.
- Nắm vững nội dung của từng trang Atlat
Đối với mỗi trang Atlat, người ta thường thiết kế 2 nhóm nội dung. Nội dung
chính được thể hiện trên Bản đồ. Nội dung phụ thường thể hiện bằng các biểu đồ ngoài
bản đồ.
- Nắm chắc các ký hiệu trong chú thích của bản đồ
Học sinh cần nắm chắc các ký hiệu chung về địa hình, khoáng sản, công nghiệp,
nông nghiệp, lâm thủy sản… ở trang 3 của quyển Atlat, vì một số bản đồ trong Atlat
không in chú thích kèm theo bản đồ như bản đồ khoáng sản trang 8, bản đồ công
nghiệp chung trang 21, nông – lâm nghiệp trang 18, 19…
- Nắm được vị trí của các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
+ Xác định vị trí tiếp giáp
+ Xác định đặc điểm phân bố của đối tượng địa lí (thuộc vùng nào? tỉnh nào?)
- Nắm được cách nhận xét biểu đồ để trả lời các câu hỏi khai thác biểu đồ trong
Atlat.
Thông thường mỗi bản đồ ngành kinh tế đều có từ 1 đến 2 biểu đồ (cột, đường,
tròn…). Các biểu đồ thể hiện sự tăng, giảm về giá trị và hoặc đặc điểm cơ cấu của một
ngành, một vùng lãnh thổ. Học sinh cần biết đọc kỹ câu hỏi và xác định đúng biểu đồ
câu hỏi yêu cầu khai thác.
II. Kĩ năng làm việc với bảng số liệu thống kê
1. Kĩ năng tính toán các số liệu trong bảng thống kê
Để làm tốt các câu hỏi yêu cầu tính toán dựa vào bảng số liệu đã cho, HS cần nắm
được công thức và đơn vị tính của một số đối tượng địa lí như mật độ dân số, năng suất
lúa, bình quân sản lượng lương thực theo đầu người…
Một số công thức tính thường gặp
Yêu cầu tính
Đơn vị
Công thức tính
Mật độ dân số
Người/km2
Dân số
Diện tích
Sản lượng
Nghìn tấn;
triệu tấn
Diện tích x Năng suất
Năng suất
Tạ/ha
Sản lượng
Diện tích
Tỉ suất gia tăng dân
%
Tỉ suất sinh (‰) – Tỉ suất tử (‰)
số tự nhiên
Bình quân thu nhập USD/người
Tổng GDP
trên đầu người
Dân số
Bình
quân
sản
Sản lượng lúa
lượng lúa trên đầu Kg/người
Dân số
người
Tính tốc độ tăng
%
Số thực của năm sau 100% Số thực năm gốc
trưởng
2. Kĩ năng nhận xét bảng số liệu thống kê
- Đọc kĩ lời dẫn để nắm được nội dung nhận xét cần phải làm rõ.
- So sánh, đối chiếu các số liệu trong bảng theo yêu cầu câu hỏi để tìm ra phương
án đúng.
- Chú ý phân tích cả tên bảng, các tiêu đề của bảng để hiểu rõ tiêu chí cần nhận xét.
Trong nhiều trường hợp, HS phải xử lí số liệu nhiều lần theo các phương án đưa ra mới
tìm được đáp án đúng.
III. Kĩ năng biểu đồ
1. Kĩ năng lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất.
- Để lựa chọn đúng dạng biểu đồ thích hợp nhất trước hết cần lưu ý đến chức
năng của các loại biểu đồ. Thông thường, biểu đồ tròn, miền có ưu thế trong việc thể
hiện cơ cấu, biểu đồ đường có ưu thế trong thể hiện tốc độ phát triển của sự vật và hiện
tượng địa lí; biểu đồ cột thể hiện quy mô, độ lớn; biểu đồ cột – đường kết hợp thể hiện
tình hình phát triển…
- Căn cứ vào số năm của bảng số liệu để phân biệt một số dạng biểu đồ có cùng
chức năng.
Ví dụ: cùng thể hiện cơ cấu của đối tượng địa lí nhưng biểu đồ tròn thể hiện số
liệu của 1-3 năm, biểu đồ miền thể hiện số liệu từ 4 năm trở lên.
- Kết hợp chức năng biểu đồ và các đơn vị tính, số năm trong bảng để phân biệt
biểu đồ cột và cột – đường kết hợp ( biểu đồ cột – đường kết hợp có 2 đơn vị đo và diễn
biến theo thời gian).
2. Kĩ năng nhận xét biểu đồ
- So sánh, đối chiếu số liệu theo yêu cầu câu hỏi.
- Tính toán, xử lí số liệu trên biểu đồ tìm ra tính đúng, sai theo các phương án trả
lời.
- Xem thêm -