Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Phương pháp dạy thì hiện tại đơn giản và thì hiện tại tiếp diễn cho học sinh lớp...

Tài liệu Phương pháp dạy thì hiện tại đơn giản và thì hiện tại tiếp diễn cho học sinh lớp 6 ở trường trung học cơ sở

.DOC
29
3
88

Mô tả:

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG THCS KIM LONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2018-2019 Tên sáng kiến: “Phương pháp dạy thì hiện tại đơn giản và thì hiện tại tiếp diễn cho học sinh lớp 6 ở trường trung học cơ sở” Tác giả sáng kiến: HOÀNG THỊ ĐÀO Chức vụ: Tổ phó tổ KHXH Đơn vị: Trường THCS Kim Long, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. HỒ SƠ GỒM CÓ: 1. Đơn đề nghị công nhận Sáng kiến cấp tỉnh; 2. Báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến; 3. Giấy chứng nhận Sáng kiến cấp cơ sở. Tam Dương, năm 2019 PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG THCS KIM LONG BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: “Phương pháp dạy thì hiện tại đơn giản và thì hiện tại tiếp diễn cho học sinh lớp 6 ở trường trung học cơ sở” Tác giả sáng kiến: HOÀNG THỊ ĐÀO Tam Dương, năm 2019 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP HUYỆN Kính gửi: Hội đồng Sáng kiến huyện Tam Dương Tên tôi là: HOÀNG THỊ ĐÀO Chức vụ: Tổ phó tổ KHXH Đơn vị: Trường THCS Kim Long – Tam Dương- Vĩnh Phúc Điện thoại: 0374 191 176 Tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Hội đồng Sáng kiến huyện Tam Dương xem xét và công nhận sáng kiến cấp huyện cho tôi đối với sáng kiến đã được Hội đồng Sáng kiến cơ sở công nhận sau đây: 1. Tên sáng kiến: “Phương pháp dạy thì hiện tại đơn giản và thì hiện tại tiếp diễn cho học sinh lớp 6 ở trường trung học cơ sở” (Có Báo cáo Báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến và Giấy chứng nhận Sáng kiến cấp trường kèm theo.) Tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật, không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về thông tin đã nêu trong đơn. Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Kim Long, ngày 28 tháng 01 năm2019 Người nộp đơn Hoàng Thị Đào BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu Ngày nay tiếng Anh là một ngôn ngữ đang được sử dụng và giao tiếp hàng ngày trên toàn thế giới. Trong các trường THCS, nó là một môn học không thể thiếu. Học ngôn ngữ tiếng Việt đã rất khó, tiếng Anh là ngoại ngữ và ít có phần thu hút học sinh vì chúng ta thiếu môi trường sử dụng tiếng Anh thường xuyên. Vì thế một bộ không nhỏ học sinh không quan tâm lắm đến môn học này. Vậy làm thế nào để thu hút học sinh yêu thích môn học này? Thực tế qua kết quả giảng dạy nhiều năm cho thấy: hơn 50% học sinh ở các lớp đại trà có điểm bài kiểm định chất lượng dưới 5 điểm do PGD hoặc SGD ra đề. Thế thì vai trò của học sinh như thế nào và vai trò của giáo viên bộ môn như thế nào? Rất khó trả lời câu hỏi này, vì chúng ta – tất cả giáo viên môn tiếng Anh và học sinh ở các trường trung học cơ sở – thiếu môi trường ngôn ngữ và đặc biệt giáo viên ít chịu tìm kiếm những cách thức đơn giản hóa việc học môn tiếng Anh ở trên lớp bằng các thủ thuật, các mẹo cá nhân. Thêm vào đó, giáo viên chỉ chú trọng đến các điểm ngữ pháp theo chủ điểm trong sách giáo khoa, đây là nguyên nhân dẫn đến việc ngại học môn tiếng Anh. Yêu cầu đạt kết quả cao ở cuối năm học và tỉ lệ học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi làm cho giáo viên bộ môn phần nào bị áp lực, và áp lực đó được truyền tải sang học sinh. Mục đích của việc học môn tiếng Anh là ngoài đạt kết quả cao trong các kỳ kiểm tra, kỳ thi, học sinh còn phải biết sử dụng hiệu quả tiếng Anh trong giao tiếp. Một phần lớn học sinh không thích môn học này, dẫn đến tỷ lệ yếu còn cao ở cuối năm học. Nguyên nhân dẫn đến học sinh sợ và chán học môn tiếng Anh: đây là một môn ngoại ngữ, mới lạ, làm tâm lý các em sợ sệt hơn khi học một ngôn ngữ khác; giáo viên dạy chuyên về cấu trúc ngữ pháp, từ vựng quá nhiều, học sinh không tiếp thu kịp, dần dần trở nên không thuộc từ vựng và không hiểu bài đã học; kiến thức ngôn ngữ tăng dần sau mỗi bài học, nhưng các em đã mất căn bản nên việc học tiếng Anh trở nên ngày càng khó hơn; địa phương thiếu môi trường ngôn ngữ giao tiếp tiếng Anh, nên việc thực hành giao tiếp bằng tiếng Anh là không thể và học sinh không chú trọng nhiều đến những gì đã học ở lớp. Tôi bắt đầu trực tiếp giảng dạy từ tháng 9 năm 2001. Cũng như các đồng nghiệp khác, tôi rất nhiệt tình trong giảng dạy, do nhiệt nhiệt huyết tuổi trẻ, lòng yêu mến học sinh. Cho đến nay, tôi từng dạy các khối lớp 6, 7, 8, 9. Ban đầu các em rất thích học môn tiếng Anh vì nó là môn học mới đối với học sinh 1 nhất là học sinh lớp 6, nhưng dần về sau, một số em tỏ ra sợ hoặc chán học bộ môn và tỷ lệ học sinh học lực yếu- kém của bộ môn vẫn còn khá nhiều. Câu hỏi được đặt ra lúc này là do đâu mà kết quả bộ môn này chưa cao mặc dù giáo viên tìm nhiều cách đổi mới trong giảng dạy để thu hút và giúp các em hiểu bài tốt hơn trong mỗi tiết học. Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát, tôi nhận ra rằng việc sử dụng đúng các thì đối với các em là vô cùng khó, việc nhớ các động từ bất qui tắc càng khó hơn, càng xa vời các em hơn. Chính vì thế, tôi nghĩ rằng giáo viên cần tìm mọi biện pháp để giúp học sinh mình nhớ tốt hơn, đặc biệt là giáo viên môn tiếng Anh. Trong quá trình dạy học giáo viên nên lấy các công thức trên lớp gắn liền với thực tiễn cuộc sống hằng ngày sẽ giúp các em nhớ lâu hơn và vận dụng chính xác hơn. Vì vậy giáo viên cần đưa ra các biện pháp giúp học sinh nhớ và sử dụng đúng các thì trong tiếng Anh là rất cần thiết. Không những bổ ích cho học sinh phổ thông, các đối tượng học tiếng Anh mà cả giáo viên môn tiếng Anh sử dụng nó để giúp học sinh học tốt hơn và nâng cao chất lượng của bộ môn tiếng Anh. Trên cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn giảng dạy, dự giờ thăm lớp và nghiên cứu tài liệu tôi mạnh dạn đề xuất và trao đổi về đề tài: “Phương pháp dạy thì hiện tại đơn giản và thì hiện tại tiếp diễn cho học sinh lớp 6 ở trường THCS”. 2. Tên sáng kiến “Phương pháp dạy thì hiện tại đơn giản và thì hiện tại tiếp diễn cho học sinh lớp 6 ở trường THCS”. 3. Tác giả sang kiến: - Họ và tên: Hoàng Thị Đào - Địa chỉ tác giả sang kiến: Trường THCS Kim Long- Tam Dương- Vĩnh Phúc - Số điện thoại: 0374191176 - E_ mail: [email protected] 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Hoàng Thị Đào 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: - Học sinh lớp 6 trường THCS Kim Long – huyện Tam Dương – tỉnh Vĩnh Phúc. - Vấn đề mà sáng kiến giải quyết: Phương pháp dạy thì hiện tại đơn giản và thì hiện tại tiếp diễn cho học sinh lớp 6. 2 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử - Từ tháng 9 năm 2017 7. Mô tả bản chất của sáng kiến 7.1. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu - Việc đổi mới phương pháp dạy học ở các môn học nói chung và ở môn Tiếng Anh nói riêng đang được triển khai có hiệu quả. Tuy nhiên trong quá trình làm bài học sinh vẫn chưa xác định được rõ các thì dẫn đến chia động từ sai, đặt câu theo kiểu lắp ghép từ với nhau như tiếng Việt. Vì vậy trong khi thực hiện các giờ thực hành trên lớp và hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong các đề thi đôi khi còn gặp nhiều lúng túng. - Đối với học sinh phần lớn đều yếu cả 4 kĩ năng: Nghe- nói- đọc - viết. Thường thì các em không xác định được yêu cầu của đề bài, không xác định được cách chia động từ ở thì nào vì không hiểu nghĩa của từ hoặc của câu, dẫn đến chia sai. Nghe nhưng không hiểu rõ bản chất của bài, không có khả năng diễn đạt bằng tiếng Anh. Từ đó dẫn đến sự chán nản trong việc học tập bộ môn này. - Để khắc phục tình trạng trên và tạo sự hứng thú trong việc học tập bộ môn, cũng như nâng cao chất lượng các bài thi chọn học sinh giỏi thì cần phải có phương pháp rèn luyện cho các em một số kĩ năng thực hành bộ môn. 7.2. Các biêṇ pháp thực hiên: ̣ Làm thế nào để học sinh nắm rõ các thì? Trong thực tế giáo viên khi dạy các thì trong tiếng Anh thường thiên về phần lý thuyết. Đó là một trong những nguyên nhân làm khó khăn hơn cho học sinh khi tiếp thu cũng như vận dụng chúng trong thực tiễn. Thực tế cho thấy, khi không nắm được cách sử dụng các thì, học sinh không thể nào sử dụng viết câu hay nói đúng được. Mỗi thì có hai hoặc ba, thậm chí bốn cách sử dụng, vậy làm thế nào để học sinh nhớ được? Sau đây tôi xin đưa ra một số phương pháp tôi đã từng áp dụng khi dạy về các thì cho học sinh. 7.2.1. Phương pháp bàn tay năm ngón Vấn đề công thức các thì luôn luôn là vấn đề khó đối với học sinh. Công thức các thì càng đơn giản nhưng phải chính xác là vấn đề cần được giáo viên bộ môn quan tâm. Theo tôi, đơn giản cách nhớ công thức các thì theo dân gian thường ngày đối với các em là cách giúp các em nhớ lâu hơn và chia đúng các thì hơn. 3 Trong trường hợp các em thường nhầm lẫn khi chia động từ ở thì HTĐG với động từ thường, nhiều em hay sử dụng cả động từ: “to be” và động từ chỉ hành động trong một câu. Đó là thói quen mà các em thường lặp đi lặp lại trong các bài kiểm tra hay bài thi. Tôi thường sửa sai cho các em nhưng các em không nhớ để khắc phục. Ex1: He is go to school every day. Ex2: I am listen to music everyday. Ex3: Tuan isn’t play soccer after school. Ex4: Hoa not wash her face at six every morning. Ex: Is Nam go to the movies twice a week. Động từ “to be” không chỉ hành động, mà chỉ về trạng thái, tính chất, nơi chốn, nghề nghiệp …, nên khi có động từ “to be” trong các câu này thì không có động từ thường, ngược lại câu mang ý nghĩa hành động thì không có động từ “to be”. - Thì hiện tại đơn: chỉ cần đơn giản nhớ chia động từ thường theo 5 ngón tay () của chúng ta.  Ngón thứ nhất: Mình là ngôi “I” động từ để nguyên mẫu (V).  Ngón thứ hai: Các ngôi số nhiều “We/You/They” động từ để nguyên mẫu (V).  Ngón thứ ba: Các ngôi số ít “He/She/It” cho thêm vào động từ (Vs/es).  Ngón thứ tư: Câu có “not” mượn “do/does” để gắn “not” vào.  Ngón thứ năm: Câu hỏi (?)mượn “do/does” nhưng phải đặt đúng vị trí là trước chủ ngữ.  Nguyên tắc chung: mượn “do/does” thì phải trả động từ chính về nguyên mẫu (V). Ex1:  “I listen to music twice a week.” (ngón thứ nhất: mình) Ex2:  “They study English well.” (ngón thứ hai: nhiều) Ex3:  “Nam takes a bus to school evry morning.” (ngón thứ ba: ít) Ex4:  “We don’t like sugar.” (ngón thứ tư có “not”) Ex5:  “What does Lan like?” (ngón thứ năm: câu hỏi) 7.2.2. Phương pháp tổng hợp tài liệu. Nhằm giúp học sinh có được kiến thức tổng quát toàn diện về các thì của động 4 từ trong Tiếng Anh, tôi đã đưa ra các cấu trúc cụ thể ở từng thì, từng loại câu và ví dụ, bài tập minh họa. Mỗi thì đều có cách sử dụng và nhận biết của nó do vậy học sinh cần ghi nhớ và vận dụng một cách hiệu quả. PHẦN LÝ THUYẾT - GRAMMAR 1 . The Simple Present Tense. (Thì HTĐG) a. To Be verbs in the Simple Present Tense. Be -> am, is, are.(thì , là, ở) How do we use to be (am, is, are) in sentences? (+). Affirmative: Ex: I + am She. He, It + is We, You, They + are = I’m + O = she’s/he’s/it’s = we’re/you’re/they’re I (be) am a grade 6th student at Kim Long Secondary School. Lan (be) is in class 6 A. We (be) are very good students. (-) Negative : I + am not She. He, It + is not We, You, They + are not = I’m not + O = isn’t = aren’t (?) Interrogative: Am + I Is + she, he, it Are + you, we, they + O? => Answer: Yes, S + am, is, are/ Ex: No, S+ am not/ isn’t/ aren’t. Are you a new student here? Yes, I am. / No, I’m not. * Trường hợp trong câu hỏi có vấn từ (What, Where, When, How, Which…) ta để To be sau vấn từ. Ex: Which class are you in? – I’m in class 6A. 5 Where is your classroom?  Form: - It’s on the first floor. Wh-question + be + S + O? b. Ordinary verbs in the Simple present tense: (Đ/từ thường ở thì HTĐG) * Form: (+) Affirmative: I, You, We , They + V (bare inf) She, He, It + V-s/es +O +O - Khi CN là ngôi thứ 3 số ít ta thêm “s/es” vào sau động từ. (-) Negative : I, You, We , They + do not/don’t + V +O She, He, It +V +O + does not/ doesn’t (?) Interrogative: Do + I, You, We, They + V + O? Does + She, He, It +V + O ?  Answer: Yes, S + do/does./ No, S+ don’t/ doesn’t. Ex: Do you live in an apartment in town? Yes, I do. / No, I don’t. * Trường hợp trong câu hỏi có vấn từ - “Wh-question” (What, Where, When, How, Which…) ta để trợ động từ Do/ Does sau vấn từ. Ex: Where do you live? -> I live in a house in Kim Long How do you go to school everyday? -> I go to school on foot. How many students does your class have? -> It has thirty students. *. Usage: - Cách sử dụng For repeated, regular actions or habits in the present time period. Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả thói quen (a habit), một hành động lặp đi lặp lại (a repeated action). Thường được dùng với các trạng từ như: “always, usually, often, generally, frequently, sometimes, rarely, seldom, every…” Ex: - We always go to school on time. 6 - I sometimes play computer games. - Nga gets up at 5.30 every morning. For things that are always / generally true- Diễn tả chân lý hoặc những điều luôn luôn đúng. Ex: It rains a lot in summer. The earth moves around the sun. The sun rises in the east and sets in the west. Diễn tả 1 sự kiện xảy ra trong tương lai theo “lịch trình, thời gian biểu”. Ex: The train leaves at 7.30 tomorrow. Một số lưu ý khi chia động từ với chủ ngữ là ngôi ba số ít. - In general, in the third person we add 'S' in the third person. - Thông thường ở ngôi thứ ba số ít ta chỉ thêm “s” sau động từ. Ex: speak -> speaks Walk -> walks Listen -> listens Play -> plays Các trường hợp đặc biệt: - Động từ có tân cùng là: -O, -CH, -SH, -SS, -X, Z ta thêm ES vào sau động từ. Ex: - go – goes (đi)/ do- does ( làm) – watch – watches (xem) – wash – washes (giặt/ rửa) – miss – misses (nhớ/ nhỡ) – fix – fixes (sửa chữa) – buzz – buzzes (kêu vo vo) - Động từ có tận cùng là “Y” trước nó là phụ âm ta đổi “Y” thành IES. • marry – marries (kết hôn) • study – studies ( học tập) • carry – carries (bê/ khuân ) 7 • worry – worries ( lo lắng) - Động từ có tận cùng là “Y” trước nó là nguyên âm ta chỉ việc thêm “s” sau ĐT (For verbs that end in a vowel + Y, we just add -S.) • play – plays • enjoy – enjoys • say – says 2. The Present continuous tense. (Thì HTTD) a. Formation (+)Affirmative. S + am, is, are + V-ing + O Ex: I (read) am reading a book now. - Lan (listen) is listening to music at the moment. - My mother and father (watch) are watching TV in the living room. (-) Negative. S + am, is, are + not + V-ing + O Ex: I (not read) am not reading a book now. Lan (not listen) isn’t listening to music. My mother and father (not watch) aren’t watching TV in the living room. (-) Interrogative + Yes- No question. ( Câu hỏi Yes- No) – Ta đảo TO BE lên đầu câu. Am, Is, Are + S + V-ing + O? Yes, S + am, is, are. / No, S + am not/ isn’t/ aren’t. Ex: - Are you watching TV? - Yes, I am. // No, I’m not. + Wh- question – Câu hỏi có vấn từ.( what, where, why, how, which, who, whose, …) Wh-word + am, is, are + S + V-ing 8 + O? Ex: What are you doing?- I’m playing the guitar. What is Ba doing? - He is listening to music 2. Usage: (Cách dùng) - Thì HTTD được dùng thường xuyên để diễn tả : - Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói: Thường dùng với các từ: At the moment; At present; Now; Right now. => bây giờ . Ex: The students are doing their exercises in the classroom now. What are you doing at the moment? – I’m watching TV. - Được dùng theo sau câu mệnh lệnh, đề nghị: Thường dùng với các động từ – Look! Trông kìa! – Be quiet! Hãy yên lặng. – Listen! Lắng nghe – Be careful! Hãy cẩn thận. – Don’t make noise: Đừng làm ồn – Hurry up! nhanh lên – Do you hear Bạn có nghe thấy không? - Keep silent Hãy yên lặng. – Don’t talk in class! Không nói chuyện trong lớp – Pay attention to! Chú ý – Still: Vẫn Ex: Look! The children are playing soccer in the street. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. - Hành động đang xảy ra ở thời gian HT mở rộng. Ex: Tom often travels to work by bike but today he is traveling by car. Tom’s friends are working in a bank. My sister is studying at Kim Long Secondary School. - Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra trong tương lai. (a plan, an arrangement). Trong câu thường dùng với các từ chỉ thời gian tương lai như: “tomorrow, this weekend, next…..” 9 Ex: Mr. Parker is coming here tomorrow. They are planting trees in the school yard next week. 3. How to add “Ing” after verbs. ( Cách thêm ING sau động từ) a. Hầu hết động từ ở thì HTTD ta chỉ thêm “ing” Ex : - sing -> singing - read -> reading - play -> playing b. Động từ có tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi thêm ING. Ex : - run -> running - skip -> skipping - swim -> swimming - cut -> cutting c. Động từ có tận cùng là E , trước E là phụ âm -> bỏ E + ing Ex : - skate -> skating - take -> taking - write -> writing - drive -> driving - ride -> riding Ngoại lệ: - singe -> singeing (cháy xém) - dye -> dyeing (nhuộm) - age -> ageing (già đi) d. Động từ 2 âm tiết có tận cùng là 1 phụ âm mà có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 thì gấp đôi phụ âm + ing. Ex : - begin - refer -> beginning -> referring bắt đầu đề cập - prefer -> preferring thích - occur ->occurring xảy ra d. Động từ có tận cùng bằng “IE” trước đó là phụ âm ta đổi “IE” thành “Y” rồi 10 thêm ING. Ex: - lie -> lying nằm - tie -> tying buộc/ trói - hie -> hying vội vã Lưu ý: 1 số động từ không dùng trong thì HTTD. (to) smell : ngửi (to) love / like : thích/ yêu (to) seem : dường như (to) want : muốn (to) need : cần (to) prefer : thích hơn (to) consider : coi như là (to) fall : ngã (to) expect : trông mong (to) wonder : phân vân (to) sound : có vẻ như (to) have to : phải (to) agree : đồng ý (to) feel : cảm thấy Trên đây tôi đã trình bày 1 cách chi tiết các vấn đề liên quan đến 2 thì HTĐG và HTTD nhằm giúp đối tượng học sinh khá giỏi áp dụng vào các bài thi và kiểm tra đạt hiệu quả cao.Tuy nhiên những kiến thức vừa rồi sẽ là quá tải đối với phần lớn học sinh ở các lớp đại trà. Để giúp các em học sinh đại trà nắm bắt được cấu trúc và cách dùng của 2 thì này một cách dễ dàng và hiệu quả, tôi đã thiết lập một bảng tóm tắt tổng quát những điều cần nhớ để các em học thuộc và áp dụng vào thực tế. THE PRESENT SIMPLE TENSE THE PRESENT PROGRESSIVE 1. Form: Cấu tạo 1. Form: Cấu tạo (+) I, You, We, They + V She, He, It +O + Vs/es + O (+) I + am You, We, They + are +V-ing + O 11 (-) I, You, We, They + don’t She, He, It She, He, It + doesn’t + V + O (-) I (?) Do + You, We, They Does + She, He, It + V + O? + is + am not You, we, they + aren’t+ V-ing + O. She, He, It + isn’t (?) Am, Is, Are + S + V-ing + O? 2. Recognition. Cách nhận biết 2. Recognition. Cách nhận biết - Diễn tả thói quen ở HT hoặc những điều luôn luôn đúng. - Diễn tả 1 hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. - Trong câu có: - Trong câu có: Every, always, usually, often, sometimes, seldom, never- once, twice, after school/ work…. Now, right now, at the moment, at present, at this moment, today. - EX: I’m never late for school. Some verbs: - I usually go to school on foot. + Look! - Peter doesn’t often go to + Listen! school by bike everyday. + Hurry up! + Be quiet! + Be careful! + Keep silent + Where is/ are +S……..? PRACTICE- LUYỆN TẬP Trong phần luyện tập tôi đưa ra các dạng bài tập phong phú theo hướng từ các dạng bài đơn lẻ đến các dạng bài tập tổng hợp, từ những bài ở mức độ nhận biết, thông hiểu đến mức vận dụng ở các cấp độ khác nhau nhằm giúp học sinh làm quen rồi dần dần làm chủ những bài tập có tính chất phức tạp hơn. Practice 1: Exercises on TO BE verbs. Give the correct form of the verbs to complete the following sentences. Ex-1. 1. I (be) ______fine. Thank you. 2. How old (be)________you? I (be)________eleven years old. 3. _____(be) you a teacher? No, I(not be)_______ . I’m a doctor. 4. Hoa (be)______ a student . She (be)________in grade six. 12 5. Hoa and Tam (not be)_____ in class 6A . They (be)___in class 6B. 6. My father (be)_______an engineer. He (be) ______forty years old. 7. My sister (not be ) ________a nurse . She (be) ______a student. 8. My brother (be) _____ ten years old. He (be)______ a student. 9. She (be)__________ a nurse? No, she ( not be)______. She is a doctor. 10. Lan’s brothers (be)________doctors. They live in Ha Noi. Ex-2. 1. What (be)________this? It(be)________an eraser. 2. What (be) ________that? That is a desk. 3. Who (be) ________this? It’s Miss Huong. 4. Where(be)________your classroom? – It’s on the first floor. 5. How many students (be)_____ there in your school? There (be)_____500. 6. Which grade(be)_______you in? I (be)______in grade 6. 7. You and I (be)______in grade 7. We (be) ______in class 7A1. 8. Which class (be)______ Lan in? She (be)______in 6A2. 9. How old (be)_______your father? He (be) _______eleven years old. 10.The students in my class( be) _______ small. Ex- 3. 1. This (be) _______________ my friend , Lan . 2. She (be)_________________ nice ? 3. They (not be)________________students. 4. He (be)__________________ fine today. 5. My brother (not be ) _________________a doctor. 6. You (be) __________Nga ? Yes, I (be)______________ 7. The children (not be)___________ in their class now. 8. They (be)______ workers ? – No, They (not be)________ 9. Her name (be)______________________Linh. 10. How you (be)_____________ ? – We (be)_________ fine, thanks. 13 Ex-4. Em hãy chuyển những câu sau sang câu phủ định và câu nghi vấn. VD: (+) Nam is a student in my class. 1. He is eleven years old. 2. She is a doctor. 3. They are students in Kim Long school. 4. Nam is my brother. 5. Hoa is my sister. 6. There’s one door in my class. 7. There are twenty seven students in my class. 8. Her name is Linh. 9. I’m an engineer. 10.Those are his pens. Ex-5. Em hãy điền vào ô trống bằng 1 từ thích hợp. Linh …….. a student. She ……. twelve years old. There ……… five people in her family : her father, her mother, her two brothers and her. Her father ……. a doctor. He ……….. forty years old. Her mother ……… a teacher. She ……… thirty-five years old. Her brothers……fifteen and seventeen. Practice 2: Exercises on ordinary verbs – Bài tập với ĐT thường. Give the correct form of the verbs to complete the following sentences. Ex-1. 1. I (go) _______school at six-thirty every morning. 2. They (listen)_______ to music after school. 3. You (brush) ________your teeth at five thirty. 4. My two sisters (play) ________soccer every afternoon. 5. My mother and father (get) _______up at five in the morning. 6. You (get )______dressed at six five? No, I don’t. 7. We (live) _______in a house in the countryside. 8. Where you (live)_______? I (live)_______ on Tran Phu Street. 9. I (not live)__________ in the country. I live in the city. 14 10.We (have) _________breakfast at six thirty. Ex-2. VD: Every morning Lan (get)___ gets___ up at six. 1. Every morning Lan (get) __up at six. She (have)__ breakfast at six ten. 2. After breakfast, she (brush) __her teeth. She (go) ___to school at 6.30. 3. She (have)__ lunch at 11.30. In the afternoon, she (listen) ____to music. 4. My brother (wash) _____his face at 6.15. He (brush) _________his teeth at 6.20. 5. In the evening she (watch) _____television or (listen) _______to music. 6. My father (go) _____to school at 6.30. He (have)_____4 lessons everyday. 7. My mother (not watch) _____TV in the evening. She (read) _____book. 8. Lien (listen) ________to stereo every night. 9. Ba (play) ______games every afternoon. He (not do) ___________his homework. 10.Your mother (go) ____________________to work at 6.00. No, she (not)______________ . Ex-3. 1. Nam (not have)______________ English on Monday. 2. What time you (get) _______________up every morning? 3. What time she (go) ___________ to school? - At 6.30. 4. Every evening my father (watch) _________television. 5. We (read)_______every evening. We (not watch) _________television. 6. Tom is my friend. He (play) _______sports every afternoon. 7. We (start) ________our lessons at 7.00 and (finish) _______at 11.30. 8. Your friend (play) _________volleyball after school? No, he doesn’t. 9. When we (have) ______________Math? We (have) ________it on Monday, Wednesday and Friday. 10.What time your sister (play) ____________badminton in the afternoon? Ex- 4. 15 1. We (live) ………….in a house. 2. Their house (have) ………………….a big yard. 3. Nhung (live)………………….. in the country? 4. Nam’s father (work) ……………in a factory. 5. I (not play) ……………..soccer in the afternoon. 6. She (eat) ………………..her lunch in the factory. 7. They (go) ……………to bed at ten? 8. Nam and Ba (watch) ……………..television every Sunday. 9. My sister (listen)……………. to music everyday. 10. He often (not brush)………..………..his teeth in the morning. Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences. Practice 3: Exercises on the present progressive tense.( Thì HTTD) Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences. Ex- 1: 1. “You ......................... hard today.” - Yes, I have a lot to do a. is working b. are working c. am working d. work 2. I ..........................Christine. Do you know where she is? a. is looking b. are looking c. am looking d. look 3. It ........................ dark. Shall I turn on the light? a. is geting b. are getting c. is getting d. are getting 4. They don’t have any where to live at the moment. They ...............with friends until they find somewhere. a. is staying b. are staying c. am staying d. stay 5. Things aren’t so good at work. The company ...................... money. a. is loseing b. are loseing c. are losing d. is losing 6. Have you got an umbrella? It ........................... to rain. a. is starting b. are starting c. am starting d. start 7. You ..............a lot of noise. Can you be quieter? I ............. to concentrate. a. is makeing/am trying b. are makeing/ am trying 16 c. are making/ am trying d. is making/ am trying 8. Why are all these people here? What.......................? a. am happening b. are happening b. c. is happenning d. is happening 9. Please don’t make so much noise. I ..................... to work. a. is trying b. are trying c. trying d. am trying 10. Let’s go out now. It ........................... any more. a. am raining b. isn’t raining c. are raining d. is raining 11. You can turn off the radio. I ....................................... to it. a. are not listening b. isn’t listening c. am not listening d. don’t listening 12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …......a great time and doesn’t want to come back. a. is haveing b. are having c. am havingd. is having Ex- 2 1. I want to lose weight, so this week I ................ lunch. a. am not eating b. isn’t eating c. aren’t eating d. amn’t eating 2. Andrew has just started evening classes. He .................German. a. are learning b. is learning c. am learning d. learning 3. Paul and Sally have an argument. They .................. to each other. a. are speaking b. is speaking c. am speaking d. speaking 4. I .......................tired. I need a rest. a. is geting b. are getting c. is getting d. am getting 5. Tim ........................... this week. He is on holiday. a. isn’t working b. aren’t working c. am not working d. doesn’t work 6. Listen! Sam ................the piano. a. are playing b. am playing c. plays d. is playing 7. They ................... a new hotel in the city center. a. are building b. am building c. is building 17 d. build
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan