Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
QUÁ TRÌNH ĐỐI LƯU NHIỆT
1.
TRÍCH YẾU :
1.1.
Mục đích thí nghiệm:
1) Giúp sinh viên củng cố kiến thức về sự truyền nhiệt đối lưu.
2) Giúp sinh viên làm quen với cấu tạo, nguyên lý hoạt động của thiết bị và
phương pháp thí nghiệm về sự trao đổi nhiệt đối lưu.
3) Khảo sát thực nghiệm hệ số cấp nhiệt ở dòng lưu chất không có biến đổi pha và
dòng lưu chất có biến đổi pha với chế độ ngưng tụ chảy màng trong hai trường
hợp: đối lưu tự nhiên và đối lưu cưỡng bức.
4) So sánh hệ số cấp nhiệt và hệ số truyền nhiệt lý thuyết với hệ số cấp nhiệt và
truyền nhiệt thực nghiệm.
5) Thiết lập cân bằng nhiệt lượng trong quá trình trao đổi nhiệt đối lưu.
1.2.
Phương pháp thí nghiệm:
Chuẩn bị dụng cụ và điều kiện thí nghiệm chuẩn bị cấp nước lạnh chuẩn bị cấp
hơi nước khi quá trình truyền nhiệt đạt chế độ ổn định thì tiến hành đo đồng loạt các
đại lượng ngừng thí nghiệm để chuyển sang thí nghiệm khác (tiến hành 5 thí
nghiệm ứng với 5 vị trí tấm chảy tràn) kết thúc thí nghiệm.
1.3.
Kết quả thí nghiệm:
Bảng 1:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Các đại lượng đo
t1 (oC)
t2 (oC)
t3 (oC)
t4 (oC)
Nhiệt độ theo T3 (oF)
Nhiệt độ theo T2 (oF)
Ap suất theo P3 (PSI)
Ap suất theo P2 (PSI)
Lượng nước ngưng (ml)
Thời gian đo lượng nước ngưng (s)
Trang 1
Vị trí tấm chảy tràn (inch)
0
½
¾
1
1½
33
32
32
32
31
89
71
74
83
82
65
44
41
39
37
88
70
79
82
87
208 208 208 208 208
234 238 238 238 240
9
11
10
10,5 10
11
14
12,5 13,5 13,5
19
14
16,5 18
26
60
60
60
60
60
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
11
12
13
2.
Đối lưu nhiệt
Nhiệt độ nước ngưng t’C (oC)
Lượng nước chảy trong ống (ml)
54,5
362
Thời gian đo nước chảy trong ống (s)
60
38,5
562
60
42,5
765
60
52
850
58,5
120
60
0
60
LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM :
Sự truyền nhiệt giữa hơi nước bão hòa ngưng tụ trên bề mặt ngoài ống đứng với
dòng nước lạnh chảy trong ống là một dạng truyền nhiệt được đặc trưng bởi 2 quá
trình: trao đổi nhiệt đối lưu trong trường hợp có biến đổi pha (hơi nước bão hòa ngưng
tụ trên bề mặt ống đứng) và trao đổi nhiệt đối lưu ở dòng lưu chất không có biến đổi
pha (dòng nước lạnh chảy trong ống). Bỏ qua nhiệt trở thành ống.
Sự ngưng tụ hơi nước ở thiết bị thí nghiệm được xem như sự ngưng tụ với màng
chảy xếp lớp (chảy màng).
Dòng nước lạnh chảy trong ống đứng (gọi tắt là dòng lạnh) được thực hiện với 2
chế độ chảy: chuyển động tự nhiên và chuyển động
Ftr
Fng
N tr
C ng
cưỡng bức.
Sơ đồ cơ chế truyền nhiệt đối lưu được biểu diễn ở
hình 1.
V, C : bề dày thành ống và bề dày màng nước
tS
ngưng tụ, m.
dtr, dng : đường kính trong và ngoài ống, m.
tN
t Vtr t Vng
Ftr, Fng : diện tích bề mặt bên trong và bên ngoài
ống đứng có chiều cao H, m2.
ts : nhiệt độ hơi nước bão hòa, oC.
d tr V C
tN: nhiệt độ trung bình của nước trong ống, oC.
d ng
Trang 2
Hình 1: Sô ñoà cô cheá
truyeàn nhieät ñoái löu
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
tVtr, tVng:nhiệt độ trung bình của vách trong và vách ngoài ống, oC.
C = ng:hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ (phía lưu chất bên ngoài), W/m2.K
N = tr:hệ số cấp nhiệt phía nước lạnh (phía lưu chất trong ống), W/m2.K
q: mật độ dòng nhiệt truyền qua vách, W/m2.
2.1.
Phương trình cân bằng nhiệt:
Nhiệt lượng dòng nước lạnh nhận được:
Q1 = GNCPN(t3 – t1), W
(1)
Nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước ngưng tụ:
Q2 = GC[r + CPC(tS -
tC )], W
(2)
Trong trường hợp truyền nhiệt ổn định và không có tổn thất nhiệt, ta có phương
trình cân bằng nhiệt sau:
Q = Q1 = Q2 = GNCPN(t3 – t1) = GC[r + CPC(tS -
tC )]
(3)
Trong đó:
GN, GC : lưu lượng khối của dòng nước trong ống và dòng nước ngưng tụ, kg/s
t1, t3
: nhiệt độ đầu và cuối của dòng nước chảy trong ống, oC
tS
: nhiệt độ hơi nước bão hòa ngưng tụ ở áp suất thí nghiệm, oC
tC
: nhiệt độ trung bình của nước ngưng tụ, oC
tC =
t’C
t S +t ' C
2
, oC
(4)
: nhiệt độ nước ngưng tụ chảy ra (trong thực tế t’ C là nhiệt độ quá lạnh
của nước ngưng tụ), oC
CPN
: nhiệt dung riêng của nước chảy trong ống, xác định ở nhiệt độ trung
bình của nước, J/kg.K
tN=
t 1 +t 3
2
, oC
(5)
tC , J/kg.K
CPC
: nhiệt dung riêng của nước sau khi ngưng tụ ở nhiệt độ
r
: ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi nước bão hòa ở nhiệt độ tS, J/kg
Sự cân bằng nhiệt cũng có thể được thực hiện bằng phương trình truyền nhiệt đối
lưu ở chế độ ổn định và không có tổn thất nhiệt:
Trang 3
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
Q = Q’1 = Q’2
Trong đó:
Q’1 = qtrFtr = tr(tVtr ⇒ α tr =
t N )F , W
tr
Q' 1
(t Vtr−t N ) Ftr , W/m2.K
(6)
Q’2 = qngFng = ng(tS - tVng)Fng, W
⇒ α ng=
Q' 2
( t S −t Vng ) F ng , W/m2.K
(7)
Theo lý thuyết:
Q’1 = Q’2 = Q1 = Q2 = Q
Từ 2 công thức (6) và (7) có thể xác định hệ số cấp nhiệt thực nghiêm phía dòng
lạnh trong ống (tr) và hệ số cấp nhiệt phía hơi nước bão hòa ngưng tụ trên bề mặt
ngoài ống (ng).
Trong trường hợp nhiệt trở của vách truyền nhiệt không đáng kể (ống đồng có hệ
số dẫn nhiệt lớn: V = 1272 W/mK và thành ống mỏng), ta có:
t Vtr ≈t Vng =
t 2 +t 4
2
, oC
(8)
tVtr ,t Vng : nhiệt độ trung bình tại vách trong và vách ngoài ống truyền nhiệt,
o
C
t2, t4
: nhiệt độ tại thành ngoài ở đầu vào (đầu dưới) và đầu ra (đầu trên) của
ống, oC
2.2.
Hệ số truyền nhiệt tổng quát:
K=
Q
F tr Δt log , W/m2.K
(9)
Q : nhiệt lượng tính theo công thức (1)
Δt log=
( t S −t 3 )−( t S −t 1 )
ln
(t S −t 3 )
( t S −t 1 )
,K
Trang 4
(10)
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
2.3.
Đối lưu nhiệt
Hệ số trao đổi nhiệt đối lưu (hệ số cấp nhiệt) phía dòng nước lạnh chảy
trong ống (N hay tr)
Hệ số cấp nhiệt N (hay tr) được xác định tùy thuộc vào dạng trao đổi nhiệt (đối
lưu tự nhiên hay đối lưu cưỡng bức) và chế độ chảy của dòng lưu chất: chảy xếp lớp
(chảy màng), chảy rối hay chế độ chuyển tiếp.
Dòng lưu chất đối lưu tự nhiên hay cưỡng bức có thể phân biệt dựa theo giá trị của
Gr
2,5
tỷ số Re
Gr
Re2,5
:
Gr
2,5
10-3 < Re
10-3
Re=
Vùng hỗn hợp 2
dòng đối lưu
wd tr
ν
=
10-2
10-2
Dòng lưu chất đối
lưu cưỡng bức
Ở đây:
10-2
10-3
Gr
Re2,5
Gr
Re2,5
Dòng lưu chất đối
lưu tự nhiên
4GN
πd tr ρν
(11)
Với:
w : vận tốc dòng, m/s
: độ nhớt động học của lưu chất, m2/s
: khối lượng riêng của lưu chất, kg/m3
2.3.1. Trường hợp đối lưu tự nhiên:
Hệ số cấp nhiệt N (hay tr) ở trường hợp đối lưu tự nhiên được xác định từ chuẩn
số Nusselt (Nu):
Gr . Pr d tr
H
1
Nu=
×
1−exp −16
×
32
H
d tr Gr . Pr
{ [
(
Trong đó:
Trang 5
0 , 75
)
]}
(12)
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Nu=
Gr =
α N d tr
=
Đối lưu nhiệt
α N d tr
λ
λ
3
β gd tr Δt
ν2
Δt =t Vtr −t N
ν
Pr=
( tra baûng )
a
tN=
Các thông số vật lý của nước được xác định ở nhiệt độ trung bình:
t 1 +t 3
2
,
o
C
2.3.2. Trường hợp đối lưu cưỡng bức:
d tr
* Ở chế độ chảy màng (Re < 2300) với Re.Pr. H >10 :
(
Nu=1 , 86 Re . Pr.
dtr
H
1/3
μ
μVtr
0 , 14
)( )
Các thông số vật lý được xác định ở nhiệt độ trung bình
(13)
tN=
t 1 +t 3
2
, oC. Riêng
Vtr được xác định ở nhiệt độ trung bình của vách trong tVtr.
d tr
* Ở chế độ chuyển tiếp (2300 < Re < 10000) với 0,7 < Pr < 120 và
Nu = 0,023Re0,8Pr1/3
H > 50 :
(14)
Nếu bỏ qua ảnh hưởng của lực nâng với dòng chảy ta có thể áp dụng công thức của
Mikhaev để tính Nu*:
¿
Nu
M=
Pr
Pr 0 , 43
Pr Vtr
0 , 14
=f (Re )
( )
Giá trị thực nghiệm của M được cho trong bảng 1.
Trang 6
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
Bảng 2:
Re.10-3
M
2,2 2,3 2,5 3
3,5 4
2,2 3,6 4,9 7,5 10 12,
2
2.4.
5
16,
6
20
7
24
8
27
9
30
10
33
5
Hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ:
Hệ số cấp nhiệt trong trường hợp ngưng tụ hơi tinh khiết bão hòa được xác định tùy
thuộc vào chế độ chảy của dòng lỏng ngưng tụ.
Các trường hợp chất ngưng tụ chảy màng, hệ số cấp nhiệt khi ngưng tụ hơi tinh
khiết trên bề mặt ống đứng được xác định theo công thức lý thuyết của Nusselt (xác
lập bằng phương pháp giải tích):
α C =0 , 943
Ở đây:
(
gr S ρ2C λC3
μC HΔt
(
)
0, 25
m
Δt=t S −t Vng = t S −
(16)
t2+ t4
2
)
,K
Các thông số vật lý được xác định ở nhiệt độ trung bình
t m=
t S +t Vng
2
, oC. Riêng
rS được xác định ở nhiệt độ tS đối với hơi nước bão hòa.
Công thức (16) có thể biến đổi về phương trình tiêu chuẩn đồng dạng sau:
αC H
rS
gH 3 ν C
NuC =
=0,943 2 .
.
λC
λC C PC (t S −tVng )
νC
ρC C PC
[
]
0 ,25
m
0 , 25
0, 25
= 0 , 943(GaC . Pr C . K )m =0 , 943( K o )m
(17)
Ở đây:
rS
K = C PC (t S −t Vng )
là chuẩn số đồng dạng của Kutalelagze.
Trường hợp nước ngưng tụ chảy màng không phụ thuộc vào vận tốc (tức không
phụ thuộc vào Re), hệ số cấp nhiệt phía hơi nước ngưng tụ chảy màng có thể xác định
từ chuẩn số Nu theo công thức thực nghiệm sau đây:
Trang 7
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
NuC =0 , 42(Ga. Pr . K )0S ,28
¿
Đối lưu nhiệt
μS
μVng
0, 25
( )
=0 , 42( K o )0S ,28
μS
μVng
0 ,25
( )
(18)
Khác với công thức (16) ở đây các thông số vật lý được xác định ở nhiệt độ t S.
Riêng PrVng xác định ở nhiệt độ trung bình của vách ngoài
3.
t Vng =
t 2 +t 4
2
, oC.
DỤNG CỤ – THIẾT BỊ & PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM :
3.1.
Dụng cụ – thiết bị: (xem hình 2.2)
3.2.
Phương pháp thí nghiệm:
3.2.1. Chuẩn bị:
a) Chuẩn bị dụng cụ và điều kiện thí nghiệm :
6) Chuẩn bị ống nghiệm đo nước ngưng tụ.
7) Chuẩn bị ống nghiệm đo lượng nước chảy trong ống.
8) Chuẩn bị nhiệt kế đo nhiệt độ nước ngưng tụ chảy ra.
9) Chuẩn bị một đồng hồ bấm giây để đo thời gian nước chảy trong ống và thời
gian nước ngưng tụ chảy ra.
10) Kiểm tra nguồn điện, nguồn nước và các dụng cụ đo trên thiết bị thí nghiệm.
b) Chuẩn bị cấp nước lạnh :
1) Khóa các van V1, V4, S1 và mở các van V2 và V5.
2) Điều chỉnh tấm chảy tràn ở vị trí mong muốn theo yêu cầu của bài thí nghiệm.
3) Mở van V1 và điều chỉnh để giữ mực nước ổn định ở bình chảy tràn.
c) Chuẩn bị cấp hơi nước :
1) Khóa các van: S1, S3, S5, V3, V6, V8.
2) Mở van S4 xả hết nước ngưng dư rồi khóa lại.
3) Mở van V7.
4) Cho nước vào bình chứa đến ¾ chiều cao bình và mở nắp bình. Mở van V8 cấp
nước cho nồi đun và khóa van V8 khi mực nước trong nồi đun đạt 2/3 chiều cao
ống chỉ mức.
5) Đóng van V7.
Trang 8
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
6) Cấp điện cho bộ điện trở đun nước R 1 cho đến khi áp suất trong nồi đun đạt
khoảng 15PSI.
7) Cấp điện cho bộ điện trở R2 để gia nhiệt cho hơi nước (nếu có R2).
3.2.2. Tiến hành thí nghiệm:
1) Điều chỉnh dòng nước lạnh chảy trong ống theo yêu cầu của bài thí nghiệm.
2) Khi áp suất trong nồi đun đạt 15PSI, mở hoàn toàn van V 7 và mở từ từ van V6
và điều chỉnh để áp suất hơi đi vào buồng thí nghiệm khoảng 10PSI. Van V 6
phải mở để đủ hơi ngưng tụ trên bề mặt ống truyền nhiệt và áp suất trong
buồng thí nghiệm xấp xỉ bằng với áp suất khí quyển.
3) Khi quá trình truyền nhiệt đạt chế độ ổn định, tiến hành đo đồng loạt các đại
lượng:
-
Lượng nước ngưng tụ trong một khoảng thời gian nhất định và nhiệt độ của
nước ngưng tụ.
-
Lượng nước chảy trong ống trong ống trong ống trong một khoảng thời gian
nhất định.
-
Nhiệt độ t1, t2, t3, t4 (đồng hồ hiện số).
-
Ap suất trong nồi hơi (áp kế P2).
-
Nhiệt độ của hơi trong nồi hơi (đồng hồ đo nhiệt độ T2).
-
Ap suất hơi đo bằng đồng hồ đo áp suất P3.
-
Nhiệt độ hơi đi vào buồng ngưng tụ đo bằng đồng hồ đo nhiệt độ T3.
* Trong khi đo thường xuyên quan sát mức nước trong bình chảy tràn và mức
nước trong nồi hơi.
3.2.3. Ngừng thí nghiệm để chuyển sang thí nghiệm khác:
1) Sau khi đo xong, ngắt điện cấp cbo nồi hơi, đóng các van V 6, V7, mở van xả hơi
S5. Nạp nước vào bình chứa. Mở van V 8 cấp nước cho nồi hơi rồi khóa van V 8
lại, khóa van xả hơi S5.
2) Khóa van V1, mở vòi xả S4 để xả hết nước nóng rồi khóa vòi S4 lại.
3) Chuyển vị trí tấm chảy tràn theo yêu cầu của bài thí nghiệm tiếp theo và lặp lại
quy trình thao tác như ở thí nghiệm trước.
Trang 9
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
4) Các thí nghiệm được tiến hành với các vị trí ống chảy tràn như sau:
-
Vị trí “0”: đối lưu tự nhiên.
-
Vị trí “½, ¾,1, 1 ½”: đối lưu cưỡng bức.
3.2.4. Kết thúc thí nghiệm:
Trình tự thao tác khi kết thúc thí nghiệm:
1) Ngắt cầu dao điện cho nồi hơi.
2) Ngắt điện cho đồng hồ đo nhiệt độ hiện số.
3) Khóa van nguồn nước.
4) Khóa và mở các van đúng như hiện trạng trước khi làm thí nghiệm.
4.
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM :
Bảng 3:
Các đại lượng đo
t1 (oC)
t2 (oC)
t3 (oC)
t4 (oC)
t’C (oC)
PS (bar)
tS (oC)
0
33
89
65
88
54,5
0,981
99,1
Vị trí tấm chảy tràn (inch)
½
¾
1
32
32
32
71
74
83
44
41
39
70
79
82
38,5
42,5
52
0,981
0,981
0,981
99,1
99,1
99,1
Trang 10
1½
31
82
37
87
58,5
0,981
99,1
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
tN=
t 1 +t 3
t Vng =
2
, oC
t 2 +t 4
2
tC =
49
38
36,5
35,5
34
88,5
70,5
76,5
82,5
84,5
88,5
70,5
76,5
82,5
84,5
93,8
84,8
87,8
90,8
91,8
76,8
68,8
70,8
75,55
78,8
39,5
32,5
40
47
50,5
5,9640
0,30484
9,3004
0,22604
12,667
0,26586
14,079
0,28942
19,887
0,41775
, oC
tVtr ≈t Vng , oC
t m=
Đối lưu nhiệt
t S +t Vng
2
, oC
t S +t ' C
2
, oC
Δt=t Vtr −t N , K
GN.103 (kg/s)
GC.103 (kg/s)
Bảng 4:
0
CPN (J/kg.K)
4178
(W/mK)
0,6458
3
(kg/m )
988,5
7
2
.10 (m /s)
5,652
.104 (1/K)
4,432
4
2
.10 (Ns/m )
5,588
Pr
3,618
4
2
Vtr.10 (Ns/m ) 3,198
CPC (J/kg.K)
4214,08
C (W/mK)
0,68076
3
C (kg/m )
962,64
7
2
C.10 (m /s)
3,1308
C.104 (Ns/m2) 3,0132
CPS (J/kg.K)
4219,28
S (W/mK)
0,68182
3
S (kg/m )
959,012
PrS
1,868
PrVng
1,992
Vị trí tấm chảy tràn (inch)
½
¾
1
4178
4178
4178
0,6308
0,6274
0,6268
992,92
993,46
993,82
6,846
7,038
7,166
3,762
3,681
3,627
7,151
6,806
7,013
4,546
4,723
4,841
3,969
3,711
3,230
4202,68 4205,8
4209,28
0,67788 0,67912 0,68016
968,728 966,752 964,74
3,4868
3,3568
3,2328
3,3196
3,2204
3,1212
4219,28 4219,28 4219,28
0,68182 0,68182 0,68182
959,012 959,012 959,012
1,868
1,868
1,868
2,535
2,343
2,15
1½
4178
0,6242
994,34
7,394
3,522
7,378
5,004
3,334
4210,88
0,68036
964,04
3,1998
3,0852
4219,28
0,68182
959,012
1,868
2,102
rS.10-3 (J/kg)
2264
2264
Các thông số vật lý
Nước
chảy
trong
ống
Nước
ngưng tụ
Hơi nước
bão hòa
2264
Bảng 5:
Trang 11
2264
2264
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
Nhiệt lượng,
tổn thất nhiệt
Q1 (W)
Q2 (W)
Q (W)
Q (%)
0
797,3563
718,7954
-78,5609
-9,8527
Vị trí tấm chảy tràn (inch)
½
¾
1
466,2824 476,2901 411,7578
540,5305 633,5432 683,9414
74,2481 157,2531 272,1835
15,9234
33,0162
66,1028
1½
498,5223
981,4972
482,9749
96,8813
Bảng 6:
Pr
PrVtr
Re
Gr
NuN
thức
Tra bảng
Tra bảng
(11)
(12b)
(12),
Vị trí tấm chảy tràn (inch)
0
½
¾
1
3,618
4,546
4,723
4,841
1,992
2,535
2,343
2,15
984,9
1262,3 1671,4 1824,0
1412859 672566 766361 855851
9,209
10,157 11,451 12,153
1½
5,004
2,102
2495,6
838741
13,640
(N)TT hay
(13)
(12),
430,94
464,27
520,59
551,98
616,98
(tr)TT, W/m2.K
(N)TN hay
(13)
(6)
763,30
542,51
450,25
331,27
373,28
(tr)TN, W/m2.K
(C) TT, W/m2.K (16)
(C) TN, W/m2.K (7)
7164,9
2239,6
5456,6
624,2
5833,5
925,8
6351,4
1360,7
6576,7
2220,2
(NuC) TT
(17)
6420,2
4910,2
5239,8
5696,3
5896,6
Q = Q1, W
Tlog, K
KTT, W/m2.K
KTN, W/m2.K
K’TT, W/m2.K
K’TT/ KTT
(1)
(10)
(19)
(9)
(20)
(21)
797,36
48,348
406,49
623,62
406,36
0,9997
466,28
60,903
427,86
289,50
427,72
0,9997
476,29
62,492
477,94
288,20
477,76
0,9996
411,76
63,536
507,84
245,06
507,64
0,9996
498,52
65,054
564,06
289,77
563,81
0,9996
Các đại lượng
Trao
đổi
nhiệt
phía
nước
chảy
trong
ống
Trao
đổi
Công
nhiệt
phía
nước
ngưng
tụ
Truyền
nhiệt
tổng
quát
Trang 12
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
NuN
Đối lưu nhiệt
Đồ thị 1: ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ CỦA NuN THEO Re
14
13
12
11
10
9
900
KTT
1200
1500
1800
2100
2400
2700
Đồ thị 2: ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ CỦA Ktt THEO Re
2
(W/m .K)
Trang 13
Re
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
600
550
500
450
400
900
1200
1500
1800
2100
2400
2700
Re
Đồ thị 3: ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI TƯƠNG QUAN SO SÁNH GIỮA (N)TN VÀ
(N)TT
(N)TN
(W/m2.K)
Trang 14
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
800
700
(N)TN = (N)TT
600
500
400
300
400
(N)TT
450
500
550
600
650
2
700 (W/m .K)
Đồ thị 4: ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI TƯƠNG QUAN SO SÁNH GIỮA (C)TN VÀ
(C)TT
(C)TN
8000
(W/m2.K)
7000
(C)TN = (C)TT
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
5400
5600
5800
6000
6200
6400
Trang 15
6600
6800
7000
7200
(C)TT
(W/m2.K)
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
Đồ thị 5: ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN MỐI TƯƠNG QUAN SO SÁNH GIỮA KTN VÀ KTT
KTN
(W/m2.K)
700
600
KTN = KTT
500
400
300
200
400
5.
KTT
450
500
550
600
(W/m2.K)
BÀN LUẬN :
Câu 1: Giải thích tại sao khi thí nghiệm với tấm chảy tràn ở mức “0” mà nước
trong ống vẫn chảy ra.
Mức “0, ¼, ½, ¾, 1, 1 ¼,1 ½” là khoảng cách tính theo inch của mực nước trong
bình chảy tràn so với vị trí cao nhất trong ống dẫn nước lạnh trong bình trao đổi nhiệt.
Trước khi thí nghiệm, nếu tấm chảy tràn để ở vị trí “0” và cấp đủ nước cho bình
chảy tràn thì nước không chảy trong ống đứng và thoát ra ngoài vì lúc đó mực nước
trong bình chảy tràn bằng với vị trí cao nhất trong ống P = 0 nước không thể
chảy do không có sự chênh lệch về áp suất.
Khi tiến hành thí nghiêm với tấm chảy tràn ở vị trí “0” thì nước trong ống đứng có
chảy ra vì khi đó ta dùng hơi nước để cấp nhiệt làm cho dòng lạnh bị nóng lên khi đi
vào buồng thí nghiệm có sự đối lưu nhiệt tự nhiên. Đó chính là hiện tượng chuyển
Trang 16
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
động của lưu chất khi có sự chênh lệch về mật độ (khối lượng riêng) giữa các vùng có
nhiệt độ khác nhau.
Câu 2: Nhận xét về mức độ tổn thất nhiệt.
Mức độ tổn thất nhiệt trong bài thí nghiệm này là:
Mức độ tổn thất nhiệt
Q (%)
0
-9,8527
Vị trí tấm chảy tràn (inch)
½
¾
1
15,9234
33,0162
66,1028
1½
96,8813
Đồ thị 6: ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ TẤM CHẢY
TRÀN ĐẾN MỨC ĐỘ TỔN THẤT NHIỆT
Q (%)
90
70
50
30
Vị trí tấấm
chảy tràn
10
“0”
“½”
“¾”
“1”
“1 ½”
-10
Ta nhận thấy rằng khi vị trí tấm chảy tràn càng cao thì mức độ tổn thất nhiệt càng
tăng. Và mức độ tổn thất nhiệt đạt giá trị cao nhất Q = 96,8813% khi tấm chảy tràn ở
vị trí “1½”. Đây là một mức độ tổn thất rất lớn, làm tiêu hao nhiều năng lượng của quá
trình.
Trang 17
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
Khi tấm chảy tràn ở vị trí “0” (xảy ra hiện tượng đối lưu tự nhiên) thì Q =
-9,8527% < 0. Đây là một giá trị không hợp lý vì nhiệt lượng tỏa ra khi hơi nước
ngưng tụ không thể nhỏ hơn nhiệt lượng dòng lạnh nhận được. Nguyên nhân của sự
không hợp lý này là do sai số trong quá trình thí nghiệm. Tuy nhiên, ta có thể kết luận
rằng mất mát nhiệt khi tấm chảy tràn ở vị trí “0” là nhỏ nhất, có giá trị rất bé và có thể
coi gần đúng là không có mất mát nhiệt. Đó là bởi vì khi tấm chảy tràn ở vị trí “0”, có
nghĩa là chênh lệch về cột áp bằng 0, dòng nước lạnh muốn chuyển động qua buồng
thí nghiệm thì bắt buộc phải hấp thu nhiệt của dòng hơi để xảy ra hiện tượng đối lưu tự
nhiên. Cho nên, lượng nhiệt mà dòng lạnh cần là rất lớn hiệu quả trao đổi nhiệt cao
nhất mức độ tổn thất nhiệt là ít nhất.
Khi tấm chảy tràn ở vị trí càng cao thì chênh lệch cột áp càng lớn. Dòng lạnh tự nó
đã có đủ năng lượng để chuyển động qua buồng trao đổi nhiệt, cho nên hiệu quả trao
đổi nhiệt thấp hơn mức độ tổn thất nhiệt càng nhiều.
Sự mất mát nhiệt nhiều ở 3 vị trí tấm chảy tràn cuối cùng không chỉ vì lý do trên
mà còn do sai số trong quá trình thí nghiệm.
Câu 3: Nhận xét và giải thích về ảnh hưởng của vị trí tấm chảy tràn lên các hệ số
tr, ng và K.
Hệ số
2
(N)TT, W/m .K
(N)TN, W/m2.K
(C)TT, W/m2.K
(C)TN, W/m2.K
KTT, W/m2.K
KTN, W/m2.K
0
430,94
763,30
7164,9
2239,6
406,49
623,62
Vị trí tấm chảy tràn (inch)
½
¾
1
464,27
520,59
551,98
542,51
450,25
331,27
5456,6
5833,5
6351,4
624,2
925,8
1360,7
427,86
477,94
507,84
289,50
288,20
245,06
Đồ thị 7: ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ ẢNH HƯỞNG
CỦA VỊ TRÍ TẤM CHẢY TRÀN ĐẾN N
N
(W/m2.K)
Trang 18
1½
616,98
373,28
6576,7
2220,2
564,06
289,77
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
800
700
600
(N)TT
500
(N)TN
400
300
“0”
“½”
“¾”
“1”
“1 ½”
Vị trí tấấm
chảy tràn
Khi vị trí tấm chảy tràn càng cao thì (N)TT càng tăng vì:
- Tấm chảy tràn càng cao thì chênh lệch về cột áp càng lớn lưu lượng dòng
lạnh càng tăng vận tốc dòng lạnh càng tăng Re càng tăng.
- Tấm chảy tràn càng cao thì hiệu quả truyền nhiệt càng thấp nhiệt độ trung
bình của dòng lạnh càng giảm Pr và càng tăng.
Nu càng tăng (công thức (13)) (N)TT càng tăng.
Khi vị trí tấm chảy tràn càng cao thì (N)TN nhìn chung càng giảm vì: ngoại trừ vị
trí tấm chảy tràn đầu tiên (đối lưu tự nhiên) thì ở các vị trí tấm chảy tràn cao hơn (đối
lưu cưỡng bức), nhiệt lượng mà dòng lạnh nhận được thay đổi không đáng kể, còn
Δt=t Vtr −t N thì càng tăng (do hiệu quả truyền nhiệt giảm) nên theo công thức (6)
tr càng giảm. Đây là giá trị khó có thể giải thích một cách chính xác do được tính toán
dựa trên giả thiết không có mất mát nhiệt, nhưng những số liệu trong công thức thì lại
được lấy từ kết quả thí nghiệm (có sự mất mát nhiệt xảy ra).
Đồ thị 8: ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ ẢNH HƯỞNG
C
CỦA VỊ TRÍ TẤM CHẢY TRÀN ĐẾN C
(W/m2.K)
Trang 19
Thí nghiệm Quá trình – Thiết bị
Đối lưu nhiệt
4000
(C)TT
2000
(C)TN
0
“0”
“½”
“¾”
“1”
“1 ½”
Vị trí tấấm
chảy tràn
Ngoại trừ vị trí tấm chảy tràn đầu tiên (đối lưu tự nhiên) thì ở các vị trí tấm chảy
tràn cao hơn (đối lưu cưỡng bức): khi vị trí tấm chảy tràn càng cao thì C càng tăng.
Do nhiệt lượng mà dòng nóng tỏa ra càng tăng và tVng cũng tăng nên theo công thức (7)
ng tăng.
Đồ thị 9: ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ ẢNH HƯỞNG
CỦA VỊ TRÍ TẤM CHẢY TRÀN ĐẾN K
K
700
(W/m2.K)
600
KTT
500
400
KTN
300
200
“0”
“½”
“¾”
Trang 20
“1”
“1 ½”
Vị trí tấấm
chảy tràn
- Xem thêm -