Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học phát hiện và giải quyết ...

Tài liệu Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề chương chất khí vật lí 10 với sự hỗ trợ kĩ thuật dạy học tích cực (lv02378)

.PDF
115
123
71

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 PHAN THỊ THANH BÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHƯƠNG “CHẤT KHÍ”- VẬT LÍ 10 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 PHAN THỊ THANH BÌNH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHƯƠNG “CHẤT KHÍ”-VẬT LÍ 10 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý Mã số: 60. 14. 01. 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Việt HÀ NỘI - 2017 –i– LỜI CAM ĐOAN Luận văn: Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề chương "Chất khí "- Vật lí 10 với sự hỗ trợ của kĩ thuật dạy học tích cực đƣợc thực hiện từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 6 năm 2017. Tôi xin cam đoan: Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lí và đƣa vào luận văn đúng quy định. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ trong bất kì công trình nghiên cứu nào. Hà Nội, 26 tháng 6 năm 2017 Tác giả Phan Thị Thanh Bình – ii – LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng đào tạo Sau Đại học, Ban chủ nhiệm, quý Thầy, Cô giáo khoa Vật lí trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2 và quý thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý Thầy, Cô giáo tổ Vật lí trƣờng THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm và THPT Việt Đức Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập, nghiên cứu và thực nghiệm sƣ phạm. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hƣớng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Việt, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lớp cao học Vật lí K19 đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, ngƣời thân, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn. Hà nội, 26 tháng 6 năm 2017 Tác giả Phan Thị Thanh Bình – iii – MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ MỤC LỤC ............................................................................................................. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................. DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, ĐỒ THỊ ........................................................ Phần I - MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................ 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ........................................................................... 3 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận ....................................................................... 3 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn ................................................................... 4 5.3. Thiết kế tiến trình dạy học PH&GQVĐ về định luật với sự hỗ trợ của KTDH tích cực theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của HS .................................................................... 4 5.4. Nghiên cứu nội dung chƣơng trình, sách giáo khoa và xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng “Chất khí” - Vật lí 10............................... 4 5.5. Thiết kế tiến trình dạy học PH&GQVĐ về định luật với sự hỗ trợ của KTDH tích cực theo định hƣớng phát triển năng lực chƣơng “Chất khí” - Vật lí 10 nhằm phát triển NLST của HS. .................. 4 5.6. Thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................... 4 – iv – 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 4 6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ........................................................... 4 6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ....................................................... 4 6.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 4 6.4. Phƣơng pháp thống kê toán học ........................................................... 4 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 5 8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 5 Phần II- NỘI DUNG.......................................................................................... 6 Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................ 6 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 6 1.2. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực .............................................. 8 1.2.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học sinh .................................................................................. 8 1.2.2. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí ................................ 10 1.2.3. Các phƣơng pháp và hình thức dạy học Vật lí tạo điều kiện phát triển năng lực ..................................................................................... 12 1.2.4. Kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực .................. 12 1.3. Năng lực sáng tạo ....................................................................................... 13 1.3.1. Khái niệm năng lực sáng tạo ........................................................... 13 1.3.2.Các mức độ của sự phát triển NLST của HS………………………14 1.3.3. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo của HS trong học tập ....... 14 1.3.4 Các biện pháp hình thành và phát triển năng lực sáng tạo của HS .. 15 1.4. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ...................................................... 17 1.4.1. Bản chất của dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề...................... 17 1.4.2. Tình huống có vấn đề ...................................................................... 18 1.4.3.Tiến trình dạy học PH&GQVĐ ...................................................... 19 1.5. Kĩ thuật dạy học tích cực ............................................................................ 21 1.5.1. Khái niệm về kĩ thuật dạy học tích cực ........................................... 21 1.5.2. Một số kĩ thuật dạy học tích cực ..................................................... 21 –v– 1.6. Điều tra thực trạng về phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề chƣơng “ Chất khí”- Vật lí 10 về định luật với sự hỗ trợ của kĩ thuật dạy học tích cực tại địa bàn nghiên cứu. ........................................................................................................................... 27 1.6.1. Đối với giáo viên ............................................................................. 27 1.6.2. Đối với học sinh .............................................................................. 31 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................. 35 Chƣơng 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC PH&GQVĐ VỀ ĐỊNH LUẬT MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƢƠNG "CHẤT KHÍ" VẬT LÍ 10 VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA KTDHTC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NLST CỦA HS ............. 36 2.1. Thiết kế tiến trình dạy học PH&GQVĐ về định luật với sự hỗ trợ của KTDHTC theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của học sinh ............................................................................................ 36 2.1.1. Giai đoạn 1: Làm nảy sinh vấn đề cần giải quyết ........................... 38 2.1.2. Giai đoạn 2: Phát biểu vấn đề cần giải quyết .................................. 38 2.1.3. Giai đoạn 3: Giải quyết vấn đề ........................................................ 39 2.1.4. Giai đoạn 4: Rút ra kết luận............................................................. 40 2.1.5. Giai đoạn 5: Vận dụng kiến thức mới để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra tiếp theo ................................................................ 40 2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung của chƣơng "Chất khí"- Vật lí 10 ...................................................................... 41 2.2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chƣơng ............................................. 41 2.2.2. Xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung của chƣơng ............................... 42 2.3. Thiết kế tiến trình dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề về định luật một số kiến thức chƣơng "Chất khí " - Vật lí 10 với sự hỗ trợ của kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực sáng tạo của HS ............................. 45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................. 74 – vi – Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................... 75 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ...................................... 75 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ...................................................... 75 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 75 3.2. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................ 75 3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ………………………………...75 3.2.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm………………………………… ..75 3.3. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm.................................................................76 3.3.1. Công tác chuẩn bị thực nghiệm sƣ phạm………………………….76 3.3.2. Lập kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm………………………………77 3.3.3. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm theo kế hoạch .............................. 77 3.3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm .......................................... 77 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................. 93 KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................ 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................97 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 100 – vii – DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 ĐC Đối chứng 2 GV Giáo viên 3 HS Học sinh 4 KTDH 5 Nxb 6 NLST Năng lực sáng tạo 7 THPT Trung học phổ thông 8 TN 9 TNSP 10 PH&GQVĐ Kĩ thuật dạy học Nhà xuất bản Thực nghiệm Thực nghiệm sƣ phạm Phát hiện và giải quyết vấn đề – viii – DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Năng lực chuyên biệt môn Vật lí đƣợc cụ thể hóa từ năng lực chung 10 Bảng 1.2. Dạy học PH&GQVĐ về định luật Vật lí ........................................ 20 Bảng 1.3. Kết quả điều tra khảo sát GV ........................................................... 27 Bảng 1.4. Kết quả điều tra khảo sát HS .............................................................. 31 Bảng 3.1: Kết quả học kì I của lớp TN và lớp ĐC .......................................... 76 Bảng 3.2. Tiêu chí đánh giá điểm kiểm tra của học sinh .................................. 79 Bảng 3.3. Tiêu chí đánh giá phiếu học tập của HS ........................................... 79 Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm .................................................... 80 Bảng 3.5. Xếp loại điểm lớp TN ..................................................................... 86 Bảng 3.6. Phân bố tần số điểm kiểm tra ............................................................ 87 Bảng 3.7. Xếp loại điểm kiểm tra ...................................................................... 87 Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất .................................................................... 87 Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất lũy tích ...................................................... 90 Bảng 3.10. Bảng tổng hợp các tham số thống kê .............................................. 90 – ix – DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, ĐỒ THỊ Sơ đồ Sơ đồ 2.1. Tiến trình dạy học PH&GQVĐ về định luật với sự hỗ trợ của KTDH tích cực nhằm góp phần phát triển NLST cho HS ................. 37 Sơ đồ 2.2. Cấu trúc nội dung chƣơng " Chất khí" ..................................... 43 Hình Hình 1.1. Các mức độ của sự phát triển NLST ......................................... 14 Hình 3.1. Các nhóm thảo luận về phiếu KWL ......................................... 82 Hình 3.2. Khăn phủ bàn của một nhóm .................................................. . 83 Hình 3.3. GV giới thiệu bộ dụng cụ thí nghiệm ...................................... . 83 Hình 3.4. Các nhóm thỏa luận cách tiến hành thí nghiệm ........................ 83 Hình 3.5. GV hƣớng dẫn HS làm từng bƣớc thí nghiệm ......................... 83 Hình 3.6. Nhóm hoàn thành phiếu KWL .................................................. 84 Hình 3.7. Nhóm hoàn thành bảng số liệu .................................................. 84 Đồ thị Đồ thị 3.1. Đa giác đồ chất lƣợng học tập của lớp TN và ĐC trƣớc TNSP ................................................................................................ 76 Đồ thị 3.2. Xếp loại điểm kiểm tra ............................................................ 88 Đồ thị 3.3. Phân phối tần suất điểm kiểm tra ............................................ 89 Đồ thị 3.4. Phân phối tần suất lũy tích điểm kiểm tra .............................. 90 –1– Phần I-MỞ ĐẦU 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Giáo dục phổ thông nƣớc ta, đang từng bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học. Nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc HS học đƣợc cái gì, đến chỗ quan tâm HS vận dụng đƣợc cái gì qua việc học. Để HS đạt đƣợc điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phƣơng pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành năng lực phẩm chất. Trƣớc bối cảnh đó, cần thiết phải đổi mới phƣơng pháp dạy học, phải vận dụng KTDH tích cực vào giảng dạy. Việc đổi mới giáo dục trung học dựa trên những đƣờng lối, quan điểm chỉ đạo về giáo dục của nhà nƣớc, đó là những định hƣớng quan trọng về chính sách và quan điểm trong việc phát triển và đổi mới giáo dục trung học. Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, cần phù hợp với những định hƣớng đổi mới chung của chƣơng trình giáo dục trung học. Những quan điểm và đƣờng lối chỉ đạo của nhà nƣớc về đổi mới giáo dục nói chung và giáo dục trung học nói riêng đƣợc thể hiện trong báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI: “Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”. [1] Hiện nay các trƣờng phổ thông đã áp dụng nhiều phƣơng pháp dạy học mới trong đó có phƣơng pháp dạy học PH&GQVĐ. Dạy học PH&GQVĐ là một trong những con đƣờng để phát triển NLST của HS, có thể áp dụng trong nhiều hình thức dạy học khác nhau với những mức độ sáng tạo khác nhau của HS. –2– Khi đã áp dụng đƣợc phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học thích hợp thì việc lựa chọn KTDH phù hợp cũng đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc giúp HS tự lực chiếm lĩnh kiến thức, phát triển đƣợc NLST của HS, nâng cao hiệu quả và chất lƣợng của quá trình dạy học. Một số KTDH tích cực nhƣ kĩ thuật động não, kĩ thuật khăn phủ bàn, kĩ thuật KWL, sơ đồ tƣ duy…Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực giải quyết vấn đề, NLST của HS. Trong chƣơng trình phổ thông, môn Vật lí có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo của giáo dục phổ thông, bƣớc đầu hình thành ở học sinh những kĩ năng và thói quen làm việc khoa học - kĩ thuật, học nghề, trung cấp, chuyên nghiệp hoặc đại học. Môn Vật lí có khả năng to lớn trong việc rèn luyện cho HS kĩ năng tƣ duy bậc cao và hình thành niềm tin về bản chất khoa học của các hiện tƣợng tự nhiên cũng nhƣ khả năng nhận thức của con ngƣời, khả năng ứng dụng khoa học để đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời sống. Chƣơng “Chất khí” - Vật lí 10 là một trong những chƣơng cơ bản, quan trọng của vật lí phổ thông. Kiến thức của chƣơng với nhiều khái niệm, hiện tƣợng, định luật nên HS cũng thƣờng gặp khó khăn trong việc chiếm lĩnh nội dung kiến thức. Vì vậy, làm thế nào để HS tiếp thu, lĩnh hội và vận dụng dễ dàng, hiệu quả nội dung kiến thức của chƣơng là điều rất quan trọng. Liên quan đến các vấn đề của đề tài đã có một số công trình nghiên cứu nhƣ: Nguyễn Thị Mai (2015)“Vận dụng một số kĩ thuật dạy học tích cực trong thiết kế tiến trình dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề chương “Các định luật bảo toàn” (Vật lí 10) nhằm phát huy tính tích cực của người học, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên ; Đoàn Thị Thu Trang (2014) “Vận dụng dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề khi dạy học chương “Từ trường” - Vật lí 11 nâng cao nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinh THPT miền núi”, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên. –3– Nhìn chung các đề tài trên đã trình bày khá đầy đủ và cụ thể về vấn đề tổ chức dạy học PH&GQVĐ, tuy nhiên nghiên cứu phát triển NLST của HS trong dạy học PH&GQVĐ với sự hỗ trợ của KTDH tích cực trên địa bàn nghiên cứu thì chƣa có nghiên cứu nào. Với những lí do trên chúng tôi chọn đề tài: Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề chương “Chất khí” - Vật lí 10 với sự hỗ trợ của kĩ thuật dạy học tích cực. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Thiết kế tiến trình dạy học PH&GQVĐ về định luật chƣơng “Chất khí” Vật lí 10 với sự hỗ trợ của KTDH tích cực theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của HS. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động dạy học theo phƣơng pháp PH&GQVĐ về định luật với sự hỗ trợ của KTDH tích cực theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của HS. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Chƣơng “Chất khí” - Vật lí 10. - Địa bàn nghiên cứu: Thành phố Hà Nội. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu thiết kế tiến trình dạy học PH&GQVĐ về định luật chƣơng “Chất khí”-Vật lí 10 với sự hỗ trợ của KTDH tích cực theo định hƣớng phát triển năng lực, thì sẽ phát triển đƣợc NLST của HS. 5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận 5.1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực 5.1.2. Năng lực sáng tạo –4– 5.1.3. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề 5.1.4. Kĩ thuật dạy học tích cực 5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn 5.2.1. Nghiên cứu đặc điểm của đối tƣợng học sinh tại địa bàn nghiên cứu. 5.2.2. Điều tra thực trạng về việc “Phát triển năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề về định luật chƣơng “Chất khí” Vật lí 10 với sự hỗ trợ của kĩ thuật dạy học tích cực” tại địa bàn nghiên cứu. 5.2.3. Tìm hiểu nguyên nhân của thực trạng. Đề xuất biện pháp khắc phục. 5.3. Thiết kế tiến trình dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề về định luật với sự hỗ trợ của kĩ thuật dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh. 5.4. Nghiên cứu nội dung chương trình, sách giáo khoa và xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Chất khí” - Vật lí 10. 5.4.1. Nghiên cứu chuẩn kiến thức, kĩ năng chƣơng “Chất khí” - Vật lí 10 do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. 5.4.2. Xây dựng sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng “Chất khí”- Vật lí 10. 5.5. Thiết kế tiến trình dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề về định luật với sự hỗ trợ của kĩ thuật dạy học tích cực theo định hướng phát triển năng lực chương “Chất khí” - Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh. 5.6. Thực nghiệm sư phạm 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6.2.1. Phƣơng pháp quan sát thực tế 6.2.2. Phƣơng pháp điều tra thực tế 6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 6.4. Phương pháp thống kê toán học –5– 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI 7.1. Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận về tổ chức dạy học PH&GQVĐ với sự hỗ trợ của KTDH tích cực theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của HS. 7.2. Thiết kế tiến trình dạy học PH&GQVĐ về định luật chƣơng “Chất khí”-Vật lí 10 với sự hỗ trợ của KTDH tích cực theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm phát triển NLST của HS. 7.3. Có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên Vật lí và sinh viên các trƣờng sƣ phạm. 8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn có cấu trúc 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài Chƣơng 2: Thiết kế tiến trình dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề về định luật với sự hỗ trợ của kĩ thuật dạy học tích cực một số kiến thức chƣơng “Chất khí” - Vật lí 10 theo định hƣớng phát triển năng lực nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm –6– Phần II-NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Để ngày càng trở nên giàu có và thịnh vƣợng, các nƣớc phát triển nhƣ Mĩ, Nhật Bản, Úc, Anh,… đang tập trung đầu tƣ cho khoa học, cho các phát minh, sáng tạo và đua tranh để phát triển NLST của con ngƣời. Chƣơng trình giáo dục của các nƣớc đƣợc xây dựng cũng đề cao mục tiêu phát triển NLST của ngƣời học, sử dụng những phƣơng pháp dạy học phát triển NLST nhƣ dạy học PH&GQVĐ, dạy học kiến tạo hay khám phá… Ở Việt nam hiện nay, một trong những định hƣớng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Định hƣớng quan trọng trong đổi mới phƣơng pháp dạy học là phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của ngƣời học. Đó cũng là những xu hƣớng quốc tế trong cải cách phƣơng pháp dạy học ở nhà trƣờng phổ thông. Phát triển NLST của HS là một trong những nội dung đƣợc nhiều tài liệu, sách báo cũng nhƣ các công trình nghiên cứu khoa học đề cập đến nhƣ: “Dạy học vật lí ở trường phổ thông theo định hướng phát triển hoạt động học tích cực, tự chủ, sáng tạo và tư duy khoa học”, Phạm Hữu Tòng (2004), NXB Đại học sƣ phạm. Bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học “Các lực cơ học” - Vật lí 10 THPT. Bùi Thị Hồng Liên. Luận văn thạc sĩ. Đại học sƣ phạm Hà Nội 2. Xây dựng và sử dụng thiết bị thí nghiệm kết nối với máy vi tính trong dạy học chương “Dòng điện xoay chiều”- Vật lí 12 theo hướng phát huy –7– tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo của học sinh. Nguyễn Thị Thu Hằng. Luận văn thạc sĩ. Đại học sƣ phạm Hà Nội 2. Vào những năm 50 của thế kỉ XX, xã hội bắt đầu phát triển mạnh, đôi lúc xuất hiện mâu thuẫn trong giáo dục đó là mâu thuẫn giữa yêu cầu giáo dục ngày càng cao, khả năng sáng tạo của học sinh ngày càng tăng với tổ chức dạy học còn lạc hậu. Và “Phƣơng pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ra đời”. Phƣơng pháp này đƣợc đặc biệt chú trọng ở Ba Lan. V. Okon- nhà giáo dục học Ba Lan đã làm sáng tỏ phƣơng pháp này thật sự là một phƣơng pháp dạy học tích cực, tuy nhiên những nghiên cứu này chỉ dừng lại ở việc ghi lại những thực nghiệm thu đƣợc từ việc sử dụng phƣơng pháp này chứ chƣa đƣa ra đầy đủ cơ sở lí luận cho phƣơng pháp này. Những năm 70 của thế kỉ XX, M. I Mackmutov đã đƣa ra đầy đủ cơ sở lí luận của phƣơng pháp dạy học PH&GQVĐ. Trên thế giới cũng có rất nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục nghiên cứu phƣơng pháp này nhƣ Xcatlin, Machiuskin, Lecne,… Ngƣời đầu tiên đƣa phƣơng pháp này vào Việt Nam là dịch giả Phan Tất Đắc “Dạy học nêu vấn đề” (1977). Về sau, nhiều nhà khoa học nghiên cứu phƣơng pháp này nhƣ Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Bá Kim,… Tuy nhiên những nghiên cứu này chủ yếu chỉ nghiên cứu cho phổ thông và đại học. Gần đây, Nguyễn Kì đã đƣa phƣơng pháp dạy học PH&GQVĐ vào nhà trƣờng tiểu học và thực nghiệm ở một số môn nhƣ Toán, TN-XH, Đạo Đức… phƣơng pháp dạy học PH&GQVĐ thật sự là một phƣơng pháp tích cực. Trong công cuộc đổi mới phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp này là một trong những phƣơng pháp chủ đạo đƣợc sử dụng trong nhà trƣờng. Liên quan đến phƣơng pháp dạy học này có nhiều tài liệu, công trình khoa học nghiên cứu nhƣ: “Dạy học nêu vấn đề”, I. I. a LENCE, Phạm Tất Đắc (dịch 1977), Nxb Giáo dục. “Dạy học giải quyết vấn đề: một hướng đổi mới trong công tác giáo dục, đào tạo, huấn luyện”, Vũ Văn Tảo, Trần Văn Hà (1996), Trƣờng cán bộ quản lí –8– giáo dục và đào tạo Hà Nội. “Tổ chức dạy học đặt và giải quyết vấn đề nhằm phát huy tính tích cực học tập của HS khi dạy học chương “Khúc xạ ánh sáng” Vật lí 11 cơ bản THPT”. Nguyễn Thị Oanh. Luận văn thạc sĩ. Đại học Thái Nguyên (2014)… Cùng với sự đổi mới của các phƣơng pháp dạy học thì KTDH tích cực cũng ngày càng đƣợc phát triển nhiều hơn. Chúng ta có thể sử dụng nhiều KTDH tích cực nhƣ: động não, KWL, bản đồ tƣ duy, mảnh ghép, khăn phủ bàn... để phát huy tối đa hiệu quả của các phƣơng pháp giảng dạy tích cực. Những kĩ thuật này làm cho giờ giảng sinh động hơn, tạo bầu không khí hứng thú trong lớp học. Mặt khác, về phía HS những kĩ thuật này có tác dụng kích thích tƣ duy độc lập, sáng tạo, rèn luyện hàng loạt kĩ năng nhƣ: kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng giải quyết vấn đề... cho HS trƣớc những thay đổi xảy ra bất ngờ. Nghiên cứu về KTDH tích cực có một số tài liệu và công trình nghiên cứu nhƣ: “Dạy và học tích cực - Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực, Dự án Việt - Bỉ, Nxb Đại học sƣ phạm. “Vận dụng kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học một số kiến thức chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Vật lí 10 cơ bản”. Phạm Thị Duyên. Luận văn thạc sĩ. Đại học Thái Nguyên (2013)... Trong các nghiên cứu ở trên, các tác giả đã đi sâu vào từng khía cạnh của các vấn đề: phát triển NLST, dạy học PH&GQVĐ, KTDH tích cực. Tuy nhiên, chƣa có tác giả nào nghiên cứu đồng thời phát triển NLST của HS trong dạy học PH&GQVĐ với sự hỗ trợ của KTDH tích cực. 1.2. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực 1.2.1. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chú trọng phát triển năng lực của học sinh Theo tài liệu tập huấn của Bộ giáo dục và Đào tạo do Phạm Xuân Quế và các tác giả biên soạn: Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực –9– không chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cƣờng việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ GV-HS theo hƣớng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kĩ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề phức hợp. Những định hƣớng chung, tổng quát về đổi mới phƣơng pháp dạy học các môn học thuộc chƣơng trình giáo dục theo định hƣớng phát triển năng lực là [1]: - Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của ngƣời học, hình thành và phát triển năng lực tự học, trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tƣ duy. - Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phƣơng pháp chung và phƣơng pháp đặc thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kì phƣơng pháp nào cũng phải đảm bảo nguyên tắc “ HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hƣớng dẫn của GV” - Việc sử dụng phƣơng pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tùy theo mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức thích hợp nhƣ học cá nhân, học nhóm ; học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn bị tốt về phƣơng pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kĩ năng thực hành,vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho ngƣời học. - Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã quy định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung và phù hợp với đối tƣợng HS. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học [1].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất