Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Phát triển kỹ năng nghe hiểu tiếng anh cho học sinh...

Tài liệu Phát triển kỹ năng nghe hiểu tiếng anh cho học sinh

.DOCX
17
4
78

Mô tả:

BÁO CÁO KẾẾT QUẢ NGHIẾN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾẾN 1. Lời giới thiệu Ngày nay, xu hướng hội nhập quốốc tếố trong nhiếều lĩnh v ực k ể c ả lĩnh vực giáo dục đã đưa tiếống Anh lến một vị trí hếốt sức quan tr ọng. Tiếống Anh là cống cụ giao tiếốp, là chìa khoá dẫẫn đếốn kho tàng văn hoá c ủa nhẫn lo ại. Mặt khác, việc ứng dụng rộng rãi cống nghệ thống tin đã làm cho vi ệc h ọc tiếống Anh trở thành cẫốp bách và khống thể thiếốu. Vì vậy, vi ệc h ọc tiếống Anh của học sinh Trung học cơ sở (THCS) được học sinh, phụ huynh học sinh, giáo viến, ngành giáo dục và cả nước đặc biệt quan tẫm. Tiếống Anh tr ở thành một trong các mốn chính yếốu trong chương trình học c ủa h ọc sinh. Việc học và sử dụng tiếống Anh đòi hỏi c ả m ột quá trình luy ện t ập cẫền cù, sáng tạo của cả người học lẫẫn người dạy. Đặc biệt trong tình hình c ải cách giáo dục như hiện nay, dạy tiếống Anh theo quan điểm giao tiếốp đ ược nhiếều người ủng hộ. Theo phương pháp này học sinh có nhiếều cơ hội để giao tiếốp với bạn bè, với giáo viến để rèn luyện ngốn ngữ, chủ động tích c ực tham gia vào các tình huốống thực tếố: Học đi đối với thực hành. Chương trình tiếống Anh mới bậc THCS đã được triển khai thực hi ện trến toàn quốốc đếốn nay đã được nhiếều năm. Nét đổi mới nổi b ật c ủa n ội dung chương trình này là tạo cơ hội tốối đa cho học sinh luyện tập 4 kyẫ năng nghe, nói, đọc và viếốt trến những chủ đếề và tình huốống hay n ội dung giao tiếốp có liến quan đếốn mối trường sốống trong và ngoài nước. Sự thay đổi trến t ạo điếều kiện cho việc dạy và học tiếống Anh trong nhà trường phổ thống tr ở thành việc dạy sinh ngữ thay vì là dạy từ ngữ như nhiếều năm tr ước đẫy. Tuy nhiến trong thực tiếẫn rèn các kyẫ năng tiếống Anh cho h ọc sinh, giáo viến ph ải đương đẫều với khống ít khó khăn, đặc biệt là rèn kỹỹ năng nghe. Thực tếố ở trường tối, khi băốt đẫều học mốn Ngoại ngữ phẫền lớn h ọc sinh thích h ọc, nhưng dẫền dẫền học sinh lại chán học. Hẫều hếốt các em rẫốt yếốu vếề kyẫ năng nghe. Thật khó để các em nghe hiểu nội dung một bài văn hay đo ạn h ội thoại. Sau mốẫi tiếốt dạy nghe, giáo viến rẫốt khó khăn trong vi ệc ki ểm tra l ại thống tin mà các em đã nghe và việc kiểm tra bài cũ thường khống dếẫ dàng gì. Trước tình hình đó, là một giáo viến trực tiếốp dạy tiếống Anh khốối 8 và khốối 9, đốối tượng đã được tiếốp xúc với ngốn ngữ tiếống Anh qua nhiếều năm, b ản thẫn tối trăn trở thật nhiếều làm sao để học sinh có thể năốm vững, nghe hi ểu lẫốy thống tin và vận dụng thành thục thống tin. Trong quá trình v ừa d ạy v ừa tìm hiểu quan sát học sinh, tối thẫốy phẫền lớn các em chưa biếốt cách h ọc nghe, học sinh thường thẫốy luyện nghe là khó nhẫốt.. Với ph ạm vi sáng kiếốn nhỏ này, tối mạnh dạn đi sẫu vào vẫốn đếề "Phát triển kỹỹ năng nghe hiểu tiếếng Anh cho học sinh ”. 2.Tến chuỹến đếề Phát triển kỹỹ năng nghe hiểu tiếếng Anh cho học sinh ”. 3.Tác giả Nguyếẫn Thị Xuyếốn 4.Chủ đầầu tư tạo ra chuỹên đêầ 5..Lĩnh vực áp dụng Kĩ năng dạy nghe hiểu lớp 8 6.Ngàỹ chuỹên đêầ được áp dụng 29/8/2019-3 /2020 7.Mô Tả bản chầất của chuỹên đêầ 7.1. Tìm hiểu kỹỹ khái niệm của việc dạỹ ki năng nghe. Nghe là một hoạt động ngốn ngữ phức tạp, nó hợp nhẫốt nh ững yếốu tốố h ợp thành của sự tiếốp thu các nhận thức và kiếốn thức ngốn ngữ. Nghe hi ểu là một trong những mục đích chính của dạy ngoại ngữ. Khi nói, các ý th ường khống được săốp xếốp có trình tự chặt cheẫ như khi viếốt. Ý hay th ường đ ược l ặp đi lặp lại, có nhiếều từ thừa, từ đệm, khống đúng ng ữ pháp. Có th ể nói láy, nói tăốt, ngập ngừng… Khi đọc có thể đọc đi đọc lại nhiếều lẫền văn b ản, còn khi nghe người khác nói ta chỉ nghe được một lẫền. Với đặc đi ểm khác nhau trến, khi dạy nghe, ngoài những thủ thuật chung có thể áp dụng cho các kyẫ năng nghe tiếốp thu, giáo viến còn cẫền có những thủ thuật đặc thù cho các ho ạt động nghe của học sinh. Nghe bao gốềm hai cẫốp độ: 1.1. Cẫốp độ 1: (Nhận biếốt hoặc phẫn biệt) Sự nhận biếốt các ẫm thanh, từ, nhóm từ trong mốối quan hệ cẫốu trúc của chúng. Chỉ khi khả năng này trở thành tự động hóa, người nghe m ới có th ể tái tạo, ứng xử và đáp lại những gì nghe được trong c ả chuốẫi ẫm thanh đó. 1.2. Cẫốp độ 2: (Chọn lựa) Người nghe rút ra được những thành tốố hữu ích đ ể hi ểu đ ược ng ười nói. Lúc đẫều nghe hiểu cẫu, lời nói ngăốn, đơn giản, vếề sau hi ểu các cẫu dài h ơn. 7.2. Nghiên cưu vêầ các hoạt động nghe: 2.1. Nghe trong cuộc sốống hàng ngày: có hai cách nghe chính: - Nghe khống tập trung: là các hoạt động nghe mang tính chẫốt gi ải trí, nh ư khi nghe đài, xem truyếền hình…mà vẫẫn có thể tiếốn hành đốềng th ời m ột cống việc khác. - Nghe có tập trung: là các hoạt động nghe có chủ ý, muốốn năốm băốt m ột n ội dung thống tin nào đẫốy. Ví dụ như nghe tin trến đài, truyếền hình, nghe các ch ỉ dẫẫn, hướng dẫẫn, giải thích, nghe giảng bài v.v...Trong tr ường h ợp này, ng ười nghe chủ yếốu tập trung vào những điểm quan trọng, cẫền thiếốt cho ch ủ ý c ủa mình. Người nghe thường biếốt rõ mình muốốn nghe gì. Điếều này giúp ng ười nghe hướng được sự chú ý vào đúng nội dung cẫền biếốt, do v ậy th ường năốm băốt được vẫốn đếề một cách có hiệu quả hơn. 2.2. Nghe trong mối trường học tiếống: Trong mối trường học tiếống, các hoạt động nghe chủ yếốu là nghe có t ập trung và nhăềm phát triển các kyẫ năng nghe khác nhau. Có nh ững lo ại nghe chính trong việc học ngoại ngữ như sau: - Nghe ý chính. - Nghe để tìm những thống tin cẫền thiếốt. - Nghe để khẳng định những phỏng đoán trước đó. - Nghe để thực hiện các nhiệm vụ giao tiếốp được đặt ra. - Nghe chi tiếốt (Cả nội dung lẫẫn cẫốu trúc ngốn ng ữ). 7.3. Tiêấn hành các kỹỹ thuât dạỹ nghe: - Xẫy dựng lòng tin (Confidence building) - Nhận diện trọng ẫm cẫu (Sentence stress reception) - Giải quyếốt chủ đếề (Topic interpretation) - Nghe hiểu ý chính (Listening for gist) - Nhận diện chi tiếốt (Recognising details) - Nghe năốm băốt thống tin cẫền thiếốt (Listening for wanted information) - Chép chính tả (Dictations) - Sơ đốề chuốẫi sự kiện (Sequencing chart) - Ngữ pháp chính tả (Dictogloss) - Nghe- ghi (Listening and note- taking) 7.4. Tô chưc các hoạt động nghe khác nhau: 4.1. Giúp học sinh nghe có hiệu quả Trong thực tếố, nghe vẫẫn là một kyẫ năng khó đốối với học sinh ph ổ thống hi ện nay. Để khăốc phục những khó khăn trong khi nghe, giáo viến có th ể s ử d ụng những biện pháp sau: - Giới thiệu chủ đếề, các nội dung có liến quan đếốn bài nghe; gi ải thích các khái niệm nếốu cẫền thiếốt. - Ra các cẫu hỏi giúp học sinh đoán trước nội dung seẫ nghe. - Giới thiệu từ mới (nếốu có) hoặc gợi mở, ốn, c ủng cốố l ại t ừ v ựng cẫền thiếốt cho bài nghe. - Ra cẫu hỏi hướng dẫẫn khi nghe. - Chia quá trình nghe thành từng bước. Ví dụ: + Lẫền nghe thứ nhẫốt: nghe ý chính, trả lời các cẫu hỏi đại ý. + Lẫền nghe thứ hai: nghe chi tiếốt hơn v.v... - Nếốu bài dài, chia bài nghe thành từng đo ạn ngăốn đ ể cho h ọc sinh nghe, có những yếu cẫều nghe cụ thể khác nhau. 4.2. Đoán trước điếều săốp nghe ( prediction) Một trong những kyẫ năng cẫền thiếốt khi nghe là khả năng đoán được điếều săốp được nghe. Vì vậy, khi cho học sinh luyện nghe, giáo viến nến cho h ọc sinh đoán những điếều săốp nghe trong một ngữ cảnh nhẫốt đ ịnh. Có th ể tiếốn hành hoạt động này với các bài nghe có cốốt truyện hoặc một bài h ội tho ại. Ví d ụ khi nghe một bài hội thoại, giáo viến có thể dừng l ại sau m ột cẫu nói c ủa một nhẫn vật trong bài hội thoại và hỏi học sinh xem nhẫn vật kia seẫ đáp l ại như thếố nào? Seẫ ứng xử ra sao? Có đốềng ý hay khống? v.v... Khi cho học sinh nghe một cẫu chuyện, giáo viến cũng có th ể dùng th ủ thu ật tương tự, dừng lại ở những đoạn phù hợp và hỏi những cẫu h ỏi nh ư: Điếều gì seẫ xảy ra tiếốp theo đó? Tại sao X lại hành động như vậy? Tại sao cẫu chuy ện lại diếẫn biếốn như vậy? Liệu kếốt cục có như vậy khống? v.v... tr ước khi cho nghe tiếốp cẫu chuyện. Ví dụ: English 8- Unit 4: Our past - Listen ( Page 41) Listen to the story. Write the letter of the most suitable moral lesson. a, Don't kill chickens. b, Don't be foolish and greedy. c, Be happy with what you have. d, It's difficult to find gold. * Tapescript: Once a farmer lived a comfortable life with his family. His chickens laid many eggs (what did the farmer use eggs for?) which the farmer used to sell to buy food and clothing for his family. One day, he went to collect the eggs (what happened? what did he discover?) and discovered one of the chickens laid a gold egg (what did he do then?). He shouted excitedly to his wife, "We're rich! We're rich!". His wife ran to him and they both looked at the egg in amazement. The wife wanted more, so her husband decided to cut open all the chickens (what's for?) and find more gold eggs (Did he find any gold eggs?). Unfortunately, he couldn't find any eggs. When he finished all (Were the chickens alive or dead?) , the chickens were dead. There were no more eggs of any kind for the foolish famer and his greedy wife. 4.3. Nghe để khẳng định những phỏng đoán của mình vếề n ội dung bài nghe: Đẫy là thủ thật tương tự áp dụng cho kyẫ năng đ ọc hi ểu: Tr ước khi nghe/ đọc, giáo viến khai thác gợi ý những gì học sinh đã biếốt vếề n ội dung vẫốn đếề seẫ nghe/ đọc, những gì chưa rõ, những gì khống biếốt. Sau đó, nghe và liến h ệ những kiếốn thức đã biếốt với những nội dung cẫền nghe. Khi tiếốn hành bài nghe, giáo viến seẫ hỏi hoặc gợi ý nh ững điếều h ọc sinh đã biếốt vếề các phương tiện truyếền thống như: tến gọi c ủa chúng, s ự ra đ ời, nguốền gốốc, xuẫốt xứ.... Sau đó, ra yếu cẫều ho ặc các cẫu h ỏi đ ể h ọc sinh nghe, tìm cẫu trả lời. 4.4. Nghe lẫốy thống tin cẫền thiếốt: Như đã đếề cập, khi tiếốn hành hoạt động nghe, giáo viến nhẫốt thiếốt ph ải so ạn ra các yếu cẫều, nhiệm vụ nghe, tập trung vào những nội dung chủ yếốu, quan trọng để cho việc nghe có mục đích cụ thể. Các hình thức nhiệm vụ, yếu cẫều rẫốt đa dạng, có thể là d ạng tr ả l ời cẫu h ỏi hay dạng điếền vào bảng biểu. 4.5. Nghe để năốm băốt ý chính: (Listen for gist / for main ideas) Trong nhiếều trường hợp, học sinh cẫền được luyện nghe để hiểu những ý chính, khái quát của bài mà khống cẫền quan tẫm đếốn chi tiếốt. 4.6. Nghe để thực hiện các hoạt động giao tiếốp tiếốp theo: Có những hoạt động nghe, thường ở dạng điếền vào b ảng bi ểu, nhăềm ph ục vụ cho một hoạt động giao tiếốp tiếốp theo. Listen again, then talk about how to live with earthquakes. 7.5. Năấm chăấc một sôấ nguỹên tăấc cơ bản khi tiêấn hành các ho ạt đ ộng nghe: Đốối với một tiếốt dạy ngữ pháp hay từ vựng, thống th ường trong tiếốn trình của tiếốt dạy có 3 giai đoạn, đó là: Presentation - Practice - Production. Tiếốn trình của một tiếốt dạy nghe cũng phải trải qua 3 giai đoạn: Pre - Listening, While - Listening, và Post - Listening. Tiếốn trình dạy học này khống những giúp học sinh năốm hiểu bài mà còn giúp các em sử dụng kyẫ năng nghe trong giao tiếốp thực tếố. Song vẫốn đếề tiến quyếốt là giáo viến cẫền ph ải xác đ ịnh rõ ràng mục đích yếu cẫều của từng bài nghe c ụ thể, để từ đó đ ịnh h ướng cho học sinh thực hiện tốốt nhiệm vụ trong những giai đoạn tiếốp theo. 5.1. Pre - Listening: Là giai đoạn giúp học sinh có định hướng, suy nghĩ vếề đếề tài hay tình huốống trước khi học sinh nghe. Giáo viến nến tạo tẫm thếố chuẩn b ị làm bài nghe cho học sinh băềng cách dẫẫn dăốt gợi hỏi vếề chủ đếề bài nghe, yếu cẫều h ọc sinh quan sát tranh, dạy trước hoặc gợi mở một sốố từ vựng và đoán xem các em chuẩn bị nghe chủ đếề gì, ai săốp nói với ai … Giáo viến có thể yếu cẫều học sinh làm việc theo nhóm, đoán s ơ b ộ vếề n ội dung săốp nghe thống qua tranh hay tình huốống bài nghe. Có th ể các em nói khống chính xác với những gì các em săốp nghe nhưng vẫốn đếề đ ặt ra là các em có hứng thú trước khi nghe. Sau đó, giáo viến hướng dẫẫn yếu cẫều nhi ệm v ụ khi nghe (chọn đúng, sai, trả lời cẫu hỏi…) và nói rõ cho học sinh biếốt các em seẫ được nghe bao nhiếu lẫền. * Một sốố thủ thuật dạy trong giai đoạn này. - True / False statements prediction - Open - prediction - Ordering - Pre- question Việc lựa chọn hoạt động nào để thực hiện trong giai đo ạn này còn tuỳ thuộc vào một sốố yếốu tốố như thời gian tiếốn hành bài tập nghe, tài li ệu có săẫn hay khống có săẫn, trình độ và sở thích của học sinh. Điếều kiện gi ảng d ạy c ủa lớp cũng là một trong những yếốu tốố đưa đếốn quyếốt đ ịnh ch ọn l ựa kĩ thu ật nào. Ngoài ra, mục đích giảng dạy của bài nghe và m ục tiếu th ực hi ện cũng là những yếốu tốố cơ bản để giáo viến đưa ra các quyếốt định ch ọn l ựa. Ví dụ 1: English 8- Unit 5: Study habits ( page 48) Trong giai đoạn Pre- listening tối tiếốn hành như sau: Bước 1: Pre- teach vocabulary - Behavior (n) (translation) - A participation (n) (explanation) - Satisfactory ≠ unsatisfactory - Cooperation: (n) (translation) - Attendance:(n)(translation) - (to) appreciate: (translation) * Check students' understanding: Matching Bước 2: Open prediction * Set the scene Ask students to read through Nga’s report and tell what A, B, C is about? Predict the missing information and then compare it with their partners? a. Days present : (1)................................ b. Days absent: (2).......................... c. Behavior - participation : (3)......................... d. Listening : (4)..................................... e. Speaking : (5)........................................ f. Reading : (6)......................................... g. Writing : (7)................................. * Feed back students' prediction Ví dụ 2: English 8- Unit 4: Learning a foreign language ( page 35). Sau khi dạy gợi mở một sốố từ vựng và cẫốu trúc liến quan t ới bài, giáo viến yếu cẫều học sinh đoán nội dung săốp nghe thống qua các cẫu tr ả l ời đúng sai. * True / False statements : a. Nga's studying English for her work . b. She learned English at The Brighton Language Center - UK . c. She works for an International bank in Hanoi. d. Her listening is excellent . e. She needs to improve her speaking . f. She hopes she can talk to people from all over the world and understand her favorite English songs . * Answer key : a. T b. F c. T d. F e. F f. T. Giáo viến đưa ra một vài cẫu hỏi có chứa ý chính c ủa bài nghe đ ể thu hút s ự chú ý của học sinh trong khi nghe. Học sinh khống phải đoán cẫu tr ả l ời, sau khi nghe lẫền một, yếu cẫều học sinh trả lời. Pre- questions: 1, What should we do to protect the environment? 2, What mustn’t we do when we go to the park? 3, Do you think the characters in the dialogue will violate the rules? Suggested answers: 1, We should prevent littering, reduce the amount of garbage… 2, We aren’t allowed to walk on the grass or pick flowers… 3, No, we don’t think so. 5.2. While - Listening: Đẫy là giai đoạn mà ở đó học sinh có cơ hội luyện tập. Ở giai đo ạn này, giáo viến đưa ra các dạng bài tập, yếu cẫều học sinh thực hi ện. H ọc sinh có th ể măốc lốẫi ở giai đoạn này, vì vậy giáo viến chú ý cẫền s ữa lốẫi cho h ọc sinh và đưa ra các phương án trả lời đúng. Giáo viến bật băng hay đọc bài nghe 2 đếốn 3 lẫền ( nếốu n ội dung khó có th ể cho các em nghe 4 lẫền). Lẫền đẫều giúp học sinh làm quen v ới bài nghe hi ểu, bao quát nội dung bài nghe (pendown ). Lẫền th ứ hai nghe thống tin chính xác để hoàn thành bài tập. Lẫền thứ ba nghe và kiểm tra lại bài tập đã làm. M ục tiếu chính của nghe hiểu là học sinh nghe lẫốy n ội dung chính hay lẫốy thống tin chi tiếốt, đốềng thời hiểu được thái độ quan điểm của tác gi ả. Do đó, giáo viến cho học sinh nghe cả bài để họ năốm được ý chung cũng nh ư bốố c ục c ả bài và làm bài tập, sau đó có thể cho nghe lại từng đo ạn để năốm kếốt qu ả hoặc nghe lại những chốẫ khó để khẳng định đáp án. Nến hạn chếố cho h ọc sinh nghe từng cẫu, hoặc từng từ một vì làm như vậy seẫ khiếốn ng ười h ọc có thói quen phải hiểu nghĩa từng từ, từng cẫu khi nghe. Đốối với bài nghe khó, giáo viến có thể chia quá trình nghe thành bài t ập nghe từ dếẫ đếốn khó. Đốối với bài nghe dài, có thể dếẫ hoá bài nghe thành các d ạng bài tập phù hợp trình độ học sinh. * Một sốố hoạt động thể hiện trong giai đoạn này: + Defining True- False + Checking the correct answer + Matching + Filling in the grids / charts / gaps + Answering comprehension questions + Selecting + Deliberating mistakes + Listening and drawing Ví dụ 1: English 8- Unit 5: Study habits ( page 48). Trong giai đoạn While- listening tối tiếốp tục tiếốn hành nh ư sau: Bước 1: Listening - Listen to the tape and check students' prediction. Feed back - Work in groups and write the answers on the poster ( hang the poster on the board and correct). Answer keys 1. 87 days present 2. 5 days absent 3. Participation: S 4. Listening: C 5. Speaking: A 6. Reading: A 7. Writing: B Bước 2: Comprehension questions Listen to the dialogue again and give the short answers for the questions. a. Why did Nga miss five days of school? b. How can she improve her listening skill? Answer keys: a. due to sickness b. watch English TV and listen to English programs Ví dụ 2: English 9- Unit 4: Learning a foreign language ( page 35). Sau khi hoàn thành bài tập ở sách giáo khoa, giáo viến cho h ọc sinh nghe lại băng và hỏi một sốố cẫu hỏi kiểm tra nghe hiểu nội dung bài. *Answer the questions: a, Is Nga studying English in Viet Nam or in England? b, Why is she studying English there ? c, Did she learn English at school and university? d, What does she want to improve ? Why ? e, What does Nga think about English ? *Answer keys : a, in England . b, for her work . c, Yes , she did . d, She wants to improve her writing because sometimes she has to write letters in English . e, It’s an interesting language and it’s very useful . Tối cho học sinh nói vếề hoạt động hăềng ngày c ủa các em xong, yếu cẫều h ọc sinh nhìn vào tranh để liến tưởng hoặc đoán vếề những hoạt động mà Hoa đã thực hiện ngày hốm qua. Hoặc tối có thể yếu cẫều các em săốp xếốp l ại các tranh theo trật tự đúng các hoạt động mà Hoa đã thực hi ện. Sau đó, tối cho các em nghe lại để kiểm tra việc đoán của mình. Cuốối cùng, tối cho các em nghe lẫền cuốối, săốp tranh đúng theo trình t ự cẫu chuy ện, và đưa ra đáp án để học sinh sữa lốẫi . * Keỹs 1. Picture a 5. Picture g 2. Picture e 6. Picture c 3. Picture f 7. Picture h 4. Picture d 8. Picture b 5.3. Post - Listening: Đẫy là giai đoạn luyện tập sau khi nghe. Ở giai đo ạn này, h ọc sinh s ử d ụng những kiếốn thức, kyẫ năng ngốn ngữ đã được luyện tập ở giai đo ạn " While listening" vào các tình huốống giao tiếốp thực tếố, có ý nghĩa. Sau khi nghe, h ọc sinh cẫền thực hiện một sốố bài tập như: báo cáo trước l ớp hay trong nhóm vếề kếốt quả bài tập, các học sinh khác nghe cho ý kiếốn nh ận xét ho ặc ch ữa bài cho bạn. Giáo viến cũng có thể kếốt hợp các kyẫ năng khác đ ể phát tri ển m ở rộng thếm bài nghe như recall, write-it-up, discussion, games ... . Ví dụ 1: English 8- Unit 5: Study habits ( page 48) Write it up/ Transformation (writing): Base on the following passage, write another passage about your study. Sarah has worked very hard this year and her grade is very good. She missed 5 days of school due to sickness. Her participation and cooperation are satisfactory. Her speaking and reading are excellent and her writing is good but her listening skill is not very good. Sau khi nghe và làm các bài tập luyện tập xong, giáo viến cho h ọc sinh tóm tăốt lại đoạn hội thoại dựa vào các thống tin đã có trong bài. Summary the conversation : Nga is studying English for her work in London. She learned English at school and university. She works for an International Bank in Hanoi. She needs to improve her writing because sometimes she has to write letters in English. Her listening is terrible, so she can’t understand them. She hopes she can talk to people from all over the world, and understand her favorite English songs. Ví dụ 3: English 6 - Unit 12 : - B4 ( page 128). What do they do in their free time? Match the names with the right pictures Khi nghe 3 lẫền xong , giáo viến đưa ra đáp án: Lien: a Lan and Mai: b Minh and Nam: e Tan: f Để giúp học sinh hiểu thếm vếề nội dung của bài nghe, giáo viến yếu cẫều h ọc sinh gẫốp sách vở lại, nghe lẫền cuốối và sau đó hỏi và tr ả l ời theo c ặp. 1, What does Tan do in his free time? He reads in his free time . 2, Does Lan and Mai listen to music in their free time? Yes, they do. 3, Does Tan watch TV in his free time? No, he doesn't. 8.Thống tin cầần được bảo mât Sốề lượng tham gia điếều tra 9.các điêầu kiện cầần thiêất để áp dụng chuỹêấn đêầ. Trong quá trình dạy học, cẫu hỏi luốn luốn được sử dụng nh ư m ột cống c ụ phổ biếốn và gẫền như khống thể thiếốu trong mốẫi gi ờ học. Đốối với một giờ dạy nghe, tối thường dùng nhiếều loại cẫu h ỏi khác nhau như: Yes-No questions; Alternative questions; Wh-questions; Multiple choice; True-False… Các dạng cẫu hỏi được trả lời băềng cách lẫốy trực tiếốp các cẫu nghe đ ược trong bài, hoặc băềng các hàm ý có trong bài thì th ường dếẫ h ơn nh ưng v ới các cẫu đòi hỏi sự suy luận, đánh giá để trả lời thì rẫốt khó nến s ự l ựa ch ọn loại cẫu hỏi nào để học sinh nghe, đoán và trả lời được đòi hỏi giáo viến phải linh hoạt. Các phương pháp dạy học khác nhau lại có những quan đi ểm vếề D ạy - H ọc khác nhau nhưng có thể tóm tăốt thành 2 quan điểm lớn: + Quan điểm lẫốy người thẫềy làm trọng tẫm ( Teacher dominated ) + Quan điểm lẫốy người học làm trọng tẫm (Student centered ) a. Kêất hợp luỹện nghe vào các nhóm ki thu ât khác. . Nhóm kỹỹ thuật luỹện tập cơ sở. Đẫy là những thủ thuật có ý nghĩa tiếền đếề trong vi ệc hình thành cho h ọc sinh khả năng nghe tiếống Anh. . Luyện nếề nếốp tập trung chú ý khi nghe. Cho học sinh nghe từng cẫu hay đoạn, bài và giáo viến g ọi cá nhẫn h ọc sinh lặp lại. Tập cho học sinh có ý thức và thói quen lăống nghe b ạn. M ột cách giúp học sinh tập trung chú ý nghe bạn nói, đó là giáo viến th ường xuyến đ ặt ra những cẫu hỏi yếu cẫều học sinh phải sử dụng lại những thống tin t ừ điếều bạn mình đã nói để trả lời. Ví dụ: English 6- Unit 6: Places ( C2- Page 69) Học sinh A nói: “My house is in the countryside it is not big but very nice”. Sau khi bạn A nói xong, tối gọi bẫốt kì bạn nào trả lời cẫu hỏi: "Where does A live? How is his house?" Mốẫi tuẫền một lẫền cho học sinh chơi một trò chơi tập trung nghe Trò chơi thứ nhẫốt: Truyếền tin Lớp có 3 dãy bàn, giáo viến làm 3 phiếốu trến mốẫi phiếốu ghi m ột cẫu. Sau đó trao phiếốu cho 1 học sinh đẫều dãy. Học sinh này có nhi ệm v ụ nói thẫềm rốềi nói vào tai người kếố bến điếều mình đọc được. C ứ thếố, ng ười này nốối tiếốp ng ười kia nói vào tai nhau cho đếốn người cuốối dãy. Người cuốối dãy có nhi ệm v ụ nói lớn cẫu hay đoạn mình nghe được, và học sinh đẫều dãy seẫ xác đ ịnh đúng hay khống. Trò chơi thứ hai: Tìm bạn giao tiếốp Giáo viến chuẩn bị một sốố cẫu hỏi và cẫu trả lời trến giẫốy, ghép cẫu tr ả l ời với cẫu hỏi băềng cách cho chúng những con sốố: thí d ụ cẫu h ỏi 1 t ương ứng với cẫu trả lời 5. Học sinh tự tìm cẫu trả lời băềng cách tìm ra b ạn c ủa mình tương ứng với cẫu trả lời phù hợp, cặp nào nhận ra nhau đẫều tiến seẫ thăống. Trò chơi thứ ba: Giúp bạn học tốốt Mốẫi học sinh trong lớp sưu tẫềm hoặc tự đặt ra m ột cẫu (có th ể có thống tin bị sai) mốẫi thành viến của lớp seẫ lăống nghe bạn đọc cẫu c ủa mình rốềi tìm cách xác định cẫu đúng hay sai và sửa cẫu. Giáo viến nến bốốc thăm h ọc sinh có nhiệm vụ để mọi thành viến của trong lớp phải lăống nghe b ạn đ ọc. Trò chơi thứ tư: Đoán từ: Tối có hai đốề vật dẫốu trong hai chiếốc túi. Tối gi ơ chiếốc túi th ứ nhẫốt: Học sinh đoán: That is your stick. Giáo viến: No. This is my UMBRELLA Giáo viến giơ chiếốc túi thứ hai Học sinh đoán: That is your box. Giáo viến: No. This is my MOBILEPHONE. Trong trò chơi này, sự khẳng định “Cái đó là cái gì?” là quan tr ọng nhẫốt. Trọng ẫm rơi vào từ chỉ đốề vật ẫốy. Hoặc thi nghe chuy ện tr ả l ời nhanh “Ai ở đẫu? Ai làm gì?" Bến cạnh đó, giáo viến có thể lốềng ghép dạy một sốố bài hát tiếống Anh cho gi ờ học thếm sinh động. Ví dụ khi dạy bài AULD LANG SYNE (English 9 - Unit 8: Celebrations - page 68): giáo viến hát mẫẫu rốềi dạy cho học sinh hát theo, seẫ tạo được hiệu quả cao đếốn bẫốt ngờ. . Luyện nghe trọng ẫm của từ và trọng ẫm của cẫu. Người Anh khi nghe một từ có nhiếều ẫm tiếốt họ chỉ nghe trọng ẫm c ủa t ừ đó. Ví dụ: với từ Sensible (Sén-si-ble) thì họ nghe chủ yếốu trọng ẫm “sen” chứ khống nghe cả 3 ẫm tiếốt. Khi nghe một từ nhiếều ẫm tiếốt, ta nến luyện t ập nghe trọng ẫm của từ đó. Khi nghe một cẫu, chú ý nghe những trọng ẫm trong cẫu rốềi phốối h ợp các trọng ẫm ẫốy lại để đoán nghĩa của toàn cẫu. Ví dụ : Mai bought the material and made the dress for me. Chú ý nghe các từ mang trọng ẫm (từ in đậm) rốềi đoán ý nghĩa c ủa cẫu nói ẫốy. Như vậy, với kyẫ thuật này tối luyện cho học sinh vừa nghe v ừa đoán nghĩa băềng cách năốm băốt trọng ẫm. Việc luyện nghe tr ọng ẫm t ừ hay cẫu cẫền được thực hiện khống chỉ trong các bài tập nghe mà trong nhiếều khẫu hoạt động khác nhau của dạy học tiếống Anh: luyện đọc từ m ới, gi ới thi ệu cẫốu trúc ngữ pháp mới, hoặc thực hiện hoạt động "Before you read, listen and read" hoặc "read" ở mốẫi đơn vị bài học. . Luyện nghe và nhận diện các cặp ẫm dếẫ lẫẫn, các ẫm khó phát ẫm chu ẩn và cách nốối ẫm trong lúc nói của người bản x ứ. Trến thực tếố, nhiếều học sinh tiếốp nhận giọng nói tiếống Anh th ường khống chuẩn hoặc chứa nhiếều ẫm khống thực giốống với cách phát ẫm c ủa ng ười bản xứ. Đẫy cũng là một trở ngại đốối với học sinh khi nghe ng ười b ản x ứ nói. Như vậy, cẫền rèn luyện cho học sinh có ý thức nhận di ện ra các ẫm khó phát ẫm chuẩn, hay các ẫm dếẫ lẫẫn cũng như cách nốối ẫm trong lúc nói c ủa người bản xứ. Giáo viến có thể sử dụng giáo trình luy ện nghe " ship or sheep", việc luyện nghe này cẫền được thực hiện lốềng ghép và thường xuyến trong lúc luyện đọc từ mới, giới thiệu các cẫốu trúc ngữ pháp mới, hoặc thực hiện hoạt động "Listen and read" or "read" ở mốẫi đơn vị bài h ọc. Ngoài ra, giáo viến có thể thực hiện một sốố trò chơi để giúp các em v ừa th ư giãn, v ừa củng cốố kĩ năng nhận diện ẫm và cách nốối ẫm c ụ th ể gẫền h ơn v ới ẫm b ản xứ. . Nhóm kỹỹ thuật luỹện tập trọng tâm Đẫy là những biện pháp giúp học sinh luyện tập các kyẫ năng nghe hiểu một bài hội thoại hay một bài đọc trong sách giáo khoa. Có hai bi ện pháp chính: . Kếốt hợp phẫền "Listen and read" or "read": Giáo viến tạo thếm cơ hội luyện nghe cho học sinh băềng cách t ận d ụng khai thác ngữ liệu trong các phẫền này và thiếốt kếố nhiếều hình th ức bài t ập luy ện nghe. Phẫền "listen and read" là một bài hội thoại nhăềm gi ới thi ệu n ội dung chủ điểm và từ vựng, cẫốu trúc ngữ pháp mới. Mặc dù giới thiệu ngữ li ệu mới, phẫền Trước khi cho học sinh nghe, giáo viến yếu cẫều học sinh khống dùng sách giáo khoa. Giáo viến tạo tình huốống/ ngữ cảnh băềng cách s ử d ụng mối trường vật chẫốt xung quanh, những tình huốống thật trến lớp, th ực tếố đ ời sốống gia đình, bạn bè của học sinh, hoặc các chuyện có thật, các hi ện t ượng thực tếố, phổ biếốn hoặc bản đốề, bản tin trến báo chí. Ngoài ra, giáo viến có thể lập tình huốống và ngữ cảnh với sự hốẫ trợ của giáo cụ trực quan và ng ữ liệu học sinh đã học có liến quan đếốn nội dung bài seẫ nghe. B ước này nhăềm giúp học sinh hứng thú và nhận ra hướng chủ đếề c ủa bài nghe. Ví dụ: English 8- Unit 2: Listen and read (page 19) Set the scence: “Hoa and Nga are talking on the phone. They are talking about going to see a movie”. Listen to the dialogue and answer the following questions. 1. Who made the call? 2. Who arranged the meeting place? Yếu cẫều học sinh nghe và trả lời cẫu hỏi. Tổ chức cho h ọc sinh thi đua và tuyến dương kếốt quả học sinh đạt được theo nhóm/ tổ. Cho học sinh m ở sách rốềi nghe đọc lại bài hội thoại chú ý phát hi ện t ừ v ựng m ới cũng nh ư cẫốu trúc mới và trọng ẫm của nó.-. trong sách giáo khoa: c. Nhóm kỹỹ thuật luỹện tập mở rộng Cung cẫốp thếm một sốố bài luyện tập mở rộng băềng cách ch ọn m ột sốố ng ữ liệu cùng trình độ từ các tài liệu như: Language in focus, new interchange làm bài kiểm tra ngăốn hàng tuẫền, hàng tháng, sửa bài và đánh giá ngay t ại lớp. Kếốt quả của các bài này cẫền cho học sinh lưu vào sổ lưu tr ữ kếốt qu ả h ọc tập của mình theo thứ tự thời gian để giúp học sinh dếẫ dàng nhận ra sự tiếốn bộ của bản thẫn, cũng như để giáo viến trao đổi với phụ huynh vếề vi ệc h ọc của con em họ. Ví dụ: Kiểm tra 15 phút- kiểm tra kĩ năng nghe Listen. You are going to listen to Hoa talking about her pen pal, Peter. Listen carefully and give short answers. Example: Who is Peter? Hoa’s pen pal. 1. How old is he? 2. How long has he lived in London? 3. What does he like doing in his free time? 4. What is he going to do next summer? 5. Is he going to visit Hanoi next summer? Tapescript: Peter is my pen pal. He is fifteen years old. He lives in a house in London. He has lived there for ten years. He is an excellent student. He always works hard at school and gets good marks. He loves learning Vietnamese in his free time. He often practices writing letters in Vietnamese. Sometimes helps me to correct my writing, and I help him to correct his spelling mistakes. Next summer, he is going to visit Ho Chi Minh City with his family. I’m expecting to see him. 10.Đánh giá lợi ích thu được Qua thực tếố các tiếốt dạy, thăm dò ý kiếốn của học sinh và so sánh chẫốt l ượng của các khốối lớp. Trong quá trình dạy, tối nhận thẫốy các em khống còn ph ải lo sợ khi đếốn tiếốt học nghe, các em hứng thú hăng say luyện t ập và kếốt qu ả tiếốp thu bài của học sinh tốốt hơn. Dưới đẫy là kếốt qu ả đ ạt đ ược sau hai lẫền khảo sát cuốối kỳ I và kỳ II năm học 2018-2019 Bảng 3: Kêất quả khảo sát cuôấi kỳ II năm học 2018- 2019 Dựa vào kếốt quả trến, tối thẫốy trước khi kiểm tra sốố lượng học sinh giỏi thẫốp trong khi đó sốố lượng học sinh yếốu còn ở m ức cao. Sau m ột th ời gian áp dụng các phương pháp dạy và rèn kyẫ năng nghe hi ểu cho h ọc sinh, sốố học sinh khá giỏi đã tăng lến, sốố học sinh yếốu gi ảm đi. H ọc sinh đã đ ược thực hành nghe nhiếều hơn và có thể nghe hiểu được trong các tình huốống được giao tiếốp cụ thể. Từ những kếốt quả trến đã chứng minh được những ph ương pháp c ủa tối đã đem lại kếốt quả tốốt. Học sinh đã có hứng thú v ới mốn h ọc. Các em đã mạnh dạn hơn trong việc nói tiếống Anh. Các em nghe, đọc, viếốt tốốt h ơn. Giáo viến khống phải quá vẫốt vả trong việc luyện các kyẫ năng nghe, nói, đ ọc, viếốt cho học sinh. Các em đã chủ động trong việc tiếốp thu kiếốn thức trến l ớp và có ý thức tự học ở nhà. 11.Danh sách tham gia 1. English Language Teaching Methodology của Bộ GD-ĐT 2003. 2. The ELTTP Methodology course. 3. Texbook English 6,7,8,9 (NXBGD). 4. Basic English Lexicology – Hoang Tat Truong. 5. Lewis M. and Jimmy Hill (1990) - practical techniques of language teaching London. 6. Little Wood.W ( 1981)- communicative language teaching. 7. A practical English grammar – A. J. Thomson – A. V Martinet. 8. Sách “ Một sốố vẫốn đếề vếề đổi mới phương pháp dạy học bậc THCS mốn tiếống Anh" của Bộ GD-ĐT. 9. Tài liệu tập huẫốn đổi mới phương pháp mốn tiếống Anh l ớp 6,7,8,9.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan