T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C K IN H T Ê Q U Ố C D Ả N
Chủ biên: PGS. TS. TRẨN THỌ ĐẠT
SÁ C H C H U Y Ê N K H ẢO
CÁC MÔ HÌNH
TẢNG TRƯỞNG KINH TẾ
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KẼ
HÀ NÔI - 2005
Lòĩ^ôĩỉỉũệa
LÒI G IÓ I THIỆU
Kẽ t ừ năĩĩi 1986, năni đ á n h dàỉi cho s ự băt đ ẩ u công cuộc
đổi Iiới của đ ấ t nước, với s ự
tă n ẹ n h a n h chóng của vốn
đnu tỉf tron g và ngoài ìiỉ/ớc, c ù n g n h ữ ìi^ bước tiến đ á n g kê
cua kho a học và công ìiỊỊhệ. Việt N a m đ ã đ ạ t đưỢc nhiều
t-liàìh tựu q u a n trọìiĩy trong tă n g trưởng k i n h tế, Ịĩóp p h ầ n
xỏa ỉói, g i ả m nghèo và n à n g cao m ứ c ^Ống của người dân.
Fuy nhiên, theo m ộ t sô nghiên cứu trong và ngoài nước
g á n iâ y , d ư ờ n g n h ư nền kin h tê Việt Nam. đ a n g có d â u hiệu
su y ỊÌáììi vê tốc độ tă n g trưởng và n ă n g lực cạn h tra n h trên
tn tờ ig qu.ô'v tế. Vạy, chúììíĩ ta p h á i làìn g ỉ đê đưa nền k i n h tê
trớ Ìiì chu k ỳ tăng trưởng cao^ P h á i d ự a trên yếu tô nào đê
tiép ục th ú c đ ấ y tốc độ t ă n ^ trưởng k in h tê ì Đê có thê trả lời
{'ho i h ữ n g câu hỏi n h ư vậv, cần p k ả i nắììi b ắ t đưỢc các nh â n
fô thểc s ự là đ ộ n g lực của tăĩiíĩ trưởng kin h tê trong dài hạn.
th ê giới, các ỉ ý tlìỊi.vết và ÌĨIÔ hình t ă n g trư ởn g k in h
tê Ìicì tục r a đời và p h á t triếìì troĩiỉĩ í các ĩìlìũ kìuh tf‘ ỉììỏ tá và ỉĩỉ'Ợììiĩ hoá iáĩiíĩ trướng của ììẽĩì
hinh tc ìiiột CCỈCÌÌ rò ràììỉĩ hớn, cụ thẽ hơn. Cho đến nav, trai
(Ịỉiiỉ ĩihiều ^iciỉ doạn tháĩìỉỊ trủĩìì troĩiỊỊ ìỉch s ử k in h tê học, cúc
ỉnô lììnlì iãĩiíỊ triùhiỉỊ dã dĩicìĩì m ộ t rị tri q u a n trọng troiìíĩ
các nghiciì cứu /v ìỉỉận CŨÌÌỈỊ n h ư thực tiên về tãĩìỉ^ trướĩìíĩ
kinlì tè ớ ĩiìỏỉ quỏv ỊỊÌd.
Nhận
i h ứ c dỉỉ'(fr iầ ììì
quciìì
t r ọ ì i f ĩ Cĩì.a c á c ĩ ì ì ô h ì n h
tă ìi^
iììíờììịy, cuỏĩì "Car ììiỏ lììììlì Ỉảìỉịĩ tníởiìíỊ kinh tc' ra đời rới
mụí' dícỉì iv(ý ihùììh Ịììội tài ìiệỉỉ tlìCỉììì khá o mơìiỹĩ tinh ỉlìict
Ịìlìiic vụ CÔÌÌỊ^ tac ììỉ^liièìì cứu cá rẻ ìììặt ỉý luận củìi^
ì ì h ií ỉ/iự í' iiềìì tơỉìíỊ t n ứ ĩ i Ị ^ k i n h
tê V i ệ t N a n ỉ .
C u ố n sách n à y
(Ỉỉùic bivìì SOỌÌÌ ỉu' cac tài Ịị('U troỉì^íĩ rà ĨÌỊỊOÙỈ Tìư'ớ(\ bao ỊỊỎtìì
iỉf'dììỊỈ (ỉôi (ỉá \ dủ
ììòi iiòĩìỊỊ
ìị Iìị'ỉ ịiịỉ
ìỉtỏ lìiĩìlì iciĩìíỊ tru'ớììỉ^ kinh tê rĩ m ô
^ ih á i, ỉ ừ ( r u x ẽ ì ì i l ì ỏ ì i í ĩ đ è ìi lù ệ ìì đ ạ i . Đ ê củ th ư h iư ìi
(ỉfỉ'Ợc ìiìột cacìì Ịot ììlìút ììội CỈI/ĨI^' cuóìì sach, bạn đọc cáìì đỉíỢc
ỉr<ỊììỊị hì ììlìừiiịỊ hicĩi ilìỉh' rơ bảìì r r Kiìih ỉc vĩ ỉtiủ rừ Touĩì
hìuìì tê.
(^ìiỏìì sacỉì ĩìà\ (ỉỉỉ'Ợi' lìoùìi tlìàìilì S(ĩỉ/ một tììời ^ian dùi
Ỉìỉìi
ioi
n£!hièìỊ
Cỉ / ỉ i ,
d(ì P G S .
TS.
Tran
Tho
Trưòng Đọi học Kinh ìề Quốc
m a tá n g lại làm tà n g cu ng lương thực - thự (‘ ì)hãnì và ngiỵyòn
liệu thô cho các n g à n h cua nổn kinh lẽ. cho Ịohep s;»n lượiìg
cua khư vực chê tạo (công riííhiệp) cũng t ă n ^ lèn. N h ù n g
t h â n n g à n h chê tạo klióng thô tạ o ra tăntí ti-ùíing kinii tỏ VI
í hộ t h ủ công chí cộng th ê m vào n g u y ê n vật liệư thó chinli cia
trị lao động của họ m à thôi.
P h ả i đến khi công tr ì n h củ a A dam S m ith I'a đời th ì moi
có sự công n h ặ n r ằ n g động t h á i t ả n g trư ớ n g có th ê đuọí- tạo
r a từ cả k h u vực cóng n ghiệp la n nông nghiệj). Khu vực cỏn^'
n ghiệp có th ê tạo ra t ả n g trư ơ n g k h ỏng chí thôníĩ (lU a iỏnỊ;'
s ả n lượng m à cả q u a n ă n g s u ấ t lao động. T rê n tliực tỏ,
trừ ờ ng p h á i cò điên đă n h ộ n thức đưỢc: I’ã n g n ă n g s u á l cua
k h u vực công n gh iệp t ă n g n h a n h hơn k h u vực nông nghìộ})
và từ đó họ có kêt lu ậ n hi q u a n vể triế n vọng l ă n g n à n g suâl
bển vững. N h ữ n ^ p h á t triế n vể m ặ t n h ậ n thức này đi k è m VOI
một hệ th ô n g các (lịnh để liên q u a n đên n g u y ê n n h â n tănj.ĩ
tr ù ỏ n g k in h tê và n h ữ n g giối h ạ n (ÌỎI VỚI t ă n g truỏng.
Mặc dù các lý th u y ô t k in h tê trước tliê ky XX (dùỢc: ^H)1
c h u n g Là n h ữ n g tư tưỏng t r u y ề n thôn^) con k h á nì(i hò. (ỉinli
tính, n h ư n g c hú ng đá tạo nên một C() sớ n én íán^^ cho kinh ti>
học nói chunu và kinh t ế hoc vế tăng truoiip nói ỉ ìên^ Tỉ íiHịí
sô các nhà k in h tê cô (ìiôn. ba ngùòi (‘ó (ìórm gó]) lón nhat íloi
VỎI lý thu yêt tă n g Irư o ng k in h tẻ là A(1;UT1 Sniitlì, David
Ricardo và K arl Ma)'x. Tuy niìiên, (tỏn^ gop lý thin-'èt ciia
16
ĩtịíòr\g Đợl học Kirđi lể Quốc dân
^
tn íố n g iú n h t ế ừ u ỵ ề n th ố n g
M;irx I’ất đặc hiệí. nòn niíưòi í a th ư ò n g tách lý thuyêt cua
onịi ra khỏi nhánh kinỉi Tẻ (‘lìính trị cỏ điên .
IMian này tậ p trunií vno việc mô tá tỏng (Ịuan nliữ n g v ấ n
(lể chii yôu đừộc ííể ( Ạị) ti’ong lý t h u y ê t t à n g trư ớ n g triíốc th ẻ
ky XX. bao ^ồm n g u yên n h â n d ấ n đ ẻn tă n g trứ ỏ n g k m h tê và
c:\c íriỏi h ạ n cỉòi vỏi là n g trùỏ ng. Xin lưu V ràng, mục đích
chu yỏu của cách tiêp cạn n ày kh ông phái là đỏ liệt kê nhung
nió h ìn h lý t h u y ê t ĩh ó n g trị tro n g q u á khứ. do vậy chươní? I
nói n è n g và cá cuôn sách n à y nói c h u n g k h ô n g p h ả i là một:
b a n g hệ th ò n g (tầy dủ n h ữ n g lý th u y ê t liên q u a n đên tă n g
ti ừ()nií k in h tê từ trữổc đôn n a y ‘“'.
1. Lý I h u y ê t t á n g ti-ưcýĩig k in h t ế c ủ a A d a m S m it h
A d a m S m ith (1723-1790). ngưới s á n g lập ra khoa k m h tê
hoc. là n h à p h á t minh d ầu tiên của Iv th u y ê t t ă n g trưóng.
Tá(' p h á m "Bàìi rẻ bán c h á t rà ĩìguỏn
íỊÌàu có cứa các
(ỊUỎC íỊÌũ' (/\n In q u iry into N a t u r e a n d C au ses of t h e W e a lth
ol' N ations), h a y đừọc gọi t á t là Của cài của các quốc íỊÌa.
xuảt h a n n ã m 177G. dà n êu b ật nội duntĩ và môi q u a n tâ m
cxìii ông vế sự t á n g tru o n g kinh tê. Tron g tác phrím này.
( ’iỉììj' . l i í u
Ý V.UÌ-,’ ỉ ý
rua
ịíìnùHìỊ-’
M arx
cho
( l ù ít
J.'â> ; u ì l ì l i u i ú ì Ị ^ ỉ o i
XX. . nl ní nỊ. *: ìì(') ì ; n <•(') V l ì ^ h l a t o l o n k l ì i Ì à ì ì ì
<•() S (1
ì ì ỉ ì u n í ^ Ị ) ] ì â ì ì l i c l ì v ì' c l u i n ‘ ’, h ĩ a ( ỉ r (] 11(X' \ ’à Ị ) l ì á l t ỉ ì r n l l ì i i ộ c
clị;i. l u (h> < h i l a COÌI ( ỉ i i o n j ’
1r u (
( l i r i l ì 1:'\ n \ ì t ì t ' Un\\ị\
i i ; ‘hÌM i-('i \ u : ' U
c l ì o l ì ì ọ l n ỏ n k i i ì l ì lí* x ã l i ỏ i f h n
l,ir Ì ì ạ u , ilo l à L i r i i h í u i ^ ’
X(t VU‘( liạìì
>:iìi i n o ỉ
lííCtV.
(loe t Ị u a ì i t â m
iim
I i ỉ ol
ilíiiììi
(l;ỉ> ( ỉ u h ( ỉ n V(‘’ h c ( h ô n ^ » l ì à v .
( l o e Ịiíỉì-Ì)»'i . \ \ .. f h s ỉ o r \ o f E c o ì ỉ o ì ì ì i c T h o ỉ ỉ ỉ ^ ỉ i t . ( I \ ’ỉ ì ; n n i ì ,
riuclli.
í ( . ■mi l >) ' uỉ ; ’í
licn
1 í ) ' / .")) \ ;‘ỉ Ị ) ( ‘a n i ' .
\ \ . TỈÌC E f o ỉ u t i o n <}f E c o n o ì ĩ ì i c ỉ d c a s
1 ÍỈ7.S).
Trưô^g Oại học Klnb lể ồuổc dân
17
SÁCH CHUYẺN KHẢOĩ CÁC MÒ HÌNH TẦNG ĨR U Ở H G KINH TẺ
khòiiịí chí lích luỹ vôn mà c;i tiỏn 1)0 cỏn^^ n g h ẹ CUIIÍ^^ c:;ic
n h ân
Í.Ồ x ã
hội
và
thê
chẻ
đểu
đóng
m ột
vai
l i ’o {ỊU; U1 l i ọ n g
tro n g quá trìn h p h á t t n ê n k in h tô c:\ia một nùòc.
Adanì
S m ith , n h u n g nước n h ư T r u n ^ Quòc và T hố Nhi Ky thói bây
giờ đ a n g ròi v à o "cái b ẫ y c â n b ằ n g thríp" bỏi " c h in h Ịìl:ủ y ù u
kém" và các v ấ n đề n h â n q u y ể n và tự do hay qu>ểii sỏ hi'ìu
đều khòng đưỢc COI trọng. Đó là do sự lạc hậu về văn hoá và
th ế chê ciia n h ữ n g nước này. Các quôc gia đi đ ẩu t}-ong thcỉi
đại cúa òng là A nh v à Bắc Mỹ có mỏi trừòneĩ "tự do" và nhò
đó có tầnư, trư ớ n g k in h tê.
T uy nhiên, k h i giải thích có chê tạ o n ê n sự t a n ^ ĩi'\iỏng
k in h tế. A dam S m i th đà dựa t r ê n q u á t r ì n h tích lũy tư bnn,
vói tư tướng ủ n g hộ tự do c ạ n h t r a n h và các ch ín h phu nhỏ.
Khi lập lu ậ n r ằ n g điểu kiện c ủ a t á n g trư ớ n g k in h tê là tă n g
đ ầ u tư nhò giảm tiê u dùng, ông là n gu òi đ ầ u tiên đũa ra tnó
h ìn h p h á t triê n tư b ả n chủ n g h ĩa d ự a t r ê n tiêt kiệm và d;uj
tư cao.
a.
T íc h liiỹ t ư b ả n t r o n g lý t h u y ế t t ă n g t r ư ở n g hiìih
tê c ủ a A da rn S m i t h
Mội tr u y ổ n thôneĩ tro n g k in h té học từ ihòi Atlam S m ith
là xác định tích ỉuỹ tư b ả n n h ũ lả n g u ổ n gôc cúa tá n g trucjr 4 ;
k in h tê. Các n h à k in h tê t r u y ể n th ò n g cho r ằ n g nhò CCÌ' chí‘
tích luv tư b ẩ n cao độ m à các n ể n k in h tê tư b ả n có th ẻ ííạí.
được tá n g trưỏng kinh tê cao. Cuỏn c ủ a cái cứa cac (]ti<)c ỉỵid
là mòt n g h iê n cứu to à n diện vể cách thức tô chứí' fác lu)
th ò n g k m h tê - xả hội n h ằ m tôi đa hoá của c::ii (thu n hạp ) (‘lia
nùỏc Aiih truỏc Cách m ạ n g Cõng nghiệp. Theo lý thuyối (Mia
A dam S m ith . c h ín h lao động đưỢc sứ d ụ n g troiig n h ữ n g con^
việc h ừ u ích và hiệu q u ả là ntĩưồn gòc tạ o ra giá trị clỉo x;x
18
ĩrưòng Đại học Kinh tế ỡuổc dân
C h ư ơ n g u L ỷ th u y ế t tà n g ừ ư à n g k ỉn h té ừ u ỵ ể n th ố n g
hội. Sỏ cón^ n h â n "hữ u ích và hiệu quíi" củng n h ư n ă n g suá"t
cila ho })hụ thuộc vào lu ọ n s tư ban tich luỹ.
A dnm Siìiith
COI
sự gia lã n g tư b a n (tóng vai trò chủ
y ê u
t r o n g việc n â n g cao n ă n g suất lao dộng, th ô n g qua th ú c đay
])h ân cỏng lao động. T ro n g VI dụ nối tiêng cúa ôn^ vể s ả n
x u ã t đinh ghim, ông cho r ầ ng một còng n h â n không thê sản
x u ả t h ô n 20 chiêc đ in h ghim tro n g một n g à y n ê u một m in h
a tih t a phái thự c h iệ n to à n bộ qUcá t}’in h s ả n xuà"t. Tuy nhiên,
n ẻư q u á tiùnh s ả n x u ấ t đưỢc chia nhỏ ra làm 18 công đoạn,
mỗi công đoạn đư'Ợc thực h iệ n b(ỉi một công n h ã n c h u y ê n
môĩi, c h a n g h ạ n n h ư một nsíưòi kéo dài dây thép, một ngùới
klióc kéo t h ắ n g dảy th é p ra, ngùòi th ứ b a cắt nhỏ dây thép,
nịTùòì t h ứ tư vót n h ọ n đoạn dây th é p đư'ọ’c cắt ra, ngừời th ứ
n;íni m à i dũa đ ầ u n h ọ n cúa nó... thì mỗi công n h â n có th ê
s ú n x u ấ t ra hôn 4000 chiêc đinh ghim mỗi ngày.
Đ ế có th è ti ê n h à n h p h â n công lao động, trùớc kh i s ả n
x u ấ t và b án đuọc đinh ghim, một n h à tư b ả n p h ả i có đủ tiền
đó m u a cóng xưởng, d ụ n g cụ. n g u y ên liệu và đương n h iê n là
một quỷ liiíing t r a cho lìgiíòi lao động. A d am S m ith gọi tông
sỏ t i ể n (ló là tư bán. Khi lưỢng tư b ả n của n h à tư bíín t ả n g
lẻn. th i sự p h â n còng lao dộng càng (ìược th ú c đẩy. vì n h à tư
bíin có th ế th u ô th ê m lao cỉộníí cho n h ữ n g công đ oạn s á n x uất
biệt hờn.
T h e o A d a m S m ith , ti'ong xả hội. lượng t ư b ả n n à y chí
dưỢc tíc:h luỹ th ô n g q u a sự tiêt kiệm và tín h to á n chi li c:ủa
cA<: c h ú tú b á n công nghiệp, còn sự h o an g phí và kém CỎI của
t:ảng lop quý lộc. địa chủ và thương n h â n chí khiên tư b ả n
hao mòn dần. Vì thê. đẻ t r á n h sự giám sút của tư b ả n d à n h
Trưông Đại hoc Kính iể Quốc dàn
19
SÁCH CHUYỀN KHẢỌ: C Ấ C MQ HÌNH TĂHQ | I R ự ậ í | c Ì ; p Ì Ì ị ^ 1
ch(ì s á n xnàt. c;an Ịỉliai giám th u nliỌỊ) cua nhữn^^ ngiiòi chi
biẻt ăn tiêu hoang phi (tức lù cãt máỉìì ỉíỏníí lộc cua giỏi qnỷ
tộc. đ á n h th u ê vào tíing lớp địa ohii. bãi bò t lìô ciộ độc (ỊUytMi
thưcing m ại ciia thiiòng nhân). Mặt khác, có tliỏ ỉhiic đây tú ‘h
kiỹ tư b ả n b ằ n g cách bài bỏ nhữnLí quy (ỈỊnh và íhviê clôi VỎI
các n h à tư bản.
6.
S ử d u n g lý t h u y ế t c ủ a Adciììi Sỉììith tro ììg c á c vồn
d é c h í n h s á c h k i n h tê
Việc b ã i bỏ sii điểu tiêt cúa chính phủ
CÌỎI
VỔI các hoại
động s ả n x u ấ t và thị trù ò n g k h ô n g chì góp p h a n làm tản^
th ư n h ậ p của tầ n g lơp chủ tư b ả n (và qua (ìó làm t ă n g tỷ lệ
tiết kiệm xả hội) m à nó còn góp p h ẩ n mỏ rộng thị trườìig
C ù n g vối lượng tư b ả n tích luỹ. quy mỏ thị trư òng là yòu tó
q u a n trọ n g đê th ú c đây p h â n cóng lao động. Ví dụ, cho dù
mỗi ngày, một nhh máy có thể sản xuát ra hàng trăm nghìn
chiếc đinh ghim nhớ p h ả n công lao động, n h ù n g nền kiĩìh tt'
củng k hô ng th e áp d ụ n g hệ thỏn g s á n x u à t này nỏu nhu' cau
thị trưò'n£í quá nhó bé đế tiêu th u hét luộng sán p h á n i loĩi
này. Vì thê, thôn g q u a bài bố cá(’ loại luật lệ (tỏi VỎI giao dịcli
m u a b á n trong nước, việc hộp n h â í các tl'iỊ íi'u'ong (ỉịa ỊìhũonM
t h à n h một thị Irưòng quôc gia sẻ đáy m ạ n h sự p h â n cỏnií lao
động. Ngoài ra, nêu p h á vo dộc: quyển thưíinK mại và các hiệìi
p h á p bảo hộ. thì thị triiòng trong nưỏc sẽ (Uíọc hội n h ậ p vói
một thị trư ờng quỏc lê rộng lỏn. klìì đó ])lìản công lao (ỉộn,u ( 0
t h ể đạt tới ta m cao n h ấ t của nó. Bổi \'ì "sự ])hán cỏn^ lao
động nảy sinh từ một k h u y n h hùíìng vôn có ti’ong h á n cliât
con ngiíời: k h u y n h hưonỉí trao dỏi th ứ này đế lây một thiỉ
khác-" {Smith. 177G). n ên việc tạo ra một thị íriíong tự do v;i
20
ĩtưdng Đdĩ học Kinh tế Quốc dân
__________ Chương í:
lý ỉhuyêì Ỷàng ỉrưàngkĩnh tế ừuyền thống________
rộ n ^ lon th ô n g qua phá b() n hiìng lu ậ t ]ệ th ư ỏ n g mại khãc
sẽ là điều kiện clii (ỉê th úc đay p h â n còng lao động,
(ỉam b áo sự t ả n g trữ ỏng l)ẻn vững của các quỏí' gia.
M ặc dủ A d am S m ilh u n ^ hộ m ạ n h mè cho .sự cạn h t r a n h
tự do. n h ư n g ông vản nh ận thức đưỢc tam quan trọng cúa
h à n g hoá công cộng n h ăm Ị)hục vụ cho co* chê thị trùong, bao
gồm (ỊUÓC phòng, cánh sát, hệ thông luật pháp, toà án, xây
dựng C‘í) sỏ h ạ t ầ n g và giáo (lục. T uy nhiên, Aclam S m ith cho
ranK VIỘC c u n g ứng hàn g hoá công cộng cần đưỢc tu n h â n hoá
cang n h iề u càng tòt (ví dụ như các trường học tư thục, đường
tỉiu lệ phí...). Dù sao. p h á i n h ậ n t h ấ v r a n g kê hoạch vể một
cliính phủ quy mò nhci của ông đã đưỢc thực hiện sau khi
nùóc A ii.h ( B n ta in ) đưỢc: hỢ]) nhà^t t h à n h một quôc gia - gồm
A nh (E n g lan d ), Scotland. xứ Wales và Ir e la n d - có thị trư ờng
trong nừớc khá lớn.
Nói c h u n g các kêt lu ậ n cua A d am S m ith đừộc các n h à
k jn h tê học ch ấp n h ậ n cho dên th ê kỷ XX, kh i mà sự p h á t
tr iể n lý l u ậ n kin h tê đã làm t h a y đổi q u a n niệm tr u y ể n thô ng
và ctừa các n h à k in h tê học (ỉên chỗ ủ n g hộ kê hoạch hoá tậ p
kiểm s o á t c ú a c h í n h p h ú , COI đ ó l à c á c h t ô t h ớ n
cló th ú c d ấ v tă n g trũỏn^' k in h lê. đặc biệt ơ n h ừ n g nũớo dan g
l i ’u n g v à s ự
pliái triể n . Vào CUỎI th ẻ ky XX, dườníí n h ư các n h à k in h tê
học lại q u a y trỏ vể VỎI ý íiíuníí (-‘ủa A dam Sm ith. Điểu đó là lè
duong n h iê n s a u sự sụp (ìô cua c:ác n ề n k m h tê kê hoạch hoá
I ậị) íriing. T u y n h iè n . VƠI n h ữ n g lý th u y ê t tr ừ u tưỢng đó. v ẩ n
còn một th á c h thức đỏi vói V tưỏng cho rằng các chính sách
íhuc (ỉay th ị Irứờng tự (lo se thú c đẩy t ă n g trư ớng k m h tê
Iiìot cách tót n h ả t.
ĩ>ạ( h ọc Kỉnh íể Qttổc - Xem thêm -